CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
130/2020/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN
TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Tổng Thanh
tra Chính phủ;
Chính phủ ban hành Nghị định
về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết
một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng về kiểm soát tài sản, thu nhập của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, bao gồm:
a) Điểm b khoản 2
Điều 31 về trình tự, thủ tục yêu cầu, thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin
về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai để phục vụ việc xác minh tài
sản, thu nhập;
b) Điều 35 về
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập và việc thực hiện kê khai;
c) Điểm b khoản 3
Điều 36 về người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản
công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm;
d) Khoản 1, 2 và
5 Điều 39 về thời điểm, hình thức và việc tổ chức công khai bản kê khai tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị; công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của người dự
kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
đ) Điểm d khoản 1
Điều 41 về tiêu chí lựa chọn người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập được
xác minh theo kế hoạch hằng năm và việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch xác minh
tài sản, thu nhập hằng năm của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập;
e) Điều 54 về
bảo vệ, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm
soát tài sản, thu nhập;
g) Điểm g, điểm h
khoản 1 Điều 94 về xử lý kỷ luật đối với người vi phạm quy định về nghĩa vụ
trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc của tài sản,
thu nhập tăng thêm; vi phạm quy định về thời hạn kê khai tài sản, thu nhập hoặc
vi phạm quy định khác về kiểm soát tài sản, thu nhập.
2. Một số biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng về kiểm soát tài sản, thu nhập phù hợp
với phân cấp quản lý cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam được quy định tại Quy chế
phối hợp giữa các Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 30 của Luật Phòng, chống tham nhũng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan kiểm soát tài sản,
thu nhập.
2. Người có nghĩa vụ kê khai tài
sản, thu nhập (sau đây gọi là người có nghĩa vụ kê khai).
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan trong kiểm soát tài sản, thu nhập.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Kiểm soát tài sản, thu nhập
là hoạt động do Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập thực hiện theo quy định của
pháp luật để biết rõ về tài sản, thu nhập, biến động về tài sản, thu nhập, nguồn
gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm của người có nghĩa vụ kê khai nhằm phòng ngừa
tham nhũng, phục vụ công tác cán bộ, kịp thời phát hiện tham nhũng, ngăn chặn
hành vi tẩu tán tài sản tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng.
2. Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ
ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập
phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai
tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập là việc
công bố bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là bản kê khai) theo quy
định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Điều 11, 12, 13 của Nghị
định này.
4. Giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng
thêm là việc người có nghĩa vụ kê khai tự giải thích, chứng minh về việc hình
thành tài sản, thu nhập tăng thêm so với lần kê khai liền trước đó.
5. Xác minh tài sản, thu nhập là việc kiểm tra,
làm rõ nội dung kê khai và xem xét, đánh giá, kết luận của Cơ quan kiểm soát
tài sản, thu nhập theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phòng, chống tham
nhũng và Nghị định này về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai và
tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng
thêm.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm soát
tài sản, thu nhập
1. Hoạt động kiểm soát tài sản,
thu nhập phải bảo đảm minh bạch, khách quan, công bằng; được thực hiện đúng thẩm
quyền, đúng đối tượng, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;
không xâm phạm quyền tài sản của người có nghĩa vụ kê khai.
2. Mọi vi phạm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong việc kiểm soát tài sản, thu nhập phải được xử lý nghiêm
minh, kịp thời theo quy định của pháp luật.
Nghiêm cấm việc sử dụng không
đúng mục đích thông tin, dữ liệu trong kiểm soát tài sản, thu nhập.
3. Việc thực hiện các biện pháp
kiểm soát tài sản, thu nhập và xử lý hành vi kê khai, giải trình không trung thực
phải căn cứ vào bản kê khai, việc giải trình và Kết luận xác minh được thực hiện
theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định này.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC YÊU CẦU VÀ THỰC HIỆN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
Điều 5. Quyền
yêu cầu, trách nhiệm thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin
1. Người có quyền yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản, thu nhập (sau đây gọi là người yêu cầu) để phục vụ việc theo
dõi biến động tài sản, thu nhập, xây dựng kế hoạch xác minh và xác minh tài sản,
thu nhập, bao gồm:
a) Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập;
b) Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản,
thu nhập.
2. Cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin (sau đây gọi là người được
yêu cầu) có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực, kịp thời thông tin theo
yêu cầu của người yêu cầu và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
Điều 6. Việc
yêu cầu cung cấp thông tin của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
1. Việc yêu cầu cung cấp thông
tin theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Phòng, chống tham
nhũng được thực hiện bằng văn bản.
2. Nội dung văn bản yêu cầu gồm
có:
a) Mục đích, căn cứ yêu cầu cung
cấp thông tin;
b) Những thông tin cần được cung
cấp;
c) Thời hạn cung cấp thông tin;
d) Hướng dẫn việc cung cấp thông
tin bằng văn bản, thông điệp dữ liệu;
đ) Yêu cầu khác (nếu có).
3. Việc yêu cầu cung cấp thông
tin bổ sung được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 7. Việc
cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Thời hạn cung cấp thông tin:
a) Người được yêu cầu phải thực
hiện yêu cầu cung cấp thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu;
b) Trong trường hợp thông tin được
yêu cầu cung cấp là thông tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp
thông tin là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
2. Trong trường hợp vì lý do
khách quan không thể cung cấp được thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn
thì người được yêu cầu phải có văn bản đề nghị người yêu cầu xem xét, giải quyết.
Người được yêu cầu phải chấp
hành quyết định của người yêu cầu cung cấp thông tin.
Điều 8. Việc
yêu cầu và thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin đối với doanh nghiệp, tổ chức
thuộc khu vực ngoài nhà nước và cá nhân
1. Việc yêu cầu và thực hiện yêu cầu cung cấp
thông tin đối với doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực ngoài nhà nước và cá nhân
được thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Nghị định
này.
2. Việc yêu cầu và thực hiện yêu
cầu cung cấp thông tin đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về cung cấp thông tin
khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Chương III
KÊ
KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
Điều 9. Mẫu
bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
1. Việc kê khai lần đầu, kê khai
hằng năm và kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai
và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I được ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Việc kê khai bổ sung được thực
hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 10.
Người có nghĩa vụ kê khai hằng năm
Người có nghĩa vụ kê khai theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống tham
nhũng bao gồm:
1. Các ngạch
công chức và chức danh sau đây:
a) Chấp hành viên;
b) Điều tra viên;
c) Kế toán viên;
d) Kiểm lâm viên;
đ) Kiểm sát viên;
e) Kiểm soát viên ngân hàng;
g) Kiểm soát viên thị trường;
h) Kiểm toán viên;
i) Kiểm tra viên của Đảng;
k) Kiểm tra viên hải quan;
l) Kiểm tra viên thuế;
m) Thanh tra viên;
n) Thẩm phán.
2. Những người giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một
số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục
III được ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp.
Chương IV
CÔNG
KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
Điều 11. Việc
công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Việc công khai bản kê khai đối với những người
thuộc phạm vi kiểm soát của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều 30 của Luật Phòng, chống tham nhũng
được thực hiện như sau:
a) Bản kê khai của người giữ chức vụ Phó Tổng cục
trưởng và tương đương trở lên công tác tại các cơ quan trung ương được niêm yết
tại trụ sở bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc công khai tại cuộc
họp bao gồm lãnh đạo từ cấp cục, vụ và tương đương trở lên;
Bản kê khai của người giữ chức vụ từ Vụ trưởng
và tương đương trở xuống được niêm yết tại đơn vị hoặc công khai tại cuộc họp
bao gồm lãnh đạo cấp phòng trở lên trong đơn vị, nơi không tổ chức đơn vị cấp
phòng thì tại cuộc họp toàn thể đơn vị. Bản kê khai của những người khác được
niêm yết tại phòng, ban, đơn vị hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm toàn thể
công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị; nếu biên chế của phòng, ban, đơn
vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước toàn thể công
chức, viên chức thuộc tổ, đội, nhóm;
b) Bản kê khai của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được niêm yết tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân hoặc công bố tại cuộc họp bao gồm toàn thể cán bộ, công chức, viên
chức thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân.
Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc
sở, ngành cấp tỉnh, phòng, ban cấp huyện được niêm yết tại trụ sở cơ quan hoặc
công khai tại cuộc họp bao gồm toàn thể cán bộ, công chức, viên chức.
Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã được niêm yết tại trụ sở Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân xã hoặc công khai tại cuộc họp gồm toàn thể cán bộ,
công chức xã;
c) Bản kê khai của những người làm việc trong
doanh nghiệp nhà nước được niêm yết tại trụ sở doanh nghiệp nhà nước hoặc công
khai tại cuộc họp gồm Ủy viên Hội đồng thành viên, Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng,
Trưởng các đơn vị trực thuộc tập đoàn, tổng công ty, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các tổng công ty,
công ty trực thuộc tập đoàn, tổng công ty, Trưởng các đoàn thể trong tập đoàn,
tổng công ty nhà nước;
d) Bản kê khai của người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được niêm yết hoặc công khai tại cuộc họp
như được nêu tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Việc công khai bản kê khai tại
cuộc họp đối với những người thuộc phạm vi kiểm soát của Cơ quan kiểm soát tài
sản, thu nhập quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 30 của
Luật Phòng, chống tham nhũng được thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều
này và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
3. Bản kê khai
được công khai chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập.
4. Thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày. Vị
trí niêm yết phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đọc các bản kê khai.
Việc niêm yết phải được lập thành biên bản,
trong đó ghi rõ các bản kê khai được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn.
5. Cuộc họp công khai bản kê khai phải bảo đảm
có mặt tối thiểu 2/3 số người được triệu tập. Người chủ trì cuộc họp tự mình hoặc
phân công người đọc các bản kê khai hoặc từng người đọc bản kê khai của mình.
Biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về
nội dung bản kê khai (nếu có); có chữ ký của người chủ trì cuộc họp và đại diện
tổ chức công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 12. Công khai bản kê
khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị
1. Bản kê khai của người dự kiến
được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được
công khai bao gồm bản kê khai lần đầu, bản kê khai phục vụ việc bổ nhiệm và bản
kê khai hằng năm hoặc bản kê khai bổ sung liền trước đó.
Việc công khai được thực hiện bằng
hình thức công bố tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
2. Trước khi lấy phiếu tín nhiệm,
người chủ trì cuộc họp thực hiện việc công khai bản kê khai như sau:
a) Phát cho những người bỏ phiếu
tín nhiệm bản sao của các bản kê khai nêu tại khoản 1 Điều này;
b) Đọc hoặc phân công người đọc
bản kê khai phục vụ bổ nhiệm và Kết luận xác minh tài sản, thu nhập (nếu có).
Người kê khai có quyền giải
thích các ý kiến nêu tại cuộc họp liên quan tới bản kê khai (nếu có).
3. Việc công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập phải được ghi vào biên bản cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
Điều 13.
Công khai bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm, bầu giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý tại doanh nghiệp nhà nước
1. Bản kê khai của người dự kiến
được bổ nhiệm, bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được
công bố tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp
để bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Việc công khai bản kê khai của
người dự kiến được bổ nhiệm, bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp
nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định
này.
Chương V
XÂY
DỰNG, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP
Điều 14. Xây dựng kế hoạch xác minh hằng năm
1. Căn cứ xây
dựng kế hoạch:
a) Tình hình
tham nhũng và công tác phòng, chống tham nhũng ở các ngành, lĩnh vực và địa
phương;
b) Các yêu cầu,
chỉ đạo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham
nhũng;
c) Định hướng
xây dựng kế hoạch xác minh do Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 31
tháng 10 hằng năm;
d) Khả năng,
điều kiện thực hiện các mục tiêu xác minh quy định tại Điều 15 của
Nghị định này.
2. Căn
cứ vào khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ chỉ đạo cơ quan thanh tra xây dựng kế hoạch xác minh tài sản,
thu nhập hằng năm; nơi không có cơ quan thanh tra thì chỉ đạo đơn vị phụ trách
công tác tổ chức cán bộ thực hiện.
3. Kế hoạch
xác minh phải có các nội dung sau:
a) Mục đích,
yêu cầu của kế hoạch xác minh;
b) Số lượng
và tên cơ quan, đơn vị được xác minh;
c) Tổng số
người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực thuộc;
d) Việc tổ
chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện,
đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.
Điều 15. Phê duyệt và thực hiện kế hoạch xác minh
1. Trước
ngày 31 tháng 01 hằng năm, người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
quy định tại khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 30 của Luật
Phòng, chống tham nhũng phê duyệt nội dung và ban hành kế hoạch xác minh hằng
năm; Chánh thanh tra tỉnh ban hành kế hoạch xác minh hằng năm sau khi trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch.
2. Kế hoạch xác minh hằng năm của Cơ quan kiểm soát tài sản,
thu nhập phải bảo đảm số cơ quan, tổ chức, đơn vị được tiến hành xác minh tối
thiểu bằng 20% số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền kiểm soát của mình;
riêng đối với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính phải bảo đảm
tối thiểu bằng 10%.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được
ban hành, Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người
được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức bốc thăm
hoặc sử dụng phần mềm máy tính.
Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập mời đại diện Ủy ban kiểm tra Đảng và Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cùng cấp dự và chứng kiến việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác
minh.
Số lượng người
được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có
nghĩa vụ kê khai hằng năm tại mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị được xác minh, trong
đó có ít nhất 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 16. Tiêu chí lựa chọn người được xác minh theo kế hoạch
Việc lựa chọn
người có nghĩa vụ kê khai được xác minh theo kế hoạch hằng năm phải căn cứ vào
các tiêu chí sau đây:
1. Người có
nghĩa vụ kê khai là đối tượng thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập hằng
năm.
2. Người có
nghĩa vụ kê khai chưa được xác minh về tài sản, thu nhập trong thời gian 04 năm
liền trước đó.
3. Người có
nghĩa vụ kê khai không thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người đang bị điều tra, truy
tố, xét xử;
b) Người đang điều trị bệnh hiểm
nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận;
c) Người đang học tập, công tác ở
nước ngoài từ 12 tháng trở lên.
Chương VI
BẢO VỆ, LƯU TRỮ, KHAI THÁC, CUNG CẤP THÔNG TIN CƠ SỞ
DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP
Điều 17. Nguyên tắc bảo vệ, lưu trữ, khai thác, cung cấp
thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập
1. Thông tin
cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập phải được lưu trữ đầy đủ,
chính xác; khai thác, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, đúng quy định của
pháp luật; bảo đảm yêu cầu của việc kiểm soát tài sản, thu nhập, công tác quản
lý nhà nước về phòng, chống tham nhũng và công tác quản lý cán bộ.
2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm
soát tài sản, thu nhập phải được bảo vệ nghiêm ngặt, an toàn theo quy định của
pháp luật; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin;
bảo đảm sự tương thích, an toàn, thông suốt trong toàn hệ thống các cơ sở dữ liệu
về kiểm soát tài sản, thu nhập.
Điều 18.
Trách nhiệm bảo vệ, lưu trữ thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản,
thu nhập
1. Thanh tra Chính phủ có trách
nhiệm:
a) Xây dựng
và vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm
soát tài sản, thu nhập;
b) Tổ chức bộ máy
và cán bộ chuyên trách vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản,
thu nhập theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
c) Thực hiện các biện pháp
bảo đảm an ninh, an toàn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia
về kiểm soát tài sản, thu nhập;
d) Thực hiện các biện
pháp sao lưu, dự phòng để bảo đảm khả năng khắc phục sự cố, phục hồi dữ liệu;
đ) Thực hiện các biện pháp
bảo trì, bảo dưỡng để bảo đảm Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu
nhập hoạt động thường xuyên, ổn định.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp với Thanh tra
Chính phủ trong việc bảo vệ, lưu trữ thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm
soát tài sản, thu nhập.
Điều 19.
Khai thác, cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập
1. Thanh tra Chính phủ và các Cơ
quan kiểm soát tài sản, thu nhập khác cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về
kiểm soát tài sản, thu nhập theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch
nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia và các cơ quan, tổ chức
khác theo quy định tại các điểm đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 42
của Luật Phòng, chống tham nhũng.
2. Thanh tra Chính phủ và các Cơ
quan kiểm soát tài sản, thu nhập khác cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm
soát tài sản, thu nhập theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công
tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung
ương của các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Cơ quan kiểm soát tài sản,
thu nhập cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập
theo yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện
kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân.
4. Việc cung cấp thông
tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập đối với người chịu sự kiểm
soát của nhiều Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được thực hiện theo Quy chế
phối hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định này.
Chương VII
XỬ LÝ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ
KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP
Điều 20. Xử
lý hành vi vi phạm đối với người kê khai
1. Người có nghĩa vụ kê khai mà kê khai không
trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực
thì tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử lý theo quy định tại Điều
51 của Luật Phòng, chống tham nhũng.
2. Người có nghĩa vụ kê khai mà tẩu tán, che dấu
tài sản, thu nhập, cản trở hoạt động kiểm soát tài sản, thu nhập, không nộp bản
kê khai sau 02 lần được đôn đốc bằng văn bản thì tùy theo tính chất, mức độ vi
phạm mà bị xử lý bằng một trong các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức,
cách chức, bãi nhiệm, buộc thôi việc, giáng cấp bậc quân hàm, giáng cấp bậc
hàm.
Điều 21. Xử lý hành vi vi
phạm khác trong kiểm soát tài sản, thu nhập
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thiếu
trách nhiệm trong tổ chức việc kê khai, công khai bản kê khai, nộp bản kê khai
thì tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức
khiển trách, cảnh cáo, giáng chức.
2. Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu
nhập, Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập có hành vi vi phạm
trong việc tiếp nhận bản kê khai, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về kiểm soát
tài sản, thu nhập, tiến hành xác minh, kết luận xác minh, công khai kết quả xác
minh thì tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình
thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân không thực
hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ, không kịp thời yêu cầu của Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi
phạm hành chính hoặc xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
4. Các hành vi vi phạm quy định tại Điều 20, các khoản 1, 2 và 3 Điều này nếu cấu thành tội phạm
thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Thẩm quyền, trình
tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người có hành vi vi phạm quy định về kiểm
soát tài sản, thu nhập
1. Việc xử lý kỷ luật người có hành vi vi phạm
là cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử
lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
2. Việc xử lý kỷ luật người có hành vi vi phạm
làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân được thực hiện theo quy định
về xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.
3. Việc xử lý kỷ luật người có hành vi vi phạm
là thành viên, hội viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được
thực hiện theo quy định của tổ chức đó.
Điều 23. Công khai quyết định
xử lý vi phạm
1. Quyết định kỷ luật đối với
người có hành vi vi phạm quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập được niêm yết
công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị xử lý kỷ luật thường xuyên làm
việc trong thời gian 15 ngày.
Ngoài việc niêm yết công khai,
người có thẩm quyền xử lý kỷ luật có thể lựa chọn thực hiện thêm hình thức
thông báo tại Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
2. Việc xử phạt vi phạm hành
chính, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi vi phạm khác về kiểm
soát tài sản, thu nhập phải được công khai theo quy định của pháp luật.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24.
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2020.
Bãi bỏ Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập.
Điều 25.
Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, V.1 (2b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN
KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG NĂM,
KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP... (1)
(Ngày....... tháng...... năm......)(2)
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Người kê
khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................
- Chức vụ/chức
danh công
tác:......................................................................................
- Cơ quan/đơn
vị công tác:............................................................................................
- Nơi thường
trú:...........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc
giấy chứng minh nhân dân (3):........................... ngày cấp...............
nơi cấp......................
2. Vợ hoặc chồng
của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và
tên:............................... Ngày tháng năm
sinh:...................................................
- Nghề nghiệp:..............................................................................................................
- Nơi làm việc
(4):...........................................................................................................
- Nơi thường
trú:...........................................................................................................
- Số căn cước
công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:............................... ngày cấp...........
nơi cấp...................
3. Con chưa
thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và
tên:............................... Ngày tháng năm
sinh:...................................................
- Nơi thường trú:...........................................................................................................
- Số căn cước
công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:................................. ngày cấp...........
nơi cấp................
3.2. Con thứ hai (trở lên):
Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ
TÀI SẢN (5)
1. Quyền sử dụng thực
tế đối với đất (6):
1.1. Đất ở (7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ (8):
- Diện tích (9):.................................................................................................................
- Giá trị (10):
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
(11):............................................................................
- Thông tin khác (nếu có) (12):..........................................................................................
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên):
Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác (13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:.........................................
Địa chỉ:................................................................
- Diện tích:
- Giá trị (10):
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng:................................................................................
- Thông tin khác (nếu
có):..............................................................................................
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên):
Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất:.......................................................................................................
- Địa chỉ:
- Loại nhà (14):................................................................................................................
- Diện tích sử dụng (15):..................................................................................................
- Giá trị (10):
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:..................................................................................
- Thông tin khác (nếu
có):..............................................................................................
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên):
Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng
khác (16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công
trình:.............................. Địa chỉ:..................................................................
- Loại công
trình:............................. Cấp công
trình:......................................................
- Diện tích:
- Giá trị (10):
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:..................................................................................
- Thông tin khác (nếu
có):..............................................................................................
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở
lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với
đất (17):
3.1. Cây lâu năm (18):
- Loại
cây:........................ Số lượng:................... Giá trị (10):..........................................
- Loại cây:........................
Số lượng:................... Giá trị (10):..........................................
3.2. Rừng sản xuất (19):
- Loại rừng:......................
Diện tích:................... Giá trị (10):............................................
- Loại rừng:......................
Diện tích:................... Giá trị (10):............................................
3.3. Vật kiến trúc khác gắn
liền với đất:
- Tên gọi:..........................
Số lượng:................... Giá trị (10):..........................................
- Tên gọi:..........................
Số lượng:................... Giá trị (10):..........................................
4. Vàng, kim cương, bạch kim
và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại
tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng
trở lên (21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy
tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:...................... Số lượng:....................
Giá trị:.........................................
- Tên cổ phiếu:...................... Số lượng:....................
Giá trị:.........................................
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:..................... Số lượng:....................
Giá trị:.........................................
- Tên trái phiếu:..................... Số lượng:....................
Giá trị:.........................................
6.3. Vốn góp (22):
- Hình thức góp vốn:.........................
Giá trị:..................................................................
- Hình thức góp vốn:.........................
Giá trị:..................................................................
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác (23):
- Tên giấy tờ có giá:...........................
Giá trị:................................................................
- Tên giấy tờ có giá:...........................
Giá trị:................................................................
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải
đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi,
máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...) (24):
- Tên tài sản:......................... Số đăng
ký:...................... Giá trị:....................................
- Tên tài sản:......................... Số đăng
ký:...................... Giá trị:....................................
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn
ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác) (25):
- Tên tài sản:............... Năm bắt đầu sở hữu:....................
Giá trị:...................................
- Tên tài sản:............... Năm bắt đầu sở hữu:....................
Giá trị:...................................
8. Tài sản ở nước ngoài (26).
9. Tài khoản ở nước ngoài (27):
- Tên chủ tài khoản:......................., số
tài khoản:...........................................................
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức
nơi mở tài khoản:...................................
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai (28):
- Tổng thu nhập của người kê
khai:................................................................................
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng):............................................................................
- Tổng thu nhập của con chưa thành
niên:.......................................................................
- Tổng các khoản thu nhập
chung:..................................................................................
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI
TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là
kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này):...................................................................
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (30)/giảm (31)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối
với đất
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở, công trình xây dựng
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng
khác
3. Tài sản khác gắn liền với
đất
3.1. Cây lâu năm, rừng sản
xuất
3.2. Vật kiến trúc gắn liền
với đất
4. Vàng, kim cương, bạch
kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại
tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu
đồng trở lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy
tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải
đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi,
máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng,
bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác).
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai (32).
|
|
|
|
...... ngày......... tháng......... năm......
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
...... ngày...... tháng...... năm......
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP
I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê
khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của
Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục
vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động
tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không
tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai
phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng
của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan,
tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản,
thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt
động công khai bản kê khai). Người của cơ quan,
tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải
kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên,
ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày
hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG
TIN CHUNG
(3) Ghi số căn
cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh
thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc
chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ
hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
III.
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai là
tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc
chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối
với đất là trên thực tế người kê khai
có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất được sử dụng
vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất
được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào
mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu
có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(9) Ghi diện
tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích
đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do
mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả
khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác
(nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo
thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn
thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí
(nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài
sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại
thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản
thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp
không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc
không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị”
và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên
người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung
của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng
thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng,
quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang
tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai
các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất
đai.
(14) Ghi “căn
hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà
được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng
diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng
nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện
tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng
thuê của nhà nước.
(16) Công
trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê
khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50
triệu trở lên.
(18) Cây lâu
năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây
công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng
mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng
sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các
loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị
từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam,
ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu
đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt
Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp
vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá
khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn
máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền
và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác
như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi
loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước
ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục
1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở
tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là
tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản
(như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước
ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
(28) Kê khai riêng tổng thu
nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có
những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung
vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác
thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng,
thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi
từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê
khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với
lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến
ngày trước ngày kê khai.
IV. BIẾN
ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29) Kê khai tài sản tăng hoặc
giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn
gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần
kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có
biến động” ngay sau tên của Mục III.
(30) Nếu tài sản tăng thì
ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá
trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân
tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu
nhập”.
(31) Nếu tài sản giảm thì
ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột
“giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội
dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng thu nhập giữa
02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập
có được trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời kỳ từ
16/12/2019 đến 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa chỉ
B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử dụng
tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá mua
3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát
18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600
triệu, thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết
kiệm ở ngân hàng D số tiền 500 triệu.
Ông A sẽ ghi như sau:
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng đất
1.1. Đất ở
- Bán thửa đất B
|
- 100m2
|
500 triệu
|
Giảm do bán
|
2. Nhà ở, công trình xây dựng
2.1. Nhà ở
- Mua căn hộ tại chung cư C
|
+ 100 m2
|
3.500 triệu
|
Mua nhà từ tiền bán thửa đất
B
|
3. Tài sản khác gắn liền với
đất
|
|
|
|
4. Vàng, kim cương, bạch
kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên.
|
|
|
|
5. Tiền (tiền Việt Nam,
ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu
đồng trở lên.
- Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D
|
+ 01 Sổ tiết kiệm
|
500 triệu
|
Tiết kiệm từ thu nhập
|
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy
tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải
đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
- Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55
|
+ 01
|
1.000 triệu
|
Mua từ tiền bán đất và thu
nhập trong năm
|
8. Tài sản ở nước ngoài
|
|
|
|
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
|
|
+ 5.600 triệu
|
- Thu nhập từ lương và các
khoản phụ cấp 600 triệu;
- Thu nhập từ các khoản đầu
tư 1.000 triệu;
- Tiền bán thửa đất B được
4.000 triệu
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN
KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Ngày....... tháng...... năm......) (1)
I. THÔNG TIN CHUNG (2)
II. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN,
THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (3)/giảm (4)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối
với đất:
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở, công trình xây dựng
khác:
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng
khác
3. Tài sản khác gắn liền với
đất:
3.1. Cây lâu năm, rừng sản
xuất là rừng trồng
3.2. Vật kiến trúc gắn liền
với đất
4. Vàng, kim cương, bạch
kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên.
5. Tiền (tiền Việt Nam,
ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu
đồng trở lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy
tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải
đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi,
máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bộ
bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, tiền điện tử, các loại tài sản khác...).
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai (5).
|
|
|
|
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
TĂNG THÊM (6)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ
SUNG
(1) Ghi ngày hoàn thành việc
kê khai.
(2) Ghi như phần thông tin
chung trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
(3) Nếu tài sản tăng thì ghi
dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị
tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng
vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(4) Nếu tài sản giảm thì ghi
dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá
trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung
giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(5) Ghi tổng thu nhập giữa
02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập
có được trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ lục I
kèm theo Nghị định này).
(6) Ghi như mục II “Thông
tin mô tả về tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo
Nghị định này. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm, không kê khai
lại những tài sản đã kê khai trước đó.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC NGƯỜI PHẢI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP HẰNG NĂM
THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 10 NGHỊ ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA
NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ)
1. Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền
bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Tổ chức tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức.
3. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.
4. Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội
nghề nghiệp.
5. Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập mới, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp.
6. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền
quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
7. Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo.
8. Quản lý các đối tượng nộp thuế.
9. Thu thuế, kiểm soát thuế, hoàn thuế, quyết
toán thuế, quản lý và cấp phát ấn chỉ.
10. Kiểm hóa hàng hóa xuất nhập khẩu.
11. Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
12. Cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, tổ chức
tín dụng.
13. Thẩm định, quyết định cấp tín dụng tại các
ngân hàng có vốn chi phối của nhà nước.
14. Xử lý công nợ, các khoản nợ xấu; hoạt động
mua và bán nợ; thẩm định, định giá trong đấu giá.
15. Cấp phát tiền, hàng thuộc Kho bạc nhà nước
và dự trữ quốc gia.
16. Thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
17. Cấp giấy phép hoạt động ngoại hối, kinh
doanh vàng, bạc, đá quý.
18. Giám sát hoạt động ngân hàng.
19. Cấp giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu,
dịch vụ thương mại.
20. Cấp giấy phép liên quan đến việc bảo đảm
tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
21. Quản lý thị trường.
22. Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng.
23. Thẩm định dự án xây dựng.
24. Quản lý quy hoạch xây dựng.
25. Quản lý, giám sát
chất lượng các công trình xây dựng.
26. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch.
27. Cấp chứng chỉ năng
lực đối với tổ chức hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân hoạt
động xây dựng, giấy phép hoạt động đối với nhà thầu nước ngoài.
28. Giám định kỹ thuật, quản lý các công trình
giao thông.
29. Đăng kiểm các loại phương tiện giao thông.
30. Sát hạch, cấp giấy phép cho người điều khiển
phương tiện giao thông.
31. Cấp giấy chứng nhận vệ sinh, an toàn thực phẩm.
32. Cấp giấy chứng nhận hành nghề y, dược.
33. Cấp giấy phép, giấy
chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm; cấp giấy chứng
nhận vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.
34. Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc tân dược.
35.Cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất diệt côn
trùng, khử trùng.
36. Cấp giấy chứng nhận nhập khẩu mỹ phẩm.
37. Kiểm định tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
38. Quản lý, giám sát, cung ứng các loại thuốc;
dược liệu, dụng cụ, thiết bị vật tư y tế; các loại sản phẩm màu liên quan đến
việc bảo vệ chăm sóc sức khỏe con người và lợi ích xã hội.
39. Thẩm định và định giá các loại thuốc tân dược.
40. Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
41. Cấp giấy phép công nhận cơ sở lưu trú du lịch.
42. Cấp giấy phép công nhận di tích lịch sử xếp
hạng cấp quốc gia.
43. Cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
44. Cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước
ngoài.
45. Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp.
46. Cấp giấy phép xuất nhập khẩu và phổ biến các
ấn phẩm văn hóa.
47. Thẩm định hồ sơ công nhận hạng cơ sở lưu trú
du lịch.
48. Thẩm định và cấp giấy phép chương trình, tiết
mục, vở diễn của các tổ chức cá nhân Việt Nam đi biểu diễn ở nước ngoài và các
tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn tại Việt Nam.
49. Thẩm định, trình phê duyệt các dự án bảo quản,
tu bổ và phục hồi di tích lịch sử quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo
quy định của pháp luật.
50. Trình phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng
các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia
đặc biệt.
51. Cấp giấy phép hoạt động về bưu chính,
viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí và xuất bản.
52. Cấp giấy phép hoạt động, cấp và phân bổ tài
nguyên trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
53. Quản lý các chương trình quảng cáo trên các
phương tiện phát thanh, truyền hình, trên Internet.
54. Phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án
thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.
55. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất.
56. Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác,
chế biến khoáng sản.
57. Cấp giấy phép xử lý, vận chuyển chất thải
nguy hại.
58. Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.
59. Cấp giấy phép về thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
60. Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng
tài sản gắn liền với đất.
61. Giao hạn mức đất; mức bồi thường, hỗ trợ
trong giải phóng mặt bằng.
62. Xử lý vi phạm hành chính về môi trường.
63. Thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám
sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng.
64. Quản lý động vật thuộc danh mục quý hiếm.
65. Kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật.
66. Quản lý thuốc thú
y, thuốc bảo vệ thực vật.
67. Theo dõi, quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
quản lý chất lượng an toàn vệ sinh, thú y, thủy sản.
68. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận đầu tư.
69. Thẩm định dự án.
70. Đấu thầu.
71. Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.
72. Quản lý quy hoạch.
73. Quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất.
74. Quản lý doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh.
75. Quản lý ODA.
76. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ lãnh sự, cấp visa,
quản lý xuất, nhập cảnh.
77. Tiếp nhận và giải
quyết việc đăng ký kết hôn, cho nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài; đăng ký
giao dịch bảo đảm.
78. Tiếp nhận và giải
quyết việc cải chính hộ tịch; lý lịch tư pháp.
79. Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
80. Cấp giấy phép thành lập các trường cao đẳng
nghề, trung cấp nghề; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho các cơ
sở dạy nghề; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề.
81. Thực hiện chính sách đối với người có công;
bảo trợ xã hội.
82. Hợp tác, trao đổi khoa học và công nghệ có yếu
tố nước ngoài.
83. Thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, thu hồi,
gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ.
84. Thẩm định, giám định công nghệ đối với
các dự án đầu tư.
85. Thẩm định, tư vấn cấp các văn bằng sở hữu
trí tuệ.
86. Phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu
khoa học thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
87. Tuyển sinh vào các trường công lập.
88. Phân bổ chỉ tiêu đào tạo đại học, sau đại học
và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài.
89. Thẩm định, phê duyệt chương trình đào tạo, bồi
dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
90. Thẩm định sách giáo khoa, giáo cụ giảng dạy,
các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu.
91. Thẩm định hồ sơ thành lập các trường trong hệ
thống giáo dục quốc dân.
92. Quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực giáo
dục và đào tạo.
93. Dạy nghề và giới thiệu việc làm.
94. Quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học.
95. Kiểm soát cửa khẩu.
96. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý về an
toàn giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt.
97. Đăng ký và cấp biển số các loại phương tiện
giao thông đường bộ; tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý về an toàn giao
thông đường bộ, đường thủy, đường sắt.
98. Thẩm tra phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa
cháy, kiểm tra an toàn phòng cháy.
99. Giám thị, quản giáo tại các trại giam, trại
tạm giam và các cơ sở giáo dục bắt buộc.
100. Đăng ký, quản lý các ngành nghề kinh doanh
có điều kiện.
101. Thủ quỹ, kế toán.
102. Người được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành trong lĩnh vực tài nguyên môi trường, xây dựng, tài chính.
103. Trợ lý chính sách Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện.
104. Trợ lý quân lực, Trợ lý cán bộ cấp Trung
đoàn trở lên.
105. Trợ lý quản lý học viên, tuyển sinh, chính
sách, bảo hiểm của các nhà trường.