HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số
38/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số
11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý
và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội
để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét Tờ trình số
3213/TTr-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai
đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số
chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Người
lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nhu cầu đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật; thân nhân của người có công với
cách mạng; người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Người
lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nhu cầu đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài không thuộc các trường hợp quy định tại điểm
a, Khoản 1, Điều 1 nêu trên.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Chính
sách hỗ trợ.
a) Hỗ trợ
chi phí ban đầu
Các đối tượng quy định tại điểm
a, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết này được hỗ trợ các chi phí theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
Các đối tượng quy định tại điểm
b, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết này được hỗ trợ các chi phí (không hoàn lại)
bao gồm: Hỗ trợ học phí học ngoại ngữ: 1.000.000 đồng/lao động (một triệu đồng/lao
động); bồi dưỡng kiến thức cần thiết: 530.000 đồng/lao động (năm trăm ba mươi
nghìn đồng/lao động); học nghề: 1.000.000 đồng/lao động (một triệu đồng/lao động).
b) Hỗ trợ
tín dụng
Các đối tượng quy định tại điểm
a, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết này được hỗ trợ vay tín chấp tại Chi nhánh
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, mức vay 100% chi phí/lao động.
Các đối tượng quy định tại điểm
b, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết này được hỗ trợ vay tín chấp tại Chi nhánh
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế với mức vay tối đa 80.000.000 đồng/lao
động (tám mươi triệu đồng/lao động).
c) Điều kiện
vay và mức vay
Đối với người lao động quy định
tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này được vay từ nguồn ngân sách của tỉnh
thì sau khi có thông báo trúng tuyển chính thức và có hợp đồng lao động với
doanh nghiệp hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được
hỗ trợ vay (lần một) 40.000.000 đồng/lao động (bốn mươi triệu đồng/lao động).
Sau khi có thông báo lịch xuất
cảnh chính thức để đi làm việc ở nước ngoài, người lao động được hỗ trợ vay đủ
chi phí còn lại theo quy định.
d) Lãi suất
vay và thời hạn vay
Lãi suất cho vay: Thực hiện
theo quy định của Chính phủ theo từng thời kỳ và theo hướng dẫn của Ngân hàng
chính sách xã hội từng thời điểm.
Thời hạn vay: Không quá thời hạn
hợp đồng lao động đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
theo hợp đồng.
đ) Chính sách hỗ trợ rủi ro
Thực hiện theo quy định của
Chính phủ về cơ chế xử lý nợ rủi ro tại Ngân hàng chính sách xã hội.
3. Kính phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện dự kiến
là: 189.770 triệu đồng, trong đó:
a) Ngân sách Trung ương: 81.891
triệu đồng.
b) Ngân sách địa phương:
107.879 triệu đồng.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy định một số chế độ chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy
định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 15 thông qua
ngày 26 tháng 4 năm 2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 5 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp
- Các Bộ: Lao động-TB&XH, Tài chính;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Công báo tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các cv;
- Lưu: VT, TH10.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|