ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1074/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 17
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1177/TTr-SLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ
tục hành chính mới, sửa đổi 06 thủ tục hành chính và bãi bỏ 01 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và sửa đổi 06 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày
21/6/2019 và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày
03/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bổ
sung, điều chỉnh các thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trong lĩnh vực
lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. HCT
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
02 TTHC MỚI, DANH MỤC 06 TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ DANH MỤC 01 TTHC BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thành lập Hội đồng thương lượng tập
thể
|
20
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
- Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày
17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động,
tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
2
|
Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương
lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch,
thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể.
|
07
ngày làm việc
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI BỔ SUNG
Số
TT
|
Tên
TTHC
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
|
1.000479
|
27
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
|
2
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
1.000464
|
22
ngày làm việc
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
1.000448
|
- 22
ngày (thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn tỉnh đã cấp giấy phép).
- 27
ngày (thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn tỉnh khác so với nơi đã được
cấp giấy phép)
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
4
|
Thu hồi giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
1.000436
|
17 ngày
làm việc
|
5
|
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp
cho thuê lại lao động
|
1.000414
|
10
ngày làm việc
|
6
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh
nghiệp
|
2.001955
|
07
ngày làm việc
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ
Tên
TTHC
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp
doanh nghiệp
|
2.002103
|
Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày
17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động,
tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người đại diện được cử bởi
người sử dụng lao động và các tổ chức đại diện lao động tại cơ sở của các doanh
nghiệp tham gia thương lượng tập thể gửi văn bản đề nghị thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể đến Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi đặt trụ sở chính
của các doanh nghiệp hoặc nơi được các bên lựa chọn trong trường hợp các doanh
nghiệp tham gia thương lượng có trụ sở chính tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm
tra thành phần hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ra phiếu hẹn
trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần thì hướng dẫn Người đại diện
bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Liên đoàn
Lao động tỉnh, tổ chức đại diện người sử dụng lao động cấp tỉnh, các doanh nghiệp
đề nghị thành lập Hội đồng thương lượng tập thể và các tổ chức, doanh nghiệp có
liên quan để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định. Trường hợp
không thành lập Hội đồng thương lượng tập thể thì có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi Quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công văn
thông báo lý do không quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 4: Đến hẹn, tổ chức hoặc cá
nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách dự kiến các doanh nghiệp
tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh
nghiệp; trụ sở chính; họ tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
họ tên người đại diện của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- Họ tên, chức vụ hoặc chức danh của
người được các bên đồng thuận cử làm Chủ tịch Hội đồng
thương lượng, kèm theo văn bản đồng ý của người được đề nghị làm Chủ tịch Hội đồng
thương lượng tập thể. Trường hợp trong văn bản không đề nghị người làm Chủ tịch
Hội đồng thương lượng tập thể thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định;
- Danh sách các thành viên đại diện của
mỗi bên tham gia thương lượng trong Hội đồng thương lượng tập thể;
- Dự kiến nội dung đã được các bên thống
nhất về nội dung thương lượng, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập
thể, kế hoạch thương lượng tập thể; hỗ trợ của Hội đồng thương lượng tập thể (nếu
có).
* Số lượng: 01 văn bản đề nghị.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện được cử bởi người sử dụng
lao động và các tổ chức đại diện lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp tham
gia thương lượng tập thể
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công văn thông
báo lý do không quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể (trong đó có
nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Dựa trên cơ sở đồng thuận của người sử
dụng lao động và các tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở của các doanh
nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp thông qua Hội đồng
thương lượng tập thể.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Bộ luật Lao động 2019; Thông tư số
10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể
và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
2. Thủ tục: Thay
đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập
thể
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ tịch Hội đồng thương lượng
tập thể đương nhiệm gửi đề nghị đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Trung
tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ
hợp lệ thì tiếp nhận, ra phiếu hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển đề nghị đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm thẩm tra, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường
hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị không sửa đổi, bổ sung thì phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc công văn thông báo lý do không
quyết định sửa đổi, bổ sung đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 4: Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề
nghị thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng
thương lượng tập thể để phù hợp với tình hình thực tế.
- Số lượng: 01 văn bản đề nghị.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đương nhiệm.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công văn thông báo lý do không sửa
đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể (trong đó có
nêu rõ lý do từ chối).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Khi có phát sinh yêu cầu về việc thay
đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban
nhân dân tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng
thương lượng tập thể để phù hợp với tình hình thực tế.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Bộ luật Lao động 2019; Thông tư số
10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương
lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi
con.
3. Thủ tục: Cấp
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ
quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận hồ sơ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính
công yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiến hành thẩm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp; trường hợp
không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn thông báo
lý do không cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
- Bước 4: Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ
công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính
phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch
(phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không
quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước
ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường
hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng
thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản
của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn thông báo lý
do không cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý
do từ chối).
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của
Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu
số 07/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải
đảm bảo các quy định sau đây:
- Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Không có án tích.
+ Đã có thời gian trực tiếp làm
chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ
03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ
2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam.
b) Doanh nghiệp không được cấp giấy
phép trong các trường hợp sau đây:
- Không bảo đảm điều kiện theo quy định
tại Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ;
- Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động
cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã
từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì
những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ trong
05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã
từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số 01/PL03
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ
HOẠT
ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP
ngày ....tháng ....năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ngân hàng: …….……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………….
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Chủ tài khoản: …………………………………… (1) ……………………………………………
Chức danh của Chủ tài khoản: ……………………………………
(2) …………………………
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê
lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ: ……………………………………………………………………………………...
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………..
Số tài khoản ký quỹ: ……………………………………………………………………………….
Tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………………...
Ngày ký quỹ: ………………………………………………………………………………………..
Số hợp đồng ký quỹ: …………………………………………
ngày …………………………….
Được hưởng lãi suất: ……………………………………………………………………………...
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ
tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
(2) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
….(2)…
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi:
……… (3) ………..
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: ………………………… (1) ………………………...
2. Mã số doanh nghiệp: ……………………………………
(4) …………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày: ……………………...
Chức danh(5): ……………………………………………………………………………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………..
Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………..
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
Đề nghị ……………… (2) …………………… giấy phép
hoạt động cho thuê lại
lao động đối với ………… (1) ………………, lý do ………………
(8) ……………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm: ……………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp
lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5
năm 2013 hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc
01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được
cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1
Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
Mẫu số 07/PL03
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: ….……………………………………………………………
Giới tính: ………..…
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………………………
Số giấy chứng thực cá nhân
……………………………… Ngày cấp ……………………
Nơi cấp …………...………………
3. Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………..
4. Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………………………
5. Quốc tịch gốc: …………………………………………………………………………………...
6. Quốc tịch hiện tại: ……………………………………………………………………………….
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ………………………………………………………
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
………………………………………………………...
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN
THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Làm việc ở Việt Nam
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………,
Ngày …… tháng …… năm ……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục: Gia
hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ
sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép. Sau khi kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo
quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng,
năm nhận hồ sơ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính
công yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiến hành thẩm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn
thông báo lý do không gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 4: Đến hẹn, tổ chức hoặc cá
nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ
công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của
Chính phủ.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia
hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại
quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp
trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản băng tiếng
nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định pháp luật).
+ Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau: (i) Bản sao được
chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định
tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp; (ii) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với
người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với
người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Trường hợp các văn bản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng
Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (gia hạn) hoặc công văn
thông báo lý do không gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong
đó có nêu rõ lý do từ chối).
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của
Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép
phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Bảo đảm các điều kiện cấp giấy
phép: (i) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động
cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện: là người quản lý doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp; không có án tích; đã có thời gian trực tiếp
làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ
đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép, (ii) Doanh nghiệp
đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng)
tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành
lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Không thuộc trường hợp bị thu hồi
giấy phép.
- Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được
gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày hết
hiệu lực của giấy phép ít nhất 60 ngày làm việc.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số 01/PL03
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ
HOẠT
ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP
ngày ....tháng ....năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ngân hàng: …….……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………….
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Chủ tài khoản: …………………………………… (1) ……………………………………………
Chức danh của Chủ tài khoản: ……………………………………
(2) …………………………
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê
lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ: ……………………………………………………………………………………...
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………..
Số tài khoản ký quỹ: ……………………………………………………………………………….
Tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………………...
Ngày ký quỹ: ………………………………………………………………………………………..
Số hợp đồng ký quỹ: …………………………………………
ngày …………………………….
Được hưởng lãi suất: ……………………………………………………………………………...
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ
tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
(2) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
….(2)…
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi:
……… (3) ………..
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: ………………………… (1) ………………………...
2. Mã số doanh nghiệp: ……………………………………
(4) …………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày: ……………………...
Chức danh(5): ……………………………………………………………………………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………..
Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………..
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
Đề nghị ……………… (2) …………………… giấy phép
hoạt động cho thuê lại
lao động đối với ………… (1) ………………, lý do ………………
(8) ……………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm: ……………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp
lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5
năm 2013 hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số
và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được
cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1
Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: ….……………………………………………………………
Giới tính: ………..…
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………………………
Số giấy chứng thực cá nhân
……………………………… Ngày cấp ……………………
Nơi cấp …………...………………
3. Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………..
4. Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………………………
5. Quốc tịch gốc: …………………………………………………………………………………...
6. Quốc tịch hiện tại: ……………………………………………………………………………….
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ………………………………………………………
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
………………………………………………………...
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN
THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Làm việc ở Việt Nam
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………,
Ngày …… tháng …… năm ……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
5.1. Trình tự thực hiện:
5.1.1 Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi một trong các nội dung của
giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn
trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên
giấy phép được thực hiện như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ
sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo
quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh cấp giấy biên nhận ghi rõ
ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiến hành thẩm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với
doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh
nghiệp.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (cấp lại) hoặc công văn
thông báo lý do không cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 4: Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
5.1.2 Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa
bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép được thực hiện như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ
sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để đề nghị cấp lại giấy
phép. Sau khi kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được
cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về các điều
kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép có ý kiến
về tình hình hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại trong thời gian hoạt động
tại địa bàn, trả lời cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính mới và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp
cho thuê lại.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị thu hồi giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho
thuê lại đã được cấp giấy phép có trách nhiệm báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giấy phép và thông báo cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
- Bước 4: Trong thời hạn 06 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây
thu hồi giấy phép trong trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho
thuê lại thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính mới có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép cho doanh nghiệp cho thuê lại.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây
thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp không bảo đảm một trong các điều
kiện cấp giấy phép; cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được
thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ; doanh nghiệp cho thuê lại
có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy
phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy
phép giả thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh không cấp giấy phép đối với doanh nghiệp cho thuê lại.
- Bước 5: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới gửi giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động (cấp lại) hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 6: Đến hẹn, tổ chức hoặc cá
nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1 Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn
cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
5.3.2 Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài
không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng
phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu
lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường
hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng
thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo
chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
5.3.3 Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày
nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra
tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong
các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường
hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng
thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản
của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
5.3.4. Đối với trường hợp đề
nghị cấp lại giấy phép do thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp
giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
cấp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp bởi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng
không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 22 ngày làm việc (kể từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp
giấy phép: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (cấp lại) hoặc công văn
thông báo lý do không cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong
đó có nêu rõ lý do từ chối).
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/ 2020 của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Doanh nghiệp thay đổi một trong các
nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy phép bị mất.
- Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy
đủ thông tin trên giấy phép.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang
địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số 01/PL03
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ
HOẠT
ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP
ngày ....tháng ....năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ngân hàng: …….……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………….
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Chủ tài khoản: …………………………………… (1) ……………………………………………
Chức danh của Chủ tài khoản: ……………………………………
(2) …………………………
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê
lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ: ……………………………………………………………………………………...
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………..
Số tài khoản ký quỹ: ……………………………………………………………………………….
Tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………………...
Ngày ký quỹ: ………………………………………………………………………………………..
Số hợp đồng ký quỹ: …………………………………………
ngày …………………………….
Được hưởng lãi suất: ……………………………………………………………………………...
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ
tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
(2) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
….(2)…
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi:
……… (3) ………..
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: ………………………… (1) ………………………...
2. Mã số doanh nghiệp: ……………………………………
(4) …………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày: ……………………...
Chức danh(5): ……………………………………………………………………………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………..
Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………..
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
Đề nghị ……………… (2) …………………… giấy phép
hoạt động cho thuê lại
lao động đối với ………… (1) ………………, lý do ………………
(8) ……………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm: ……………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp
lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5
năm 2013 hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc
01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được
cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1
Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: ….……………………………………………………………
Giới tính: ………..…
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………………………
Số giấy chứng thực cá nhân
……………………………… Ngày cấp ……………………
Nơi cấp …………...………………
3. Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………..
4. Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………………………
5. Quốc tịch gốc: …………………………………………………………………………………...
6. Quốc tịch hiện tại: ……………………………………………………………………………….
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ………………………………………………………
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
………………………………………………………...
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN
THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Làm việc ở Việt Nam
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………,
Ngày …… tháng …… năm ……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục: Thu hồi
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
6.1. Trình tự thực hiện:
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản thì thực hiện như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ
sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính; Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy
biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiến hành kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại
lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp để yêu cầu
doanh nghiệp cho thuê lại giải quyết chế độ cho người lao động và tham mưu,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thu hồi giấy phép.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội gửi Quyết định thu hồi giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 4: Đến hẹn,
tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
6.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với
trường hợp giấy phép bị mất.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động
đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của
doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể hoặc bị
Tòa án tuyên bố phá sản: 17 ngày làm việc (kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06/PLIII, Phụ lục III
quy ban hành kèm
theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu
số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao
động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
- Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa
án ra quyết định tuyên bố phá sản.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số 06/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thu
hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: …………. (2) …………..
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: ………………………… (1) ………………………...
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………………………………
3. Mã số doanh nghiệp: ……………………………… (3)
………….…………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày: ……………………...
Chức danh: ………………………………………… (4)
………..………………………………….
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động: ………………………………………….
Ngày cấp ……………………………………….. thời
hạn: ………………………………………
Đề nghị ……………… (2) …………………… thu hồi giấy
phép hoạt động cho thuê lại
lao động đối với ……………………..………
(1) ………………………………………………….
Lý do thu hồi:
……………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp
Mẫu số 09/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ...
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương...
|
...(1)... Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại
lao động 6 tháng đầu năm (hoặc năm....) như sau:
Loại hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh
nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
1. Tình hình sử dụng lao động của
doanh nghiệp cho thuê lại
Chỉ
tiêu
|
Đầu
kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Cuối kỳ
|
Số
lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Tổng số lao động theo hợp đồng
lao động của doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lao động làm việc tại doanh
nghiệp cho thuê lại (4), chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ không xác định
thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ xác định thời
hạn
|
|
|
|
|
|
|
b) Số lao động cho thuê lại, chia
ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại dưới 03
tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng
đến dưới 06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng
đến 12 tháng
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động đang cho thuê lại của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Trong địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
TT
|
Công
việc cho thuê lại (5)
|
Số
lượng doanh nghiệp thuê lại lao động (6)
|
Số
lao động thuê lại (người)
|
Số
lao động theo thời hạn cho thuê lại lao động (người)
|
Các
chế độ của người lao động thuê lại
|
Ghi
chú
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
Dưới
6 tháng
|
Từ 6
- 12 tháng
|
Khác
|
Tiền
lương bình quân (đồng/người/ tháng)
|
Thu
nhập bình quân (đồng/người/ tháng)
|
Chế
độ phúc lợi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp thực hiện báo
cáo.
(2) Đánh dấu x vào ô tương ứng với loại hình chủ sở hữu của
doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham gia bảo
hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo
hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Số lao động cho thuê và các loại
lao động khác
(5) Liệt kê công việc cho thuê lại
lao động.
(6) Số lượng doanh nghiệp thuê lại
lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(7) Tên các loại phúc lợi mà người
lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm xã hội tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại được hưởng.....
(8) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
7. Thủ tục: Rút
tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ
sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính; Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp
giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiến hành kiểm tra, xác thực hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp cho thuê
lại và việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại của doanh nghiệp
cho thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép hoặc
không được gia hạn, cấp lại giấy phép và tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh đồng ý để doanh nghiệp cho thuê lại rút tiền ký
quỹ; trường hợp không đồng ý rút tiền ký quỹ thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bước 4. Đến hẹn, tổ chức hoặc cá
nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
- Bước 5: Sau khi có văn bản đồng ý về
việc rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp cho thuê lại
nộp hồ sơ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ.
- Bước 6: Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại, nếu đúng
quy định thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp cho thuê lại thực hiện rút tiền
ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền ký
quỹ do: (i) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để
thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người
lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại sau thời
hạn từ 30 ngày kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật;
(ii) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho
người lao động thuê lại do vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại
hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời
hạn bồi thường theo quy định của pháp luật thì việc thanh toán, bồi thường cho
người lao động do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
7.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Ngân hàng
nhận ký quỹ.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1 Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý về việc rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của
doanh nghiệp cho thuê lại.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ
tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người
lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền
ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để
thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người
lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại sau thời
hạn từ 30 ngày kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật; (ii)
doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người
lao động thuê lại do vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc
gây thiệt hại cho người lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến
thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và
văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại trong
trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép hoặc
không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp rút tiền
ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại
của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.3.2. Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi
ngân hàng nhận ký quỹ, gồm:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của
doanh nghiệp cho thuê lại theo quy định.
- Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký
quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo Mẫu số 02/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định
của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ngân hàng nhận tiền ký quỹ.
7.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận việc rút tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ
trong các trường hợp sau đây:
- Doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và
các chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp
đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội
quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại bị chậm từ 30 ngày trở lên kể từ
ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính dẫn tới việc bồi thường cho người lao động thuê
lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại vi phạm hợp đồng lao động với
người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê lại do không
bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động
thuê lại bị chậm từ 60 ngày trở lên kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy
định của pháp luật;
- Doanh nghiệp không được cấp giấy
phép;
- Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi
giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép;
- Doanh nghiệp cho thuê lại đã thực
hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng
thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số 02/PL03
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../UBND-…. (2)
V/v thông báo đồng ý về việc rút tiền ký quỹ hoạt động cho thuê
lại lao động
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
Kính
gửi:
|
…………… (3) ……………
…………… (4) ……………
|
Căn cứ Nghị định số
..../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động;
Theo đề nghị của ...(3)...
đề nghị rút tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động và hồ sơ kèm theo, ….
(1) …. có ý kiến như sau:
1. Đồng ý với đề nghị rút tiền ký quỹ
hoạt động cho thuê lại lao động của ... (3) …., địa chỉ doanh nghiệp……, mã số doanh nghiệp:…….., mã số giấy phép (nếu có): ……… để thực hiện ………
(5) …….
2. ...(3)..., Ngân hàng
...(4), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…..
có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về ký quỹ của doanh
nghiệp cho thuê lại lao động./.
Nơi nhận:
- ………;
- ……….
|
CHỦ
TỊCH (6)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo công văn.
(3)
Tên doanh nghiệp cho thuê lại đề nghị rút tiền ký quỹ.
(4) Tên ngân hàng nhận ký quỹ.
(5) Ghi lý do rút tiền ký quỹ theo
quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này.
(6) Trường hợp cấp phó được giao ký
thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới
ghi Phó Chủ tịch.
8. Thủ tục: Đăng
ký nội quy lao động của doanh nghiệp
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật và nộp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Công chức
Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định. Trường
hợp hồ sơ không đủ thành phần thì hướng dẫn người sử dụng
lao động bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trung tâm Phục vụ hành chính công
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiến hành kiểm tra, rà soát nếu phát hiện nội
quy lao động có quy định trái pháp luật thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại nội
quy lao động.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi thông báo và hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại nội quy lao
động (nếu nội quy có quy định trái pháp luật) đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
- Bước 4: Trung tâm Phục vụ hành
chính thông báo cho người sử dụng lao động để nhận kết quả
(nếu có).
8.2. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao
động;
- Nội quy lao động;
- Văn bản góp ý kiến của tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở;
- Các văn bản của người sử dụng lao động
có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
8.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên.
8.5. Cơ quan thực TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
8.6. Kết quả thực hiện TTHC: Không.
8.7. Phí, lệ phí: không.
8.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.9. Yêu cầu, điều kiện: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật lao động.
8.10. Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động năm 2019.