ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
12 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
VỀ TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM GIỮ CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH THEO NHIỆM KỲ TRONG CƠ
QUAN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, NHÀ NƯỚC, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chế độ, chính
sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội;
Thực hiện Hướng dẫn số
27-HD/BTCTW ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ban Tổ chức Trung ương thực hiện
chính sách, chế độ đối với cán bộ thôi tái cử cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp;
Thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/TU ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng đội
ngũ cán bộ các cấp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
chính sách hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm
giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 4114/TTr-SNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 và Báo cáo thẩm định
số 3209/BC-STP ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính
sách hỗ trợ (ngoài chế độ chính sách theo quy định của Chính phủ) đối với cán bộ
không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi
tái cử, tái bổ nhiệm, có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số
26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày
20/12/2019 của Ban Tổ chức Trung ương; cụ thể:
a) Cán bộ giữ chức vụ, chức
danh chuyên trách do bầu cử trong hệ thống chính trị (cơ quan của Đảng, Nhà nước,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp) không đủ điều
kiện về tuổi tái cử theo quy định của Đảng, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày
09/3/2015 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
b) Cán bộ giữ chức vụ bổ nhiệm
có thời hạn (không phải chức vụ bầu cử), nhưng được cơ cấu cấp ủy (từ cấp tỉnh
đến cấp xã) hoặc đồng thời giữ chức vụ chuyên trách (do bầu cử) của Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, nay thôi tái cử do không đủ điều kiện về
tuổi theo quy định.
c) Cán bộ được bầu giữ chức
danh ủy viên chuyên trách ủy ban kiểm tra Đảng các cấp (từ tỉnh đến cấp huyện
và tương đương), nay thôi tái cử do không đủ điều kiện về tuổi theo quy định.
d) Cán bộ đủ điều kiện tái cử ở
Đại hội Đảng bộ các cấp nhưng không đủ tuổi tái cử Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cùng cấp hoặc còn thời gian công tác từ dưới 36 tháng thì đủ tuổi nghỉ
hưu, nhưng vì sắp xếp nhân sự cấp ủy, bản thân có nguyện vọng thực hiện theo
Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và được cấp có thẩm quyền
đồng ý.
Điều 2.
Chính sách hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện
1. Hỗ trợ đối với cán bộ không
đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi
theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Hướng dẫn số
27-HD/BTCTW ngày 20/12/2019 của Ban Tổ chức Trung ương
Cứ mỗi tháng nghỉ hưu trước tuổi
được hỗ trợ bằng 30% tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương chức vụ hoặc mức
lương theo ngạch, bậc; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung,
phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu
có).
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chính
sách hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ
các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện
hành.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện chính sách hỗ
trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định tại Quyết định này.
b) Thực hiện công tác thanh
tra, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc
triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này; kịp thời xem xét, giải
quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền (nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện).
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp thẩm định kinh phí
chi hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ
các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa
bàn tỉnh (trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương) đảm bảo theo
đúng quy định tại Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối, bố trí ngân sách để thực hiện việc chi hỗ trợ đối với cán bộ không đủ
điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định tại Quyết
định này.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử
dụng nguồn kinh phí để thực hiện việc chi hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều
kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp
luật hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm:
a) Triển khai thực hiện chính
sách hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ
các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội đảm bảo
đúng đối tượng theo quy định tại Quyết định này.
b) Tổng hợp, xác lập danh sách
cụ thể và kèm theo dự toán kinh phí chi hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện
về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội đến cơ quan, đơn vị, địa phương; gửi về Sở Tài chính để
thẩm định, có ý kiến thống nhất trước khi thực hiện việc chi hỗ trợ đối với cán
bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh
theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội theo quy định.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Ninh Thuận;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT;
- VPUB: LĐ, các phòng, ban;
- Lưu: VT. ĐNĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|