ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1080/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
10 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 882/TTr-SLĐTBXH ngày 28/03/2017 và Giám
đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 307/STP-KSTTHC ngày 10/03/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành; 17 thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày
10/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2
|
Thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập
thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
3
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
4
|
Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
5
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
6
|
Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh
nghiệp.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá.
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Dạy nghề (nay thuộc lĩnh vực
Giáo dục nghề nghiệp)
|
1
|
Thành lập trường trung cấp nghề, phân hiệu/cơ sở
đào tạo khác thuộc trường (đối với trường trung cấp công lập thuộc tỉnh và
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh; được sửa đổi theo quy định tại
Khoản 2, Điều 8, Mục II, Chương 2 Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH).
|
T-THA-188957-TT
|
Luật giáo dục nghề nghiệp 2014; Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
|
2
|
Chia trường trung cấp nghề để thành lập trường
trung cấp nghề mới.
|
T-THA-188952-TT
|
3
|
Sáp nhập trường trung cấp nghề để thành lập trường
trung cấp nghề mới.
|
T-THA-188946-TT
|
4
|
Tách trường trung cấp nghề để thành lập trường
trung cấp nghề mới.
|
T-THA-188950-TT
|
Luật giáo dục nghề nghiệp 2014; Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
|
5
|
Thành lập trung tâm dạy nghề, phân hiệu/cơ sở đào
tạo khác thuộc trung tâm (đối với trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và
trung tâm tư thục trên địa bàn tỉnh; được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2,
Điều 11, Mục III, Chương 2 Thông tư 24/2011/TT-BLĐTBXH).
|
T-THA-188956-TT
|
6
|
Giải thể trung tâm dạy nghề
|
T-THA-188955-TT
|
7
|
Chia trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy
nghề mới.
|
T-THA-188953-TT
|
8
|
Sáp nhập trung tâm dạy nghề để thành lập trung
tâm dạy nghề mới.
|
T-THA-188951 -TT
|
9
|
Tách trung tâm dạy nghề để thành lập trung tâm dạy
nghề mới.
|
T-THA-188948-TT
|
10
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp
nghề, trung tâm dạy nghề công lập và tư thục.
|
T-THA-188945-TT
|
11
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các cơ sở giáo
dục và doanh nghiệp.
|
T-THA-188944-TT
|
12
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp
nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
T-THA-188943-TT
|
13
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề của trường
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các cơ sở khác có hoạt động dạy nghề.
|
T-THA-188942-TT
|
14
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường
trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
T-THA-188941 -TT
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề
nghiệp.
|
15
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và
doanh nghiệp.
|
T-THA-286259-TT
|
Luật giáo dục nghề nghiệp 2014; Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
|
16
|
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ
sơ cấp đối với doanh nghiệp.
|
T-THA-286258-TT
|
17
|
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ
sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
|
T-THA-286257-TT
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA (Có nội dung cụ thể của 08 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề
nghiệp.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức.
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ,
TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Cán bộ kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi phiếu
hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tới Hội đồng
thẩm định để tổ chức thẩm định.
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định
tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công
khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện
hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành
lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập hoặc cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
Bước 4. Trả kết quả:
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô
Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản đề
nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
tư thục.
2. Đề án thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
3. Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế
sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho
hoạt động học tập và giảng dạy.
4. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của
khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với
quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất
là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
5. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
-Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư
xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền;
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản
là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
6. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần
bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của
các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng
quản trị của trường trung cấp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập; quyết định cho phép thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều
kiện sau:
1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải
cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính
phủ quy định.
2. Quy mô đào tạo:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp: Quy mô
đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
- Đối với trường trung cấp: Quy mô đào tạo trình
độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
3. Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện
tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2;
đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
4. Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể
như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu
là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm
mươi) tỷ đồng.
5. Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;
chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO
PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:
………………………………………………………….
………………………………………(4)...................................................................................
đề nghị thành lập, cho phép thành lập
…………………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ....................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………(6).....................................
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ..................................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
…………………………………..(8).............................
Số điện thoại: ………………………………………… Fax:
....................................................
Website (nếu có): ……………………………………
Email:...................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp: ...................................
.............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối
tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh:
.......................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh:
.......................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm
theo đề án thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị
……………………………(15)……………………………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở
mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng
A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ
quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)……. trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên
và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về
…………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên:
…………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có):
............................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………,
Fax: ......................................................
Website: ……………………………………………., Email:
...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ..................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ........................
............................................................................................................................................
(Có
sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: .................................................
............................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề,
quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao
đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ
môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo,
nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào
tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải
cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề
án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi
“trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến
tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại
diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh và phân hiệu
của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Trường trung cấp đề nghị thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ và gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ,
TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Cán bộ kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi phiếu
hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có văn bản trả lời cho trường trung cấp và nêu rõ lý do.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
phân hiệu của trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp tư thục.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô
Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện
|
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu của cơ quan
chủ quản đối với trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập
của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối
với trường trung cấp tư thục.
2. Đề án thành lập phân hiệu trường trung cấp.
3. Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế
sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho
hoạt động học tập và giảng dạy.
4. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của
khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với
quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất
là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
5. Đối với trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ
sơ trên cần phải bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư
xây dựng phân hiệu của trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản
là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp.
6. Đối với trường trung cấp tư thục có từ 02
thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập
trường trung cấp của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của
các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh; trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh.
|
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
|
9. Lệ phí: Không.
|
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP .
|
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Có đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu,
bao gồm các nội dung sau đây:
1. Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
2. Tên gọi, phạm vi hoạt động phân hiệu.
3. Kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo
tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
4. Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
PHỤ LỤC I
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:
………………………………………………………….
………………………………………(4)...................................................................................
đề nghị thành lập, cho phép thành lập
…………………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ....................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………(6).....................................
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ..................................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
…………………………………..(8).............................
Số điện thoại: ………………………………………… Fax: ....................................................
Website (nếu có): ……………………………………
Email:...................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp: ...................................
.............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối
tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh:
.......................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh:
.......................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm
theo đề án thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị
……………………………(15)……………………………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở
mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng
A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ
quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu
của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)……. trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên
và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về
…………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên:
…………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có):
............................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………,
Fax: ......................................................
Website: ……………………………………………., Email:
...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ..................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ........................
............................................................................................................................................
(Có
sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: .................................................
............................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề,
quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao
đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có):
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ
môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo,
nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào
tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải
cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề
án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi
“trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến
tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội
dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại
diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
tư thục trên địa bàn tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề
nghiệp.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ,
TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Cán bộ kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi phiếu
hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô
Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b) Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản của tổ chức,
cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, trong đó nêu rõ lý
do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm
đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi sáp nhập
và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi chia,
tách.
- Đề án chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của
người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động
trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch, thời gian dự
kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển
đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
- Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng quản trị
hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của đất nước, ngành,
địa phương.
b. Bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần nâng cao chất lượng
và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
c. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Quy mô đào tạo;
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp: Quy mô
đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
+ Đối với trường trung cấp: Quy mô đào tạo trình
độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện
tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2;
đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
- Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể
như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu
là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm
mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;
chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm
định hồ sơ giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ,
TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
Bước 4. Trả kết quả.
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô
Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp bị giải thể:
Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền,
trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
+ Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi
phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ
quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản
đối với trường hợp:
* Không được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp hoặc 24
tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp kể từ ngày quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập có hiệu lực.
* Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn
24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
- Đối với trường hợp đề nghị giải thể:
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản, trong đó
nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể bao gồm:
Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo
viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện
nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải thể, cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả
nghiêm trọng.
- Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp hoặc 24
tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định thành lập
có hiệu lực.
- Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời
gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
được phép đề nghị giải thể theo đề nghị của tổ chức thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh
và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ
sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh
và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ,
TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa
bàn.
Bước 4. Trả kết quả.
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô
Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp bị chấm dứt hoạt động:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu
trường trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị chấm dứt
và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
+ Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi
phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ
quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản
đối với trường hợp không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24 tháng
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với trường hợp đề nghị chấm dứt:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc tổ chức
đề nghị thành lập trường cao đẳng, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động
và phương án chấm dứt hoạt động.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp
tư thục trên địa bàn.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Phân hiệu của trường trung cấp bị chấm dứt
trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả
nghiêm trọng.
- Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn
24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
b) Phân hiệu của trường trung cấp được chấm dứt
hoạt động theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ,
TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ kiểm
tra hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Bước 4. Trả kết quả.
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện,
Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản của cơ quan chủ quản, hoặc văn bản của tổ
chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp trong đó nêu rõ lý do của việc
đổi tên; tên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi
thay đổi.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề
nghiệp.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp lập hồ sơ gửi tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ,
TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ
sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 4. Trả kết quả.
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô
Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập và tư thục:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
và quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (nếu có).
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức, hoạt động.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
c) Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với
nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng,
xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất
là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng
nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo
đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên;
đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên
giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho
nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài chính
để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
2. Đối với đào tạo trình độ trung cấp:
Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với
cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong
danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải trình bày
luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề
và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với
ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
- Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập
và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng
ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
- Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào
tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu
của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ
thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
- Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị
phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư
liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học,
các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
- Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu
bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện
tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và
08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
- Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động
văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ
quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng
ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản
lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên
tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân
văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc
lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các
ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
- Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm nhận ít nhất
60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
- Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học không
ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
- Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng
dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo
đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ trung cấp.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..(3)…..-ĐKHĐ
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:
………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………………..(5).................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(6).....................................................
Điện thoại: …………………………………., Fax:
.................................................................
Website:…………………………….………, Email:
...............................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có): .............................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư) số:
.........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
........................................................................................................
Cơ quan cấp:
......................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người
đứng đầu: .......................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:
...................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
........................................................................................................
Cơ quan cấp:
......................................................................................................................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành/nghề
(7)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ……………………….(8)………………
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành/nghề
(9)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp
luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong
quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối
với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân
hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC Va
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký:
.........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
..................................................................................
Số điện thoại: …………………………………….., Fax:
........................................................
Website: …………………………………………..., Email:
.....................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập số:
..................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
.........................................................................................................
Cơ quan cấp: .......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ....................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ: ......................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy:
..............................................................................................................
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự
án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện; nguồn lực
tài chính bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp (kèm
theo các hồ sơ chứng minh)
III. Quy định về thu học phí, các
loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực trạng chung về điều kiện
bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào
tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính (tổng diện tích sử
dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác….
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm
đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác …
b) Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường,
thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác
(nếu có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường,
thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung
(4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo:
………………. trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………. trong đó:
+ Cơ hữu: …………….
+ Thỉnh giảng: ……………
+ Kiêm chức: …………………
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………; trình độ đào
tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT
|
Tên thiết bị
đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản
lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ
năng nghề
|
Môn học,
mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ
năng nghề
|
Môn học,
mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng
dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo)
(9)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: ………….(thứ hai)…..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển
sinh/năm: ……….(10)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo,
bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
……………(14)………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy
dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay
phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo,
quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ
chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở
vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường
cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp
đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật
thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân
công giảng dạy.
(9): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề
thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo lần lượt
các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn
thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC Vb
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Thông tin về cơ sở giáo dục đại
học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký:
..........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….., Fax:
......................................................
Website: ……………………………………………., Email:
...................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
........................................................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ..................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
.....................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy:
.............................................................................................................
B. Điều kiện bảo đảm hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
I. Tại địa điểm đào tạo thứ nhất
1. Ngành, nghề:.....; trình độ đào
tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT
|
Tên thiết bị
đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề:
...........................................................................
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy
đổi: .............................................................................
- Nhà giáo cơ hữu:
................................................................................................................
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ
năng nghề
|
Môn học,
mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ
năng nghề
|
Môn học,
mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng
dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo)
(8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: ………… …… (thứ hai) …..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển
sinh/năm: ……..(9)
...............................................................................................................................................
II. Tại địa điểm đào tạo thứ...: …………………………..(10)...............................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………….(11)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng
thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị;
nhà giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,...
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở
giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn
ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ
sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao
thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với
cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật
thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân
công giảng dạy.
(8): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo
đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ
nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải
báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa
điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Giáo dục nghề
nghiệp.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ,
TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ
sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy
chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 4. Trả kết quả.
a. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa số 74 Tô
Vĩnh Diện, Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a1. Trường hợp (I) Tăng quy mô tuyển sinh
của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm
được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (II) Bổ
sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (III) Bổ sung hoặc
thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ
đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (IV) Chia, tách,
sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
a2. Trường hợp (I) Chuyển trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (II) Thành lập phân
hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (III) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở chính, hồ
sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp
chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập
phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động
đào tạo.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp chuyển
trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở
chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập
phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động
đào tạo.
a3. Trường hợp đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
- Bản sao quyết định đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp; bản sao văn bản đổi tên doanh nghiệp của cơ
quan có thẩm quyền.
a4. Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm
quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; phương án
giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định và lộ trình thực hiện.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp khi đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: 5 ngày làm việc.
- Trường hợp khác khi đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: 10 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, danh nghiệp.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp:
a1. Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành,
nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
a2. Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành,
nghề đào tạo mới).
a3. Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo
hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các
ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
a4. Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
a5. Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc
địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm
đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
a6. Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt
động đào tạo.
a7. Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên
kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính
hoặc phân hiệu.
a8. Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp, doanh nghiệp.
a9. Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển
sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với đào tạo trình độ sơ cấp:
b1. Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý
thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình
quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b2. Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo
của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b3. Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học
sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học
sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo
viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
b4. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu tư
nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
c) Đối với đào tạo trình độ trung cấp:
Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện sau
đây.
c1. Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong
danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải trình bày
luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề
và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
c2. Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
- Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập
và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng
ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
- Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào
tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu
của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ
thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
- Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị
phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư
liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học,
các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
- Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu
bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện
tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và
08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
- Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động
văn hoá, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ
quản lý, giáo viên và học sinh.
c3. Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo
của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c4. Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ
về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học
sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch
vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật,
công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề có yêu cầu
về năng khiếu.
- Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận
ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
- Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học không
ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
- Giáo viên là người nước ngoài giảng dạy tại các
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c5. Đối với các ngành, nghề đào tạo trình
độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính
để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ trung cấp.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..(3)…..-ĐKBSHĐ
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:
………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………………..(5)................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(6)....................................................
Điện thoại: …………………………………., Fax:
................................................................
Website:…………………………….………, Email:
..............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số: ....................................
............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
.......................................................................................................
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất:
……………………(7).............................................
Lý do đăng ký bổ sung:
......................................................................................................
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành/nghề
(8)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ hai:
……………………….(9)………………
Lý do đăng ký bổ sung:
..........................................................................................................
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành/nghề
(10)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp
luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(11)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký
bổ sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối
với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:…....; trình độ đào
tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
(5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT
|
Tên thiết bị
đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề: ........................................................................
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi: ......................................
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản
lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ
năng nghề
|
Môn học,
mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp
vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học,
mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng
dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết
kèm theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề: ……….(thứ hai)………..; trình độ đào tạo; quy mô
tuyển sinh/năm: ……… ……(8)……….
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ……
|
…………………..(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo
trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết
bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải
có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm
đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất
là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh
nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ
đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ
sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao
thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với
trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất
là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật
thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân
công giảng dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo
đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ
nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo
thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ
sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.