|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực Người có công, lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
1049/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1049/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 03
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP; LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG; LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN
QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH,
ngày 16/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bãi bỏ
các thủ tục hành chính về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số
2020/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 06 thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Người có công, lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
(có Danh mục 06 thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ các thủ
tục hành chính đã
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định sau đây:
- Khoản 22, mục IV, phần A; khoản 4, mục
IX, phần A phục lục I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1538/QĐ-UBND
ngày 29/10/2016 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 22, mục IV; khoản 4, mục VIII Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày
29/7/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực
hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 3, mục I; khoản 1, mục II Danh mục
thủ tục hành chính ban hành hành kèm theo Quyết định số
520/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 về việc công bố 04 thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 9, mục I, phần A; khoản 4, mục
III, phần A; khoản 22, mục V phần A; khoản 1, mục II, phần B Quyết định số 1596/QĐ-UBND
ngày 27/12/2018 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả tại bộ phận Một cửa; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Quy trình nội bộ số 09; quy trình liên
thông số 22 ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày
28/3/2019 về việc công bố 159 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
- Khoản 21, khoản 23 mục I Danh mục thủ tục
hành chính ban hành hành kèm theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 của
UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 23 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quan lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội sau
khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai
thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai tại nơi giải quyết thủ tục hành chính và
trên Trang thông tin điện tử của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
đăng tải đầy đủ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
nêu trên và Danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính nêu tại Điều
1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ
www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội
bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1
Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các thủ tục hành
chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn theo quy định.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục
KSTTHC-VPCP; - Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng Tin học - Công báo (đ/c Thủy, Tùng);
- Lưu: VT, KSTTHC (Mai).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
06 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG;
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1049/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ
phí
(nếu có)
|
Căn cứ
pháp lý
|
Qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Thực hiện
tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ
công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
Giải quyết chế độ mai
táng phí đối với cựu chiến binh
|
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
- Tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp
xã.
- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã,
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày
25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ,
chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định Số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Giải quyết chế độ mai
táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Không quy định
|
- Tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh
niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực Người có công
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a[1]
|
25 ngày làm việc
|
- Tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp
xã.
- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã,
phòng LĐTBXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của
liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp
|
4
|
Cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương[2]
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ
sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào
tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về
thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác).
- Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận
học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
|
x
|
x
|
|
|
PHẦN II: DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ
phí
(nếu có)
|
Căn cứ
pháp lý
|
Qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Thực hiện
tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ
công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp
|
1
|
Cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu,
thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công
khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác).
- Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận
học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học
sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.
Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc
tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau
(Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo công khai về thời gian cấp
học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác).
- Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận
học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
x
|
x
|
|
|
[1] Sửa đổi, bổ sung: thành phần hồ sơ; đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính tại điểm 1, khoản A mục II, phần
II Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội
[2] Sửa đổi, bổ sung: trình tự thực hiện;
thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính tại khoản 1, mục B, phần II Quyết định số 2020/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực Người có công, lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực Người có công, lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
169
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|