ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 09 tháng 05 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2022/QĐ-TTg
NGÀY 28/3/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban
hành Kế hoạch thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao
động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Nhằm chia sẻ khó khăn, ổn định cuộc
sống của người lao động, đảm bảo an sinh xã hội, đời sống
của người lao động, qua đó góp phần phục hồi sản xuất, kinh doanh của các doanh
nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến cho người
lao động hiểu về các chính sách hỗ trợ của Chính phủ cho các đối tượng theo Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng,
công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách; đảm bảo tính khả
thi, hiệu quả để người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ dễ dàng
tiếp cận chính sách.
- Phân công nhiệm vụ và quy định rõ
trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, UBND cấp tỉnh, huyện và tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ của Chính phủ;
tránh trùng lắp, bỏ sót đối tượng.
II. NGUYÊN TẮC
1. Không
hỗ trợ đối với người lao động không đề nghị được hỗ trợ.
2. Trường
hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho nhiều
người sử dụng lao động thì được hỗ trợ tại nơi tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc.
3. Mỗi đối
tượng chỉ được hỗ trợ 01 lần trong 01 tháng và không quá
03 tháng.
III. NỘI DUNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ người
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (gọi tắt là chính sách số 1)
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan.
a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: Người lao động
đang làm việc trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01/02/2022 đến ngày 30/6/2022.
- Có hợp đồng lao động không xác định
thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao
kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01/4/2022.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động
đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày
11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội
về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp
lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
b) Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ:
500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Hằng tháng.
c) Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện
- Thành phần hồ sơ gồm: Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trường hợp trong
danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề
trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà.
- Trình tự, thủ tục thực hiện:
+ Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế
hoạch này và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại gạch
đầu dòng thứ nhất điểm a khoản 1 Mục III Kế hoạch này để gửi doanh nghiệp tổng
hợp.
+ Trên cơ sở đề nghị của người lao động,
doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
theo Mẫu số 02 và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít
nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh
nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định
tại điểm a khoản 1 Mục III Kế hoạch này trong vòng 02 ngày làm việc.
+ Doanh nghiệp gửi danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 đến
cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin
của người lao động quy định tại gạch đầu dòng thứ hai và thứ ba điểm a khoản 1
Mục III Kế hoạch này. Doanh nghiệp lập danh sách người lao
động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo
hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của người lao động.
+ Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định
đến UBND cấp huyện (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) nơi đặt
trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng
hoặc 03 tháng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15/8/2022.
+ Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định trình UBND cấp tỉnh (thông qua
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Hồ sơ trình gồm tờ
trình, biên bản họp xét và danh sách đề nghị hỗ trợ (kèm theo bản mềm).
+ Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận, tổng hợp trình UBND tỉnh.
+ Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được tờ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; trường hợp không phê duyệt, UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ngay sau khi nhận được quyết định hỗ trợ, UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp để chi hỗ trợ
cho người lao động.
+ Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
Sau khi hoàn tất việc hỗ trợ, doanh nghiệp quyết toán với
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
2. Hỗ trợ người lao
động quay trở lại thị trường lao động (gọi tắt là chính sách số 2)
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện,
thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, người sử dụng lao động và các đơn vị có
liên quan.
a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được
hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Ở thuê, ở trọ
trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
- Có hợp đồng lao động không xác định
thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao
kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022,
trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh
sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định
tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa
có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm
xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của
tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
b) Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Hằng tháng.
c) Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện
- Thành phần hồ sơ gồm: Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trường hợp trong
danh sách có người lao động không thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có
giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của
tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
- Trình tự, thủ tục thực hiện:
+ Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 01 và chịu trách nhiệm về tính chính
xác thông tin theo quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất điểm a khoản 2 Mục III Kế
hoạch này để gửi người sử dụng lao động tổng hợp.
+ Trên cơ sở đề nghị của người, lao động,
người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 03 và niêm yết
công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ
trợ, người sử dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo
đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ
theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục, III Kế hoạch này
trong vòng 02 ngày làm việc.
+ Trước ngày 15
hằng tháng, người sử dụng lao động gửi
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo
Mẫu số 03 đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người
lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Người sử dụng lao động chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin của người lao động quy định
tại gạch đầu dòng thứ hai và thứ ba khoản 2 Mục III Kế
hoạch này. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị,
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người
lao động.
+ Người sử dụng lao động gửi hồ sơ
theo quy định đến UBND cấp huyện (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội) nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất,
kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15/8/2022. Trường hợp người sử dụng lao động là hộ kinh doanh thì gửi
kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động theo Mẫu số 01.
+ Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định trình UBND cấp tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Hồ sơ trình gồm tờ trình, biên bản họp xét và danh sách đề
nghị hỗ trợ (kèm theo bản mềm).
+ Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; trường hợp không phê duyệt, UBND tỉnh
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Ngay sau khi nhận được
quyết định hỗ trợ, UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động để chi hỗ
trợ cho người lao động.
+ Trong vòng 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao. động thực
hiện chi trả cho người lao động. Sau khi hoàn tất việc hỗ trợ, người sử dụng
lao động quyết toán với Phòng Lao động. - Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng
lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
IV. NGUỒN, DỰ TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh
phí thực hiện
Kinh phí thực hiện hỗ trợ các chính
sách của Kế hoạch này: Từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn
vận động, tài trợ (nếu có) và nguồn thu hợp pháp khác.
2. Dự toán kinh
phí
UBND các huyện, thành phố lập dự toán
kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng trên địa bàn quản, lý, gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp
gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực. hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chủ trì phối hợp với các sờ, ban,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đối với người lao động theo quy định
tại Kế hoạch này.
- Làm đầu mối tiếp nhận, tổng hợp
tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ các chính sách hỗ
trợ theo Kế hoạch này.
- Phối hợp với Công an tỉnh và UBND
các huyện, thành phố cập nhật, kiểm tra, xác minh thông, tin đối tượng được hỗ
trợ trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo việc hỗ trợ đúng đối tượng, tránh trùng lắp, lợi dụng chính sách
để trục lợi, vi phạm pháp luật.
- Theo dõi, tổng hợp, cập nhật báo cáo định kỳ tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng theo Kế hoạch
này cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và-UBND tỉnh; trong đó, định kỳ
ngày 25 hằng tháng, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà
cho người lao động về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định. Kịp
thời hướng dẫn hoặc báo cáo, xin ý kiến UBND tỉnh các giải
pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND
tỉnh cân đối ngân sách thực hiện chính sách hỗ trợ kịp thời;
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính
sách hỗ trợ cho người lao động.
- Báo cáo kết quả thực hiện theo tiến
độ hỗ trợ, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp và trình cấp có thẩm
quyền cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Hướng dẫn việc phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh
phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành. Phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Phối hợp cùng Sở Lao động - Thương binh và xã hội tham mưu
UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
3. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn
cập nhật kết quả hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động kết nối với cơ sở dữ
liệu quốc già về dân cư để xác thực thông tin người lao động.
- Chỉ đạo các đơn
vị trực thuộc Công an tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan có các biện pháp ngăn ngừa, đấu tranh các hành vi giả mạo, vi phạm quy định về
chính sách hỗ trợ theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này để trục lợi.
4. Bảo hiểm xã hội
tỉnh
- Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị thuộc
và trực thuộc tổ chức xác nhận tình trạng tham gia bảo hiểm xã hội của người
lao động (khi có yêu cầu).
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện, bảo đảm kịp thời, công khai, minh bạch, đúng đối tượng;
có các biện pháp nghiệp vụ để tránh việc đối tượng lợi dụng, trục lợi chính
sách, nhất là các trường hợp người lao động thuộc Chính sách số 1 nhưng đề nghị hưởng Chính sách số 2.
5. Sở Thông tin và
Truyền thông: Chủ động phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Báo Kiên Giang, Đài Phát thanh và Truyền
hình Kiên Giang và các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức phổ biến, tuyên truyền
rộng rãi về mục đích, ý nghĩa, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày
28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và theo Kế hoạch này.
6. Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
- Triển khai Kế hoạch này đến các
doanh nghiệp trên địa bàn quản lý; chỉ đạo các doanh nghiệp rà soát, thống kê
người lao động thuộc đối tượng hỗ trợ trong các khu công
nghiệp, khu kinh tế và kịp thời cung cấp thông tin cần thiết cho cơ quan bảo hiểm xã hội và UBND các huyện, thành phố để phục vụ
trong công tác xác định đối tượng thụ hưởng chính sách đảm bảo nhanh chóng và kịp
thời.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành
phố hỗ trợ các doanh nghiệp, người lao động thuộc phạm vi quản lý nhằm thực hiện
các chính sách theo nội dung Kế hoạch này.
7. Các sở, ngành
có liên quan
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
ngành, đơn vị chỉ đạo hướng dẫn, phối hợp thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
- Tích cực thông tin, tuyên truyền về
các nội dung chính sách của Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và tổ chức,
cá nhân có liên quan để biết và thực hiện.
8. UBND các huyện,
thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Kế hoạch này trên địa bàn huyện, thành phố đảm bảo công khai, minh bạch,
đúng quy định.
- Chỉ đạo Đài Truyền thanh cấp huyện
tổ chức phổ biến, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và
theo Kế hoạch này.
- Chỉ đạo rà soát, lập danh sách đối tượng; chủ động cân đối ngân sách địa phương để triển khai
thực hiện kinh phí hỗ trợ; kịp thời nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh và người lao động ở thuê, ở trọ trên địa bàn; hướng dẫn
người sử dụng lao động và người lao động về quy trình, thủ tục, trình tự, hồ sơ
để được tiếp cận các khoản hỗ trợ; chuyển tiền cho người sử dụng lao động chi hỗ
trợ cho người lao động và hướng dẫn người sử dụng lao động thực hiện trình tự,
thủ tục và thanh toán, quyết toán theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc rà soát
lại số doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và số người
lao động đủ điều kiện hỗ trợ trên địa bàn cấp huyện để cung cấp thông tin cần thiết cho cơ quan bảo hiểm xã hội nhằm phục vụ tốt công tác xác định
đối tượng thụ hưởng chính sách đảm bảo nhanh chóng và kịp thời.
- Chịu trách nhiệm về đối tượng hỗ trợ,
về tiêu chuẩn, điều kiện và tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Khi hoàn thành việc hỗ trợ cho các đối tượng, trường hợp
không sử dụng hết kinh phí, UBND cấp
huyện lập thủ tục hoàn trả theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật, kiểm tra, xác minh thông tin đối
tượng được hỗ trợ trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo việc hỗ
trợ đúng đối tượng, tránh trùng lắp, lợi dụng chính sách để trục lợi, vi phạm
pháp luật.
- Định kỳ hằng ngày báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) tình hình và kết quả tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ cho đến khi hoàn thành việc chi trả hỗ trợ theo Kế
hoạch này.
9. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội: Tham gia phổ biến, phối hợp triển khai
và giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; tuyên truyền, vận động doanh nghiệp và
Nhân dân ủng hộ, chia sẻ khó khăn cùng với người lao động.
10. Trách nhiệm
của người lao động và người sử dụng lao động
- Người lao động phải kê khai trung
thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chính xác của nội dung kê khai.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
+ Tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ
trợ tiền thuê nhà đến người lao động.
+ Tổng hợp, lập
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đảm bảo chính xác, minh bạch
về đối tượng và điều kiện hưởng quy định tại điểm a Khoản 1 và điểm a khoản 2 Mục
III của Kế hoạch này.
+ Bảo quản, lưu
trữ đơn đề nghị hỗ trợ thuê nhà của người lao động tối thiểu 5 năm.
+ Thực hiện các trình tự, thủ tục
theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm c khoản 1 và gạch đầu dòng thứ hai
điểm c khoản 2 của Kế hoạch này làm cơ sở cho UBND cấp huyện thẩm định và trình
UBND cấp tỉnh quyết định danh sách và kinh phí hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động.
+ Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ tiền
thuê nhà cho người lao động theo quy định tại Kế hoạch
này; thực hiện các trình tự, thủ tục thanh toán, quyết
toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch
thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày
28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm các nội dung theo Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, khó
khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân
tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh, và Xã hội) để xem xét điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- VPCP (A+B);
- Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội);
- Báo Kiên Giang;
- Đài Phát thanh và Truyền
hình KG;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP và CVNC;
- Lưu: VT, tthuy, “HT”.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu số 01
|
Đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà
|
Mẫu số 02
|
Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động đang làm việc)
|
Mẫu số 03.
|
Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với
người lao động quay trở lại thị trường lao động)
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng
……… năm 2022
1. Họ và tên: ……………………………………………………….
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:…/.../…. 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):
……………………
5. Số CCCD/CMND: …………….... Ngày cấp…./...../…... Nơi
cấp …………………………
6. Nơi đăng ký thường trú: .................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Thông tin về hợp đồng lao động và
nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh
doanh: .................................................................
............................................................................................................................................
- Địa chỉ làm việc: ...............................................................................................................
- Loại hợp đồng
lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày …./ …/ ….
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng
lao động: Ngày …./ …./ …….
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng ……..
năm 2022:
- Tên chủ cơ sở
cho thuê, trọ: ……………………………….. Số
CCCD/CMND: …………
- Địa chỉ1: ..........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Thời gian ở
thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày ...../…../
….. đến ngày …../ …../ …..
9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của
tháng …..và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg , Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền
thuê nhà của tháng ..... năm 2022 thẹo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường
lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền
qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ………………………………, Số tài khoản: ……………………
tại Ngân hàng
…………………………………………………………………………………….)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…., ngày .... tháng .... năm 2022
|
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố, tỉnh.
2 Lựa
chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày
01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao
động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao
động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng
với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng
……. năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố .........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
2. Số đăng ký kinh doanh: .................................................................................................
3. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ: ………………………………………….
E-mail: ..................................
5. Tài khoản: Số
tài khoản ………………………………….. tại Ngân hàng ........................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/CMND
|
Địa chỉ
nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong
bảng lương
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số tiền
hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
|
…., ngày .... tháng .... năm 2022
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, xã/phường/thị
trấn, huyện/thành phố, tỉnh
TÊN
DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 03
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng
…….. năm 2022
(Đối
với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/thành phố …….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh: ................................................................
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh:.................................................................................
3. Địa chỉ: ............................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ: ……………………………………………….
E-mail:.............................
5. Tài khoản: Số
tài khoản ………………………………………. tại Ngân hàng....................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ
THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài
khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự
trong bảng lương
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
|
…., ngày .... tháng .... năm 2022
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC
XÃ/HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/thành
phố, tỉnh.