Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 4271/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Nguyễn Hòa Hiệp
Ngày ban hành: 26/05/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 4271/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 26 tháng 05 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THU THẬP, CẬP NHẬT THÔNG TIN CUNG CẦU LAO ĐỘNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2016

Căn cứ Thông tư s27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động; Công văn số 79/CVL-TTLĐ ngày 09/3/2016 của Cục Việc làm về việc triển khai thực hiện xây dựng cơ sở dữ liu thtrường lao động năm 2016, Ủy ban nhân dân tnh ban hành Kế hoạch cập nhật thông tin cung cầu lao động tnh Đồng Nai năm 2016, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Thu thập thông tin về biến động lao động, việc làm ở từng doanh nghiệp, hộ gia đình tại đa phương trong năm 2016 để cung cấp thông tin thng kê đy đ, kịp thời, chính xác làm căn cứ cho việc hoạch định kế hoạch lao động - việc làm và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

b) Việc ghi chép thông tin về biến động lao động - việc làm là cơ s đxây dựng và hình thành cơ sở dữ liệu của tỉnh và quốc gia vthị trường lao động.

2. Yêu cầu

a) Thu thập thông tin về biến động lao động - việc làm phải đm bo tính khách quan, trung thực, không điền thông tin sai lệch hoặc thông tin không đảm bo độ chính xác vào sổ ghi chép.

b) Thu thập thông tin được thực hiện bằng phng vn trực tiếp chủ hộ hoặc người có trách nhiệm trong hộ gia đình.

II. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐIỀU TRA CUNG, CẦU LAO ĐỘNG

1. Điều tra viên và cán bộ kiểm tra, giám sát các xã, phường thị trấn

a) Điều tra viên do các xã, phường, thị trấn trưng tập, ưu tiên lựa chọn những người đã tham gia cuộc điều tra dân số và nhà ở, cán bộ t dân ph (xóm, p…), lực lượng thanh niên, cán bộ làm công tác lao động - thương binh và Xã hội, cộng tác viên dân s. Nhiệm vụ của điu tra viên:

- Điều tra, thu thập, cập nhật biến động thông tin của các hộ thuộc t dân cư, t dân phdo mình phụ trách điều tra vào s ghi chép.

- Lập bảng danh sách tổng hợp các hộ có biến động trong t dân cư, tdân phố do mình phụ trách điều tra.

- Lập bảng tổng hp số liệu theo biểu mẫu kèm theo Thông tư s 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) T trưởng điều tra là cán bộ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyn, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa lựa chọn cử làm Tổ trưởng.

Nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra, giám sát:

- Có trách nhiệm điều hành và qun lý các điều tra viên thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn mình phụ trách.

- Kiểm tra, giám sát việc điều tra thu nhập, cập nht biến động thông tin tại các tdân cư, dân phố được phân công.

- Lập bảng tổng hợp số liệu theo biểu mu kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội­.

- Tổng hợp nhanh kết quả điều tra cập nhật biến động từ các tổ dân cư, tdân phđược phân công và gửi về Phòng lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp.

2. Tổ chuyên viên cấp huyện

a) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (gọi tt UBND cp huyện) cân đối lực lượng điều tra viên theo từng xã, phường, thị trn thành lập tổ chuyên viên giúp việc.

b) Nhiệm vụ của Tổ chuyên viên cấp huyện:

- Công tác điều tra cung lao động:

+ Theo dõi sổ ghi chép đến từng xã, phường, thị trấn; phân công cán bộ kiểm tra, giám sát từng địa bàn.

+ Nghiệm thu kết quả điều tra cập nhật biến động theo từng xã, phường, thị trn; phân công kiểm tra. Làm sạch, tổng hợp nhanh kết quả trước khi bàn giao về tỉnh.

+ Thực hiện báo cáo tổng hợp theo biểu mẫu kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Công tác điều tra cầu lao động:

+ Điều tra, thu thập, cập nhật biến động thông tin của các doanh nghiệp, hợp tác xã tại địa bàn quản lý điu tra vào s ghi chép.

+ Lập bng tổng hợp số liệu theo biểu mẫu kèm theo Thông tư s27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Tổng hợp nhanh kết quả điều tra cập nhật biến động các doanh nghiệp, hợp tác xã được phân công và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tng hợp.

3. Tổ chuyên viên cấp tỉnh

a) UBND tnh giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Tchuyên viên giúp việc gồm những cán bộ thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cp huyện, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.

b) Nhiệm vụ Tchuyên viên cấp tnh:

- Tham mưu xây dựng kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật biến động, hướng dn cập nhật biến động, chun btài liệu.

- Phối hợp các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thxã Long Khánh và thành phố Biên Hòa hướng dẫn nghiệp vụ điều tra cho điều tra viên, cán bộ kiểm tra giám sát tại địa phương.

- Lập dự toán kinh phí điều tra, cập nhật biến động.

- Phân công các thành viên trong tổ thực hiện việc kim tra, giám sát các địa phương, kịp thời khắc phục những sai lệch về kỹ thuật ghi chép biến động vào s ghi chép cung cầu lao động tại địa phương.

- Nghiệm thu kết quả điều tra cập nhật biến động theo từng huyện, thị xã Long Khánh và thành phBiên Hòa; phân công mã hóa, làm sạch, tng hợp báo cáo kết quả cập nhật biến động thông tin cung cầu lao động trên địa bàn tnh.

III. CHỈ TIÊU, NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Chỉ tiêu, nội dung, thời gian thực hiện thu thập, cập nhật biến động thông tin cung lao động

a) Ch tiêu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Số lượng điu tra thu thập thông tin năm 2016

Hộ

504.144

 

Số lượng điều tra thu thập thông tin năm 2015

Hộ

500.785

 

Slượng chênh lệch điu tra thu thp thông tin năm 2016 so với năm 2015

Hộ

3.359

2

Công tác thu thập thông tin do biến động

Hộ

310.000

3

Công tác tập hun nghiệp vụ điu tra

Lớp

11

 

Điều tra viên là T trưởng tđịa bàn dân cư

Người

1.320

b) Nội dung thực hiện:

- Cập nhật thông tin biến động hộ gia đình trong các trường hợp:

+ Hộ mới chuyển đến hoặc chuyển đi.

+ Hộ mới tách hoặc nhập hộ.

- Cập nhật thông tin biến động các thành viên trong hộ:

+ Nhân khẩu, gồm: Các thông tin về họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, dân tộc.

+ Thành viên từ đủ 10 tui mới nhập vào hộ gia đình, người trong hộ mới chuyển đi hoặc chết,.. đã đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (KT3) trên địa bàn tnh Đồng Nai.

+ Thay đổi về trình độ học vấn phthông, trình độ chuyên môn kỹ thuật và lĩnh vực đào tạo.

+ Thay đổi về tình trạng việc làm: Từ thất nghiệp sang có việc m, từ không tham gia hoạt động kinh tế sang có việc làm và ngược lại.

+ Thay đổi về công việc cụ th đang làm: Nơi làm việc, vị thế công việc, loại hình kinh tế.

+ Đối với người tht nghiệp thu thập các thông tin đã từng làm việc hoặc chưa bao gilàm việc, thời gian thất nghiệp.

+ Thông tin về tình trạng không hoạt động kinh tế, lý do: Đi học, nội trợ,..

- Phương pháp điu tra:

Sử dụng phương pháp đến trc tiếp từng hộ gia đình để phỏng vn chhộ hoặc với đại diện của chủ hộ và cập nhật biến động thông tin vào sổ ghi chép cho từng thành viên từ đủ 10 tui tr lên. (Chú ý: Chỉ cập nhật các biến động của các đối tượng đã ghi chép thông tin ban đầu từ đủ 15 tuổi trở lên (cập nhật thông tin theo định kỳ; trường hợp đi tượng ghi chép dưới 15 tui chỉ ghi chép thông tin ban đu, không cập nhật thông tin theo định kỳ cho đến khi đủ 15 tuổi).

c) Thời gian thực hiện:

- Thời gian tập huấn cho cấp huyện, cp xã: Trong tháng 6/2016.

- Thời gian cập nht thu thập thông tin tại các hộ gia đình: Từ 20/6/2016 đến trước ngày 15/7/2016.

- Thời gian nghiệm thu kết quả điều tra: Từ ngày 15/7/2016 đến ngày 15/8/2016.

- Thời gian nhp tin: Từ ngày 15/8/2016 đến trước ngày 14/9/2016 (nhập tin theo phương pháp cuốn chiếu để đảm bo tiến độ đ ra).

- Thời gian chuyn dữ liệu về Cục Việc làm: Từ ngày 15/9/2016 đến ngày 30/9/2016.

2. Chỉ tiêu, nội dung, thời gian thực hiện thu thập, cập nhật biến động thông tin cầu lao động

a) Chỉ tiêu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Số lượng điều tra thu thập thông tin năm 2016

Doanh nghiệp

6.000

 

Số lượng điu tra thu thập thông tin năm 2015

Doanh nghiệp

6.000

 

Slượng chênh lệch điu tra thu thập thông tin năm 2016 so với năm 2015

Doanh nghiệp

0

2

Công tác thu thập thông tin do biến động

Doanh nghiệp

6.000

3

Công tác tập huấn nghiệp vụ điu tra

Lớp

01

 

Điều tra viên là cán bộ làm công tác lao động - việc làm tại các Phòng Lao động - TBXH

Người

30

b) Nội dung thực hiện:

- Cuộc điều tra thu thập thông tin theo những nội dung chyếu sau:

+ Thông tin về doanh nghiệp, hợp tác xã, gồm: Tên, địa chỉ, loại hình và mà số của người sử dụng lao động.

+ Thông tin về ngành, nghề kinh doanh chính doanh nghiệp, hợp tác xã.

+ Thông tin về tiền lương của người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã.

+ Thông tin về số lượng lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã theo giới tính, loại lao động, hợp đồng lao động, vị trí việc làm, trình độ giáo dục phổ thông, trình độ chuyên môn kỹ thuật.

+ Thông tin về số lao động có nhu cầu tuyển theo trình độ chuyên môn kthuật.

- Phương pháp điều tra:

S dng phương pháp phng vn trực tiếp: Điều tra viên đến trực tiếp từng doanh nghiệp, hợp tác xã được chọn điều tra để phng vấn và điền thông tin vào phiếu điều tra.

c) Thời gian thực hiện:

- Thời gian tập huấn cho cấp huyện: Trong tháng 6/2016.

- Thời gian cập nhật thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, hợp tác xã: Từ 20/6/2016 đến trước ngày 15/7/2016.

- Thời gian nghiệm thu kết quả điều tra: Từ ngày 15/7/2016 đến ngày 15/8/2016.

- Thời gian nhập tin: Từ ngày 15/8/2016 đến trước ngày 14/9/2016.

- Thời gian chuyển dữ liệu về Cục Việc làm: Từ ngày 15/9/2016 đến ngày 30/9/2016.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. SLao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tp hun hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, thu thập, cập nhật biến động thông tin, cơ sở dữ liệu thị trường lao động trên địa bàn tnh Đồng Nai năm 2016.

b) Chịu trách nhiệm tập trung cán bộ, trang thiết bị và thực hiện việc nhập thông tin biến động theo hướng dn của Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Tổ chức tập hun nghiệp vụ cho điều tra viên thực hiện rà soát, thu thập, cập nhật biến động thông tin cung - cầu lao động vào s ghi chép.

d) Kiểm tra, giám sát quá trình điều tra, nghiệm thu kết qu, kiểm tra nh chính xác, đy đủ đảm bảo đúng thời gian và đạt kết quả theo Kế hoạch.

đ) Tổng hợp, báo cáo thông tin thtrường lao động và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính

Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện, giám sát việc sử dụng và hướng dẫn các đơn vị liên quan thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.

3. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa

a) Trực tiếp chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, th xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức cuộc điều tra đảm bảo thời gian và đạt kết qu theo Kế hoạch.

b) Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn btrí cán bộ thực hiện thu thập biến động thông tin cung - cầu lao động trên địa bàn theo Kế hoạch và vào s ghi chép; x lý, tổng hợp thông tin và lập báo cáo theo quy định.

c) Phúc tra kết quả thu thập, cập nhật biến động cung lao động tại cấp xã; kim tra, giám sát việc thu thập biến đng thông tin trên địa bàn, đảm bo đầy đủ, chính xác và kịp thời.

4. UBND các xã, phường, thị trấn

a) Tổ chức điều tra tại địa bàn gồm: Liên hệ làm công tác tổ chức, tuyên truyền tại nơi diễn ra cuộc điều tra và phân công điều tra viên... tạo điều kiện tốt nht cho điều tra viên thực hiện nhiệm vụ.

b) Phi hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc giám sát điều tra viên về chất lượng, tiến độ điều tra.

c) Bàn giao sổ ghi chép thông tin cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đtiến hành nghiệm thu và nhận lại sổ khi công việc nhập tin kết thúc.

d) Quản lý sổ ghi chép thông tin, tổ chức theo dõi và duy trì sổ ghi chép thông tin ban đầu và thông tin biến động cung - cu hàng năm thuộc địa bàn qun lý.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện điều tra, thu thập, cập nhật thông tin cơ sdữ liệu thị trường lao động tnh Đồng Nai năm 2016 là: 1.750.000.000 đng (bng chữ: Một tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng), dự toán kinh phí kèm theo, trong đó:

1. Ngân sách Trung ương: 1.000.000.000 đồng

2. Ngân sách địa phương: 750.000.000 đồng.

Yêu cầu các s, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm triển khai, thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch và báo cáo gửi về SLao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tnh theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ LĐ - TBXH (để b/c);
- Cục Việc l
àm;
- Chủ t
ch, PCT. UBND tnh;
- Ch
ánh, PCVP. UBND tnh;
- Các s
, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, th
ành ph;
- Lưu:
VT, VX, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hòa Hiệp

 

BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT

(Kèm theo Kế hoạch số 4271/KH-UBND ngày 26/05/2016 của UBND Đồng Nai)

I. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA CUNG LAO ĐỘNG

1. Tp huấn nghiệp vụ cho điều tra viên

a) Số lượng: 11 lp.

b) Thời gian: 01 buổi/lớp.

c) Đối tượng tham dự: Điều tra viên do các xã, phường, thị trấn trưng tập, ưu tiên lựa chọn những người đã tham gia cuộc điều tra n số và nhà , cán bộ tổ dân ph (xóm, ấp...), lực lượng thanh niên, cán bộ làm công tác lao động - thương binh và xã hội, cộng tác viên dân số.

STT

Nội dung

ĐVT

Kinh phí (đồng)

Ghi chú

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Tài liệu tập hun đóng quyn

Cun

120

22.350

2.682.000

 

2

Văn phòng phẩm (bìa nút, sổ tay, bút viết...)

Người

120

15.000

1.800.000

 

3

Hỗ trợ 01 phn tiền ăn cho đại biu không hưởng lương từ NSNN (100.000 đ/người)

Người

120

100.000

12.000.000

 

4

Chi nước uống cho đại biểu (15.000 đ/buổi)

Người

120

15.000

1.800.000

 

5

Chi thù lao giảng viên (500.000 đ/người/buổi)

Người

02

500.000

1.000.000

 

6

Chi cán bộ quản lý, phục vụ lớp (50.000 đ/người/buổi)

Người

02

50.000

100.000

 

7

Thuê hội trường và trang trí

Buổi

01

3.000.000

3.000.000

 

Cộng 01 lớp:

 

 

22.382.000

 

Cộng 11 lp:

 

 

246.202.000

 

2. Chi bồi dưỡng cho điều tra viên (năm 2016, số hộ điều tra 504.144 hộ, tăng 3.359 hộ so với năm 2015): 1.500 đ/hộ x 504.144 hộ = 756.216.000 đồng.

3. Chi công kiểm tra, mã hóa: 500 đ/hộ x 504.144 hộ = 252.072.000 đồng.

4. Chi công nhp thông tin vào phần mềm cơ sở dữ liệu (dự kiến shộ tăng mới và shộ tách hộ là 310.000 hộ trên tổng shộ điều tra biến động): 350 đ/hộ x 310.000 hộ = 108.500.000 đồng.

5. Các hoạt động khác: 37.010.000 đồng.

a) Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Trung ương tổ chc (tiền u xe, thuê phòng ngh, phụ cấp lưu trú...): 02 người x 6.000.000 đ/người = 12.000.000 đồng.

b) Mua văn phòng phm, tài liệu phục vụ công tác điều tra: 20.000.000 đồng.

c) Sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ công tác điều tra: 5.010.000 đồng.

6. Cộng các nội dung (1 + 2 + 3 + 4 + 5): 1.400.000.000 đồng (bng chữ: Một tỷ, bốn trăm triệu đồng).

II. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA CẦU LAO ĐỘNG

1. Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên

a) Slượng: 01 lớp.

b) Thời gian: 01 buổi/lớp.

c) Đi tượng tham dự: Điều tra viên là cán bộ làm công tác lao động - thương binh và xã hội các huyện, thị xã Long Khánh và thành ph Bn Hòa.

STT

Nội dung

ĐVT

Kinh phí ồng)

Ghi chú

SLượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Tài liệu tập huấn đóng quyển

Cun

30

25.000

750.000

 

2

Văn phòng phẩm (bìa nút, sổ tay, bút viết….)

Người

30

15.000

450.000

 

3

Chi nước ung cho đại biểu (15.000 đ/buổi)

Người

30

15.000

450.000

 

4

Chi thù lao giảng viên (500.000 đ/người/buổi)

Người

02

500.000

1.000.000

 

5

Chi cán bộ quản lý, phục vụ lớp

Người

02

50.000

100.000

 

6

Thuê hội trường và trang trí

Bui

01

4.000.000

4.000.000

 

Cộng 01 lớp:

 

 

6.750.000

 

2. Chi bồi dưỡng cho điu tra viên: 42.000 đ/doanh nghiệp x 6.000 doanh nghiệp = 252.000.000 đồng (năm 2016, sdoanh nghiệp điều tra 6.000 doanh nghiệp).

3. Chi công kiểm tra, mã hóa: 4.000 đ/doanh nghiệp x 6.000 doanh nghiệp = 24.000.000 đồng.

4. Chi công nhập thông tin vào phần mềm cơ sở dữ liệu: 5.000 đ/hộ x 6.000 doanh nghiệp = 30.000.000 đồng (dự kiến trong năm 2016 có 6.000 doanh nghiệp điều tra biến động).

5. Các hoạt động khác: 37.250.000 đồng.

a) Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Trung ương tổ chức (tiền tàu xe, thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú,,.): 02 người x 6.000.000 đ/người = 12.000.000 đồng.

b) Mua văn phòng phẩm, tài liệu phục vụ công tác điu tra: 20.000.000 đồng.

c) Sa cha máy móc, thiết bị phục vụ công tác điều tra: 5.250.000 đồng.

6. Cộng các nội dung (1 + 2 + 3 + 4 + 5): 350.000.000 đồng (bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu đồng).

III. TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA (I + II): 1.750.000.000 đồng (bng chữ: Một tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đng)./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 4271/KH-UBND ngày 26/05/2016 thu thập, cập nhật thông tin cung cầu lao động tỉnh Đồng Nai năm 2016

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.071

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.8.79
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!