|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1012/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 11
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 3/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 186/TTr-SLĐTBXH ngày
07/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục gồm 06 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo
Quyết định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Phụ lục I kèm
theo).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ
giải quyết đối với thủ tục “Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu” được
công bố tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục
hành chính và quy trình nội bộ theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai;
- Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh (Sở LĐTBXH sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
1.000105.000.00.00.H21
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy số
3, Sở Lao động - Thương binh và xã hội).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của
nhà thầu
2.000219.000.00.00.H21
|
- 02 tháng kể từ ngày nhận được
đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên.
- 01 tháng kể từ ngày nhận được
đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam.
- 15 ngày kể từ ngày nhận được
đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam.
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy số
3, Sở Lao động - Thương binh và xã hội).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
3
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.000205.000.00.00.H21
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy số
3, Sở Lao động - Thương binh và xã hội).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Theo quy định tại Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021.
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
4
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.000192.000.00.00.H21
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy số
3, Sở Lao động - Thương binh và xã hội).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Theo quy định tại Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021.
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
5
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1.009811.000.00.00.H21
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy số 3,
Sở Lao động – Thương binh và xã hội).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Theo quy định tại Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021.
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
6
|
Xác nhận người lao động không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
1.000459.000.00.00.H21
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy số 3,
Sở Lao động – Thương binh và xã hội).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày
18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ
|
Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Cơ quan phối hợp (nếu có)
|
Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)
|
Mô tả quy trình
|
1. Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài của nhà thầu
|
1.1. Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài đối với trường hợp đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt
Nam trở lên
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Quầy số 3, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
|
|
Nhân viên Bưu điện tỉnh tại
quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận xem xét, kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhập vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới phòng
Chính sách lao động (CSLĐ) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu Tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ
tục hành chính).
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Chủ trì điều phối thẩm định
|
Công chức phòng CSLĐ thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
53 ngày
|
Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Gia Lai; Trung tâm Dịch vụ Việc
làm tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
|
Công chức phòng CSLĐ thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu quy định hiện hành tham mưu Lãnh đạo
phòng việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công
việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
|
Thẩm định trình phê duyệt
|
Lãnh đạo phòng CSLĐ trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng CSLĐ thẩm định,
trình Lãnh đạo Sở ban hành Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển người lao
động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt
Nam.
|
3
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Phê duyệt
|
6 ngày
|
|
|
Xem xét, phê duyệt Quyết định
cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam.
|
4
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công,
Quầy số 3, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
|
|
Văn thư Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết
quả gửi văn thư lưu, giao Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội).
Nhân viên Bưu điện tỉnh tại
quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lưu hồ sơ, trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
|
|
Tổng cộng
|
|
60 ngày
|
|
|
|
Lưu ý: Thời
gian 02 tháng được tính là 60 ngày.
|
1.2. Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài đối với trường hợp đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người
lao động Việt Nam
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Quầy số 3, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
|
|
Nhân viên Bưu điện tỉnh tại
quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận xem xét, kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì
tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhập vào cơ sở dữ
liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới phòng
Chính sách lao động (CSLĐ) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu Tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ
tục hành chính).
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Chủ trì điều phối thẩm định
|
Công chức phòng CSLĐ thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
25 ngày
|
Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Gia Lai; Trung tâm Dịch vụ Việc
làm tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
|
Công chức phòng CSLĐ thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu quy định hiện hành tham mưu Lãnh đạo
phòng việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công
việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
|
Thẩm định trình phê duyệt
|
Lãnh đạo phòng CSLĐ trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng CSLĐ thẩm định,
trình Lãnh đạo Sở ban hành Quyết định cho phép nhà thầu Quyết định cho phép
nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không
tuyển được người lao động Việt Nam.
|
3
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Phê duyệt
|
04 ngày
|
|
|
Xem xét, phê duyệt Quyết định
cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam.
|
4
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Quầy số 3, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
|
|
Văn thư Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết
quả gửi văn thư lưu, giao Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội).
Nhân viên Bưu điện tỉnh tại
quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lưu hồ sơ, trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
|
|
Tổng cộng
|
|
30 ngày
|
|
|
|
Lưu ý: Thời
gian 01 tháng được tính là 30 ngày.
|
1.3. Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài đối với trường hợp đề nghị dưới 100 người lao động Việt
Nam
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công,
Quầy số 3, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
|
|
Nhân viên Bưu điện tỉnh tại
quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận xem xét, kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhập vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới phòng
Chính sách lao động (CSLĐ) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giải
quyết (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Phiếu tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để các tổ chức tra cứu tình trạng giải quyết thủ
tục hành chính).
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính.
|
2
|
Bước 2
|
Chủ trì điều phối thẩm định
|
Công chức phòng CSLĐ thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12 ngày
|
Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Gia Lai; Trung tâm Dịch vụ Việc
làm tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
|
Công chức phòng CSLĐ thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu quy định hiện hành tham mưu Lãnh đạo
phòng việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công
việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
|
Thẩm định trình phê duyệt
|
Lãnh đạo phòng CSLĐ trình
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng CSLĐ thẩm định,
trình Lãnh đạo Sở ban hành Quyết định cho phép nhà thầu Quyết định cho phép
nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không
tuyển được người lao động Việt Nam.
|
3
|
Bước 3
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Phê duyệt
|
2 ngày
|
|
|
Xem xét, phê duyệt Quyết định
cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam.
|
4
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Quầy số 3, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
|
|
Văn thư Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống điện tử. Kết
quả gửi văn thư lưu, giao Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội).
Nhân viên Bưu điện tỉnh tại
quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lưu hồ sơ, trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
|
|
Tổng cộng
|
|
15 ngày
|
|
|
|
Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1012/QĐ-UBND ngày 11/11/2023 về công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
359
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|