Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 14/KH-UBND 2021 Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu: 14/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Lê Ngọc Châu
Ngày ban hành: 18/01/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Thực hiện Quyết định số 659/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020 - 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mc tiêu chung: Tăng cường công tác an toàn, vệ sinh lao động; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, phòng, chống bệnh, tật, bệnh nghề nghiệp cho người lao động; bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực, góp phần vào sự phát triển bn vững của tnh, của đất nước.

2. Mục tiêu cthể

a) Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và kết nối với hệ thống dữ liệu quốc gia vào năm 2030.

b) 60% cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp được quản lý vào năm 2025 và đạt 90% vào năm 2030.

c) 60% cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp được kiểm tra, quan trc môi trường lao động vào năm 2025 và 90% vào năm 2030; 100% cơ sở lao động có sử dụng amiăng được giám sát, quan trắc môi trường lao động theo quy định vào năm 2025.

d) Đến năm 2025 hoàn thành lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động vào hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đu tại y tế xã, phường; 100% các cơ sở lao động được tư vấn về các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện pháp phòng chống, nâng cao sức khỏe, dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp điều kiện lao động, tăng cường vận động tại nơi làm việc.

đ) Quản lý sức khỏe người lao động:

- 60% người lao động tại các cơ sở lao động có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin về yếu tố có hại, biện pháp phòng chống và được khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp vào năm 2025 và đạt 100% vào năm 2030;

- 100% người lao động có tiếp xúc với các yếu tố độc hại gây bệnh nghề nghiệp: amiăng, bụi, tiếng ồn... được quản lý sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp vào năm 2025;

- 100% người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được sơ cấp cứu tại nơi làm việc, được khám bệnh, điều trị và phục hồi chức năng vào năm 2025;

- 90% người lao động tại các cơ sở lao động được khám sức khỏe định kỳ vào năm 2025 và đạt 100% đến năm 2030;

- 100% người lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sn, phòng chống HIV/AIDS và nuôi con bằng sữa mẹ (lao động nữ) vào năm 2030;

e) Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: Đến năm 2025 gim 30% các vụ ngộ độc thc phẩm tập thể tại các cơ sở lao động, đến năm 2030 giảm 50% so vi giai đoạn 2010 - 2020.

g) Nâng cao năng lực y tế lao động:

- 100% người làm công tác y tế của cơ sở lao động được huấn luyện, cấp chứng chỉ chứng nhn chuyên môn về y tế lao động vào năm 2025; > 90% sngười thuộc lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc được huấn luyện, cập nhật vsơ cứu, cấp cứu vào năm 2025 và đạt trên 95% vào năm 2030;

- Trên 90% người quản lý phụ trách an toàn, vệ sinh lao động, người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh được truyền thông và tập huấn nâng cao năng lực về an toàn vệ sinh lao động, kiểm soát bệnh nghề nghip vào năm 2025 và đt trên 95% vào năm 2030;

- Mỗi năm có trên 80% cơ sở lao động có nguy cơ cao mắc bệnh nghề nghiệp được tiếp cận với các thông tin về chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp và đạt trên 85% vào năm 2030.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI

1. Phạm vi và đối tượng: Kế hoạch được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh, bao gồm các cơ slao động, người sử dụng lao động, người lao động; ưu tiên các cơ sở lao động nhỏ, vừa, khu vực nông nghiệp, làng nghề, lao động nữ, lao động cao tuổi, lao động không có hợp đồng lao động và các cơ sy tế.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2030.

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, phối hợp liên ngành

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp của các sở, ngành, địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, hội ngành nghề, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ trong việc chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chng bệnh nghề nghiệp.

- Rà soát, điều chỉnh, xây dựng bổ sung cơ chế chính sách về y tế lao động, vệ sinh lao động, các quy định chuyên môn, thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các quy định ca pháp luật về công tác vệ sinh lao động, chăm sóc nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

- Thực hiện điều tra đúng thời hạn quy định đối với các vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên.

- Thống kê, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo đúng quy định của pháp luật.

- Tổ chức kiểm tra về điều kiện thực hiện chi trả cho người lao động khám chữa bệnh ngoài giờ đối với các cơ sở lao động có đăng ký với cơ quan bảo hiểm y tế; việc thực hiện các chế độ bảo hiểm về bệnh nghề nghiệp. Giám sát việc thực hiện chính sách về người lao động bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở lao động, các cơ quan quản lý an toàn, vệ sinh lao động tuyến huyện, xã.

2. Nâng cao năng lực thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động

- Tăng cường trang thiết bị thực hiện quan trắc môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ và khám bệnh nghề nghiệp. Nâng cao năng lực giám sát và chẩn đoán các bệnh liên quan đến amiăng cho các cơ sy tế tuyến tnh, huyện; chn đoán, giám định, điều trị và phục hồi chức năng cho người lao đng bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Đào tạo nâng cao năng lực sơ cấp cứu tại nơi làm việc, đáp ng điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng bệnh nghnghiệp và tai nạn lao động. Huấn luyện, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động cho đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và người lao động.

- Cập nhật các hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động, gii hạn tiếp xúc nghề nghiệp, khám chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức năng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động; đồng bộ và kết nối hệ thống thông tin từ cơ sở lao động đến tuyến huyện, tuyến tnh và trung ương. Quản lý sức khỏe nghề nghiệp lồng ghép trong hồ sơ qun lý sức khỏe cá nhân tại tuyến xã. Xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Củng cố tổ chức y tế lao động, người làm công tác y tế và hoạt động sơ cp cứu tại cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở y tế thực hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe người lao động; kiểm soát yếu tố có hại tại nơi làm việc.

- Triển khai và nhân rộng mô hình phòng chống hiệu quả các bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc.

3. Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động

- Điều tra, triển khai các hoạt động phòng, chống các bệnh liên quan đến ung thư, bệnh tim mạch, bệnh tắc nghẽn mn tính; hướng dẫn chăm sóc thai nghén, nữ lao động nuôi con nhỏ, về dinh dưỡng phòng, chống tác hại do thuốc lá, rượu bia và các chất gây nghiện lồng ghép vào trong các chương trình dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ người lao động, khám phát hiện và điều trị bệnh nghề nghiệp theo đúng quy định hiện hành. Lập hồ sơ quản lý sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp tại đơn vị đúng theo quy định. Thực hiện qun lý sức khỏe nghề nghiệp lồng ghép trong hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân tại tuyến xã.

- Đánh giá các yếu tố vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp phát sinh trong điều kiện lao động mới. Điều tra và quản lý dữ liệu các cơ scó sử dụng amng đthực hiện giám sát, quan trắc môi trường lao động, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp hng năm theo quy định.

- Phối hợp với đơn vị, địa phương liên quan thực hiện thanh, kiểm tra về vệ sinh lao động, lồng ghép kiểm tra an toàn, vệ sinh thực phm tại các cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là công tác đảm bảo an toàn, vệ sinh thực phẩm đối với các bếp ăn tập thể. Cải thiện chất lượng bữa ăn ca của người lao động tại một số ngành nghề, cơ sở lao động nhất là ngành nghề nặng nhọc, độc hại.

- Phòng chống hiệu quả các bệnh nghề nghiệp tại một số ngành, nghề (bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp trong ngành y tế, nông nghiệp; bệnh điếc nghề nghiệp tại các ngành cơ khí, chế tạo máy, bệnh amng nghề nghiệp trong ngành xây dựng; bệnh nhiễm độc hóa chất nghề nghiệp trong ngành sản xuất da giày, hóa chất, linh kiện điện tử; bụi phổi nghề nghiệp trong các ngành khai thác mỏ, cơ khí, luyện kim, ...); gim thiểu tiếp xúc với yếu tố có hi tại các cơ sở lao động có nguy cơ.

4. Đẩy mạnh công tác quan trắc môi trường lao động

- Xây dựng dữ liệu quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp, đầu tư, trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lc và hiệu qucông tác kiểm tra quan trắc môi trường lao động, nâng cao năng lực hệ thng cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát an toàn, vệ sinh lao động.

- Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị quan trắc môi trường lao động theo quy chuẩn quốc gia và các quy định của nhà nước đáp ng yêu cầu quan trắc môi trường lao động.

- Thực hiện đúng quy định về quan trắc môi trường lao động tại nơi làm việc, đặc biệt là các cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

5. Công tác truyền thông và vận động xã hội

- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của chính quyền các cp, các ngành, đoàn th, người sử dụng lao động, người lao động và các cơ sở, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền trong tháng hành động an toàn, vệ sinh lao động phù hợp và có sc lan tỏa.

- Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cải thiện điều kiện làm việc, điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, xây dựng văn hóa an toàn lao động trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức công đoàn, tổ chức chính trị - xã hội trong việc tổ chức các phong trào quần chúng thi đua làm công tác an toàn, vsinh lao động và trong hoạt động phối hợp với các cơ quan nhà nước thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến quyn, nghĩa vụ của người lao động.

6. Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình “Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp”

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định của pháp luận về an toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc sc khỏe người lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở lao động, cơ sở cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường lao động, cơ sở chăm sóc sức khỏe cho người lao động; công tác ghi nhận và báo cáo số liệu y tế lao động, tai nạn lao động.

- Kịp thời chấn chỉnh, hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp khắc phục các tồn tại, thiếu sót về công tác an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo ngăn ngừa có hiệu quả nguy cơ gây tai nạn, bệnh nghề nghiệp.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Sử dụng nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.

Hàng năm, căn cứ nội dung Kế hoạch, quy định hướng dẫn của Trung ương, Sở Y tế phi hợp với các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chịu trách nhiệm hướng dn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các nội dung liên quan.

- Chủ trì, phối hp với các sở, ngành, địa phương triển khai các hoạt động nâng cao năng lực về công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn tại các tuyến.

- Xây dựng, nhân rộng mô hình phòng, chống một số bệnh nghề nghiệp phổ biến; tăng cường ng lực điều trị, phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động. Thực hiện hiệu qu phòng chng các bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc. Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với nhân viên y tế.

- Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông tin về công tác vệ sinh lao động; xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường lao động và bệnh nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Quản lý danh sách nhân lực làm công tác y tế tại cơ sở lao động và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp đồng chăm sóc sức khỏe với các cơ sở lao động trên địa bàn.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội tăng cường công tác giám sát, quan trắc môi trường lao động, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe và bệnh nghề nghiệp của các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở lao động, đặc biệt là các cơ sở có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động; xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ.

- Chủ trì triển khai thực hiện nâng cao năng lực quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động. Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở lao động thực hiện Luật Lao động; Luật An toàn, vệ sinh lao động và các quy định hiện hành của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, đồng thời tổ chức hun luyện, đào tạo về an toàn vệ sinh lao động.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe và bệnh nghề nghiệp của các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở lao động, đặc biệt là các cơ sở có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp, xử lý nghiêm các tổ chc, cá nhân vi phạm Luật An toàn, vệ sinh lao động.

3. Sở Tài chính

- Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, btrí nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí cho các hoạt động chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chng bệnh nghề nghiệp.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với các sở, ngành có liên quan vận động các tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống yếu tố nguy cơ bệnh nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông, báo chí, các trang, cổng thông tin điện tử các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương tăng cường công tác tuyên truyền các nội dung về Luật Lao động, Luật An toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghnghiệp.

6. Liên đoàn Lao động tỉnh

- Chỉ đạo các công đoàn ngành, Liên đoàn Lao động các huyện, thành phố, thị xã tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phbiến pháp luật van toàn lao động, vệ sinh lao động.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế tổ chức tập huấn, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng, chống bệnh nghnghiệp…; kiểm tra, hưng dẫn, giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn toàn tỉnh.

- Phối hợp với các cơ quan truyền thông tăng cường công tác truyền thông, phát động các phong trào thi đua thực hiện tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động tại các đơn vị, doanh nghiệp.

7. Hội Nông dân tỉnh

- Phối hợp vi các cơ quan truyền thông, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động tới đông đảo hội viên, bà con nông dân trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế tập huấn, hướng dẫn cho hội viên, bà con nông dân về công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bảo đảm vệ sinh lao động trong sản xuất nông, lâm nghiệp...

8. Các sở, ngành, đơn vị liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tốt công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và chỉ đạo thực hiện tại các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.

9. Ban Quản lý kinh tế tỉnh: Quản lý, chỉ đạo các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn các khu kinh tế và khu công nghiệp thực hiện tốt các quy định pháp luật về an toàn vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động và phòng, chống bệnh nghề nghiệp. Phối hợp với các đơn vị liên quan đôn đốc, giám sát các cơ sở lao động thực hiện đúng quy định pháp luật an toàn, vệ sinh lao động.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường truyền thông về an toàn, vệ sinh lao động bằng nhiều hình thức để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động.

- Tăng cường kiểm tra việc chp hành các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động v quan trắc môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động.... tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tnh.

- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc, đúng quy định về công tác quản lý, thống kê, báo cáo định kỳ tình nh tai nạn lao động, sự ckỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động.

11. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất

- Xây dựng kế hoạch chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghnghiệp giai đoạn 2021 - 2030 và hàng năm, triển khai thực hiện phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.

- Thực hiện đúng các quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.

- Thực hiện quan trắc môi trường lao động, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định.

- Quan tâm đầu tư kinh phí cải thiện điều kiện lao động; đi mới dây chuyền công nghệ; xây dựng, hoàn thin quy trình, biện pháp làm việc đm bảo an toàn lao động; tổ chức huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động; chấp hành tốt công tác tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nghiêm túc việc báo cáo định kỳ về an toàn, vệ sinh lao động với các cơ quan chức năng.

12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Tĩnh: Tham gia tổ chức triển khai Chương trình, đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức, theo dõi, giám sát, kiểm tra công tác chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

Yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả, đúng lộ trình và đạt mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế trước ngày 30/11 hàng năm. Giao Sở Y tế theo dõi việc thực hiện của các đơn vị, địa phương và tổng hợp, báo cáo kết quả về UBND tỉnh định kỳ hàng năm trước ngày 10/12./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường tr
c HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, PVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung t
âm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Châu

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 14/KH-UBND ngày 18/01/2021 thực hiện Chương trình “Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


836

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.121.79
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!