ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1097/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 23
tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 51/TTr-SLĐTBXH ngày 18/5/2017
và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 245/STP-KSTTHC ngày 16/5/2017 về việc
công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới,
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Nam Định
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1097/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp
|
1
|
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp
|
2
|
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
3
|
|
Cho phép mở phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh,
thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp)
|
4
|
|
Cho phép mở phân hiệu của trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở
chính của trường trung cấp).
|
5
|
|
Sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
II. Lĩnh vực An toàn - Vệ
sinh lao động
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức,
doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
|
2
|
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức,
doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
|
3
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với trường hợp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan
có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập
doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
|
4
|
|
Thông báo doanh nghiệp đủ điều
kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh
nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết
định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp
|
|
1
|
|
Thẩm định, Phê duyệt Đề án
liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài,
cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 48/2015/NĐ- CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ
|
2
|
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
3
|
|
Cho phép thành lập trung tâm
dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
II. Lĩnh vực An toàn - Vệ
sinh lao động
|
1
|
T-NDH- 275839-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
1. Cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp
Trình tự thực hiện
Bước 1: Các bên liên kết
đào tạo làm 01 bộ hồ sơ và nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo liên kết.
Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản cho các bên liên kết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra trên thực tế
khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định, lập báo cáo, trình các cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, các cấp có thẩm quyền
phải có ý kiến trả lời. Trường hợp không đủ điều kiện để hoạt động liên kết đào
tạo, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp
có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu
rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động
liên kết đào tạo do các bên liên kết cùng ký.
- Báo cáo thực trạng về các điều
kiện bảo đảm hoạt động liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng, trong đó
nêu rõ:
+ Mục tiêu của chương trình liên
kết đào tạo;
+ Chuyên ngành, nghề và trình độ
đào tạo;
+ Điều kiện cơ sở vật chất, thiết
bị;
+ Chương trình và giáo trình giảng
dạy;
+ Danh sách giáo viên, giảng
viên dự kiến (kèm theo giấy tờ chứng minh nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm giảng
dạy của nhà giáo);
+ Đối tượng và tiêu chí tuyển
sinh; quy mô đào tạo;
+ Hình thức tổ chức kiểm tra,
đánh giá;
+ Bằng, chứng chỉ sẽ được cấp,
tính tương đương của bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc
dân Việt Nam;
+ Biện pháp bảo đảm chất lượng
và quản lý rủi ro;
+ Bộ phận phụ trách chương
trình liên kết (kèm theo lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục nghề
nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tham gia quản lý
chương trình);
+ Mức học phí, hỗ trợ tài chính
của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế
quản lý tài chính;
+ Trách nhiệm và quyền hạn của
các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
- Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp
tác giữa các bên liên kết.
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc các tài liệu
tương đương khác của các bên liên kết.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước
ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan
có thẩm quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Các
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với
nước ngoài.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện
- Phù hợp với các hình thức
liên kết đào tạo quy định tại Điều 9 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
- Ngành, nghề và trình độ đào tạo
thuộc phạm vi ngành, nghề và trình độ đào tạo đã được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cho phép thực hiện.
- Đáp ứng các điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo quy định tại Điều 10 Nghị định số
48/2015/NĐ-CP , bao gồm:
+ Đối tượng tuyển sinh;
+ Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo;
+ Chương trình, giáo trình đào
tạo;
+ Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;
+ Ngôn ngữ giảng dạy và học tập;
+ Quy mô đào tạo.
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
2. Cho
phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung
tâm giáo dục nghề nghiệp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập đặt trụ sở chính;
Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung
tâm giáo dục nghề nghiệp tới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh để xin ý
kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép trường trung cấp/ trung tâm giáo dục
nghề nghiệp. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cho phép thành lập trường/trung tâm và nêu rõ lý do.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp/ trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
Thành phần:
- Văn bản đề nghị cho phép
thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
- Đề án thành lập trường trung
cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trong đó xác định rõ:
+ Tên gọi của trường trung cấp/trung
tâm giáo dục nghề nghiệp; mục tiêu, nhiệm vụ; phạm vi hoạt động; bằng, chứng chỉ
sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng,
phát triển và quy mô đào tạo của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất, thiết bị; chương trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo theo quy định tại các
Khoản 2, 3 và 4 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
- Văn bản chấp thuận giao đất
hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)
và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định
pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp/trung tâm giáo
dục nghề nghiệp đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.
- Các giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 55
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
Đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
Có đề án thành lập đáp ứng các
điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp về cơ sở vật chất, thiết bị,
về chương trình, giáo trình đào tạo, về đội ngũ nhà giáo tham gia giảng dạy
theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
3. Cho
phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh,
thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư đề
nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi trường trung cấp dự kiến mở phân hiệu.
Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung
cấp tới các cơ quan, đơn vị liên quan nơi trường đặt trụ sở chính và mở phân hiệu
để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu. Đối với hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có văn bản trả lời cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn
đầu tư nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần:
- Văn bản đề nghị cho phép mở
phân hiệu của trường trung cấp.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ
kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
- Đề án chi tiết đề nghị mở
phân hiệu phải xác định rõ:
+ Tên gọi của phân hiệu; mục
tiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;
+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng,
phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm
rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào
tạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật.
- Văn bản chấp thuận giao đất
hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)
và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định
pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu đối
với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.
- Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
Số tượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 50
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Nhà
đầu tư đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của
trường trung cấp.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
- Có giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.
- Đã được cơ quan, tổ chức kiểm
định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài
công nhận về chất lượng.
- Có Đề án mở phân hiệu theo
quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
- Có đủ năng lực tài chính để
thực hiện dự án đầu tư mở phân hiệu theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị
định số 48/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
4. Cho phép
mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một
tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư đề
nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung
cấp tới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh để xin ý kiến và thẩm tra hồ
sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo
có văn bản trả lời cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn
đầu tư nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho
phép mở phân hiệu của trường trung cấp.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ
kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
- Đề án chi tiết đề nghị mở
phân hiệu phải xác định rõ:
+ Tên gọi của phân hiệu; mục
tiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;
+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng,
phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm
rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào
tạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật.
- Văn bản chấp thuận giao đất
hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất)
và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định
pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu đối
với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.
- Giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 55
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Nhà
đầu tư đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
- Có giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư điều chỉnh gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.
- Đã được cơ quan, tổ chức kiểm
định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài
công nhận về chất lượng.
- Có Đề án mở phân hiệu theo
quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
- Có đủ năng lực tài chính để
thực hiện dự án đầu tư mở phân hiệu theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị
định số 48/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
5. Sáp nhập,
chia, tách trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường trung
cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 30
ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình cấp có thẩm quyền quyết
định.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
a. Văn bản đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
b. Có một trong các loại giấy tờ
tương ứng sau đây:
- Hợp đồng sáp nhập do người đại
diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan soạn thảo.
Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của
trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của
trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập;
+ Thủ tục và điều kiện sáp nhập;
+ Phương án sử dụng lao động;
+ Thời hạn, thủ tục và điều kiện
chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của trường trung cấp/trung tâm giáo
dục nghề nghiệp bị sáp nhập;
+ Thành phần vốn góp của trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;
+ Thời hạn thực hiện sáp nhập.
- Quyết định chia, tách trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở
hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua. Quyết định chia, tách trường trung cấp/trung
tâm giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và
phải có các nội dung sau đây:
+ Tên, địa điểm của trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;
+ Tên và địa điểm của trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp sẽ thành lập;
+ Nguyên tắc và thủ tục chia,
tách tài sản;
+ Phương án sử dụng lao động;
+ Thời hạn và thủ tục chuyển đổi
phần vốn góp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách
sang trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới thành lập;
+ Nguyên tắc giải quyết các
nghĩa vụ của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;
+ Thời hạn thực hiện chia, tách
trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
- Quyết định chia, tách phải được
gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn
01 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Nhà
đầu tư đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
Việc sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm
các nguyên tắc sau đây:
- Đáp ứng các yêu cầu phát triển
kinh tế, xã hội của Việt Nam;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Góp phần nâng cao chất lượng
và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ,
người lao động, nhà giáo và người học của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Trường trung cấp/trung tâm
giáo dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải
đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.
II. Lĩnh vực
An toàn - Vệ sinh lao động
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A
(đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định
thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng
A của tổ chức có nhu cầu:
- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo
quy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;
- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định
thì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao
động hoàn thiện Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo sở duyệt.
Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả Giấy chứng
nhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Bản thuyết minh về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
- Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7
năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất;
danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,
giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,
giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ
quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn
hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức
huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết
bị huấn luyện theo quy định.
+ Chương trình chi tiết, tài liệu
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ
chức có nhu cầu tham gia hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Lệ phí: 1.300.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Mẫu
01, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ;
- Mẫu Bản thuyết minh về quy mô
huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Mẫu 02, Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện: Quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ:
- Hạng A huấn luyện nhóm 1,4 và
6;
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có ít nhất:
+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi
phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
+ 01 phòng thực hành được trang
bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
- Có ít nhất 05 người huấn luyện
cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người
huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
- Có chương trình, tài liệu huấn
luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung
huấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
- Người phụ trách huấn luyện phải
có trình độ đại học trở lên.
Căn cứ pháp lý:
- Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Thông tư số 245/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
PHỤ
LỤC II - Mẫu 01
(theo
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.................,
ngày........tháng.........năm.............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Kính gửi:...............................................................................................................................
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp
đăng ký:
................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại:...................................Fax:....................................Email:
....................................
Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn
luyện khác (nếu có):
..............................................................................................................................................
3. Quyết định thành lập, giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có chứng thực):
Số:.....................................................Ngày
tháng năm cấp: ................................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu tổ
chức/doanh nghiệp:...........................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/hộ chiếu:.......................................................
5. Đăng ký hoạt động huấn luyện/tự
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực, công việc chủ yếu sau (có
bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm
theo):
.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II - Mẫu 02
(theo
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.................,
ngày........tháng.........năm.............
|
BẢN
THUYẾT MINH
Về
quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị
chung của tổ chức/doanh nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất
chung của tổ chức/doanh nghiệp
- Công trình và tổng diện tích
sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:
.............................................................................................................................................
- Công trình và tổng diện tích
sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
.............................................................................................................................................
(kèm theo bản sao các giấy
phép xây dựng có chứng thực)
2. Công trình, phòng học sử dụng
chung:
- Phòng học được sử dụng chung:
.............................................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm,
xưởng thực hành:
.............................................................................................................................................
- Công trình phụ trợ (hội trường;
thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):
.............................................................................................................................................
3. Các thiết bị huấn luyện sử
dụng chung
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
1
|
|
|
|
2
.........
.
|
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, người huấn
luyện cơ hữu
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động
|
II.1
|
Cán bộ quản lý
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II.2
|
Người huấn luyện cơ hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Thực hiện báo cáo chi tiết
theo các nội dung ở từng mục.
2. Gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng
A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định
thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu
gia hạn Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
hạng A của tổ chức có nhu cầu:
- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo
quy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;
- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định
thì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao
động hoàn thiện thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình
lãnh đạo sở duyệt.
Trường hợp không cấp gia hạn Giấy
chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả Giấy chứng
nhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7
năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất;
danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,
giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,
giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ
quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn
hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức
huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết
bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
+ Chương trình chi tiết, tài liệu
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Lệ phí: 1.300.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện: Quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ:
- Hạng A huấn luyện nhóm 1, 4
và 6.
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có ít nhất:
+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi
phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
+ 01 phòng thực hành được trang
bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
- Có ít nhất 05 người huấn luyện
cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người
huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
- Có chương trình, tài liệu huấn
luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung
huấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
- Người phụ trách huấn luyện phải
có trình độ đại học trở lên.
Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Thông tư số 245/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
3. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối
với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận hạng A (đối với tổ chức, doanh
nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn
vị do địa phương quản lý)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu
cấp lại Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
của tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động hạng A:
- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo
quy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;
- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định
thì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao
động hoàn thiện Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo sở duyệt.
Trường hợp không cấp lại Giấy
chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả Giấy chứng
nhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị
hỏng, mất:
+ Văn bản giải trình lý do đề
nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp
(nếu có).
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung
phạm vi hoạt động:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung phạm vi hoạt động;
+ Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Hồ sơ, giấy tờ chứng minh
năng lực về người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng
với nội dung phạm vi đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ
chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Lệ phí: 550.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện: Quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ:
- Hạng A huấn luyện nhóm 1, 4
và 6.
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có ít nhất:
+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi
phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
+ 01 phòng thực hành được trang
bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
- Có ít nhất 05 người huấn luyện
cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người
huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
- Có chương trình, tài liệu huấn
luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung
huấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
- Người phụ trách huấn luyện phải
có trình độ đại học trở lên.
Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Thông tư số 245/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
4. Thông
báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (đối với
tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập
doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, tổ
chức có nhu cầu chứng minh đủ điều kiện tự huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ tới Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
của doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu chứng minh đủ điều kiện tự huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động:
- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo
quy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;
- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định
thì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao
động hoàn thiện thông báo đủ điều kiện tự huấn luyện cho doanh nghiệp, tổ chức
trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo Sở duyệt.
Trường hợp không đủ điều kiện tự
huấn luyện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả Thông báo đủ
điều kiện huấn luyện cho doanh nghiệp, tổ chức có hồ sơ đề nghị.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định điều
kiện tự huấn luyện.
- Bản thuyết minh về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện;
- Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7
năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất;
danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,
giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ,
giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ
quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn
hợp pháp để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định;
+ Chương trình chi tiết, tài liệu
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Số lượng hồ sơ: 01(một)
bộ.
Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Doanh
nghiệp, tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Cơ quan thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Thông
báo đủ điều kiện tự hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản thuyết minh về quy mô
huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện: Quy
định tại Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ (Trừ điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 26 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ) Điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động hạng A:
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết
để có ít nhất:
+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi
phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
+ 01 phòng thực hành được trang
bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
- Có ít nhất 05 người huấn luyện
cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người
huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
- Có chương trình, tài liệu huấn
luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung
huấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;
- Người phụ trách huấn luyện phải
có trình độ đại học trở lên.
Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
PHỤ
LỤC II - Mẫu 02
(theo
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.................,
ngày........tháng.........năm.............
|
BẢN
THUYẾT MINH
Về
quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị
chung của tổ chức/doanh nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất
chung của tổ chức/doanh nghiệp
- Công trình và tổng diện tích
sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:
............................................................................................................................................
- Công trình và tổng diện tích
sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
............................................................................................................................................
(kèm theo bản sao các giấy
phép xây dựng có chứng thực)
2. Công trình, phòng học sử dụng
chung:
- Phòng học được sử dụng chung:
............................................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm,
xưởng thực hành:
............................................................................................................................................
- Công trình phụ trợ (hội trường;
thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):
............................................................................................................................................
3. Các thiết bị huấn luyện sử
dụng chung
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
1
|
|
|
|
2
.........
.
|
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, người huấn
luyện cơ hữu
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động
|
II.1
|
Cán bộ quản lý
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II.2
|
Người huấn luyện cơ hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Thực hiện báo cáo chi tiết
theo các nội dung ở từng mục.