Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Hướng dẫn 18/HD-LĐLĐ 2022 xây dựng dự toán tài chính công đoàn Liên đoàn Lao động Hà Nội

Số hiệu: 18/HD-LĐLĐ Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội Người ký: Đặng Thị Phương Hoa
Ngày ban hành: 18/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/HD-LĐLĐ

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022

HƯỚNG DẪN

XÂY DỰNG DỰ TOÁN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2023

- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

- Căn cứ Quyết định số 5440/QĐ-TLĐ ngày 10/10/2022 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao dự toán tài chính công đoàn năm 2022; Hướng dẫn xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023 của Ban tài chính Tổng Liên đoàn.

Liên đoàn Lao động Thành phố hướng dẫn các cấp công đoàn xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023 như sau:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2022

1. Về thu, chi tài chính công đoàn

Căn cứ kết quả thực hiện thu - chi tài chính công đoàn năm 2021, tiến độ thực hiện thu, chi, nộp nghĩa vụ tài chính công đoàn 10 tháng đầu năm 2022 và ước thực hiện cả năm 2022, các đơn vị công đoàn, đơn vị sự nghiệp tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện.

1.1 Về số thu

- Ước kết quả thu kinh phí, đoàn phí công đoàn khu vực HCSN, doanh nghiệp (có CĐ và chưa CĐ); tính mức thu bình quân về kinh phí, về đoàn phí ở từng khu vực.

- Nguồn thu khác, hỗ trợ từ NSNN, thu tại đơn vị; thu phối quản; nhận bàn giao... tích lũy dự kiến.

- Thu qua tài khoản Công đoàn Việt Nam: số doanh nghiệp thực hiện đóng KP, số kinh phí doanh nghiệp đóng theo hình thức này; số CĐCS nhận được KP phân phối tự động.

- Kinh phí truy thu qua kiểm tra, đôn đốc: số đơn vị, doanh nghiệp; số kinh phí, số đoàn phí truy thu được.

1.2 Về số chi

- Ước kết quả chi theo mã mục báo cáo: tại CĐCS, chi Cơ quan Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

- Nộp KP, ĐP với cấp trên: số đã nộp LĐLĐ Thành phố, nộp KP chỉ đạo phối hợp (nếu có)

1.3 Đơn vị sự nghiệp công đoàn: Đánh giá công tác thực hiện dự toán năm 2022, dự kiến kết quả thu, chi sự nghiệp; tình hình thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước, tài chính công đoàn; phân tích rõ chi tiết tiền lương; tình hình triển khai thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của Chính phủ và Tổng Liên đoàn.

2. Về quản lý tài chính, tài sản công đoàn

- Thống kê số CĐCS có dự toán, báo cáo quyết toán; số CĐCS được duyệt dự toán; số đơn vị, doanh nghiệp được thông báo KP đóng theo quy định; công khai dự toán, quyết toán.

- Thống kê số cuộc kiểm tra, hướng dẫn đơn vị cấp dưới thực hiện nhiệm vụ thu, chi, quản lý tài chính công đoàn và nộp kinh phí lên công đoàn cấp trên.

- Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và tình hình sử dụng tài chính đối với các cơ quan công đoàn (nếu đơn vị chưa thực hiện, giải thích lý do).

- Đánh giá việc triển khai Phần mềm kế toán (mới): nêu các vướng mắc về cơ chế (văn bản hướng dẫn cần bổ sung), vướng mắc tại phần mềm cần bổ sung, khắc phục...

3. Điều chỉnh dự toán tài chính năm 2022

- Năm 2022, các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố hoạt động dần ổn định, dịch bệnh được kiểm soát; doanh nghiệp trích đóng kinh phí thuận lợi; phân phối kinh phí cho CĐCS sử dụng được tăng tỷ lệ ... do đó Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam không điều chỉnh dự toán thu, chi năm 2022 đối với LĐLĐ Thành phố.

- Liên đoàn Lao động Thành phố giao Dự toán năm 2022 cho các đơn vị căn cứ trên cơ sở kết quả thực hiện năm 2021, đảm bảo cho các đơn vị thực hiện thuận lợi. Liên đoàn Lao động Thành phố chỉ xem xét điều chỉnh dự toán đối với các đơn vị thực sự khó khăn, không tự cân đối được thu, chi tài chính năm 2022; đơn vị điều chỉnh dự toán cần thống kê các chỉ tiêu không đảm bảo được theo dự toán thu, chi tài chính năm 2022, mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu, phân tích nguyên nhân tăng giảm và lập hồ sơ điều chỉnh dự toán năm 2022.

II. XÂY DỰNG DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 2023

1. Mục tiêu, nguyên tắc

1.1. Mục tiêu

Dự toán thu tài chính công đoàn năm 2023 các cấp công đoàn xây dựng có tính khả thi cao. Căn cứ tình hình thực tế, từng ngành, từng địa phương xây dựng dự toán thu đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định hiện hành, đảm bảo nguồn kinh phí phục vụ hoạt động.

1.2. Nguyên tắc

- Kinh phí công đoàn 2% được tính trên tổng mức tiền lương bình quân đóng BHXH của lao động thuộc đối tượng phải đóng BHXH.

- Đoàn phí công đoàn thu theo Quyết định 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn.

- Phân phối nguồn chi tại các cấp công đoàn, phân bổ tỷ trọng chi tại các mục và mức chi của các nội dung theo quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.

- Trong năm dự toán, khi Tổng Liên đoàn ban hành các văn bản (mới) liên quan đến việc thực hiện dự toán thì các đơn vị thực hiện theo hiệu lực của văn bản mới ban hành.

2. Xây dựng dự toán thu tài chính năm 2023

2.1. Thu kinh phí công đoàn[1]

- Thống kê số lao động thuộc đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại các đơn vị theo khu vực HCSN, khu vực SXKD (bao gồm cả DN có CĐ và DN chưa CĐ); số lao động dự kiến tăng (giảm) tại đơn vị trong năm kế hoạch 2023. Trường hợp số lao động xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023 nếu chênh lệch so với số liệu Tổ chức, đơn vị phải giải trình, thuyết minh số chênh lệch (do DN dừng hoạt động, chờ giải thể, không hoạt động tài chính).

- Quỹ tiền lương xác định thu kinh phí công đoàn năm 2023 được xác định từ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động bình quân 6 tháng đầu năm 2022 có xác định yếu tố tăng trưởng (theo số liệu của cơ quan BHXH cung cấp).

- Các đơn vị xây dựng dự toán thu KPCĐ năm 2023 tăng 5% so với số ước thực hiện năm 2022. Số dự toán thu KPCĐ khu vực SXKD[2] là dữ liệu để nhập Phần mềm thu KPCĐ qua tài khoản CĐVN năm 2023

2.2. Thu đoàn phí công đoàn

- Số đoàn viên thực tế được xác định và đối chiếu với số liệu của Tổ chức; nếu chênh lệch phải giải trình lý do (DN dừng hoạt động, chờ giải thể, không hoạt động tài chính)

- Quỹ tiền lương và phụ cấp của đoàn viên được quy định chi tiết tại Chương IV Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

- Các đơn vị xây dựng dự toán thu ĐPCĐ năm 2023 tăng 5% so với số ước thực hiện năm 2022. Mức thu đoàn phí công đoàn bình quân của 1 đoàn viên năm 2023 đảm bảo không thấp hơn mức thu bình quân của 1 đoàn viên công đoàn theo báo cáo quyết toán năm 2021 được duyệt.

2.3. Thu khác

- Căn cứ Chương trình công tác năm các đơn vị dự kiến nguồn thu từ NSNN cấp, lãnh đạo đơn vị hỗ trợ: trợ cấp ĐV, NLĐ khó khăn; thành lập CĐCS, đào tạo, tổ chức Đại hội CĐ; mua sắm, sửa chữa tài sản; khen thưởng...

- Dự kiến nguồn thu khác tại đơn vị: Lãi tiền gửi, thu thanh lý tài sản, lợi nhuận đầu tư tài chính, xã hội hóa...

2.4. Đơn vị sự nghiệp:

- Căn cứ Phương án tự chủ, kế hoạch hoạt động của đơn vị để xây dựng dự toán thu, chi tài chính năm 2023 đúng loại hình tự chủ tài chính của đơn vị;

- Các đơn vị sự nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ và sử dụng nguồn tài chính công đoàn các cấp cần lưu ý:

+ Xây dựng danh mục dịch vụ đơn vị cung cấp kèm định mức chi phí (dẫn chứng văn bản làm căn cứ xây dựng)

+ Các nhiệm vụ, số lượng và định mức chi phí đề xuất Liên đoàn Lao động Thành phố giao. Các nhiệm vụ thông qua ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với đơn vị trong và ngoài công đoàn.

3. Phân phối tài chính công đoàn năm 2023

3.1 Phân phối tài chính công đoàn

- Công đoàn cơ sở được sử dụng 60% tổng số thu đoàn phí và 75% tổng số thu kinh phí công đoàn và 100% thu khác của đơn vị;

- Công đoàn cấp trên (3 cấp) được sử dụng 40% tổng số thu đoàn phí công đoàn và 25% tổng số thu kinh phí công đoàn, trong đó:

+ Thu qua tài khoản tập trung: Tổng Liên đoàn quy định tạm thời tỷ lệ phân phối tại Phần mềm thu KPCĐ 2% khu vực SXKD qua tài khoản CĐVN cho các cấp công đoàn (TLĐ là 9,5%, LĐLĐTP là 6,5%, QHN là 9%).

+ Trong năm, các đơn vị nộp theo dự toán, hết niên độ tài chính nộp theo số quyết toán.

- Kinh phí chỉ đạo phối hợp[3]: Công đoàn cấp trên cơ sở thực hiện thống kê các đơn vị thuộc CĐN trung ương, CĐ TCT đóng trên địa bàn, xác nhận KPCĐ 2%, số phân phối 25% để xác định số kinh phí phối hợp (4%) đề nghị Tổng Liên đoàn xem xét cấp kinh phí chỉ đạo phối hợp cho các đơn vị.

3.2 Dự toán chi tài chính công đoàn

a) chi của công đoàn cơ sở: thực hiện theo Quyết định số 4290/QĐ-TLĐ ngày 01/3/2022 của Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về thu, chi, quản lý tài chính, tài sản tại công đoàn cơ sở, Hướng dẫn 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn về Quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn và chế độ kế toán đối với CĐCS.

b) Chi Công đoàn cấp trên cơ sở

Dự toán chi phải thực hiện theo Luật Công đoàn, Luật Ngân sách, Luật Đầu tư công và các quy định của Tổng Liên đoàn[4]. Dự toán chi được lập và thực hiện trong phạm vi nguồn thu được phân phối, sử dụng trong năm theo quy định của Tổng Liên đoàn cụ thể:

- Chi tiền lương, phụ cấp dự toán theo số biên chế và lao động được Thành ủy, Quận, huyện ủy hoặc cấp thẩm quyền giao. Xác định Quỹ lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản đóng góp theo chế độ quy định và mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng). Quỹ tiền lương theo chỉ tiêu biên chế được giao năm 2023 bao gồm: quỹ lương của số biên chế thực có mặt tính đến thời điểm 01 tháng 7 năm 2022, được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo chế độ và quỹ lương của số biên chế chưa tuyển dụng (nhưng vẫn trong tổng mức biên chế được giao), tính trên cơ sở lương 1.490.000 đồng/tháng và hệ số lương bậc 1 của công chức loại A1, các khoản phụ cấp theo lương cùng các khoản đóng góp theo quy định.

- Chi quản lý hành chính theo định mức của Nhà nước “100 biên chế trở xuống, định mức phân bổ 70 triệu đồng/biên chế”; công thức

Số chi quản lý hành chính tối đa

=

Số biên chế được cấp thẩm quyền giao

x

70 triệu đồng/biên chế

- Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và NLĐ; Chi tuyên truyền đoàn viên và NLĐ; Chi hoạt động của đơn vị chưa thành lập CĐCS; Chi khác căn cứ theo số thực hiện năm trước (theo số quyết toán 2021) và nhiệm vụ được LĐLĐ Thành phố giao.

- Chi Đại hội Công đoàn xây dựng dự toán theo Quyết định số 5051/QĐ-TLĐ ngày 04/8/2022 về việc ban hành Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIII Công đoàn Việt Nam.

- Chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên tài sản từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, mục chi quản lý hành chính; khi lập dự toán cần lưu ý:

+ Nếu mua sắm, đơn vị cung cấp thông tin: Tài sản mua sắm, số lượng, đơn giá dự kiến, tổng giá trị;

+ Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, thông tin cần có: Tên tài sản; nguyên giá; giá trị hao mòn hoặc khấu hao (đối với Đơn vị sự nghiệp); thời gian sửa chữa, bảo dưỡng tài sản gần nhất; hiện trạng, ảnh hưởng; lý do, mục đích sửa chữa, bảo dưỡng; khối lượng công việc; dự kiến chi phí; thời gian thực hiện; thời gian hoàn thành.

- Dự phòng chi các nhiệm vụ đột xuất do cấp trên giao: 5%/Tổng số chi thường xuyên.

3.3 Sử dụng các Quỹ

- Dự toán thu chi tài chính công đoàn năm 2023, nếu đơn vị sử dụng các quỹ tại Quyết định số 4407/QĐ-TLĐ ngày 25/3/2022; phải thuyết minh các nội dung sử dụng trong hồ sơ dự toán và thực hiện theo thẩm quyền Tổng Liên đoàn đã phân cấp.

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Quỹ đầu tư, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, khấu hao… đơn vị phải có Dự án được duyệt theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm của Tổng Liên đoàn.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hồ sơ dự toán tài chính công đoàn năm 2023 gửi về LĐLĐ Thành phố, bao gồm:

1.1 Đối với Công đoàn cơ sở các Trường Đại học, cao đẳng, Cục Thuế Hà Nội, Cục Hải quan Thành phố...

- Báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn (mẫu B14 - TLĐ).

- Bản xác nhận lao động và quỹ tiền lương dự kiến năm 2023.

1.2 Đối với đơn vị công đoàn

- Báo cáo tổng hợp dự toán thu - chi tài chính công đoàn (Mẫu B15 -TLĐ).

- Thống kê danh sách lao động, đoàn viên, lương BQ 1 người/tháng, thu KP, ĐP (theo từng khối) các đơn vị tính đến 01/10/2022: số đơn vị, lao động, đoàn viên thống nhất với số báo cáo của Tổ chức (biểu số 01).

- Biểu mẫu thống kê các đơn vị phối quản[5] công đoàn ngành Trung ương, CĐ Tổng Công ty trên địa bàn. (biểu số 02: dùng cho các quận, huyện, thị xã).

- Danh sách cán bộ công đoàn chuyên trách và lao động khác tại công đoàn cấp trên cơ sở trở lên tại thời điểm 01/10/2022. (biểu số 03)

- Dự toán mua sắm tài sản, CCDC, sửa chữa, cải tạo (biểu số 04)

Lưu ý: Đơn vị không xây dựng dự toán chi sửa chữa, mua sắm Tài sản, công cụ dụng cụ thì trong năm không được thực hiện nội dung này.

- Ước thu khác và sử dụng các quỹ đưa vào chi năm 2023: đơn vị sử dụng Quỹ hoạt động thường xuyên hoặc các quỹ khác để đưa vào chi, yêu cầu nêu rõ trong báo cáo thuyết minh chi tiết dự toán thu chi (biểu số 05)

- Thống kê biểu 23 cột, gồm tên đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn, số lao động, đoàn viên... theo khu vực hành chính sự nghiệp, sản xuất kinh doanh: Thu kinh phí công đoàn qua Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (biểu số 6), Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam (biểu số 7).

- Báo cáo đánh giá thực hiện dự toán năm 2022 và thuyết minh chi tiết dự toán năm 2023 (mẫu B21-TLĐ).

1.3 Đối với các Ban, đoàn thể thuộc Liên đoàn Lao động thành phố

Các Ban, Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh... Cơ quan LĐLĐ Thành phố căn cứ chương trình công tác, cơ chế tài chính[6] xây dựng nội dung hoạt động, lập dự toán kinh phí, các nguồn kinh phí dự kiến sử dụng (biểu số 8)

(Các biểu mẫu được gửi vào hộp thư của đơn vị)

1.4 Đối với đơn vị sự nghiệp

- Báo cáo dự toán thu - chi đơn vị sự nghiệp (mẫu B17-TLĐ, B15b - TLĐ)

- Biểu tổng hợp thu, chi các hoạt động và nguồn kinh phí dự kiến năm 2023 (biểu số 1-ĐVSN)

- Danh mục dịch vụ đề xuất LĐLĐ Thành phố giao nhiệm vụ; Danh mục dịch vụ ký kết hợp đồng với đơn vị trong và ngoài công đoàn (biểu số 2-ĐVSN)

- Báo cáo đánh giá thực hiện dự toán năm 2022 và thuyết minh chi tiết dự toán năm 2023 (mẫu B22-TLĐ).

2. Quy trình, thời hạn nộp Báo cáo dự toán

- Báo cáo dự toán 2023, điều chỉnh dự toán 2022 của đơn vị được thông qua Ban Thường vụ, tập thể lãnh đạo đơn vị xem xét thống nhất trước khi gửi về Liên đoàn Lao động Thành phố (qua Ban Tài chính).

- Báo cáo nộp 02 bộ kèm biểu thống kê số liệu và Thuyết minh, giải trình; đồng thời gửi bản mềm biểu số liệu qua hộp thư: bantaichinh.cdhn@gmail.com

- Thời hạn nộp Báo cáo dự toán tài chính công đoàn năm 2023, trước ngày 31 tháng 10 năm 2022.

3. Về phương thức xét duyệt dự toán

- Đối với Đơn vị sự nghiệp: căn cứ hồ sơ dự toán thu - chi của đơn vị, LĐLĐ Thành phố thẩm định dự toán trình Thường trực và thông báo phê duyệt cho đơn vị, hoàn thành trong tháng 01/2023

- Đối với Công đoàn cơ sở thuộc LĐLĐ Thành phố, Thông báo phê duyệt dự toán CĐCS năm 2023, hoàn thành tháng 01/2023

- Đối với các đơn vị công đoàn: căn cứ Quyết toán thu - chi TCCĐ năm 2022, Thông báo dự toán của Tổng Liên đoàn; LĐLĐ Thành phố tổ chức giao và thông báo dự toán tài chính công đoàn 2023 cho các đơn vị, hoàn thành tháng 4/2023.

Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc đơn vị phản ánh về Liên đoàn Lao động Thành phố (qua Ban Tài chính) để được xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Thường trực LĐLĐTP;
- Các Ban, đoàn thể cơ quan LĐLĐTP
- Các LĐLĐ quận, huyện, thị xã;
- Các CĐ ngành, TCT trực thuộc CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc LĐLĐTP;
- Lưu: VT, TC.

TM. BAN THƯỜNG VỤ
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Đặng Thị Phương Hoa



[1] QĐ 85/QĐ-LĐLĐ ngày 08/02/2017 về Phân cấp thu KPCĐ;

[2] Hướng dẫn số 1305/HD-TLĐ ngày 15/8/2017 của Tổng Liên đoàn hướng dẫn thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản của Tổng Liên đoàn; Hướng dẫn số 09/HD-TLĐ ngày 10/9/2020 của Tổng Liên đoàn hướng dẫn thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản Công đoàn Việt Nam mtại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

[3] Quyết định số 887/QĐ-TLĐ ngày 02/7/2015 về việc ban hành Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp

[4] Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016; Quyết định 1764/QĐ-TLĐ ngày 28/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tài chính công đoàn; QĐ 4291/QĐ-TLĐ ngày 01/3/2022

[5] Quyết định số 887/QĐ-TLĐ ngày 02/7/2015 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp

[6] Quyết định 447/QĐ-LĐLĐ ngày 11/7/2022 Quy định Chế độ chi tiêu nội bộ; Quy định trình tự, thủ tục chứng từ thanh toán; Hướng dẫn 10/HD-LĐLĐ ngày 21/6/2022; Hướng dẫn 12/HD-LĐLĐ ngày 29/7/2022

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Hướng dẫn 18/HD-LĐLĐ ngày 18/10/2022 về xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023 do Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.866

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.205.19
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!