HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2019/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày 11 tháng 7 năm
2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO
ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7
năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định
tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ
quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Xét Tờ trình số 1419/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết quy định chính sách hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019 - 2020
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ người lao
động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai
đoạn 2019 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Nghị quyết này áp dụng đối với người lao động có
hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, có nhu cầu đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng thuộc các đối tượng sau:
- Người lao động thuộc các đối tượng
là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật; thân nhân của người có công với cách
mạng theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và hộ bị thu hồi đất
nông nghiệp theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết
việc làm cho người lao động bị thu hồi đất (gọi tắt là đối
tượng 1).
- Người lao động thuộc các đối tượng
là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; người lao động có
hoàn cảnh kinh tế khó khăn được địa phương xác nhận (gọi tắt là đối tượng 2).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ không hoàn lại một phần chi phí ban đầu
(đào tạo nghề,
ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, tiền ăn, chi phí đi lại; lệ phí làm
hộ chiếu, lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp, lệ phí làm thị thực (visa), chi phí
khám sức khỏe) khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể:
a) Người lao động thuộc nhóm đối
tượng 1 khi đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ một phần chi phí ban đầu với
mức hỗ trợ tối đa không quá 15.000.000 đồng/lao động. Mức chi các khoản hỗ trợ
được tính theo chi phí thực tế.
b) Người lao động thuộc nhóm đối tượng 2 khi đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ một phần chi phí ban đầu bằng 50%
mức chi so với nhóm đối tượng 1. Mức hỗ trợ tối đa không quá 7.500.000 đồng/lao
động. Mức chi các khoản hỗ trợ được tính theo chi phí thực tế.
2. Hỗ trợ cho vay chi phí xuất cảnh khi
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Người lao động
thuộc nhóm đối tượng 1 nếu có nhu cầu vay vốn làm chi phí đi làm việc ở nước
ngoài thì được vay tín chấp từ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang với
mức vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa
người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau khi đã loại trừ phần chi phí hỗ trợ
không hoàn lại), cụ thể như sau:
- Nguồn vốn từ Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang: 50 triệu đồng/lao động.
- Nguồn vốn từ Ủy ban nhân dân tỉnh
ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang trong tổng số
nguồn vốn ủy thác theo từng năm: số tiền chênh lệch còn lại (ngoài 50 triệu
đồng/lao động đã được vay từ nguồn vốn Trung ương) của tổng chi phí xuất cảnh
của người lao động.
b) Người lao động
thuộc nhóm đối
tượng 2 nếu có nhu cầu vay vốn làm chi phí đi làm việc ở nước ngoài thì
được vay tín chấp
từ nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu
Giang với mức vay tối đa không quá 80% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau khi đã loại trừ
phần chi phí hỗ trợ không hoàn lại).
c) Trường hợp người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo những chương trình đặc biệt, chương trình hợp tác hữu
nghị giữa tỉnh Hậu Giang với các nước thì Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định mức hỗ trợ chi phí ban đầu và cho vay tín chấp tối đa đến 100% chi phí từ
tổng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang theo từng năm.
d) Lãi suất cho vay được tính theo quy định hiện hành.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện việc hỗ trợ trong giai đoạn 2019 -
2020 dự kiến:
1. Ngân sách Trung ương:
5.000 triệu đồng.
2. Ngân sách tỉnh: 18.670
triệu đồng, trong đó:
a) Hỗ trợ chi phí không
hoàn lại: Dự kiến khoảng 200 lao động, tương đương 2.250 triệu đồng.
b) Cho vay chi phí xuất
cảnh: Căn cứ vào tình hình thực tế và quy định hiện hành, số lượng khoảng 200
lao động, tương đương 16.420 triệu đồng.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết theo quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 12 thông
qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ Lao
động, TB&XH;
- Bộ Tư
pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Hậu Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- HĐND, UBND, UBMTTQ cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Tạo
|