ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4831/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 07 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Thực hiện Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày
4/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm
2021-2025;
Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày
28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực
hiện chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày
06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn
thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho
người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp-Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Làm căn cứ xác định chi phí trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao hiệu lực, tiết kiệm và hiệu quả.
Làm căn cứ để xây dựng và thực hiện kế
hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
Thúc đẩy xã hội hóa lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp, tạo môi trường hoạt động bình đẳng giữa các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập và ngoài công lập.
2. Yêu cầu:
Đảm bảo tính đúng, tính đủ để hoàn
thành việc đào tạo cho người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng
theo quy định hiện hành.
Đảm bảo tính ổn định, thống nhất của
định mức kinh tế-kỹ thuật trước đó.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN:
1. Nội dung xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật:
Xây dựng định mức kinh tế- kỹ thuật
cho từng môn học/mô đun và định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng nghề đào tạo
trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, với các nội dung:
- Định mức lao động:
Định mức lao động = Định mức lao động
trực tiếp (giảng dạy) + định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ).
+ Định mức lao động trực tiếp là thời
gian giảng dạy lý thuyết và thực hành;
+ Định mức lao động gián tiếp được
quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của lao động trực tiếp.
- Định mức thiết bị:
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ bản của
thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng chủng
loại thiết bị: Bao gồm thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật tư) và máy chạy
không tải (không tiêu hao vật tư);
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
Các thiết bị phục vụ cho công tác quản
lý, phục vụ của lao động gián tiếp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp không được
tính trong định mức thiết bị.
- Định mức vật tư:
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng theo từng
loại vật tư: Căn cứ vào chủng loại thiết bị, thời gian máy chạy có tải (tiêu
hao vật tư);
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật tư:
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của vật tư để tính tỷ lệ (%) thu hồi;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của
vật tư: Mô tả thông số kỹ thuật của từng loại vật tư phù hợp trong đào tạo.
- Định mức cơ sở vật chất:
+ Định mức sử dụng khu học lý thuyết
cho 01 (một) người học:
Đlt = Slt x Tlt
Trong đó:
* Đlt: Định mức sử dụng
khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính m2
x giờ/người học).
* Slt: Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học tại khu học lý thuyết trong quá trình đào tạo
(đơn vị tính m2/người học).
* Tlt: Tổng thời gian sử dụng
tại khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị
tính giờ).
+ Định mức sử dụng từng khu thực
hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo:
Đth = Sth x Tth
Trong đó:
* Đth: Định mức sử dụng từng
khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình đào
tạo (m2 x giờ/người học).
* Sth: Diện tích sử dụng
trung bình tùng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học
trong quá trình đào tạo (m2/người học).
* Tth: Tổng thời gian sử dụng
từng khu thực hành, thực tập, thí nghiệm của 01 (một) người học trong quá trình
đào tạo (giờ).
+ Định mức các khu chức năng, hạ tầng
kỹ thuật khác trong trường được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với tổng định
mức khu học lý thuyết và khu thực hành, thực tập, thí nghiệm.
2. Các nghề xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật
năm 2022: 8 nghề trình độ sơ cấp gồm:
- May công nghiệp
- Điện công nghiệp
- Nghiệp vụ nhà hàng
- Nghiệp vụ bếp
- Trồng lúa năng suất cao
- Chế biến thủy sản
- Nghiệp vụ bàn
- Điện mặt trời áp mái.
III. THỜI GIAN THỰC
HIỆN:
Từ tháng 11/2022 đến tháng 12/2022, cụ
thể như sau:
1. Tháng 11 năm
2022 thực hiện các nội dung sau:
- Giai đoạn 1:
+ Họp bàn triển khai kế hoạch.
+ Mời các chuyên gia tham gia Ban chủ
nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và Hội đồng thẩm định định mức kinh
tế - kỹ thuật từng nghề.
+ Thành lập ban chủ nhiệm và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Giai đoạn 2: xây dựng đề cương, kế
hoạch và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của các nghề đào tạo, thực hiện
việc lấy ý kiến, khảo sát để đánh giá, hoàn thiện dự thảo định mức kinh tế - kỹ
thuật.
2. Tháng 12 năm
2022 thực hiện các công việc sau:
- Giai đoạn 3: Tổ chức thẩm định định
mức kinh tế - kỹ thuật của các nghề đào tạo.
- Giai đoạn 4: Hoàn chỉnh định mức
kinh tế - kỹ thuật, Hội đồng thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt và ban hành
quyết định.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN:
Kinh phí xây dựng định mức kinh tế-kỹ
thuật năm 2022 là 278.720.00 đồng từ Tiểu dự án 1 - phát triển giáo dục nghề
nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn thuộc Dự án 4 phát triển giáo dục nghề nghiệp
từ phân bố kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững năm 2022 giao cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Quyết định
số 403/QĐ-UBND ngày 07/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí
sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 và giao bổ sung
dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND
các huyện, thành phố kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương bổ sung và ngân
sách cấp tỉnh đối ứng) thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia.
(Biểu
chi tiết dự toán đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch,
có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương có liên quan chỉ
đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định. Chịu trách nhiệm trong
việc xác định công việc, số lượng modun/nghề thuộc chuyên môn của lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp.
- Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch
đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh để nhận thức và tham gia
thực hiện Kế hoạch hiệu quả, tiết kiệm.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
việc tham mưu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp đảm bảo hiệu quả, phù hợp với yêu cầu địa phương và đúng
quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan tổ chức triển khai xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật đảm bảo chặt chẽ,
phù hợp, hiệu quả và đúng quy định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy
định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thẩm định, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh kinh phí thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
3. Các Sở ban ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được quy định, phối hợp Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội triển khai xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật kịp thời, chặt chẽ,
hiệu quả và đúng quy định.
4. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
- Có trách nhiệm cử người, giới thiệu
chuyên gia tham gia xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật đối với các trình độ đào
tạo.
- Cung cấp chương trình, giáo trình
các ngành nghề xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật.
- Phối hợp với Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tham gia trực tiếp xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật đối với
ngành, nghề được phép đào tạo tại đơn vị.
Trong tiến trình triển khai thực hiện,
trường hợp có phát sinh vướng mắc; các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình
thực tế./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TBXH (báo
cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như mục V (thực hiện);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NVT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO MỘT
NGÀNH/ NGHỀ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4831/KH-UBND ngày tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Tên ngành/nghề:
..............................................................................................
Mã ngành/nghề: ...............................................................................................
Trình độ đào tạo:
.............................................................................................
Định mức kinh tế
- kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
người học và lớp học thực hành.............. người học.
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao
động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức giờ
dạy lý thuyết
|
|
|
|
Trình độ....
|
..............
|
|
|
.............
|
..............
|
|
2
|
Định mức giờ
dạy thực hành
|
|
|
|
Trình độ/bậc...
|
..............
|
|
|
...
|
..............
|
|
II
|
Định mức lao
động gián tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐỊNH MỨC
THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị
(giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Thiết bị 1
|
|
|
2
|
Thiết bị 2
|
|
|
|
...
|
|
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Vật tư 1
|
|
|
|
2
|
Vật tư 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
IV. ĐỊNH MỨC
CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học
(m2 x giờ)
|
I
|
Khu học lý
thuyết
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Khu học thực
hành, thực tập, thí nghiệm
|
|
|
|
1
|
Phòng thực hành
(A)
|
|
|
|
2
|
Xưởng thực thực
hành (B)
|
|
|
|
.
|
Phòng thí nghiệm
(C)
|
|
|
|
III
|
Khu chức
năng, hạ tầng khác
|
|
|
|
1
|
Thư viện
|
|
|
|
.
|
..
|
|
|
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4831/KH-UBND ngày 07/11/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đối với 1 nghề trình độ sơ cấp thời gian đào tạo 300 giờ (4modun)
TT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Công việc
|
Số lượng
|
Mức chi theo công
việc/môn học (modun)
theo trình độ sơ cấp
nghề
|
Mức chi cho
từng phòng chức năng
|
Thành tiền
(đồng)
|
Cơ sở pháp lý
|
A
|
Phần I
|
|
|
|
|
|
1,200,000
|
|
I
|
Chi cho các hoạt động hội thảo, tập huấn;
điều tra khảo sát; xây dựng tài liệu báo cáo, tổng hợp, đề cương chi tiết để xây dựng định
mức tiêu hao lao động, vật tư và thiết bị cơ bản để hoàn thành thực hiện từng nội dung
hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp cho 1 nghề
|
|
|
|
|
|
1,200,000
|
"-" Điểm d,
đ,e điều 23, Thông
tư 15/2022/TT-BTC.
- Điều 59 Thông tư
15/2022/TT-BTC. Mục số a, b phụ lục số 01 Thông tư
số 14/2014/TTBTC-BTP ngày
27/01/2014
|
1
|
Xây dựng đề cương chi tiết của từng nghề
|
Đề cương/nghề
|
|
1
|
1,200,000
|
|
1,200,000
|
B
|
Phần II
|
|
|
|
|
|
25,240,000
|
I
|
Xác định định mức lao động
|
|
|
|
|
|
440,000
|
Tại mục số I, phụ lục số 03 thông tư
số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022
|
1
|
Xác định định mức lao động trực tiếp (1 công
việc/1modun
x 4 modun x55.000
đồng/modun/công
việc)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
55,000
|
|
220,000
|
2
|
Xác định định mức
lao động gián tiếp (1 công việc/1modun x 4 modun x 55.000 đồng/modun/công việc)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
55,000
|
|
220,000
|
II
|
Xác định định
mức thiết bị
|
|
|
|
|
|
2,700,000
|
Tại mục số II,
phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022
|
1
|
Xác định chủng
loại thiết bị (1 công việc x 4 modun x 75.000 đồng/công việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
75,000
|
|
300,000
|
2
|
Xác định thông
số kỹ thuật cơ bản của từng thiết bị ((1 công việc x 4 modun x 200.000 đồng/công
việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
200,000
|
|
800,000
|
3
|
Xác định thời
gian sử dụng thiết bị cho từng chủng loại ((1 công việc x 4 modun x 250.000 đồng/công
việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
250,000
|
|
1,000,000
|
4
|
Tổng hợp định mức
thiết bị (1 công việc x 4 modun x 150.000 đồng/công việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
150,000
|
|
600,000
|
III
|
Xác định định
mức tiêu hao vật tư
|
|
|
|
|
|
12,100,000
|
Tại mục số
III, phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày
4/3/2022
|
1
|
Xác định chủng loại
vật tư tiêu hao (1 công việc/1modun x 4 modun x 225.000 đồng/công việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
225,000
|
|
900,000
|
2
|
Xác định số lượng/khối
lượng vật tư cần thiết cho từng chủng loại vật tư
|
|
|
|
|
|
7,600,000
|
a
|
Xác định tỷ lệ
thu hồi vật tư (1 công việc/1modun x 4 modun x 1250.000 đồng/công việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
1,250,000
|
|
5,000,000
|
b
|
Xác định khối
lượng/số lượng vật tư tiêu hao (1 công việc /1modun x 4 modun x 650.000 đồng/công
việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
650,000
|
|
2,600,000
|
3.3
|
Xác định yêu cầu
kỹ thuật cơ bản của vật tư (1 công việc/1modun x 4 modun x 450.000 đồng/công
việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
450,000
|
|
1,800,000
|
4
|
Tổng hợp định mức
tiêu hao vật tư (1 công việc/1modun x 4 modun x 450.000 đồng/công việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
450,000
|
|
1,800,000
|
IV
|
Xác định định
mức sử dụng cơ sở vật chất
|
|
|
|
|
|
10,000,000
|
Tại mục số IV, phụ
lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022
|
1
|
Định mức sử dụng
khu học lý thuyết
|
phòng/nghề
|
1
|
|
|
5,000,000
|
5,000,000
|
2
|
Định mức sử dụng
khu thực hành, thực tập, thí nghiệm
|
phòng/nghề
|
1
|
|
|
5,000,000
|
5,000,000
|
C
|
Phần III
|
|
|
|
|
|
7,700,000
|
|
I
|
Biên soạn định
mức kinh tế - kỹ thuật ( 1 công việc/1modun x 4 modun x 300.000 đồng/công việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
300,000
|
|
1,200,000
|
Tại mục số V,
phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022
|
II
|
Sửa chữa, biên
tập tổng thể (1 công việc /1modun x 4 modun x
300.000 đồng/công việc/modun)
|
Công việc/modun
|
1
|
4
|
300,000
|
|
1,200,000
|
Tại mục số VI,
phụ lục số 03 thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 4/3/2022
|
III
|
Lấy ý kiến
chuyên gia góp ý về ĐMKTKT của 15 người/4 công việc
ở phần II
|
người
|
4
|
15
|
55,000
|
|
3,300,000
|
Tại Điểm đ, Khoản
6 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
|
IX
|
Chi nhận xét
đánh giá của Hội đồng thẩm định 5 người/4 công việc ở phần II
|
người
|
4
|
5
|
100,000
|
|
2,000,000
|
Tại Điểm đ, Khoản
6 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
|
|
Tổng cộng
(A+B+C)
|
1 nghề sơ cấp
|
34,140,000
|
|
Dự kiến xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật 8 nghề
|
273,120,000
|
|
D
|
Phần IV
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Chi phí khảo
sát thực tế cho 8 nghề tại 10 cơ sở GDNN tại tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
|
|
|
5,600,000
|
Điều 4, Khoản
7, Thông tư số 15/2022/TT-BLĐTBXH ; Điểm a, điều 3, Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016
|
1
|
Vé tàu, xe đi và
về dự tính từ Tp. HCM đến và ngược lại; xăng xe đi lại của 2 người (2 người x
2 lượt x 550.000 đồng/lượt)
|
người
|
|
4
|
|
550,000
|
2,200,000
|
2
|
Tiền công tác
phí của 2 người ( 2 người x 4 ngày x 200.000 đồng/người/ngày)
|
người
|
|
8
|
|
200,000
|
1,600,000
|
3
|
Tiền ngủ: mức
khoán 300.000đ/đêm/người x 3 đêm x 2 người
|
người
|
|
6
|
|
300,000
|
1,800,000
|
Tổng cộng (A+B+C+D)
|
278,720,000
|
|