HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 13
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CÁN BỘ CẤP XÃ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI HOẶC THÔI VIỆC THEO NGUYỆN
VỌNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ quy định chế độ thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với
công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
Thực hiện Kết luận Hội nghị lần thứ 35 Ban Thường
vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 204-TB/TU ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Tỉnh ủy Cao
Bằng;
Xét Tờ trình số 1499/TTr-UBND ngày 15 tháng 6
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý và cán bộ cấp xã nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo nguyện
vọng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2023 - 2026; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý và cán bộ cấp xã nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc
theo nguyện vọng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2023 - 2026.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo
cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khóa XVII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 23 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh,
UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND
các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ
CÁN BỘ CẤP XÃ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI HOẶC THÔI VIỆC THEO NGUYỆN VỌNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đối
với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và cán bộ cấp xã công tác tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã (sau đây viết tắt là cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng nghỉ
hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo nguyện vọng giai đoạn 2023 - 2026.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
2. Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý (có
phụ cấp chức vụ) không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
3. Cán bộ chủ chốt cấp xã (Bí thư, Phó Bí thư Đảng
ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân).
4. Trưởng các đoàn thể cấp xã: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.
Điều 3. Đối tượng không áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
và cán bộ cấp xã thuộc đối tượng giải quyết chế độ theo quy định tại Nghị định
số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế; Nghị định
số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với
cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội.
2. Những người chưa làm việc đủ thời gian cam kết với
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc
khi được hưởng chính sách ưu đãi, thu hút của tỉnh.
3. Các đối tượng đang trong thời gian luân chuyển,
biệt phái; đang bị xem xét kỷ luật; đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý có trình
độ, chuyên ngành đào tạo mà cơ quan, đơn vị, địa phương đang thiếu, có kế hoạch
tuyển dụng bổ sung.
5. Người làm việc trong các cơ quan thuộc ngành dọc
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, trong các doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh
nghiệp có vốn nhà nước, trong lực lượng vũ trang.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này
được hưởng chính sách hỗ trợ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 5
Quy định này.
2. Các trường hợp thôi việc ngoài được hỗ trợ theo
Quy định này, được hưởng chế độ thôi việc theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Đối với cán bộ cấp xã là Ủy viên Ban Thường vụ cấp
huyện thì thực hiện chính sách hỗ trợ như đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý.
4. Cán bộ cấp xã đồng thời thuộc đối tượng áp dụng
Nghị quyết này và Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp
xếp đơn vị hành chính cấp xã; bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị
định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy
định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố và bố trí công an chính quy đảm nhiệm chức danh trưởng
công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, thì chỉ được áp dụng theo một
chính sách có mức hưởng cao nhất.
Điều 5. Điều kiện hỗ trợ
1. Cá nhân có đơn tự nguyện và đủ điều kiện nghỉ
hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động theo quy định hoặc có đơn tự nguyện
thôi việc được cơ quan có thẩm quyền quản lý đồng ý bằng văn bản.
2. Điều kiện về thời gian công tác
a) Các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này
còn thời gian công tác từ 12 tháng đến 60 tháng tính từ thời điểm cơ quan có thẩm
quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc đến tuổi nghỉ hưu theo
quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
b) Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ
20 năm trở lên tính đến thời điểm cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu
trước tuổi hoặc thôi việc.
Điều 6. Chính sách nghỉ hưu trước
tuổi
Trường hợp đủ điều kiện để hưởng lương hưu khi suy
giảm khả năng lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội được hưởng các hỗ
trợ sau:
1. Hỗ trợ 02 tháng tiền lương (quy định tại Điều
9 Quy định này) cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu thực tế
quy định tại Bộ luật Lao động năm 2019 và Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày
18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
2. Hỗ trợ thêm 02 tháng tiền lương (quy định tại
Điều 9 Quy định này) cho tổng số 20 năm đầu công tác có đóng Bảo hiểm xã hội,
từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ 1/2 tháng tiền
lương;
3. Hỗ trợ phần chênh lệch lương hưu bị giảm tỷ lệ %
do nghỉ hưu trước tuổi, theo công thức tính sau:
Số tiền hỗ trợ = (Mức bình quân tiền lương tháng
đóng Bảo hiểm xã hội) x (tỷ lệ % lương hưu bị trừ) x 12 tháng x 20 năm.
Điều 7. Chính sách thôi việc
Trường hợp thôi việc được hưởng các khoản hỗ trợ sau:
1. Được hỗ trợ 03 tháng tiền lương hiện hưởng (tiền
lương tháng liền kề trước khi thôi việc);
2. Được hỗ trợ 1/2 tháng tiền lương (quy định tại
Điều 9 Quy định này) cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 8. Tổng mức hỗ trợ tối đa
1. Tổng mức hỗ trợ cho mỗi trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 2 không vượt quá 350 triệu đồng/người.
2. Tổng mức hỗ trợ cho mỗi trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 2 không vượt quá 280 triệu đồng/người.
3. Tổng mức hỗ trợ cho mỗi trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 2 không vượt quá 220 triệu đồng/người.
4. Tổng mức hỗ trợ cho mỗi trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 2 không vượt quá 150 triệu đồng/người.
Điều 9. Cách tính tiền lương và
xác định thời gian
1. Cách tính tiền lương tháng như sau
a) Tiền lương tháng quy định tại Nghị quyết này được
tính bao gồm: Tiền lương theo ngạch, bậc hoặc theo chức danh nghề nghiệp hoặc
theo bảng lương; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp
thâm niên nghề (nếu có) và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
b) Tiền lương tháng để tính hỗ trợ quy định khoản
1, khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 7 của Quy định này được tính bình quân tiền
lương tháng của 5 năm cuối (60 tháng) trước khi nghỉ hưu trước tuổi hoặc
thôi việc.
2. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã
hội quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy định này và cách xác định thời gian nghỉ
hưu trước tuổi hoặc thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội có số tháng lẻ
không đủ năm được tính theo quy định hiện hành.
Điều 10. Kinh phí thực hiện
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên: Kinh phí thực hiện chính sách từ nguồn tài chính của đơn vị.
2. Đối với các cơ quan hành chính của Đảng, Nhà nước,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp công lập được ngân sách nhà nước bảo đảm một phần chi thường xuyên và
đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường
xuyên: Kinh phí thực hiện chính sách từ nguồn ngân sách cấp theo phân cấp ngân
sách hiện hành./.