Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
107/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương ; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính
phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị
sự nghiệp công lập; Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của
Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 13/2022/TT- BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê; Thông
tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành tài nguyên và môi trường; Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã
hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã
hội; Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh: số 32/2018/QĐ- UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 về việc ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý
Khu kinh tế tỉnh Kon Tum; Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm
2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo
Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018; Quyết định số
25/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm
2018; Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 sửa đổi, bổ sung
Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh tại Văn bản số 158/BQLKKT-VP ngày 02 tháng 02 năm 2024 và Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 38/TTr-SNV ngày 06 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum với những nội dung sau:
1. Vị trí việc làm.
a) Tổng số vị trí việc làm công
chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh là 32 vị trí, trong đó: Vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 11 vị
trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí; Vị trí việc
làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (có Phụ lục I kèm theo).
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc,
khung năng lực theo từng vị trí việc làm công chức của Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh (Có Phụ lục II, III, IV, V kèm theo).
2. Phê duyệt cơ cấu ngạch công
chức của 02 nhóm vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (Có phụ lục VI kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
a) Căn cứ danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt; rà soát, bố trí, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với
công chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức, trình độ chuyên môn hoặc giải
quyết các trường hợp không phù hợp với vị trí việc làm theo quy định.
b) Tiếp tục quản lý, sử dụng
biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ theo quy định hiện hành; thực hiện tuyển dụng công chức
đối với vị trí còn thiếu theo quy định của pháp luật và của tỉnh; thực hiện
tinh giản biên chế theo quy định.
c) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của đơn vị khi có sự thay đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 9 N ghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6
năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
d) Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức của đơn vị được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức của Ban quản lý Khu kinh tế được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4.
Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế
tỉnh và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NCTTTT.PKĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Vị trí việc làm
|
Tổng số người cần để thực hiện VTVL
|
Ngạch công chức
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý
|
15
|
|
|
01
|
Trưởng ban
|
01
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên chính trở lên
|
02
|
Phó Trưởng ban
|
03
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên chính trở lên
|
03
|
Trưởng phòng
|
03
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
04
|
Phó Trưởng phòng
|
05
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
05
|
Chánh Văn phòng
|
01
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
06
|
Phó Chánh Văn phòng
|
02
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
II
|
Nhóm nghiệp vụ chuyên
ngành
|
12
|
|
|
01
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng[1]
|
01
|
Chuyên viên
|
|
02
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng[2]
|
01
|
Chuyên viên chính
|
|
03
|
Chuyên viên về quản lý quy hoạch
xây dựng
|
01
|
Chuyên viên
|
|
04
|
Chuyên viên chính về môi trường
|
01
|
Chuyên viên chính
|
|
05
|
Chuyên viên chính về quản lý
đất đai
|
01
|
Chuyên viên chính
|
|
06
|
Chuyên viên về an toàn, vệ
sinh lao động
|
01
|
Chuyên viên
|
|
07
|
Chuyên viên chính về quản lý
đầu tư[3]
|
01
|
Chuyên viên chính
|
|
08
|
Chuyên viên về quản lý đầu tư[4]
|
01
|
Chuyên viên
|
|
09
|
Chuyên viên về quản lý doanh
nghiệp
|
02
|
Chuyên viên
|
|
9.1
|
Chuyên viên về Quản lý
doanh nghiệp[5]
|
01
|
Chuyên viên
|
|
9.2
|
Chuyên viên về Quản lý
doanh nghiệp[6]
|
01
|
Chuyên viên
|
|
10
|
Chuyên viên chính về quản lý
kinh tế tổng hợp[7]
|
01
|
Chuyên viên
chính
|
|
11
|
Chuyên viên về quản lý kinh tế
tổng hợp[8]
|
01
|
Chuyên viên
|
|
III
|
Nhóm nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung
|
09
|
|
|
01
|
Chuyên viên về tài chính
|
02
|
Chuyên viên
|
|
1.1
|
Chuyên viên về tài chính
(Quản lý về ngân sách nhà nước)
|
01
|
Chuyên viên
|
|
1.2
|
Chuyên viên về tài chính
(Quản lý về tài sản công)
|
01
|
Chuyên viên
|
|
02
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin
|
01
|
Chuyên viên
|
|
03
|
Chuyên viên về Hành chính-
Văn phòng
|
01
|
Chuyên viên
|
|
04
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
01
|
Chuyên viên
|
|
05
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
01
|
Chuyên viên
|
|
06
|
Kế toán viên trung cấp
|
01
|
Kế toán viên trung cấp
|
|
07
|
Văn thư viên trung cấp
|
01
|
Văn thư viên trung cấp
|
|
08
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
0
|
Chuyên viên
|
|
09
|
Chuyên viên về pháp chế
|
0
|
Chuyên viên
|
|
10
|
Cán sự thủ quỹ
|
0
|
Cán sự
|
|
11
|
Cán sự về lưu trữ
|
0
|
Cán sự
|
|
12
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
1
|
Chuyên viên
|
|
IV
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
3
|
|
|
01
|
Nhân viên lái xe
|
01
|
HĐLĐ
|
|
02
|
Nhân viên phục vụ
|
01
|
HĐLĐ
|
|
03
|
Nhân viên bảo vệ
|
01
|
HĐLĐ
|
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC VỊ TRÍ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Trưởng ban
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-LĐQL-TB - 01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: 186 Urê,
Phường Duy Tân, TP Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý
Khu Kinh tế tỉnh Kon Tum
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng ban Ban quản lý Khu Kinh
tế (sau đây gọi chung là Trưởng ban Ban quản lý) là người đứng đầu Ban quản lý
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý
nhà nước ngành, lĩnh vực trước Bộ trưởng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và
trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Ban Quản lý theo quy định
của pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
7. Kiểm tra, thanh tra theo ngành,
lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện
các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Ban Quản lý
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công chức, viên chức, người
lao động của Ban Quản lý
|
Các Ban Quản lý, ban, ngành,
huyện, thành phố
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
Theo chức năng, nhiệm vụ
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Theo chức năng, nhiệm vụ
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó trưởng
ban ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Ban khi
đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó trưởng ban.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế; Luật; Xây dựng… Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp
với vị trí việc làm.
|
|
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp Ban Quản lý và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban Ban Quản lý và tương
đương, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, Phó Cục trưởng và tương đương
thuộc Tổng cục, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Ban Quản lý.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Ban Quản lý trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Ban Quản lý trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3-4
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Trưởng ban
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-LĐQL-PTB -02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: 186 Urê,
Phường Duy Tân, Thành Phố Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý Khu Kinh
tế tỉnh Kon Tum.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng ban Ban quản lý Khu
Kinh tế (sau đây gọi chung là Phó trưởng ban quản lý) là cấp phó của Trưởng
ban, giúp Trưởng ban quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công
tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý; chịu trách nhiệm trước Trưởng
ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Trưởng ban tham mưu cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Trưởng ban tham mưu,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Ban theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Trưởng ban tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của
pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
7. Kiểm tra, phối hợp thanh
tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
kế hoạch, theo đúng quy định của Đảng và của pháp luật
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng ban phân công.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng ban
|
Công chức, viên chức, người lao động của Ban
|
Các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
Theo chức năng nhiệm vụ được
giao
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Theo chức năng nhiệm vụ được
giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Trưởng ban.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1-Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế; Luật; Xây dựng… Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp
với vị trí việc làm.
|
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương
đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 5 năm trở
lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Ban Quản lý.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Ban Quản lý trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Ban Quản lý trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3-4
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-LĐQL-TP -03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: 186 Urê,
Phường Duy Tân, Thành Phố Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng
dẫn.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Ban quản lý
(sau đây gọi chung là Trưởng phòng) là người đứng đầu một phòng, thực hiện các
nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành
hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh theo sự phân công của Trưởng ban. Trưởng phòng chịu
trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lương của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công
chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của
công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Cấp trên trực tiếp
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao
|
Các Sở, ban, ngành, địa
phương của tỉnh, thành phố
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Ban có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế; Luật; xây dựng, Tài chính… Ngành chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng
phòng và tương đương trở lên
hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và
03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm: BQLKKT-LĐQL-PTP
-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: 186 Urê,
Phường Duy Tân, Thành Phố Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng
dẫn
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng và tương đương
thuộc BQLKKT (sau đây gọi chung là Phó trưởng phòng) là cấp phó của Trưởng
phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng
giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về
mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành ở Trung ương
(theo nhiệm vụ được giao)
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ được giao)
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế; Luật; Xây dựng, Kế toán, Tài chính… Ngành chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Chánh Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-LĐQL-CVP - 05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: 186 Urê,
Phường Duy Tân, Thành Phố Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng
dẫn
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo cơ quan Ban quản lý, trực tiếp là Trưởng ban về chỉ đạo điều
hành các hoạt động của Ban thông suốt. Quản lý điều hành công chức, viên chức,
người lao động Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Ban về lĩnh vực hành chính, tổng
hợp, tài chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
Ban và lãnh đạo Ban
|
1. Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
cơ quan và lãnh đạo Ban.
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan.
3. Phân công nhiệm vụ cho các
phòng trực thuộc Văn phòng.
4. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức,
viên chức và người lao động trong Văn phòng Ban.
5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý,
tháng của các phòng.
6. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao
động.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Ban Quản lý Khu kinh tế, đảm bảo tính khả thi và được ban
hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng.
2. Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và
nhiệm vụ được Lãnh đạo Ban giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Các phòng không chồng chéo
hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm
chính.
4. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
5. Chương trình, kế hoạch
công tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác
của Văn phòng, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng.
6. Kế hoạch công tác của từng
công chức, viên chức và người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để
xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc
các vụ, đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban.
2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức, viên chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác.
3. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức, viên chức và người lao động.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với
các phòng và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
của Văn phòng.
5. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Ban với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của vụ, đơn vị đồng
bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Ban có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả
theo kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Hoạt động của Văn phòng
Ban thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy
trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lương của chương trình, kế
hoạch.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
4. Công việc của Văn phòng
hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra.
5. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
|
2.3
|
Quản lý công chức, viên chức
và người lao động theo phân cấp
|
1. Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, viên chức và người lao động
trong Văn phòng Ban theo phân cấp.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp.
3. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay
thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Ban để xin ý kiến.
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
2. Công chức, viên chức và
người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan,
công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng
yêu cầu công việc của Văn phòng.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng;
2. Quản lý, điều hành các hoạt
động của Văn phòng thông suốt
3. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến
4. Ký trình Lãnh đạo Ban về
các văn bản do Văn phòng dự thảo
5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh
ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan.
6. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Trưởng ban và Phó Trưởng ban phụ
trách (nếu có).
7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
8. Đại diện cho Văn phòng về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo Ban được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành
văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Trưởng ban và Phó Trưởng
ban phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Chịu trách nhiệm về công
tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về công
tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định.
|
1. Tài sản được quản lý theo
quy chế, quy định
2. Tài chính được quản lý, sử
dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật
|
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Ban.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức, viên chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của
Lãnh đạo Ban để tổ chức thực hiện kịp thời
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Ban và theo
quy chế làm việc.
|
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng ban
Phó Trưởng ban phụ trách (nếu
có)
|
- Các Phó Văn phòng.
- Trưởng phòng, phó trưởng
phòng thuộc Văn phòng Ban.
- Các công chức, viên chức và
người lao động trong Văn phòng.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung ương
|
theo chức năng của Văn phòng
Ban và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
theo chức năng của Văn phòng
Ban và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo ban, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Trưởng ban ký
một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Trưởng ban
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Ban trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Văn phòng khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng
Ban đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công
chức thuộc Văn phòng được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức, viên chức
dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế; Luật; Xây dựng… Ngành chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với
vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Chánh văn phòng, Phó trưởng phòng và
tương đương trở lên hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ
03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Chánh Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-LĐQL-PCVP - 06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: 186 Urê,
Phường Duy Tân, Thành Phố Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng
dẫn
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng và chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác
chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh văn phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng
|
1. Giúp Chánh Văn phòng quản
lý, điều hành công việc của Văn phòng Ban; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm
tra hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh
Văn phòng.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chánh Văn phòng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng
hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4. Ký thay Chánh Văn phòng
các văn bản được phân công, ủy quyền.
4. Điều hành Văn phòng khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng.
4. Công văn, giấy tờ được
giao được xử lý kịp thời, chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Văn phòng và Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Các phòng được phân công phụ
trách, theo dõi Công chức, viên chức dưới quyền và người lao động
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương theo
nhiệm vụ phân công
|
Cụ thể theo chức năng của Văn
phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao, Chánh Văn phòng giao
|
Các địa phương thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo nhiệm vụ phân công
|
Cụ thể theo chức năng của Văn
phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo giao, Chánh Văn phòng giao
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng
một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo Ban khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức của Văn phòng Ban.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế; Luật; Xây dựng, Kế toán… Ngành chuyên ngành đào tạo khác
phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
-Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
PHỤ LỤC III
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC VỊ TRÍ NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên quản lý hoạt động đầu tư xây dựng[9](1)
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện công tác
trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng về Công tác quản lý dự án, chất lượng
công trình, Quản lý trật tự xây dựng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia xây dựng chương trình,
đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh
vực hoạt động đầu tư xây dựng về công tác quản lý dự án, chất lượng công trình,
Quản lý trật tự xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh
vực công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1. Tham gia xây dựng chương
trình, đề án, dự án và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực
thi trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực hoạt
động đầu tư xây dựng.
3. Chủ trì nghiên cứu, tham
mưu các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn
|
1. Dự thảo các văn bản được cấp
có thẩm quyền ban hành.
2. Chương trình, đề án, dự án
được nghiệm thu, ban hành.
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định
mức kinh tế kỹ thuật được ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Tham gia việc phổ biến, hướng
dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân
về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
|
1. Văn bản hướng dẫn được xây
dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ.
2. Tham gia thực hiện, phổ biến,
hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động.
|
2.3
|
Theo dõi, kiểm tra
|
Tham gia theo dõi, kiểm tra,
tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Thực thi
|
1. Tham gia triển khai chương
trình, dự án, đề án đã được phê duyệt trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng
lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ theo quy định pháp luật.
3. Chủ trì thực hiện các quy
trình, thủ tục theo đúng quy định.
|
1. Kết quả triển khai công việc
theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định.
2. Các hoạt động nghiệp vụ,
các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định.
|
2.5
|
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự
án sự nghiệp kinh tế
|
Tham gia nghiên cứu các đề
tài khoa học, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực
hoạt động đầu tư xây dựng.
|
Đề tài, dự án được nghiệm thu
ở mức đạt trở lên
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Có trách nhiệm phối hợp thực
hiện các công việc liên quan theo phân công.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.7
|
Họp, hội nghị, hội thảo
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân
công.
|
Tham dự đầy đủ, tiếp thu,
trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế, Xây dựng dân dụng và Quản lý dự án, Kinh tế xây dựng…
Ngành chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Kỹ thuật soạn thảo và ban
hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
-Khả năng thực thi (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển công chức
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên quản lý hoạt động đầu tư xây dựng[10](2)
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện công tác
trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng về Thẩm định dự án, thiết kế, dự
toán công trình, cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi, hủy Giấy phép
xây dựng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia xây dựng chương trình,
đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực thi trong
lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng về Thẩm định dự án, thiết kế, dự toán công
trình, cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi, hủy Giấy phép xây dựng.
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp, biện pháp xử lý vấn đề cụ thể trong lĩnh
vực công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1. Tham gia xây dựng chương
trình, đề án, dự án và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực
thi trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực hoạt
động đầu tư xây dựng.
3. Chủ trì nghiên cứu, tham
mưu các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn
|
1. Dự thảo các văn bản được cấp
có thẩm quyền ban hành.
2. Chương trình, đề án, dự án
được nghiệm thu, ban hành.
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định
mức kinh tế kỹ thuật được ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Tham gia việc phổ biến, hướng
dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân
về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
|
1. Văn bản hướng dẫn được xây
dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ.
2. Tham gia thực hiện, phổ biến,
hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động.
|
2.3
|
Theo dõi, kiểm tra
|
Tham gia theo dõi, kiểm tra,
tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Thực thi
|
1. Tham gia triển khai chương
trình, dự án, đề án đã được phê duyệt trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng
lĩnh vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ theo quy định pháp luật.
3. Chủ trì thực hiện các quy
trình, thủ tục theo đúng quy định.
|
1. Kết quả triển khai công việc
theo đúng kế hoạch; đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định.
2. Các hoạt động nghiệp vụ,
các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định.
|
2.5
|
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự
án sự nghiệp kinh tế
|
Tham gia nghiên cứu các đề
tài khoa học, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực
hoạt động đầu tư xây dựng.
|
Đề tài, dự án được nghiệm thu
ở mức đạt trở lên
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Có trách nhiệm phối hợp thực
hiện các công việc liên quan theo phân công.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.7
|
Họp, hội nghị, hội thảo
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân
công.
|
Tham dự đầy đủ, tiếp thu,
trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc có
liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế, Xây dựng dân dụng và Quản lý dự án, Kinh tế xây dựng…
Ngành chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Kỹ thuật soạn thảo và ban
hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
-Khả năng thực thi(theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển công chức
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên quản lý quy hoạch xây dựng
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện công tác
trong lĩnh vực quản lý quy hoạch xây dựng
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
về quản lý quy hoạch xây dựng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1. Tham gia xây dựng chương
trình, đề án, dự án và các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch chuyên
ngành và văn bản hướng dẫn thực thi trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực quy
hoạch xây dựng.
3. Chủ trì nghiên cứu, tham
mưu các văn bản hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực
quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn
|
1. Dự thảo các văn bản được cấp
có thẩm quyền ban hành.
2. Chương trình, đề án, dự án
được nghiệm thu, ban hành.
3. Các quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, định
mức kinh tế kỹ thuật được ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Tham gia việc phổ biến, hướng
dẫn chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
2. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân
về việc thực hiện quy định pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
|
1. Văn bản hướng dẫn được xây
dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ.
2. Tham gia thực hiện, phổ biến,
hướng dẫn pháp luật theo lĩnh vực hoạt động.
|
2.3
|
Theo dõi, kiểm tra
|
Tham gia theo dõi, kiểm tra,
tổng hợp việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng theo quy định
của pháp luật.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Thực thi
|
1. Tham gia triển khai chương
trình, dự án, đề án, đồ án quy hoạch đã được phê duyệt trong lĩnh vực quy hoạch
xây dựng.
2. Thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ theo quy định pháp luật.
3. Chủ trì thực hiện các quy
trình, thủ tục theo đúng quy định.
|
1. Kết quả triển khai công việc
theo đúng kế hoạch: đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định.
2. Các hoạt động nghiệp vụ,
các quy trình, thủ tục được thực hiện theo đúng quy định.
|
2.5
|
Nghiên cứu đề tài khoa học, dự
án sự nghiệp kinh tế
|
Tham gia nghiên cứu các đề
tài khoa học, chủ trì nghiên cứu các đề tài, dự án cấp cơ sở trong lĩnh vực
quy hoạch xây dựng
|
Đề tài, dự án được nghiệm thu
ở mức đạt trở lên
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Có trách nhiệm phối hợp thực
hiện các công việc liên quan theo phân công.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.7
|
Họp, hội nghị, hội thảo
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân
công.
|
Tham dự đầy đủ, tiếp thu,
trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực . thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Xây dựng, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử… Ngành chuyên ngành đào
tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và đề xuất các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Kỹ năng soạn thảo và ban
hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thực thi (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển công chức
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về môi trường[11]
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN- CV- 03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực quản lý đất
đai, tài nguyên nước, khoáng sản.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi
các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất đai, tài nguyên nước,
khoáng sản
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật
của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về tài nguyên nước, khoáng sản
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất
đai, tài nguyên nước, khoáng sản
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý đất đai, tài
nguyên nước, khoáng sản
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; Hội đồng nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân
công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên nước,
khoáng sản thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kỹ sư Quản lý đất đai, Địa chính, môi trường… Ngành chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
-Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về môi trường[12]
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực môi trường và
phòng cháy chữa cháy
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về môi
trường và phòng cháy chữa cháy; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường và phòng cháy chữa cháy
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật
của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về môi trường và phòng cháy chữa cháy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về môi trường và phòng cháy chữa cháy
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường và
phòng cháy chữa cháy.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về môi trường và phòng
cháy chữa cháy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; Hội đồng nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về môi trường và phòng cháy chữa cháy.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực môi trường và phòng cháy chữa cháy
thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kỹ sư Quản lý đất đai, Địa chính, môi trường… Ngành chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
-Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
về an toàn, vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
- Tổng hợp, đánh giá nhu cầu sử
dụng lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, phối hợp với các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền dự báo nhu cầu sử dụng lao động, cung ứng lao động
cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế. Tiếp nhận và lập các
thủ tục về quản lý lao động tại khu kinh tế, khu công nghiệp theo quy định của
pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chính sách pháp luật về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công
của lãnh đạo đơn vị.
|
Các quy định, các văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý lao động được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Theo dõi, tham mưu lãnh đạo
hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ,
chính sách an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh
lao động, quản lý lao động.
|
Nội dung hướng dẫn về công việc,
nghiệp vụ để các đối tượng, cơ quan đơn vị có liên quan hiểu và có khả năng
thực hiện.
|
2.3
|
Kiểm tra, thanh tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra,
thanh tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm tra, giám sát và xử
lý các vấn đề liên quan về pháp luật an toàn, vệ sinh lao động và chính sách
về an toàn, vệ sinh lao động, quản lý lao động của các cơ quan đơn vị theo
lĩnh vực công tác được phân công, đề xuất biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
- Tham gia xây dựng, đề xuất
chính sách và các quy định pháp luật liên quan đến an toàn, vệ sinh lao động
trong các cơ quan, đơn vị, trong các tổ chức nước ngoài và lập báo cáo định kỳ
theo tháng và báo cáo phát sinh theo yêu cầu.
- Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về
an toàn, vệ sinh lao động, quản lý lao động trên phạm vi tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về An toàn, vệ sinh
lao động
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
- Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan, các tổ chức hoạt động về an toàn, vệ sinh lao động và
phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và
trách nhiệm được giao
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo đơn vị giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Theo phân công quản lý
|
|
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có
có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan có liên quan đến
công tác chuyên môn.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
Các Sở, ban ngành thuộc UBND
tỉnh, HĐND và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác chuyên
môn
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế lao động, Quản lý lao động… Ngành chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với vị trí việc làm..
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm công tác
|
- Không yêu cầu về kinh nghiệm
công tác.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực lao động
tiền lương và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
chủ trương, nghị quyết
|
1
|
- Khả năng thẩm định các văn
bản, đề án của các cấp
|
1
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các chủ trương, nghị quyết
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý đầu tư[13]
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến đầu tư phát triển ngành lĩnh vực về Tiếp nhận, Cấp, thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư thuộc phạm vi quản
lý.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cơ bản về quản lý đầu tư trong ngành kế hoạch và đầu tư, chịu
trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về
quản lý đầu tư về Tiếp nhận, Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết
định chủ trương đầu tư phát triển trên phạm vi địa phương và theo phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Quản lý đầu tư kinh doanh
|
- Tham gia thẩm định, góp ý dự
án đầu tư theo theo quy định của pháp luật.
- Tham gia tổ chức thẩm định,
báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh quyết
định chủ trương đầu tư của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư quy định của Luật Đầu tư.
- Tham gia hướng dẫn, giải
đáp các tình huống trong đầu tư theo Luật Đầu tư.
- Tham gia tham gia kiểm tra,
giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư đối với các chương trình, dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật.
- Tham gia tham mưu cấp giấy
Chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Tham gia tổng hợp, đánh giá
tình hình đầu tư vào Việt Nam và đầu tư ra nước ngoài.
- Tham gia xây dựng, quản lý,
vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.2
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng tiến độ kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo giao
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
|
Công chức được phân công cùng
lĩnh vực công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị/tổ chức có liên
quan đến nhiệm vụ, công việc cụ thể được giao
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
về liên quan đến ngành, lĩnh vực.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao nhằm
phục vụ tốt công việc chung.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức:
|
4.1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị.
|
4.2
|
Được kiến nghị về công tác
cán bộ thuộc đơn vị.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Luật, Kinh tế, Kế toán, Ngoại ngữ, Hành chính (Quản lý nhà nước);
Quản trị kinh doanh; Quản trị Du lịch và Lữ hành… Ngành chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với vị trí việc làm..
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
-Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý đầu tư[14]
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN- CV- 05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến đầu tư phát triển ngành lĩnh vực về Xúc tiến đầu tư, giám
sát việc thu hút đầu tư, xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, cải thiện môi
trường đầu tư trong phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cơ bản về quản lý đầu tư trong ngành kế hoạch và đầu tư, chịu
trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về
quản lý đầu tư về Xúc tiến đầu tư, giám sát việc thu hút đầu tư, xây dựng
chương trình xúc tiến đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư phát triển trên phạm
vi cả nước, từng địa phương và theo phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Quản lý đầu tư kinh doanh
|
- Tham gia kiểm tra, giám sát
đánh giá hiệu quả đầu tư đối với các chương trình, dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật.
- Tham gia thực hiện hướng dẫn
việc xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư; Điều phối các hoạt động
xúc tiến đầu tư; Theo dõi, tổng hợp đánh giá tình hình và hiệu quả của công
tác xúc tiến đầu tư; Phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động
xúc tiến đầu tư.
- Tham gia tổng hợp, xây dựng,
triển khai, điều phối và giám sát việc thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư
quốc gia.
- Tham gia xây dựng danh mục
các dự án kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, bao gồm các dự án đầu tư
vào khu kinh tế.
- Tham mưu đề xuất các biện
pháp cải thiện môi trường đầu tư; tổ chức, triển khai các hoạt động để nâng hạng
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp các Sở, ban, ngành (DDCI) của Ban và chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Giám sát, đánh giá việc thu
hút đầu tư vào từng loại hình khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên
ngành, khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái theo các
ngành, nghề thu hút đầu tư đã đăng ký theo quy định
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.2
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng tiến độ kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo giao
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
|
Công chức được phân công cùng
lĩnh vực công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị/tổ chức có liên
quan đến nhiệm vụ, công việc cụ thể được giao
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
về liên quan đến ngành, lĩnh vực.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao nhằm
phục vụ tốt công việc chung.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
4.1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị.
|
4.2
|
Được kiến nghị về công tác
cán bộ thuộc đơn vị.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Luật, Kinh tế, Kế toán, Ngoại ngữ, Hành chính (Quản lý nhà nước);
Quản trị kinh doanh; Quản trị Du lịch và Lữ hành… Ngành chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
-Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp[15]
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến đổi mới và phát triển về quản lý doanh nghiệp và hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Là công chức có trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; đổi
mới và phát triển về quản lý doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về lĩnh vực được phân công.
- Phối hợp trong việc kiểm tra
công tác giữ gìn an ninh, trật tự và đề xuất những biện pháp thực hiện công tác
bảo đảm an ninh, trật tự tại khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực
hiện dự án, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; theo dõi,
nắm tình hình hoạt động các doanh nghiệp trong khu kinh tế.
- Theo dõi, hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; công tác phát triển nguồn nhân lực trong khu kinh tế, khu công nghiệp;...
- Tham mưu tổ chức phong trào
thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
- Tham mưu soạn thảo các văn
bản quy phạm pháp luật về sắp xếp, đổi mới, tổ chức hoạt động về quản lý
doanh nghiệp, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các cơ chế, chính
sách, giải pháp đảm bảo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi trình cấp có
thẩm quyền ban hành.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp; hướng dẫn trình tự, thủ tục sắp xếp,
đổi mới và phát triển doanh nghiệp, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
công bố thông tin tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Tham gia thẩm định, đóng
góp ý kiến cho các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp; tổng hợp
tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp theo phân công.
- Tham gia hướng dẫn thực hiện
và tham gia ý kiến đối với các vướng mắc của doanh nghiệp.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.2
|
Đăng ký kinh doanh
|
- Tham gia xây dựng, soạn thảo
cơ chế, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký doanh nghiệp,
hộ kinh doanh và các loại hình khác theo quy định của pháp luật trình cấp có
thẩm quyền ban hành.
- Tham gia xây dựng hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về quy trình
chuyên môn, nghiệp vụ, biểu mẫu, chế độ báo cáo phục vụ công tác đăng ký
doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các loại hình khác theo quy định của pháp luật
cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân trên phạm vi
quản lý.
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp
tình hình thực hiện đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các loại hình
doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật trên phạm vi cả nước; theo dõi,
tổng hợp tình hình sau đăng ký doanh nghiệp.
- Tham mưu tổ chức xây dựng,
quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hộ
kinh doanh.
- Tham mưu, phối hợp với các
cơ quan có liên quan trong việc kết nối và trao đổi thông tin về đăng ký
doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các loại hình khác theo quy định của pháp luật.
- Tham gia cung cấp thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh cho các tổ
chức, cá nhân.
- Tham gia hướng dẫn, đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh
doanh và tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
- Tham gia thực hiện hợp tác
quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện, chịu
trách nhiệm việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp
đăng ký doanh nghiệp; Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp
về hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký doanh nghiệp theo thẩm quyền được giao.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.3
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
- Tham mưu xây dựng các văn bản,
chính sách, pháp luật về hỗ trợ DNNVV trình cấp có thẩm quyền ban hành; hướng
dẫn các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai Luật hỗ trợ DNNVV.
- Tham gia điều phối, xác định
mục tiêu, đối tượng, trọng tâm hỗ trợ để xây dựng và triển khai các kế hoạch,
chương trình, dự án hỗ trợ DNNVV trên phạm vi toàn quốc. Phối hợp với các Bộ,
cơ quan liên quan tổng hợp ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình, dự
án, hoạt động hỗ trợ DNNVV.
- Tham gia tổ chức định kỳ
giám sát, đánh giá tác động và tổng hợp báo cáo về tình hình hỗ trợ DNNVV
trên cả nước.
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ
của cơ quan đại diện về DNNVV của Việt Nam tại các diễn đàn hợp tác đa
phương, song phương (theo cấp làm việc tương đương). Thực hiện hợp tác quốc tế
về các lĩnh vực quản lý.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng tiến độ kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
|
Công chức được phân công cùng
lĩnh vực công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị/tổ chức có liên
quan đến nhiệm vụ, công việc cụ thể được giao
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
về liên quan đến ngành, lĩnh vực.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ:
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao nhằm
phục vụ tốt công việc chung
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức:
|
4.1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị.
|
4.2
|
Được kiến nghị về công tác
cán bộ thuộc đơn vị.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế, Quản lý lao động, Luật, Quản trị kinh doanh, Quản trị Du
lịch và Lữ hành… Ngành chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
-Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp[16]
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến đổi mới và phát triển về quản lý doanh nghiệp và hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Là công chức có trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; đổi
mới và phát triển về quản lý doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về lĩnh vực được phân công.
- Phối hợp trong việc kiểm tra
công tác giữ gìn an ninh, trật tự và đề xuất những biện pháp thực hiện công tác
bảo đảm an ninh, trật tự tại khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực
hiện dự án, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; theo dõi,
nắm tình hình hoạt động các doanh nghiệp trong khu kinh tế.
- Theo dõi, hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; công tác phát triển nguồn nhân lực trong khu kinh tế, khu công nghiệp;...
- Tham mưu tổ chức phong trào
thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
- Tham mưu soạn thảo các văn
bản quy phạm pháp luật về sắp xếp, đổi mới, tổ chức hoạt động về quản lý
doanh nghiệp, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các cơ chế, chính
sách, giải pháp đảm bảo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi trình cấp có
thẩm quyền ban hành.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp; hướng dẫn trình tự, thủ tục sắp xếp,
đổi mới và phát triển doanh nghiệp, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
công bố thông tin tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Tham gia thẩm định, đóng
góp ý kiến cho các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp; tổng hợp
tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp theo phân công.
- Tham gia hướng dẫn thực hiện
và tham gia ý kiến đối với các vướng mắc của doanh nghiệp.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.2
|
Đăng ký kinh doanh
|
- Tham gia xây dựng, soạn thảo
cơ chế, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký doanh nghiệp,
hộ kinh doanh và các loại hình khác theo quy định của pháp luật trình cấp có
thẩm quyền ban hành.
- Tham gia xây dựng hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về quy trình
chuyên môn, nghiệp vụ, biểu mẫu, chế độ báo cáo phục vụ công tác đăng ký
doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các loại hình khác theo quy định của pháp luật
cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân trên phạm vi
quản lý.
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp
tình hình thực hiện đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các loại hình
doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật trên phạm vi cả nước; theo dõi,
tổng hợp tình hình sau đăng ký doanh nghiệp.
- Tham mưu tổ chức xây dựng,
quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hộ
kinh doanh.
- Tham mưu, phối hợp với các
cơ quan có liên quan trong việc kết nối và trao đổi thông tin về đăng ký
doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các loại hình khác theo quy định của pháp luật.
- Tham gia cung cấp thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh cho các tổ
chức, cá nhân.
- Tham gia hướng dẫn, đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh
doanh và tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
- Tham gia thực hiện hợp tác
quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện, chịu
trách nhiệm việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp
đăng ký doanh nghiệp; Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp
về hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký doanh nghiệp theo thẩm quyền được giao.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.3
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
- Tham mưu xây dựng các văn bản,
chính sách, pháp luật về hỗ trợ DNNVV trình cấp có thẩm quyền ban hành; hướng
dẫn các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai Luật hỗ trợ DNNVV.
- Tham gia điều phối, xác định
mục tiêu, đối tượng, trọng tâm hỗ trợ để xây dựng và triển khai các kế hoạch,
chương trình, dự án hỗ trợ DNNVV trên phạm vi toàn quốc. Phối hợp với các Bộ,
cơ quan liên quan tổng hợp ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình, dự
án, hoạt động hỗ trợ DNNVV.
- Tham gia tổ chức định kỳ
giám sát, đánh giá tác động và tổng hợp báo cáo về tình hình hỗ trợ DNNVV
trên cả nước.
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ
của cơ quan đại diện về DNNVV của Việt Nam tại các diễn đàn hợp tác đa
phương, song phương (theo cấp làm việc tương đương). Thực hiện hợp tác quốc tế
về các lĩnh vực quản lý.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng tiến độ kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
|
Công chức được phân công cùng
lĩnh vực công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị/tổ chức có liên
quan đến nhiệm vụ, công việc cụ thể được giao
|
- Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
về liên quan đến ngành, lĩnh vực.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ:
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao nhằm
phục vụ tốt công việc chung
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức:
|
4.1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị.
|
4.2
|
Được kiến nghị về công tác
cán bộ thuộc đơn vị.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế, Quản lý lao động, Luật, Quản trị kinh doanh, Quản trị Du
lịch và Lữ hành… Ngành chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
-Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp[17]
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kế hoạch lựa chọn nhà thầu
ngành lĩnh vực phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cơ bản về quản lý kinh tế tổng hợp của ngành kế hoạch và đầu tư,
chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật
về kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kế hoạch lựa chọn nhà thầu vùng lãnh thổ
và địa phương và theo phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Quản lý Kinh tế ngành, lĩnh vực
và khu kinh tế
|
- Tham gia nghiên cứu, tổng hợp
chiến lược, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển các ngành, lĩnh vực.
- Tham gia nghiên cứu, đề xuất
mô hình kinh tế, cơ chế, chính sách phát triển và hợp tác quốc tế liên quan đến
khu vực kinh tế; xây dựng phương hướng, phương án, kế hoạch phát triển khu
kinh tế, xây dựng hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về
khu kinh tế; tham gia xây dựng các văn bản pháp luật, các cơ chế, chính sách
có liên quan theo phân công, phân cấp; xây dựng tiêu chí và tổ chức đánh giá
hiệu quả phát triển khu kinh tế.
- Tham gia xây dựng danh mục
các dự án đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư phát triển hàng năm và 05 năm trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt
- Phối hợp với các đơn vị
liên quan nghiên cứu, soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng
dẫn thuộc ngành Kế hoạch, đầu tư.
- Tham gia xử lý các vấn đề
phát sinh trong quá trình tổng hợp, giao kế hoạch và thực hiện kế hoạch của
đơn vị
- Tham gia chuẩn bị các báo
cáo về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công của đơn vị theo quy định của
pháp luật.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.2
|
Nhiệm vụ khác
|
- Tham mưu lập kế hoạch,
chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước được phân công.
- Tham mưu xây dựng, tổ chức
thi hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới lĩnh vực quản lý.
- Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ
sung những chủ trương, cơ chế, chính sách liên quan đến xây dựng phát triển
các Khu công nghiệp, Khu kinh tế.
- Tham mưu Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, kết quả đấu thầu các dự án đầu tư (thuộc thẩm quyền) sử dụng vốn
ngân sách nhà nước.
- Giúp Lãnh đạo theo dõi triển
khai công tác đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
|
Kết quả triển khai theo đúng
kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng tiến độ kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
|
Công chức được phân công cùng
lĩnh vực công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị/tổ chức có liên
quan đến nhiệm vụ, công việc cụ thể được giao
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
về liên quan đến ngành, lĩnh vực.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ:
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao nhằm
phục vụ tốt công việc chung
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức:
|
4.1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị.
|
4.2
|
Được kiến nghị về công tác cán
bộ thuộc đơn vị.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Quản lý hành chính nhà nước, Luật … Ngành
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp[18]
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCN-CV- 07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đầu tư phát triển ngành
lĩnh vực phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cơ bản về quản lý kinh tế tổng hợp của ngành kế hoạch và đầu tư,
chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật
về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng lãnh thổ và địa phương và theo phân
công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội
|
- Tham gia xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm.
- Tham gia tổ chức hướng dẫn
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm.
- Tham gia tổng hợp, theo
dõi, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội định kỳ
hằng tháng, quý, năm, giữa kỳ và 5 năm.
- Tham gia xây dựng tiêu chí
và tổ chức đánh giá hiệu quả phát triển khu kinh tế về kinh tế - xã hội.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.2
|
Nhiệm vụ khác
|
- Tham mưu lập kế hoạch,
chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước được phân công.
- Tham mưu xây dựng, tổ chức
thi hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới lĩnh vực quản lý.
|
Kết quả triển khai theo đúng
kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng tiến độ kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
|
Công chức được phân công cùng
lĩnh vực công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị/tổ chức có liên
quan đến nhiệm vụ, công việc cụ thể được giao
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
về liên quan đến ngành, lĩnh vực.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ:
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao nhằm
phục vụ tốt công việc chung
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức:
|
4.1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị.
|
4.2
|
Được kiến nghị về công tác cán
bộ thuộc đơn vị.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Quản lý hành chính nhà nước, Luật … Ngành
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
-Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
PHỤ LỤC IV
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC VỊ TRÍ NGHIỆP VỤ CHUYÊN
MÔN DÙNG CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về tài chính1
|
Mã vị trí việc làm:
BQLKKT-NVCMDC-CV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý tài chính, cơ chế, chính sách, định mức, tiêu chuẩn,
chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều hành, quyết toán
ngân sách thuộc lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. Theo dõi, kiểm tra tình hình
thu, chi tài chính; các loại phí, lệ phí thực hiện tại đơn vị theo quy định.(Quản
lý về ngân sách nhà nước)
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham gia nghiên cứu, tham
mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý tài chính, cơ chế, chính sách, định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu
tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều hành, quyết toán ngân sách, kiểm
tra tình hình thu, chi tài chính; các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực phạm vi
quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, góp ý
xây dựng các quy định; văn bản pháp luật của Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế, chính sách, định
mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều
hành, quyết toán ngân sách thuộc lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định; văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực tài chính hoặc
của địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của
địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định; văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Rà soát Kế hoạch tài chính
giai đoạn trước đã lập.
- Xây dựng dự toán thu, chi
hàng năm và kế hoạch tài chính giai đoạn tiếp theo.
- Báo cáo và kiểm tra kết quả
phân bổ, giao dự toán thu, chi hàng năm.
- Điều chỉnh dự toán thu, chi
hàng năm: Chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định điều chỉnh dự toán thu, chi hàng
năm của đơn vị.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Chủ trì báo cáo tình hình
thực hiện công khai dự toán hàng năm.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Quyết toán hàng năm của đơn
vị.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, có quan có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tài chính thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Cử nhân Kinh tế, Kế toán, tài chính ngân hàng … Ngành chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên và kinh nghiệm trong lĩnh vực
này.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về tài chính2
|
Mã vị trí việc làm: BQLKKT-NVCMDC-CV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
186 Urê, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý tài chính, cơ chế, chính sách, định mức, tiêu chuẩn,
chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều hành, quyết toán
ngân sách thuộc lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. Theo dõi, kiểm tra tình hình
thu, chi tài chính; các loại phí, lệ phí thực hiện tại đơn vị theo quy định (Quản
lý về ngân sách nhà nước)
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham gia nghiên cứu, tham
mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý tài chính, cơ chế, chính sách, định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu
tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều hành, quyết toán ngân sách, kiểm
tra tình hình thu, chi tài chính; các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực phạm vi
quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, góp ý
xây dựng các quy định; văn bản pháp luật của Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế, chính sách, định
mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều
hành, quyết toán ngân sách thuộc lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định; văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực tài chính hoặc
của địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của
địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định; văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Rà soát Kế hoạch tài chính
giai đoạn trước đã lập.
- Xây dựng dự toán thu, chi
hàng năm và kế hoạch tài chính giai đoạn tiếp theo.
- Báo cáo và kiểm tra kết quả
phân bổ, giao dự toán thu, chi hàng năm.
- Điều chỉnh dự toán thu, chi
hàng năm: Chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định điều chỉnh dự toán thu, chi hàng
năm của đơn vị.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Chủ trì báo cáo tình hình
thực hiện công khai dự toán hàng năm.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Quyết toán hàng năm của đơn
vị.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, có quan có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tài chính thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Cử nhân Kinh tế, Kế toán, tài chính ngân hàng … Ngành chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên và kinh nghiệm trong lĩnh vực
này.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham gia nghiên cứu, tham
mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
công nghệ thông tin; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công; tham mưu cho lãnh đạo về các công việc
liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin tại Ban quản lý Khu kinh tế; xây dựng
kế hoạch hàng năm về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
- Quản lý và vận hành hệ thống
mạng máy tính cơ quan, tổ chức bảo đảm an ninh thông tin, bảo mật thông tin, bảo
vệ chống sự xâm nhập từ bên ngoài vào hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức;
tổ chức việc bảo quản, sửa chữa các thiết bị tin học trong toàn cơ quan, tổ chức
đảm bảo hoạt động bình thường; hỗ trợ về công nghệ thông tin cho công chức, người
lao động cơ quan.
- Quản lý tất cả các phần mềm
liên quan đến BQLKKT (cập nhật, báo cáo thường xuyên và định kỳ trên hệ thống mạng);
Quản lý các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của cơ quan (quản lý hệ thống
CSDL thông tin về hồ sơ công chức, viên chức; hệ thống CSDL về Phòng chống tham
nhũng, tiêu cực; hệ thống CSDL về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quản lý, sử dụng trang TTĐT
BQL khu kinh tế (viết bài, đăng tin, nâng cấp…); Phụ trách hệ thống hội nghị trực
tuyến của cơ quan.
- Phụ trách âm thanh, ánh sáng,
loa đài của cơ quan
- Đề xuất xây dựng, quản lý,
duy trì khung kiến trúc chính phủ điện tử, Chính phủ số tại đơn vị đơn vị
- Đề xuất bố cục, yêu cầu kỹ
thuật đối với Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của
- Nghiên cứu, tổ chức triển
khai các nhiệm vụ thúc đẩy, phát triển chuyển đổi số và đô thị thông minh tại
Khu kinh tế, Khu công nghiệp.
- Giới thiệu các giải pháp tư vấn
hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc quản lý của đơn vị
- Thúc đẩy phát triển văn hóa số,
nâng cao mức độ sử dụng các dịch vụ trực tuyến của CBCCVC, tổ chức Doanh nghiệp,
thúc đẩy các hoạt động, giải pháp nâng cao nhận thức và đảm bảo tuân thủ các
quy tắc ứng xử trên môi trường số trong xã hội và cộng đồng
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia, phối hợp nghiên cứu;
văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án của tỉnh về công nghệ thông tin.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của tỉnh về công nghệ thông tin.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của tỉnh về công nghệ thông tin.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của tỉnh về công nghệ thông tin.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của tỉnh về công nghệ thông tin.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan về công nghệ thông
tin.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ
được phân công.
2. Triển khai quản lý mạng nội
bộ (các phần mềm CBCC, Ioffice…) đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt.
3. Bảo trì, hướng dẫn người sử
dụng để phối hợp đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt hệ thống mạng, thiết bị
mạng, máy vi tính.
4. Khai thác các dữ liệu báo
cáo định kỳ, đột xuất phục vụ điều hành, quyết toán ngân sách hàng năm.
5. Báo cáo thống kê theo quy.
7. Duy trì thường xuyên hoạt
động trang thông tin của Ban quản lý Khu kinh tế…
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
1. Phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành,
lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
2. Phối hợp các phòng liên
quan cập nhật, truyền dữ liệu về quản lý doanh nghiệp trong Khu kinh tế…
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin ở trong và ngoài cơ quan theo phân
công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong cơ quan.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực công nghệ thông tin; các phòng
chuyên môn thuộc Ban.
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ công nghệ thông tin
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của cơ quan.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kinh tế; Kỹ sư Công nghệ thông tin … Ngành chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-3
|
- Ra quyết định
|
1-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-3
|
- Phát triển nhân viên
|
1-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
| |