ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
30 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V KÉO DÀI VÀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 3427/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VỀ LÀM VIỆC TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC HẠ LONG GIAI ĐOẠN 2015-2017 ĐẾN HẾT NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật
Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT ngày 06/9/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban
hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành đào tạo và đình chỉ tuyển
sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học;
Căn cứ Nghị
quyết số 93/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
về việc kéo dài và điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 178/2014/
NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao về làm việc tại Trường đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết năm
2020;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 12/TTr-SNV ngày 08/02/2018 và Báo cáo thẩm
định số 11/BC-STP ngày 30/01/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo
dài thời gian thực hiện Quyết định số 3427/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 3427) về việc quy định
chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường đại học
Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết ngày 31/12/2020.
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 3427/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 như
sau:
1. Sửa đổi Điều
2 như sau:
a) Sửa đổi điểm
a khoản 1:
“a) Ngôn ngữ
Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ Hàn Quốc”.
b) Sửa đổi điểm
d khoản 1:
“d) Kĩ thuật
môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường”.
c) Sửa đổi, bổ
sung khoản 2:
“2. Chỉ tiêu
thu hút
Chỉ tiêu thu
hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường đại học Hạ Long giai
đoạn 2018-2020 là 07 tiến sĩ và 35 thạc sĩ, để đảm bảo mục tiêu mở được các mã
ngành đào tạo nêu tại khoản 1 Điều này, cụ thể:
a) Ngôn ngữ Nhật:
04 thạc sĩ.
b) Ngôn ngữ
Hàn Quốc: 01 tiến sĩ và 04 thạc sĩ.
c) Ngôn ngữ
Trung Quốc: 01 thạc sĩ.
d) Nuôi trồng
thủy sản: 03 thạc sĩ.
e) Quản lý nguồn
lợi thủy sản: 04 thạc sĩ.
g) Khoa học
máy tính: 01 tiến sĩ.
h) Công nghệ
thông tin: 01 thạc sĩ.
i) Quản lý tài
nguyên và môi trường: 01 tiến sĩ và 04 thạc sĩ.
k) Kỹ thuật
môi trường: 03 thạc sĩ.
l) Quản lý văn
hóa: 01 tiến sĩ và 03 thạc sĩ.
m) Quản trị dịch
vụ du lịch và lữ hành: 01 tiến sĩ.
n) Quản trị
khách sạn: 01 tiến sĩ và 04 thạc sĩ.
o) Quản trị
nhà hàng và dịch vụ ăn uống: 01 tiến sĩ và 04 thạc sĩ ”.
2. Sửa đổi Điều
3 như sau:
a) Sửa đổi điểm
c khoản 1:
“c) Người có bằng
thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với danh mục các mã ngành đào tạo đại học của Trường
đại học Hạ Long giai đoạn 2018-2020 nêu tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e khoản
1 Điều 2 Quyết định số 3427 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định này, được
đào tạo ở nước ngoài (riêng ngành Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc đào tạo
trong nước hoặc ở nước ngoài), có thời gian giảng dạy từ đủ 5 năm trở lên tại
trường đại học hoặc tương đương, không quá 40 tuổi”.
b) Sửa đổi điểm
đ khoản 1:
“đ) Những người
có học hàm giáo sư và phó giáo sư có bằng tiến sĩ hoặc những người có bằng tiến
sĩ, bằng thạc sĩ nước ngoài (riêng ngành Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc đào
tạo trong nước hoặc ở nước ngoài) thuộc danh mục của các ngành đào tạo của Trường
đại học Hạ Long nêu tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 2 Quyết định
số 3427 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định này, có thời gian giảng dạy
tại trường đại học hoặc tương đương và có độ tuổi khác quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 3427 và điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định này hoặc
nằm trong danh mục quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định số 3427 được xem xét
thu hút sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, có ý kiến thống nhất của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh”.
c) Sửa đổi điểm
a khoản 2:
“a) Các đối tượng
có bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ nước ngoài (riêng ngành Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ
Hàn Quốc đào tạo trong nước hoặc ở nước ngoài) yêu cầu phải có bằng tốt nghiệp
đại học chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành được đào tạo ở trình độ tiến sĩ
và thạc sĩ, hệ chính quy loại khá trở lên (trừ trường hợp những người học thẳng
thạc sĩ, tiến sĩ không qua đại học), phù hợp với yêu cầu của tỉnh về lĩnh vực
thu hút nêu tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 2 Quyết định số
3427 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định này”.
d) Sửa đổi điểm
b khoản 2:
“b) Văn bằng tốt
nghiệp của các đối tượng được đào tạo tại các cơ sở đào tạo ở nước ngoài phải
được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (trừ những
văn bằng thuộc các nước đã kí kết với Việt Nam công nhận văn bằng tương
đương)”.
đ) Sửa đổi điểm
đ khoản 2:
“đ) Những đối
tượng thu hút có bằng tiến sĩ hoặc thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài (riêng ngành
Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc đào tạo trong nước hoặc ở nước ngoài) thuộc
danh mục thu hút nêu tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1, khoản 3 Điều 2
Quyết định số 3427 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định này, có bằng tốt
nghiệp đại học khác quy định nêu tại điểm c khoản 2 Điều 2 Quyết định này hoặc
cam kết làm việc tại Trường đại học Hạ Long khác quy định nêu tại điểm d khoản
2 Điều 3 Quyết định số 3427 do Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định”.
e) Sửa đổi điểm
a khoản 4:
e.1. Đối với
trường hợp thuộc danh mục thu hút nêu tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định số
3427 và điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng nêu tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 3427 và điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định này,
đáp ứng được điều kiện quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 3 Quyết định số
3427 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 Quyết định này:
- Người có học
hàm giáo sư - tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 700.000.000 đồng (Bảy
trăm triệu đồng);
- Người có học
hàm phó giáo sư - tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 600.000.000 đồng
(Sáu trăm triệu đồng);
- Người có bằng
tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng);
- Người có bằng
thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài được hỗ trợ một lần tối đa không quá 300.000.000 đồng
(Ba trăm triệu đồng).
e.2. Đối với
trường hợp thuộc danh mục thu hút nêu tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định số
3427 và điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng nêu tại điểm b khoản
2 Điều 2 Quyết định này hoặc đáp ứng được điều kiện quy định tại điểm đ khoản 2
Điều 2 Quyết định này:
- Người có học
hàm giáo sư - tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 600.000.000 đồng
(Sáu trăm triệu đồng);
- Người có học
hàm phó giáo sư - tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 500.000.000 đồng
(Năm trăm triệu đồng);
- Người có bằng
tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng);
- Người có bằng
thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài được hỗ trợ một lần tối đa không quá 200.000.000 đồng
(Hai trăm triệu đồng).
e.3. Đối với
trường hợp thuộc danh mục thu hút nêu tại điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 2
Quyết định số 3427 và điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng nêu
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 3427 và điểm a khoản 2 Điều 2
Quyết định này, đáp ứng được điều kiện quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều
3 Quyết định số 3427 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 Quyết định này:
- Người có học
hàm giáo sư - tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 600.000.000 đồng
(Sáu trăm triệu đồng);
- Người có học
hàm phó giáo sư - tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 500.000.000 đồng
(Năm trăm triệu đồng);
- Người có bằng
tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng);
- Người có bằng
thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài được hỗ trợ một lần tối đa không quá 200.000.000 đồng
(Hai trăm triệu đồng).
e.4. Đối với
trường hợp thuộc danh mục thu hút nêu tại điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 2
Quyết định số 3427 và điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng nêu
tại điểm b khoản 2 Điều 2 Quyết định này hoặc đáp ứng được điều kiện quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 2 Quyết định này:
- Người có học
hàm giáo sư - tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 500.000.000 đồng
(Năm trăm triệu đồng);
- Người có học
hàm phó giáo sư - tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 400.000.000 đồng
(Bốn trăm triệu đồng);
- Người có bằng
tiến sĩ được hỗ trợ một lần tối đa không quá 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng);
- Người có bằng
thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài được hỗ trợ một lần tối đa không quá 100.000.000 đồng
(Một trăm triệu đồng).
g) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4:
“b) Hỗ trợ
hàng tháng (được hưởng trong giai đoạn thực hiện chính sách 2018-2020)”.
h) Sửa đổi, bổ
sung điểm c khoản 4:
Các đối tượng
thu hút là giáo sư - tiến sĩ, phó giáo sư - tiến sĩ, người có bằng tiến sĩ được
tỉnh hỗ trợ tiền tạo lập nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để thuận lợi cho
công tác giảng dạy, theo mức:
+ Đối với đối
tượng thu hút thuộc các mã ngành quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định
số 3427 và điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng nêu tại điểm a,
điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 3427, đáp ứng được điều kiện quy định tại
điểm c, điểm d khoản 2 Điều 3 Quyết định số 3427 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều
2 Quyết định này: Được hỗ trợ tối đa không quá 4.500.000.000 đồng (Bốn tỷ năm trăm
triệu đồng).
+ Đối với đối
tượng thu hút thuộc các mã ngành quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định
số 3427 và điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng nêu tại điểm b
khoản 2 Điều 2 Quyết định này hoặc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 2 Quyết định này: Được hỗ trợ tối đa không quá 3.500.000.000 đồng (Ba tỷ
năm trăm triệu đồng).
+ Đối với đối
tượng thu hút thuộc các mã ngành quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều
2 Quyết định số 3427 và điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng
nêu tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 3427, đáp ứng được điều kiện
quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 3 Quyết định số 3427 và điểm c, điểm d
khoản 2 Điều 2 Quyết định này: Được hỗ trợ tối đa không quá 3.500.000.000 đồng
(Ba tỷ năm trăm triệu đồng).
+ Đối với đối
tượng thu hút thuộc các mã ngành quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều
2 Quyết định số 3427 và điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định này thuộc đối tượng
nêu tại điểm b khoản 2 Điều 2 Quyết định này hoặc đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 2 Quyết định này: Được hỗ trợ tối đa không quá
2.500.000.000 đồng (Hai tỷ năm trăm triệu đồng).
- Các đối tượng
thu hút có bằng thạc sĩ đào tạo trong nước hoặc ở nước ngoài thuộc các mã ngành
Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc được tỉnh hỗ trợ tiền tạo lập nhà ở trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh để thuận lợi cho công tác giảng dạy, theo mức:
+ Đối với đối
tượng thu hút có bằng thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài thuộc đối tượng nêu tại điểm
a khoản 2 Điều 2 Quyết định này, đáp ứng được điều kiện quy định tại điểm c, điểm
d khoản 2 Điều 3 Quyết định số 3427 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 Quyết định
này: Được hỗ trợ tối đa không quá 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng).
+ Đối với đối
tượng thu hút có bằng thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài thuộc đối tượng nêu tại điểm
b khoản 2 Điều 2 Quyết định này hoặc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 2 Quyết định này: Được hỗ trợ tối đa không quá 1.000.000.000 đồng (Một tỷ
đồng).
+ Đối với đối
tượng thu hút có bằng thạc sĩ đào tạo trong nước thuộc đối tượng nêu tại điểm a
khoản 2 Điều 2 Quyết định này, đáp ứng được điều kiện quy định tại điểm c, điểm
d khoản 2 Điều 3 Quyết định số 3427 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 Quyết định
này: Được hỗ trợ tối đa không quá 750.000.000 đồng (Bẩy trăm năm mươi triệu đồng)”.
+ Đối với đối
tượng thu hút có bằng thạc sĩ đào tạo trong nước thuộc đối tượng nêu tại điểm b
khoản 2 Điều 2 Quyết định này hoặc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 2 Quyết định này: Được hỗ trợ tối đa không quá 500.000.000 đồng (Năm
trăm triệu đồng)”.
Điều 3. Thời
gian thực hiện chính sách: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2020.
Điều 4. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2018.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Hiệu trưởng Trường đại học
Hạ Long; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|