|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lưu Văn Trung
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 13
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ MỘT SỐ
ĐỐI TƯỢNG KHÁC; CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG, DOANH NGHIỆP LÀM NHIỆM
VỤ TRONG DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 5 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 6867/TTr-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định
mức hỗ trợ tết Nguyên đán đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
lực lượng vũ trang; cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức
lao động và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp làm nhiệm vụ trong dịp tết Nguyên
đán trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ
đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và một số đối tượng khác;
các cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp làm nhiệm vụ trong dịp tết
Nguyên đán hằng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông với nội dung cụ thể:
1. Đối tượng, mức hỗ trợ tết Nguyên
đán hằng năm do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo: Chi tiết theo phụ lục I, II đính
kèm.
Hằng năm, tùy điều kiện thực tiễn địa
phương có phát sinh đối tượng giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
2. Nguyên tắc chung: Trường hợp một người thuộc nhiều
đối tượng hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ có giá trị cao nhất.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật và báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông khóa IV, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2023 và có hiệu
lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu -
UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp,
LĐ-TB&XH, Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UB MTTQVN tỉnh và các tổ chức
chính trị xã hội tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT và TH Đắk Nông;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CT HĐND, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|
PHỤ LỤC I
ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 23/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
dân nhân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
Tiền mặt
|
Hiện vật
|
I
|
TẬP THỂ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh; Bệnh viện đa khoa tỉnh.
|
đồng/tập thể
|
10.000.000
|
500.000
|
2
|
12 Đồn Biên phòng thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông; Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh; Trung tâm Pháp y; Tiểu đoàn 301 (xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong);
Trung đoàn bộ binh 720 (xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức); Trung đoàn bộ binh 726
(xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức); Trung đoàn 994 (xã Quảng Sơn, huyện Đắk
Glong); Tiểu đoàn huấn luyện cơ động Bộ đội Biên phòng Đắk Nông; Tiểu đoàn Cảnh
sát cơ động Công an tỉnh; Trung tâm Y tế các huyện, thành phố.
|
đồng/tập thể
|
7.000.000
|
500.000
|
3
|
Báo Đắk Nông; Cơ sở cai nghiện ma túy số 1; Trung
tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Đắk Nông; Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh; Trung tâm
Văn hóa - Điện ảnh tỉnh; Cụm Điện báo chiến dịch Quân khu 5; Đơn vị C12; Đại
đội 1; Đại đội 3; Đại đội 4; Đại đội 6; Trại giam Đắk Plao; các đơn vị thuộc
Công an tỉnh: Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cứu nạn, cứu hộ 114,
Phòng Cảnh sát hình sự, Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trại tạm giam.
|
đồng/tập thể
|
5.000.000
|
500.000
|
4
|
03 đơn vị tình báo của Bộ Quốc phòng (Đắk Mil,
Tuy Đức, Đắk R’Lấp); Bộ Tư lệnh Binh đoàn 16; Đoàn kinh tế Quốc phòng 53 (thuộc
Công ty 15, Quân khu 5).
|
đồng/tập thể
|
5.000.000
|
500.000
|
5
|
Chốt Trương Tấn Bửu (thuộc Đồn 10); Trạm Kiểm
soát Biên phòng cửa khẩu Bu Prăng (thuộc Đồn 11); Trạm Kiểm soát Biên phòng cửa
khẩu Đắk Peur (thuộc Đồn 6); Đội công tác Đồn Biên phòng Đắk Lao (thuộc Đồn
5); Tổ Điệp báo chiến lược (thuộc Cục 11 - Tổng Cục 2, Bộ Quốc phòng); Hải
quan cửa khẩu Bu Prăng; Hải quan cửa khẩu Đắk Peur; Bệnh xá Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh; Bệnh xá Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bệnh xá Công an tỉnh; Đài
Khí tượng Thủy văn tỉnh Đắk Nông.
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
6
|
04 đơn vị bộ đội: Đại đội 1, Lữ Công binh 280,
Quân khu 5; Đại đội 2, Lữ Công binh 280, Quân khu 5; Tổ trinh sát Quân báo
nhân dân, Quân đoàn 3; Trạm thông tin Q17 của Bộ Tư lệnh Thông tin (xã Quảng
Tín, huyện Đắk R’Lấp).
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
7
|
Các đơn vị thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, gồm:
Các Tiểu đội dân quân thường trực; Đài quan sát phòng không (huyện Đắk Mil);
Trạm Điệp báo; Tiểu đội thao trường (xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô); Tiểu đội
Bảo vệ công trình chiến đấu (xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong); Trung đội vệ
binh; Đội tuyên truyền văn hóa cơ sở; Đại đội trinh sát; Đại đội thông tin; Đại
đội tăng thiết giáp; Đại đội công binh; Đại đội kho vũ khí đạn; Tiểu đội bảo
vệ công trình chiến đấu (huyện Tuy Đức).
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
8
|
Các đơn vị thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
Các chốt cố định làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát trên biên giới; các tổ công
tác địa bàn xã biên giới; Đội trinh sát ngoại biên.
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
9
|
Công an 07 xã biên giới: Quảng Trực, Đắk Búk So
(huyện Tuy Đức); Thuận Hà, Thuận Hạnh (huyện Đắk Song); Đắk Lao, Thuận An
(huyện Đắk Mil); Đắk Wil (huyện Cư Jút).
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
10
|
Các Trường Dân tộc nội trú Trung học cơ sở và
Trung học phổ thông trên địa bàn các huyện, thành phố.
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
11
|
04 Hạt Kiểm lâm liên huyện: Krông Nô - Cư Jút, Đắk
Song - Đắk Mil, Tuy Đức - Đắk R'Lấp, Đắk Glong - Gia Nghĩa; Đội Kiểm lâm cơ động
và phòng cháy chữa cháy rừng; Ban Quản lý Vườn Quốc gia Tà Đùng; Khu Bảo tồn
thiên nhiên Nam Nung; 05 Ban Quản lý rừng phòng hộ: Đắk Măng, Vành đai Biên
giới, Gia Nghĩa, Nam Cát Tiên, Thác Mơ.
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
12
|
Trạm kiểm dịch động thực vật cửa khẩu Bu Prăng; Trạm
kiểm dịch cửa khẩu Đắk Puer; Trạm kiểm dịch động thực vật nội địa.
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
13
|
08 Công ty TNHH MTV: Lâm nghiệp Đắk Wil; Đầu tư
phát triển Đại Thành; Đắk N'Tao; Lâm nghiệp Đức Hòa; Lâm nghiệp Nam Tây
Nguyên; Nam Nung; Lâm nghiệp Quảng Sơn; Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk
Nông.
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
500.000
|
14
|
Một số Hợp tác xã nông nghiệp, Công ty, Doanh
nghiệp tiêu biểu do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
|
đồng/tập thể
|
4.000.000
|
|
II
|
CÁ NHÂN
|
1
|
Cán bộ, công chức trung ương (đóng chân trên địa
bàn tỉnh); cán bộ, công chức cấp tỉnh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
2
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm
2019).
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
3
|
Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao
động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận
trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
4
|
Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội
được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
5
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan,
binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội
nhân dân Việt Nam; lực lượng dân quân thường trực thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
6
|
Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến
sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
7
|
Người làm việc trong tổ chức cơ yếu
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
8
|
Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và người
lao động (kể cả người có thời gian tham gia BHXH tự nguyện), quân nhân, công an
nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng;
người hưởng trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng
tháng; cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng;
người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04
tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người
đã hết tuổi lao động tại thời điểm
ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng
cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời
hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
9
|
Phóng viên các cơ quan thông tấn báo chí có Văn
phòng đại diện đặt tại tỉnh Đắk Nông
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
10
|
Đại diện gia đình có thân nhân (bố, mẹ, vợ hoặc
chồng, con) đang làm nhiệm vụ tại quần đảo Trường Sa, nhà giàn DK1; đại diện
thân nhân cán bộ, chiến sĩ Đội trinh sát ngoại biên Bộ đội Biên phòng tỉnh Đắk
Nông.
|
đồng/cá nhân
|
400.000
|
|
11
|
Người mù là hội viên Hội Người mù tỉnh và Hội Người
mù các huyện, thành phố.
|
đồng/cá nhân
|
400.000
|
|
12
|
Bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa
khoa tỉnh trong những ngày tết Nguyên đán
|
đồng/cá nhân
|
400.000
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số: 23/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
dân nhân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
Tiền mặt
|
Hiện vật
|
I
|
TẬP THỂ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1
|
Công an huyện, thành phố; Ban Chỉ huy Quân sự huyện,
thành phố.
|
đồng/tập thể
|
7.000.000
|
500.000
|
2
|
Bon, buôn đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.
|
đồng/tập thể
|
6.000.000
|
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông huyện,
thành phố.
|
đồng/tập thể
|
5.000.000
|
500.000
|
4
|
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
|
đồng/tập thể
|
5.000.000
|
500.000
|
II
|
CÁ NHÂN
|
1
|
Cán bộ, công chức cấp huyện quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
năm 2019); Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
2
|
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản
3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm
2019).
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
3
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) cấp
huyện.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
4
|
Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao
động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận
trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện,
xã.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
5
|
Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội
được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ) tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện,
xã.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
6
|
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố; Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ cấp xã.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
7
|
Người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bon, buôn,
bản, tổ dân phố, gồm: Phó Bí thư chi bộ, Phó Trưởng thôn, tổ dân phố; Chi hội
trưởng, Chi hội phó các hội, đoàn thể: Hội Nông dân, Hội Cựu Chiến binh, Hội
Người cao tuổi, Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Chữ thập đỏ; Phó
Trưởng Ban công tác Mặt trận; Nhân viên y tế; Thôn Đội trưởng; Bảo vệ dân phố;
Công an viên.
|
đồng/cá nhân
|
500.000
|
|
8
|
Bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Trung tâm y tế
các huyện trong những ngày tết Nguyên đán.
|
đồng/cá nhân
|
400.000
|
|
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và đối tượng khác; các cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp làm nhiệm vụ trong dịp tết Nguyên đán hằng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 quy định về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và đối tượng khác; các cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp làm nhiệm vụ trong dịp tết Nguyên đán hằng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
428
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|