|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3182/NHCS-TDSV
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Chính sách Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Lý
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
3182/NHCS-TDSV
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 121/2009/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM
2009 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Thực hiện Quyết định số
121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt độngcủa
các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học
nghề; Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 về phê duyệt đề án “
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
Đối tượng vay vốn cụ thể:
- Bộ đội xuất ngũ theo học tại các
cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và các cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân theo quy định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày
09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ
- Lao động nông thôn trong độ tuổi
lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, học nghề
trong các trường: Cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường đại học,
trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ
sở đào tạo nghề khác theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng
11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ tục và quy trình nghiệp vụ cho
vay:
Các đơn vị NHCSXH trong hệ thống
thực hiện theo văn bản hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám đốc về cho vay đối với
HSSV theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó thủ tục
cụ thể như sau:
- Đối với bộ đội xuất ngũ, người
vay gửi cho ngân hang nơi cho vay bản sao quyết định xuất ngũ.
- Đối với lao động nông thôn học
nghề trong các trường, cơ sở đào tạo được thành lập và hoat động theo quy định
của pháp luật Việt Nam phải có xác nhận (Mẫu số 01/TDSV) hoặc giấy báo nhập học
của nhà trường. Đối với người học nghề trên 02 năm thì từ năm thứ hai trở đi
thì phải có xác nhận của nhà trường, cơ sở đào tạo về việc đang theo học tại
trường mà không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạ, trộm cắp,
nghiện hút, buôn lậu.
- Trường hợp lao động nông thôn học
nghề trong các cơ sở học nghề khác theo quy định tại quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 01/TDSV) hoặc giấy
báo nhập học của cơ sở dạy nghề, các cơ sở đó phải được cơ quan Lao Động –
Thương binh và xã hội địa phương cấp phép cho mở lớp dạy nghề theo Đề án quy
định tại Quyết định 1956/QD-TTG.
Tổ chức thực hiện:
- Công tác kế hoạch: Hằng năm, ngân
hàng cơ sở lập kế hoạch nhu cầu vốn đối với chương trình cho vay bộ đội xuất
ngũ, chương trình cho vay ở lao động nong thôn học nghề gửi ngân hàng cấp trên
trực tiếp theo quy định hiện hành của NHCSXH.
- Hạch toán kế toán: Dư nợ cho vay
chương trình này được hạch toán vào tài khoản thích hợp trong hệ thống tài khoản
do Tổng giám đốc NHCSXH ban hành.
- Chế độ thông tin, báo cáo: Ngày
07 hàng tháng, chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh lập và gửi báo cáo kết quả cho vay
theo biểu mẫu số 02.2B/BCTD và mẫu biểu số 02.3/BCTD theo mẫu đính kèm văn bản
này đã được hướng dẫn cập nhật chương trình thong tin báo cáo tín dụng.
- Nhận được văn bản này, yêu cầu
Giám đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố báo cáo trưởng ban đại diện Hội
đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để tổ chức thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc báo cáo về Hội sở chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Các Bộ: TC, GD & DT, LĐ-TBXH
- Các tổ chức Hội: (để p/h thực hiện)
- Tổng giám đốc, các phó Tổng giám đốc;
- Kế toán trưởng, trưởng ban kiểm soát;
- TT Đào tạo, TT CNTT;
- Các Ban tại HSC;
- Sở giao dịch, chi nhánh NHCSXH tỉnh, TP;
- Lưu VP, ban TDSV;
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|
NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
|
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHO VAY
HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN THEO PHƯƠNG THỨC CHO VAY
|
Mẫu
số: 02.2B/BCTD
Stt
|
Tên
chỉ tiêu
|
Doanh
số cho vay
|
Doanh
số thu nợ
|
Xóa
nợ
|
Tổng
dư nợ
|
Trong
đó
|
Dư
nợi trung hạn, dài hạn
|
Số
HSSV, hộ còn dư nợ
|
Dư
nợ của người dân tộc thiểu số
|
Dư
nợ thuộc chương trình 135
|
Dư
nợ hộ DTTS định canh, định cư
|
Số
HSSV được vay vốn lần đầu trong tháng
|
Số
HSSV đã hoàn tất nợ trong tháng
|
Số
HSSV còn dư nợ cuối tháng
|
Tháng
này
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Trong
hạn
|
Quá
hạn
|
Khoanh
|
Tổng
số
|
Tr.
đó nợ quá hạn
|
Tổng
số
|
Tr.
đó nợ quá hạn
|
Tổng
số
|
Tr.
đó nợ quá hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
A
|
Phân loại theo phương thức vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cho vay trực tiếp HSSV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay thông qua HGĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Phân theo đối tượng thụ hưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cho vay HSSV Mồ Côi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay HSSV Hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cho vay HSSV Hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cho vay HSSV Hộ khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cho vay HSSV sai đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cho vay bộ đội xuất ngũ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cho vay lao động nông thôn học
nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP
BIỂU
|
KIỂM
SOÁT
|
GIÁM
ĐỐC
|
NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH:
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ CHO VAY VIỆC LÀM
|
Mẫu
số: 02.3/BCTD
|
Đơn
vị: Triệu đồng, dự án, khách hàng
STT
|
Cơ
quan quản lý
|
Chỉ
tiêu nguồn vốn cho vay
|
D
S CHO VAY
|
D
S THU NỢ
|
XÓA
NỢ
|
TỔNG
DƯ NỢ
|
Trong
đó
|
Dư
nợ trung dài hạn
|
Số
khách hàng còn dư nợ
|
Số
tiền dư nợ của người dân tộc thiểu số
|
Số
tiền dư nợ các xã thuộc chương trình 135
|
Số
tiền dư nợ định canh, định cư
|
Số
dự án còn dư nợ ngân hàng
|
Lũy
kế số lượt khách hàng vay vốn từ đầu năm
|
Số
lao động thu hút từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Lũy
kế năm
|
Tháng
này
|
Lũy
kế năm
|
Tháng
này
|
Lũy
kế năm
|
Trong
hạn
|
Quá
hạn
|
Khoanh
|
Tổng
số
|
Trong
đó quá hạn
|
Tổng
số
|
Trong
đó quá hạn
|
Tổng
số
|
Trong
đó quá hạn
|
Tổng
số
|
Trong
đó dự án của cơ sở SXKD
|
A
|
Quỹ GQVL do TW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + SXKD người tàn tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động NT sau khi học nghề
làm việc ở NT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án Hội, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng Liên đoàn LĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TW Đoàn Thành Niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hội Nông dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hội người mù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hội Cựu chiến binh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Liên minh HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Mặt trận Tổ quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Quỹ GQVL do ĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: SXKD người tàn tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động NT sau khi học nghề
làm việc ở NT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP
BIỂU
|
KIỂM
SOÁT
|
GIÁM
ĐỐC
|
Hướng dẫn 3182/NHCS-TDSV thực hiện Quyết định 121/2009/QĐ-TTg và 1956/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 3182/NHCS-TDSV ngày 21/12/2010 thực hiện Quyết định 121/2009/QĐ-TTg và 1956/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
12.509
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|