|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
26 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC
VÀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC TỔ CHỨC HỘI CẤP TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2024
Căn cứ
Kết luận số 1116-KL/TU ngày 30/11/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2022-2026;
Căn cứ
Quyết định số 705-QĐ/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt các
Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các
cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; khối
chính quyền địa phương tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn 2022-2026); Đề án số
10-ĐA/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang (giai đoạn
2022-2026); Kế hoạch số 374-KH/TU ngày 08/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
quản lý biên chế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2024-2026;
Căn cứ
Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm
việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2022-2026 (viết tắt là Đề án
tinh giản biên chế).
Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội cấp tỉnh thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024 như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1.
Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ,
nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương Đảng; Kết luận,
Quyết định của Bộ Chính trị; Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, các quy định
về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thu hút người có đức,
có tài, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.
Thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu
lại đội ngũ công chức, viên chức trên cơ sở rà soát, sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu
tổ chức bên trong; tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3.
Cụ thể hóa lộ trình tinh giản biên chế
theo Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội cấp
tỉnh thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt.
4.
Mục tiêu cụ thể: Năm 2024 thực hiện tinh giản
0,45% biên chế công chức và 1,40% người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà
nước so với năm 2023 theo Đề án đã phê duyệt và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1.
Đối tượng: Các cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các
tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
2.
Nguyên tắc thực hiện tinh giản: Bảo đảm thực
hiện các nguyên tắc đã xác định tại Đề án tinh giản biên chế giai đoạn
2022-2026.
3.
Kế hoạch tinh giản năm 2024
3.1.
Biên chế công chức
Giảm 08
biên chế công chức; trong đó, giảm 05 công chức nghỉ hưu đúng
tuổi và 03 biên chế chưa sử dụng.
3.2.
Số lượng người làm việc
Giảm 221
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong đó, số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu
sự nghiệp 71 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước giảm là 150 người (trong đó, 113 người nghỉ hưu
đúng tuổi, nghỉ tinh giản, chưa sử dụng; 37 người từ nguồn dự phòng)
(Có biểu chi tiết kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt chủ trương của Đảng về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
và tinh giản biên chế của hệ thống chính trị; bảo đảm sự chỉ đạo tập trung, thống
nhất từ tỉnh đến cơ sở; đồng thời, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
từng cấp, từng ngành, xác định rõ trách nhiệm của tập thể và từng cá nhân, nhất
là người đứng đầu trong việc thực hiện tinh giản biên chế.
2.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Rà
soát, sắp xếp các cơ quan, đơn vị, tổ chức giảm hợp lý số lượng biên chế; số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh để khắc phục tình trạng trùng lắp,
chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
- Tiếp
tục sắp xếp lại quy mô trường, điểm trường, lớp học hợp lý, hiệu quả, đáp ứng
yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
- Đẩy
mạnh xã hội hóa sự nghiệp dịch vụ công để chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập
sang tự chủ về tài chính, giảm số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước tại đơn vị, địa bàn có khả năng xã hội hóa cao.
3.
Thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ
viên chức, người lao động
- Thực
hiện cắt giảm phù hợp số lượng biên chế tại những cơ quan, đơn vị: Nhiều năm
không sử dụng hết số được giao; bố trí, sắp xếp cơ cấu không hợp lý; không giải
quyết việc thừa, thiếu giáo viên cục bộ hoặc cắt giảm biên chế để bảo đảm phù hợp
với định mức mới được quy định.
-
Hoàn thành việc phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức theo các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương. Rà
soát, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được phê
duyệt và phù hợp với trình độ, năng lực, yêu cầu nhiệm vụ.
-
Nghiêm túc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo quy định. Thực
hiện tinh giản biên chế đối với những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức
không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn
quy định (trình độ đào tạo, sức khỏe...) và những người dôi dư do sắp xếp
lại tổ chức bộ máy, nhân sự.
- Thực
hiện kịp thời chế độ, chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Nghị định
số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.
4.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc hoạt động
công vụ, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện
nhiệm vụ được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện
nghiêm túc các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Kế hoạch
này và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan,
đơn vị mình; kết quả thực hiện tinh giản biên chế là một trong những căn cứ để
đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Đối với
số lượng, lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2025-2026, quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị đề xuất điều chỉnh số
lượng tinh giản giữa các đơn vị trực thuộc hoặc lộ trình tinh giản cho phù hợp
với yêu cầu nhiệm vụ nhưng phải bảo đảm tổng số lượng tinh giản biên chế giai
đoạn 2022-2026 đã được phê duyệt.
2.
Giao Sở Nội vụ: Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; tham mưu, đề
xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung thuộc
thẩm quyền.
Trên
đây là Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố năm 2024.
Yêu cầu
thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh;
- Các hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- TP Nội chính, HC-TC;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BIỂU SỐ 01
SỐ LƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Biên chế được giao năm 2023
|
Số người có mặt đến tháng 12/2023
|
Số công chức tinh giản năm 2024
|
Số biên chế còn phải tinh giản giai đoạn 2025 - 2026
|
Tổng
|
Cán bộ, Công chức
|
HĐ 68
|
Tổng
|
Cán bộ, Công chức
|
HĐ 111
|
Tổng giảm
|
Chia theo lý do tinh giản
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Nghỉ hưu đúng tuổi, nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ tinh giản; thôi việc…
|
Chưa sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Tổng cộng
|
1.881
|
1.747
|
134
|
1.762
|
1.632
|
130
|
-8
|
-5
|
-3
|
-7
|
-66
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1.157
|
1.063
|
94
|
1.103
|
1.012
|
91
|
-4
|
-4
|
0
|
-5
|
-32
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và HĐND tỉnh
|
50
|
38
|
12
|
47
|
35
|
12
|
0
|
|
|
|
-1
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
70
|
57
|
13
|
68
|
55
|
13
|
0
|
|
|
-1
|
-1
|
3
|
Sở Nội vụ
|
51
|
47
|
4
|
49
|
45
|
4
|
0
|
|
|
|
-1
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
15
|
13
|
2
|
13
|
11
|
2
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Sở Công Thương
|
36
|
33
|
3
|
36
|
33
|
3
|
0
|
|
|
|
-1
|
6
|
Sở Tư pháp
|
27
|
24
|
3
|
26
|
23
|
3
|
0
|
|
|
|
-1
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
66
|
64
|
2
|
63
|
61
|
2
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
-1
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
43
|
40
|
3
|
41
|
38
|
3
|
0
|
|
|
|
-2
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
24
|
22
|
2
|
23
|
22
|
1
|
0
|
|
|
|
-1
|
10
|
Sở Y tế
|
54
|
51
|
3
|
48
|
46
|
2
|
0
|
|
|
|
-3
|
11
|
Thanh tra tỉnh
|
32
|
29
|
3
|
31
|
28
|
3
|
0
|
|
|
|
-1
|
12
|
Ban Dân tộc
|
18
|
15
|
3
|
17
|
14
|
3
|
0
|
|
|
|
|
13
|
Sở Tài chính
|
66
|
63
|
3
|
65
|
62
|
3
|
0
|
|
|
|
-1
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
46
|
43
|
3
|
44
|
41
|
3
|
-1
|
-1
|
|
|
|
15
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
43
|
40
|
3
|
40
|
37
|
3
|
0
|
|
|
-1
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
44
|
40
|
4
|
40
|
36
|
4
|
0
|
|
|
|
-2
|
17
|
Sở Xây dựng
|
36
|
35
|
1
|
36
|
35
|
1
|
0
|
|
|
|
-2
|
18
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
363
|
341
|
22
|
350
|
329
|
21
|
-2
|
-2
|
|
-2
|
-12
|
19
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
38
|
37
|
1
|
34
|
33
|
1
|
0
|
|
|
|
-2
|
20
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
24
|
22
|
2
|
21
|
19
|
2
|
0
|
|
|
|
|
21
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
11
|
9
|
2
|
11
|
9
|
2
|
0
|
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
724
|
684
|
40
|
659
|
620
|
39
|
-4
|
-1
|
-3
|
-2
|
-34
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
88
|
82
|
6
|
78
|
72
|
6
|
0
|
|
|
-1
|
-6
|
2
|
Huyện Na Hang
|
96
|
91
|
5
|
92
|
87
|
5
|
-1
|
|
-1
|
-1
|
-3
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
105
|
101
|
4
|
98
|
95
|
3
|
-1
|
|
-1
|
|
-4
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
103
|
97
|
6
|
93
|
87
|
6
|
0
|
|
|
|
-4
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
114
|
107
|
7
|
102
|
95
|
7
|
0
|
|
|
|
-9
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
111
|
105
|
6
|
99
|
93
|
6
|
-1
|
-1
|
|
|
-5
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
107
|
101
|
6
|
97
|
91
|
6
|
-1
|
|
-1
|
|
-3
|
BIỂU SỐ 02
SỐ LƯỢNG TINH GIẢN SỐ LƯỢNG
NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Mức độ tự chủ giai đoạn 2022- 2026 (%)
|
Số lượng người làm việc được giao năm 2023
|
Số người có mặt đến tháng 12/2023
|
Số lượng người tăng/giảm của các cơ
quan, đơn vị hoặc từ nguồn dự phòng để
điều chỉnh, bổ sung cho cơ quan đơn vị khác hoặc để sắp xếp TCBM
|
Số tinh giản năm 2024 theo Đề án tinh
giản và theo Kế hoạch số
374-KH/TU của BTVTU
|
Số tinh giản năm 2024
|
Số còn phải tinh giản giai đoạn 2025 - 2026
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Người làm việc
|
Tổng
|
Viên chức
|
Tổng giảm
|
Trong đó:
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
NSNN
|
NTSN
|
NSNN
|
NTSN
|
Tăng
|
Giảm
|
Nghỉ hưu, nghỉ tinh giản, chưa sử dụng…
|
Chuyển hưởng lương NTSN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
Tổng cộng
|
|
16.638
|
15.793
|
845
|
15.482
|
14.892
|
590
|
584
|
-214
|
-221
|
-221
|
-150
|
-71
|
-280
|
-498
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
4.556
|
3.728
|
828
|
4.182
|
3.592
|
590
|
27
|
-3
|
-89
|
-85
|
-14
|
-71
|
-119
|
-185
|
|
1
|
Trung tâm Hội nghị, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
18,4
|
17
|
17
|
|
16
|
16
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
-1
|
|
2
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử, Sở Nội vụ
|
|
14
|
14
|
|
14
|
14
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
3
|
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Sở Công Thương
|
|
9
|
9
|
|
9
|
9
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
4
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Sở Tư pháp
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
152
|
150
|
2
|
144
|
144
|
0
|
0
|
0
|
-1
|
0
|
0
|
0
|
-3
|
-6
|
|
5.1
|
Trung
tâm Văn hoá tỉnh
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
-1
|
|
5.2
|
Bảo
tàng tỉnh
|
34,18
|
31
|
29
|
2
|
29
|
29
|
|
|
|
|
0
|
|
|
-1
|
-3
|
|
5.3
|
Thư
viện tỉnh
|
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đoàn
Nghệ thuật Dân tộc tỉnh
|
|
45
|
45
|
|
42
|
42
|
|
|
|
|
0
|
|
|
-1
|
|
|
5.5
|
Trung
tâm Phát hành phim và chiếu bóng
|
|
24
|
24
|
|
21
|
21
|
|
|
|
|
0
|
|
|
-1
|
-1
|
|
5.6
|
Trung
tâm huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao
|
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Ban
Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành
|
34,62
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
|
|
-1
|
0
|
|
|
|
-1
|
Năm 2024, chưa thực hiện giảm 01 người bằng
hình thức chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2024; chuyển thực
hiện giảm năm 2026
|
6
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ
|
16,7
|
9
|
8
|
1
|
9
|
8
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-1
|
0
|
|
7
|
Sở Y tế
|
|
1.996
|
1.246
|
750
|
1.773
|
1.228
|
545
|
0
|
0
|
-60
|
-60
|
-6
|
-54
|
-46
|
-77
|
|
7.1
|
Bệnh
viện Phổi
|
52
|
53
|
33
|
20
|
49
|
44
|
5
|
|
|
-8
|
-8
|
|
-8
|
|
-7
|
|
7.2
|
Bệnh
viện suối khoáng Mỹ Lâm
|
62
|
54
|
24
|
30
|
48
|
24
|
24
|
|
|
-10
|
-10
|
|
-10
|
-2
|
-9
|
|
7.3
|
Trung
tâm Giám định y khoa
|
45
|
12
|
10
|
2
|
8
|
8
|
|
|
|
-1
|
-1
|
-1
|
|
|
-1
|
|
7.4
|
Trung
tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, TP
|
|
20
|
20
|
|
19
|
19
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
-2
|
|
7.5
|
Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
37
|
91
|
69
|
22
|
76
|
71
|
5
|
|
|
-3
|
-5
|
|
-5
|
-5
|
-12
|
|
7.6
|
Trung
tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ
|
|
10
|
10
|
|
8
|
8
|
|
|
|
-4
|
-2
|
-2
|
|
|
|
|
7.7
|
Bệnh
viện phục hồi chức năng Hương Sen
|
95
|
55
|
7
|
48
|
49
|
7
|
42
|
|
|
-4
|
-4
|
|
-4
|
|
-1
|
|
7.8
|
Trung
tâm Pháp y tỉnh Tuyên Quang
|
10
|
11
|
11
|
|
7
|
7
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
-1
|
|
|
7.9
|
Bệnh
viện đa khoa Khu vực Yên Hoa
|
52
|
31
|
16
|
15
|
28
|
16
|
12
|
|
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
-1
|
-8
|
|
7.10
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực ATK-Yên Sơn
|
76
|
31
|
16
|
15
|
27
|
17
|
10
|
|
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
-1
|
-8
|
|
7.11
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực Kim Xuyên
|
92
|
45
|
25
|
20
|
43
|
34
|
9
|
|
|
-5
|
-5
|
|
-5
|
-9
|
-9
|
|
7.12
|
Trung
tâm Y tế huyện Na Hang
|
78 (Lĩnh vực KCB)
|
160
|
120
|
40
|
146
|
108
|
38
|
|
|
-5
|
-5
|
|
-5
|
-10
|
-10
|
|
7.13
|
Trung
tâm Y tế huyện Lâm Bình
|
77 (Lĩnh vực KCB)
|
127
|
96
|
31
|
120
|
89
|
31
|
|
|
-5
|
-5
|
|
-5
|
-7
|
|
|
7.14
|
Trung
tâm Y tế huyện Chiêm Hoá
|
100 (Lĩnh vực KCB)
|
337
|
171
|
166
|
305
|
171
|
134
|
|
|
-3
|
-3
|
-3
|
|
|
|
|
7.15
|
Trung
tâm Y tế huyện Hàm Yên
|
100 (Lĩnh vực KCB)
|
257
|
128
|
129
|
230
|
128
|
102
|
|
|
-2
|
-2
|
|
-2
|
|
|
|
7.16
|
Trung
tâm Y tế huyện Yên Sơn
|
100 (Lĩnh vực KCB)
|
293
|
193
|
100
|
253
|
191
|
62
|
|
|
-3
|
-3
|
|
-3
|
|
|
|
7.17
|
Trung
tâm Y tế huyện Sơn Dương
|
100 (Lĩnh vực KCB)
|
300
|
213
|
87
|
259
|
203
|
56
|
|
|
-3
|
-3
|
|
-3
|
|
|
|
7.18
|
Trung
tâm Y tế thành phố Tuyên Quang
|
22 (Lĩnh vực KCB)
|
109
|
84
|
25
|
98
|
83
|
15
|
|
|
-2
|
-2
|
|
-2
|
-10
|
-10
|
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
1.769
|
1.769
|
0
|
1.663
|
1.663
|
0
|
27
|
-3
|
-9
|
-6
|
-6
|
0
|
-38
|
-51
|
Năm 2024, chưa thực hiện giảm 03 người bằng
hình thức chuyển sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2024; chuyển thực
hiện giảm năm 2026
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
57
|
45
|
12
|
55
|
45
|
10
|
0
|
0
|
-5
|
-5
|
0
|
-5
|
-5
|
0
|
|
10.1
|
Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
53,7
|
16
|
7
|
9
|
14
|
7
|
7
|
|
|
-2
|
-2
|
|
-2
|
-1
|
|
|
10.2
|
Trung
tâm Khuyến nông tỉnh
|
|
17
|
17
|
|
17
|
17
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
10.3
|
Ban
Quản lý rừng phòng hộ Na Hang
|
42,3
|
9
|
8
|
1
|
9
|
8
|
1
|
|
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
-1
|
|
|
10.4
|
Ban
Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình
|
68,9
|
15
|
13
|
2
|
15
|
13
|
2
|
|
|
-2
|
-2
|
|
-2
|
-3
|
|
|
11
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
33
|
33
|
0
|
28
|
28
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11.1
|
Trung
tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
|
13
|
13
|
|
13
|
13
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Trung
tâm Dịch vụ việc làm
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Cơ
sở Cai nghiện ma túy
|
|
14
|
14
|
|
9
|
9
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
12
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
10
|
10
|
|
8
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ khu công nghiệp, Ban Quản lý
các khu công nghiệp
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
Trường Đại học Tân trào
|
34,2
|
220
|
186
|
34
|
208
|
202
|
6
|
0
|
0
|
-6
|
-6
|
-1
|
-5
|
-10
|
-27
|
|
15
|
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang
|
62,5
|
106
|
77
|
29
|
103
|
75
|
28
|
0
|
0
|
-6
|
-6
|
0
|
-6
|
-12
|
-18
|
|
16
|
Đài phát thanh và truyền hình tỉnh
|
39,9
|
89
|
89
|
|
82
|
82
|
|
0
|
0
|
-2
|
-2
|
-1
|
-1
|
-3
|
-5
|
|
17
|
Ban Di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang
|
|
18
|
18
|
|
17
|
17
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-1
|
0
|
|
18
|
Ban Quản lý các khu du lịch
|
|
17
|
17
|
|
15
|
15
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư
|
|
16
|
16
|
|
14
|
14
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
11.988
|
11.988
|
0
|
11.272
|
11.272
|
0
|
557
|
-174
|
-95
|
-95
|
-95
|
0
|
-159
|
-312
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
|
793
|
793
|
0
|
752
|
752
|
0
|
35
|
-12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-9
|
-25
|
|
1.1
|
Trung
tâm GDNN - Giáo dục thường xuyên
|
|
9
|
9
|
|
8
|
8
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trung
tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao
|
|
22
|
22
|
|
19
|
19
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
|
16
|
16
|
|
16
|
16
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Ban
Di dân tái định cư
|
|
8
|
8
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
-2
|
|
1.5
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Cấp
học Trung học cơ sở
|
|
179
|
179
|
|
166
|
166
|
|
|
-7
|
|
0
|
|
|
|
-1
|
|
1.7
|
Cấp
học Tiểu học
|
|
313
|
313
|
|
301
|
301
|
|
|
-5
|
|
0
|
|
|
-4
|
-13
|
|
1.8
|
Cấp
học mầm non
|
|
241
|
241
|
|
231
|
231
|
|
35
|
|
|
0
|
|
|
-5
|
-9
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
|
966
|
966
|
0
|
888
|
888
|
0
|
18
|
-18
|
-9
|
-9
|
-9
|
0
|
-12
|
-34
|
|
2.1
|
Trung
tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao
|
|
25
|
25
|
|
20
|
20
|
|
|
|
|
0
|
|
|
-2
|
-1
|
|
2.2
|
Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp- GDTX
|
|
12
|
12
|
|
11
|
11
|
|
|
|
|
0
|
|
|
-1
|
|
Năm 2025, giảm thêm 01 người so với Đề án
giai đoạn để đảm bảo số lượng tinh giản của tỉnh
|
2.3
|
Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
|
19
|
19
|
|
19
|
19
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
-1
|
|
2.4
|
Ban
Di dân tái định cư
|
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Cấp
học Trung học cơ sở
|
|
210
|
210
|
|
196
|
196
|
|
|
|
|
0
|
|
|
-3
|
-5
|
Năm 2025, 2026 điều chỉnh giảm tăng 08
người từ chỉ tiêu giảm của cấp học tiểu học do cấp học tiểu học hết số lượng
người làm việc chưa sử dụng và người nghỉ hưu năm 2025, 2026
|
2.7
|
Cấp
học Tiểu học
|
|
411
|
411
|
|
383
|
383
|
|
|
-18
|
-9
|
-9
|
-9
|
|
-6
|
-6
|
|
2.8
|
Cấp
học mầm non
|
|
274
|
274
|
|
245
|
245
|
|
18
|
|
|
0
|
|
|
|
-21
|
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1.794
|
1.794
|
0
|
1.698
|
1.698
|
0
|
79
|
-48
|
-17
|
-17
|
-17
|
0
|
-27
|
-37
|
|
3.1
|
Trung
tâm GDNN - Giáo dục thường xuyên
|
|
11
|
11
|
|
10
|
10
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Trung
tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao
|
|
27
|
27
|
|
25
|
25
|
|
|
|
|
0
|
|
|
-1
|
|
|
3.3
|
Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
|
34
|
34
|
|
32
|
32
|
|
|
|
|
0
|
|
|
-1
|
|
|
3.4
|
Ban
Di dân tái định cư
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
-1
|
-1
|
|
|
|
|
3.5
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
|
5
|
5
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Cấp
học Trung học cơ sở
|
|
481
|
481
|
|
444
|
444
|
|
|
-32
|
-6
|
-5
|
-5
|
|
-6
|
-7
|
|
3.7
|
Cấp
học Tiểu học
|
|
723
|
723
|
|
690
|
690
|
|
|
-16
|
-11
|
-11
|
-11
|
|
-11
|
-15
|
|
3.8
|
Cấp
học mầm non
|
|
506
|
506
|
|
486
|
486
|
|
79
|
|
|
0
|
|
|
-8
|
-15
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1.900
|
1.900
|
0
|
1.772
|
1.772
|
0
|
30
|
-8
|
-12
|
-12
|
-12
|
0
|
-19
|
-45
|
|
4.1
|
Trung
tâm GDNN - Giáo dục TX
|
|
9
|
9
|
|
9
|
9
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Trung
tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao
|
|
22
|
22
|
|
18
|
18
|
|
|
|
-1
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
|
|
4.3
|
Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
|
29
|
29
|
|
27
|
27
|
|
|
|
|
-2
|
-2
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban
Di dân tái định cư
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Trung
tâm cây ăn quả
|
|
6
|
6
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
|
5
|
5
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Cấp
học Trung học cơ sở
|
|
474
|
474
|
|
441
|
441
|
|
3
|
|
-3
|
-1
|
-1
|
|
-2
|
-2
|
|
4.8
|
Cấp
học Tiểu học
|
|
800
|
800
|
|
733
|
733
|
|
|
-8
|
-8
|
-8
|
-8
|
|
-11
|
-28
|
|
4.9
|
Cấp
học mầm non
|
|
547
|
547
|
|
526
|
526
|
|
27
|
|
|
0
|
|
|
-5
|
-15
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
|
2.365
|
2.365
|
0
|
2.238
|
2.238
|
0
|
133
|
-44
|
-18
|
-18
|
-18
|
0
|
-30
|
-48
|
|
5.1
|
Trung
tâm GDNN- Giáo dục thường xuyên
|
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Trung
tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao
|
|
27
|
27
|
|
26
|
26
|
|
|
|
|
-1
|
-1
|
|
|
-1
|
Năm 2024 giảm thêm 01 người so với Đề án.
Năm 2026 thực hiện giảm 01 người theo Đề án
|
5.3
|
Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
|
43
|
43
|
|
42
|
42
|
|
|
|
-1
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
-1
|
|
5.4
|
Ban
Di dân tái định cư
|
|
8
|
8
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
-4
|
-4
|
|
|
|
Năm 2024, giảm trước 04 người Đề án xác định
giảm năm 2026
|
5.5
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cấp
học Trung học cơ sở
|
|
571
|
571
|
|
521
|
521
|
|
6
|
-34
|
-4
|
0
|
|
|
-5
|
-12
|
Năm 2024 chưa giảm 04 người năm 2024 theo
Đề án; chuyển thực hiện giảm 04 người năm 2026.
|
5.7
|
Cấp
học Tiểu học
|
|
938
|
938
|
|
882
|
882
|
|
|
-10
|
-13
|
-12
|
-12
|
|
-14
|
-23
|
|
5.8
|
Cấp
học mầm non
|
|
761
|
761
|
|
747
|
747
|
|
127
|
|
|
0
|
|
|
-10
|
-11
|
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
|
2.704
|
2.704
|
0
|
2.541
|
2.541
|
0
|
120
|
-37
|
-19
|
-19
|
-19
|
0
|
-32
|
-71
|
|
6.1
|
Trung
tâm GDNN - Giáo dục TX
|
|
21
|
21
|
|
20
|
20
|
|
|
|
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
|
|
6.2
|
Trung
tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao
|
|
26
|
26
|
|
23
|
23
|
|
|
|
-1
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
-1
|
|
6.3
|
Trung
tâm Dịch vụ NN
|
|
42
|
42
|
|
39
|
39
|
|
|
|
-1
|
-1
|
-1
|
|
-1
|
-2
|
|
6.4
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
|
6
|
6
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Cấp
học Trung học cơ sở
|
|
752
|
752
|
|
664
|
664
|
|
6
|
-15
|
-7
|
-6
|
-6
|
|
-7
|
-13
|
|
6.6
|
Cấp
học Tiểu học
|
|
1.018
|
1.018
|
|
959
|
959
|
|
7
|
-22
|
-10
|
-10
|
-10
|
|
-10
|
-40
|
|
6.7
|
Cấp
học mầm non
|
|
839
|
839
|
|
831
|
831
|
|
107
|
|
|
0
|
|
|
-12
|
-15
|
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
1.466
|
1.466
|
0
|
1.383
|
1.383
|
0
|
142
|
-7
|
-20
|
-20
|
-20
|
0
|
-30
|
-52
|
|
7.1
|
Trung
tâm Văn hoá, truyền thông và thể thao
|
|
21
|
21
|
|
19
|
19
|
|
|
|
|
-1
|
-1
|
|
|
|
|
7.2
|
Trung
tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
|
22
|
22
|
|
20
|
20
|
|
|
|
-3
|
-2
|
-2
|
|
|
-4
|
Năm 2026, giảm thêm 01 người do năm 2024 không
còn người chưa sử dụng, nghỉ hưu phải giảm 01 người tại Trung tâm Văn hóa, TT
và TT
|
7.3
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
|
18
|
18
|
|
17
|
17
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Cấp
học Trung học cơ sở
|
|
415
|
415
|
|
391
|
391
|
|
2
|
-7
|
-5
|
-5
|
-5
|
|
-5
|
-10
|
|
7.5
|
Cấp
học Tiểu học
|
|
536
|
536
|
|
518
|
518
|
|
|
|
-12
|
-12
|
-12
|
|
-11
|
-20
|
|
7.6
|
Cấp
học mầm non
|
|
454
|
454
|
|
418
|
418
|
|
140
|
|
|
0
|
|
|
-14
|
-18
|
|
III
|
TỔ CHỨC HỘI ĐƯỢC GIAO NLV
|
|
33
|
33
|
0
|
28
|
28
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-1
|
|
1
|
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
|
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
|
7
|
7
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội Đông y tỉnh
|
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
Hội Nhà báo tỉnh
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
5
|
Liên minh hợp tác xã
|
|
11
|
11
|
|
9
|
9
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
-1
|
|
6
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh
|
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
IV
|
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG
|
|
61
|
44
|
17
|
0
|
|
|
|
-37
|
-4
|
-41
|
-41
|
|
-2
|
|
Năm 2024, Giảm thêm 33 người để đảm bảo số
lượng người làm việc của tỉnh bao gồm cả số đang giao cho các tổ chức Hội không
vượt tổng số lượng được Ban Tổ chức Trung ương giao; giảm thêm 07 người để
chuyển số phải tinh giản năm 2024 gồm 04 người ở Ban Quản lý Quảng trường
Nguyễn Tất Thành và 03 người của Sở Giáo dục và Đào tạo sang năm 2026
|
V
|
Số giảm thêm theo Kế hoạch số 374-KH/TU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-33
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 38/KH-UBND tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 38/KH-UBND ngày 26/02/2024 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, các tổ chức hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2024
374
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|