BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 98/2014/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 07 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành
một số điều
của Luật Kế toán trong
lĩnh vực kế toán nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn kế toán tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về chứng từ kế
toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán dùng để hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ (sau đây gọi là tài sản hạ tầng đường bộ, viết tắt là
TSHTĐB).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị (sau đây gọi là đơn vị) thực hiện hạch toán tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ, gồm:
1. Cục quản lý đường bộ hoặc cơ quan,
đơn vị được Bộ, cơ quan Trung ương giao trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
2. Sở Giao thông vận tải;
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện);
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);
5. Các đơn vị khác được cơ quan có
thẩm quyền giao thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về
Tài khoản 217- Tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSHTĐB mà đơn vị được
giao quản lý và hạch toán theo nguyên giá.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 217-
Tài sản hạ tầng đường bộ
a) Chỉ hạch toán vào tài khoản này
những TSHTĐB thỏa mãn tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 10/2013/NĐ-CP. Đối tượng ghi sổ hạch toán là TSHTĐB theo quy định tại Điều
17 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Không
phản ánh vào tài khoản này giá trị TSHTĐB mà đơn vị nhận ủy thác quản
lý.
b) Kế toán phải theo dõi chi tiết
nguyên giá của TSHTĐB, tuỳ thuộc vào thời gian hình thành, nguyên giá TSHTĐB
được xác định như sau:
- Đối với TSHTĐB hoàn thành đưa vào sử
dụng từ ngày 01 tháng 03 năm 2013 về sau: Là giá trị quyết toán dự án hoàn
thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với TSHTĐB hiện có đến trước
ngày 01 tháng 03 năm 2013: Là giá trị được xác định theo bảng giá TSHTĐB quy
định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Giao
thông vận tải "Quy định bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ".
- Đối với TSHTĐB nhận điều chuyển: Là
giá trị của tài sản ghi trong Biên bản bàn giao tài sản hạ tầng đường bộ.
c) Nguyên giá TSHTĐB chỉ được thay đổi trong các
trường hợp sau:
- Đánh giá lại nguyên giá TSHTĐB theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Được nâng cấp, mở rộng theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên
tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch
toán giảm nguyên giá theo quy định của pháp luật.
d) TSHTĐB của đơn vị được ghi
giảm do những lý do khác nhau, như: Điều chuyển, thanh lý, mất,
phát hiện thiếu khi kiểm kê, tháo dỡ
một hoặc một số bộ phận, bị hư hại nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố
bất khả kháng.
TSHTĐB được thanh lý là những tài sản
đã bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả; Phá dỡ
TSHTĐB cũ để đầu tư xây
dựng TSHTĐB mới; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần
hoặc toàn bộ TSHTĐB không sử dụng được vào mục đích ban đầu.
Khi giảm TSHTĐB, kế toán phải làm đầy
đủ thủ tục, xác định đúng những chi phí và thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng
từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể.
đ) Mọi trường hợp tăng, giảm
TSHTĐB phải căn cứ vào báo cáo kê khai lần đầu hoặc báo cáo kê khai bổ sung để
hoàn chỉnh hồ sơ kế toán TSHTĐB.
e) Mọi trường hợp phát hiện thừa,
thiếu TSHTĐB đều phải truy tìm nguyên nhân, người chịu trách nhiệm và xử lý kịp
thời để hạch toán theo quy định.
g) TSHTĐB phải được theo dõi chi tiết
cho từng đối tượng, theo từng loại TSHTĐB và địa điểm quản lý, khai thác, sử
dụng TSHTĐB.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 217- Tài sản hạ tầng đường bộ
a) Bên Nợ Tài khoản 217
- Nguyên giá của TSHTĐB tăng do được
giao quản lý, do nhận điều chuyển;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của
TSHTĐB do nâng cấp, mở rộng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các trường hợp khác làm
tăng nguyên giá của TSHTĐB (Ví dụ: Đánh giá lại TSHTĐB theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền).
b) Bên Có Tài khoản 217
- Nguyên giá của TSHTĐB giảm do điều
chuyển cho đơn vị
khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc do hư hỏng, xuống cấp;
- Nguyên giá của TSHTĐB giảm do tháo
dỡ bớt một số bộ phận, thu hẹp dự án hoặc các nguyên nhân khác.
- Các trường hợp khác làm giảm nguyên
giá của TSHTĐB (Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả
kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy
định của pháp luật; Đánh giá lại TSHTĐB theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền).
c) Số dư Tài khoản 217 bên Nợ: Số dư
phản ánh nguyên giá TSHTĐB hiện có mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán.
d) Tài khoản 217- Tài sản hạ tầng
đường bộ có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2171- Đường và các công
trình phụ trợ gắn liền với đường: Phản ánh giá trị của đường và các công trình
phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống) mà đơn
vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản này mở chi tiết các tài khoản cấp
3:
Tài khoản 21711- Đường cao tốc: Phản
ánh giá trị của đường cao tốc mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này gồm 02 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217111- Đường 06 làn; Tài khoản 217112-
Đường 04 làn.
Tài khoản 21712- Đường quốc lộ: Phản
ánh giá trị của đường quốc lộ mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này gồm 06 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217121- Cấp I; Tài khoản 217122- Cấp II;
Tài khoản 217123- Cấp III; Tài khoản 217124- Cấp IV; Tài khoản 217125- Cấp V;
Tài khoản 217126- Cấp VI (cấp AH).
Tài khoản 21713- Đường tỉnh: Phản ánh
giá trị của đường tỉnh mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản này
gồm 06 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217131- Cấp I; Tài khoản 217132- Cấp II; Tài khoản
217133- Cấp III; Tài khoản 217134- Cấp IV; Tài khoản 217135- Cấp V; Tài khoản
217136- Cấp VI (cấp AH).
Tài khoản 21714- Đường huyện: Phản ánh
giá trị của đường huyện mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản này
gồm 06 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217141- Cấp I; Tài khoản 217142- Cấp II; Tài khoản
217143- Cấp III; Tài khoản 217144- Cấp IV; Tài khoản 217145- Cấp V; Tài khoản
217146- Cấp VI (cấp AH).
Tài khoản 21715- Đường xã: Phản ánh
giá trị của đường xã mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản này
gồm 06 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217151- Cấp I; Tài khoản 217152- Cấp II; Tài khoản
217153- Cấp III; Tài khoản 217154- Cấp IV; Tài khoản 217155- Cấp V; Tài khoản
217156- Cấp VI (cấp AH).
Tài khoản 21716- Đường đô thị: Phản
ánh giá trị của đường đô thị mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này gồm 06 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217161- Đô thị đặc biệt; Tài khoản
217162- Loại I; Tài khoản 217163- Loại II; Tài khoản 217164- Loại III; Tài khoản
217165- Loại IV; Tài khoản 217166- Loại V.
- Tài khoản 2172- cầu đường bộ dài từ
25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ:
Phản ánh giá trị của cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ
gắn liền với cầu đường bộ mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này mở chi tiết các tài khoản cấp 3:
Tài khoản 21721- Cầu có chiều dài nhịp
<= 15m: Phản ánh giá trị của cầu có chiều dài nhịp <= 15m và các công
trình phụ trợ gắn liền với
cầu đường bộ mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán.
Tài khoản 21722- Cầu có chiều dài nhịp
> 15m: Phản ánh giá trị của cầu có chiều dài nhịp > 15m và các công trình
phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán.
- Tài khoản 2173- Hầm đường bộ và các
công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ: Phản ánh giá trị của hầm đường bộ
và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ mà đơn vị được giao quản lý
và hạch toán. Tài khoản này mở chi tiết các tài khoản cấp 3:
Tài khoản 21731- Cấp I: Phản ánh
giá trị của hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ
cấp I mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán.
Tài khoản 21732- Cấp II: Phản
ánh giá trị của hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường
bộ cấp II mà đơn
vị được giao quản lý và hạch toán.
Tài khoản 21733- Cấp III: Phản
ánh giá trị của hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường
bộ cấp III mà đơn
vị được giao quản lý và hạch toán.
Tài khoản 21734- Cấp IV: Phản
ánh giá trị của hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường
bộ cấp IV mà đơn
vị được giao quản lý và hạch toán.
- Tài khoản 2174- Các trạm: Phản ánh
giá trị của các loại trạm mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này mở chi tiết các tài khoản cấp 3:
Tài khoản 21741- Trạm kiểm tra trọng
tải xe: Phản ánh giá trị của các trạm kiểm tra trọng tải xe mà đơn vị được giao quản
lý và hạch toán. Tài khoản này gồm 04 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217411- Đơn
giản; Tài khoản 217412- Vừa; Tài khoản 217413- Lớn; Tài khoản 217414- Rất lớn.
Tài khoản 21742- Trạm thu phí: Phản
ánh giá trị của các trạm thu phí mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này gồm 03 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217421- Tự động; Tài khoản 217422- Bán tự
động; Tài khoản 217423 - Thủ công.
Tài khoản 21743- Trạm dừng nghỉ:
Phản ánh giá trị của các trạm dừng nghỉ mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này gồm 04 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217431- Loại I; Tài khoản 217432- Loại
II; Tài khoản 217433- Loại III; Tài khoản 217434- Loại IV.
Tài khoản 21748: Trạm khác: Phản ánh
giá trị của các trạm khác ngoài các loại trên mà đơn vị được giao quản lý và
hạch toán.
- Tài khoản 2175- Bến, bãi: Phản
ánh giá trị của các loại bến, bãi mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản này
mở chi tiết các tài khoản cấp 3:
Tài khoản 21751- Bến phà đường
bộ các các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ: Phản ánh giá trị
của các loại bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà
đường bộ mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản này gồm 06 tài khoản
cấp 4: Tài khoản 217511- Cấp I; Tài khoản 217512- Cấp II; Tài khoản 217513- Cấp
III; Tài khoản 217514- Cấp IV; Tài khoản 217515- Cấp V; Tài khoản 217516- Cấp VI.
Tài khoản 21752- Bến xe: Phản
ánh giá trị của các loại bến xe mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này gồm 06 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217521- Loại I; Tài khoản 217522- Loại
II; Tài khoản 217523- Loại III; Tài khoản 217524- Loại IV; Tài khoản 217525-
Loại V; Tài khoản 217526- Loại VI.
Tài khoản 21753- Bãi đỗ xe: Phản ánh
giá trị của các loại bãi đỗ xe mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Tài khoản
này gồm 04 tài khoản cấp 4: Tài khoản 217531- Loại I; Tài khoản 217532- Loại
II; Tài khoản 217533- Loại III; Tài khoản 217534-Loại IV.
Tài khoản 21758- Bến, bãi khác:
Phản ánh giá trị của các loại bến, bãi khác ngoài các loại trên mà đơn vị được
giao quản lý và hạch toán.
- Tài khoản 2176- Nhà hạt quản lý
đường bộ: Phản ánh giá trị của các nhà hạt quản lý đường bộ mà đơn vị được giao
quản lý và hạch toán. Tài khoản này gồm 02 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 21761- Cấp III: Phản ánh giá
trị của các nhà hạt quản lý đường bộ cấp III mà đơn vị được giao quản lý và hạch
toán;
Tài khoản 21762- Cấp IV: Phản ánh giá
trị của các nhà hạt quản lý đường bộ cấp IV mà đơn vị được giao quản lý và hạch
toán.
- Tài khoản 2178- TSHTĐB khác: Phản
ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các TSHTĐB khác mà đơn vị được
giao quản lý và hạch toán.
4. Phương pháp hạch toán kế toán một
số hoạt động kinh tế chủ yếu
a) Kế toán tăng TSHTĐB
TSHTĐB tăng do được cơ
quan có thẩm quyền giao quản lý, căn cứ Báo cáo kê khai lần đầu, ghi:
Nợ TK 217- TSHTĐB
Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB.
- TSHTĐB tăng do nhận điều chuyển từ
đơn vị khác, căn cứ báo cáo kê khai bổ sung TSHTĐB, ghi:
Nợ TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá)
Có TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế) (nếu có)
Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại).
- Trường hợp tăng TSHTĐB do xây dựng
mới, nâng cấp, mở rộng dự án. Khi dự án hoàn thành, căn cứ vào Quyết định phê
duyệt dự án hoàn thành (đối với dự án hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán);
Biên bản quyết toán A-B (đối với dự án hoàn thành chờ phê duyệt quyết toán),
ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 331 - Các khoản
phải trả (3311).
Đồng thời, ghi tăng nguyên giá TSHTĐB:
Nợ TK 217 - TSHTĐB
(Theo chi phí nâng cấp, mở rộng)
Có TK 241 - XDCB dở dang.
Đồng thời, ghi tăng nguồn kinh phí đã
hình thành TSHTĐB:
Nợ TK 441 - Nguồn kinh
phí đầu tư XDCB
Có TK 467 - Nguồn kinh
phí hình thành TSHTĐB.
Trường hợp tăng TSHTĐB nhận
bàn giao từ chủ đầu tư là đơn vị thực hiện nâng cấp, cải tạo, mở rộng dự án,
đơn vị nhận bàn giao TSHTĐB ghi:
Nợ TK 217 - TSHTĐB
(Theo chi phí nâng cấp, mở rộng)
Có TK 467 - Nguồn kinh
phí hình thành TSHTĐB.
b) Kế toán giảm TSHTĐB
- Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền yêu
cầu đơn vị điều
chuyển TSHTĐB cho các đơn vị khác tiếp tục theo dõi quản lý và hạch toán, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại)
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế)
Có TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá).
- Trường hợp đơn vị quản
lý TSHTĐB bàn giao TSHTĐB cho các nhà đầu tư trong thời gian thực hiện hợp đồng
dự án, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đơn vị ghi giảm TSHTĐB, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại)
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế)
Có TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá).
- Trường hợp TSHTĐB bị hư hỏng nghiêm
trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất
khác, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép đơn vị ghi giảm TSHTĐB, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành
TSHTĐB (Giá trị còn lại)
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế)
Có TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá)
- Trường hợp TSHTĐB đã bị hư hỏng
không thể tiếp tục sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả được cấp có thẩm quyền cho
phép thanh lý. Khi nhận được đầy đủ hồ sơ cho phép thanh lý của cấp có thẩm quyền, Ủy ban nhân
dân cấp xã ghi:
Ghi giảm TSHTĐB đã thanh lý, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại)
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế)
Có TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá).
Phản ánh số chi về thanh lý TSHTĐB,
ghi:
Nợ TK 819- Chi ngân sách xã chưa qua
Kho bạc (8192)
Có các TK liên quan.
Phản ánh số thu về thanh lý TSHTĐB,
ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 719- Thu ngân sách xã chưa qua
Kho bạc (7192).
Sau khi công tác thanh lý TSHTĐB hoàn
thành, kế toán làm thủ tục nộp tiền thanh lý vào NSNN tại KBNN, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 111-Tiền mặt.
Căn cứ Giấy nộp tiền đã được KBNN xác
nhận, kế toán ghi:
Nợ TK 719- Thu ngân sách xã chưa qua
Kho bạc Có TK 714 - Thu ngân sách xã đã qua Kho bạc.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 814- Chi ngân sách xã đã qua Kho
bạc
Có TK 819- Chi ngân sách xã chưa qua
Kho bạc.
- Trường hợp TSHTĐB đã bị hư hỏng
không thể tiếp tục sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả được cấp có
thẩm quyền cho phép thanh lý. Khi nhận được đầy đủ hồ sơ cho phép thanh lý của
cấp có thẩm quyền, các đơn vị thuộc các khoản 1, 2, 3, 5 Điều 2 Thông
tư này ghi:
Ghi giảm TSHTĐB đã thanh lý, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại)
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế)
Có TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá).
Phản ánh số chi về thanh lý TSHTĐB,
ghi:
Nợ TK 511- Các khoản thu (5118) (Chi tiết
chi thanh lý TSHTĐB)
Có các TK liên quan.
Phản ánh số thu về thanh lý TSHTĐB,
ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 511 - Các khoản thu (5118) (Chi tiết
thu thanh lý TSHTĐB).
Số chênh lệch thu lớn hơn chi do thanh
lý TSHTĐB đơn vị phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 511- Các khoản thu (5118) (Chi tiết
thu thanh lý TSHTĐB)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
(3338).
c) Kế toán TSHTĐB phát
hiện thiếu khi kiểm kê:
- Đối với UBND cấp xã: Trong trường
hợp TSHTĐB phát hiện
thiếu, trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm
TSHTĐB, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại)
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế)
Có TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá).
Phản ánh giá trị còn lại của TSHTĐB bị
thiếu, mất phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (Giá trị
còn lại) (3118)
Có TK 719- Thu ngân sách xã chưa qua
Kho bạc (7192).
Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng
trường hợp cụ thể:
Nếu cho phép xóa bỏ thiệt hại do thiếu, mất tài
sản, ghi:
Nợ TK 719- Thu ngân sách xã chưa qua
Kho bạc (7192)
Có TK 311- Các khoản phải thu (3118).
Nếu quyết định người chịu trách nhiệm phải bồi
thường, khi thu tiền bồi thường hoặc trừ vào tiền lương phải trả cán bộ, viên
chức, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả công chức, viên
chức (Nếu trừ vào
lương)
Có TK 311- Các khoản phải thu (3118).
Khi nộp số tiền thu bồi thường vào
NSNN tại KBNN, căn cứ phiếu chi, lập giấy nộp tiền mặt vào ngân sách, ghi:
Nợ 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 111- Tiền mặt
Căn cứ Giấy nộp tiền đã được KBNN xác
nhận, ghi:
Nợ TK 719- Thu ngân sách xã chưa qua
Kho bạc
Có TK 714- Thu ngân sách xã đã qua Kho
bạc.
- Đối với các đơn vị thuộc các khoản 1, 2, 3, 5 Điều 2 Thông tư này: Trong trường hợp
TSHTĐB phát hiện thiếu, trong thời
gian chờ quyết
định xử lý, kế toán căn cứ
vào kết quả kiểm kê để ghi giảm
TSHTĐB, ghi:
Phản ánh giá trị còn lại của TSHTĐB bị
thiếu, mất phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (Giá trị
còn lại)
Có TK 511-Các khoản thu (5118).
Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng
trường hợp cụ thể:
Nếu cho phép xóa bỏ thiệt hại do
thiếu, mất tài sản, ghi:
Nợ TK 511 - Các khoản thu (5118) (Chi tiết
TSHTĐB)
Có TK 311- Các khoản phải thu (3118).
Nếu quyết định người chịu trách nhiệm phải bồi
thường, khi thu tiền bồi thường hoặc trừ vào tiền lương phải trả cán bộ, viên
chức, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu tiền)
Nợ TK 334- Phải trả công chức, viên
chức (Nếu trừ vào lương)
Có TK 311- Các khoản phải thu (3118).
Số tiền thu bồi thường theo quyết định
xử lý phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 511- Các khoản thu (5118) (Chi tiết
TSHTĐB)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà
nước,
d) Kế toán TSHTĐB phát hiện thừa khi
kiểm kê
- Nếu khi kiểm kê phát hiện TSHTĐB
thừa do chưa ghi sổ kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu kiểm kê và hồ sơ TSHTĐB
để ghi tăng TSHTĐB, đồng thời xác định giá trị hao mòn thực tế, ghi:
Nợ TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá theo
kiểm kê)
Có TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn)
Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại theo kiểm kê).
- Nếu TSHTĐB thừa chưa xác định được
nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có quyết định xử lý, kế toán phản ánh vào tài khoản
phải trả và báo cáo cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp biết để xử
lý, ghi:
Nợ TK 217- TSHTĐB (Ghi theo nguyên giá
kiểm kê)
Có TK 331- Các khoản phải trả (3318).
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào
quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả (3318)
Có các TK liên quan.
đ) Kế toán đánh giá lại
TSHTĐB: Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc đánh giá lại TSHTĐB, căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả kiểm kê, đánh giá lại TSHTĐB:
- Trường hợp nguyên giá TSHTĐB điều
chỉnh tăng, ghi:
Nợ TK 217- TSHTĐB (Số chênh lệch tăng
nguyên giá)
Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài
sản (Số chênh lệch tăng nguyên giá) (đối với các đơn vị thuộc các khoản
1, 2, 3, 5 Điều 2 Thông tư này) hoặc
Có TK 719- Thu ngân sách xã chưa qua
Kho bạc (Số chênh lệch tăng nguyên giá) (đối với UBND cấp xã).
- Trường hợp nguyên giá TSHTĐB điều
chỉnh giảm, ghi:
Nợ TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài
sản (Số chênh lệch giảm nguyên giá) (đối với các đơn vị thuộc các khoản
1, 2, 3, 5 Điều 2 Thông tư này) hoặc
Nợ TK 719- Thu ngân sách xã chưa qua
Kho bạc (Số chênh lệch giảm nguyên giá) (đối với UBND cấp xã)
Có TK 217- TSHTĐB (Số chênh lệch giảm
nguyên giá).
- Trường hợp nguyên giá TSHTĐB điều
chỉnh giảm có điều chỉnh giảm giá trị đã hao mòn của TSHTĐB:
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTĐB
Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài
sản.
- Trường hợp nguyên giá TSHTĐB điều
chỉnh tăng có điều chỉnh tăng giá trị đã hao mòn của TSHTĐB:
Nợ TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài
sản.
Có TK 218- Hao mòn TSHTĐB.
Điều 4. Tài khoản
218- Hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và sự biến động giá trị hao mòn của TSHTĐB trong quá trình sử dụng và
những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSHTĐB mà đơn vị được
giao quản lý và hạch toán.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 218
- Hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Việc phản ánh giá trị hao mòn của
TSHTĐB được thực hiện đối với tất cả TSHTĐB hiện có mà đơn vị được giao quản lý
và hạch toán (bao gồm cả TSHTĐB ủy thác cho đơn vị khác quản lý) trừ các TSHTĐB
sau đây không phải tính hao mòn:
- TSHTĐB thuê sử dụng;
- TSHTĐB bảo quản, giữ hộ, cất trữ hộ
Nhà nước;
- TSHTĐB đã tính hết hao mòn mà vẫn
còn sử dụng được;
- TSHTĐB chưa tính hết hao mòn mà đã
hư hỏng không tiếp tục sử dụng được;
- TSHTĐB nhận ủy thác quản lý.
b) Số hao mòn của TSHTĐB được xác định
căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về tính hao mòn TSHTĐB.
c) Việc tính và phản ánh giá trị hao
mòn TSHTĐB vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước
khi khóa sổ kế toán.
Trường hợp bàn giao,
chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại theo chủ trương
của Nhà nước thì hao mòn TSHTĐB được tính tại thời điểm có quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản
218-
Hao
mòn tài sản hạ tầng đường bộ
a) Bên Nợ Tài khoản 218:
- Ghi giảm giá trị hao mòn TSHTĐB
trong các trường hợp giảm TSHTĐB (thanh lý, chuyển nhượng có thời hạn, điều
chuyển và các trường hợp khác);
- Ghi giảm giá trị hao mòn TSHTĐB khi
đánh giá lại TSHTĐB theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Trường
hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn).
b) Bên Có Tài khoản 218:
- Ghi tăng giá trị hao mòn TSHTĐB
trong quá trình sử dụng;
- Ghi tăng giá trị hao mòn TSHTĐB khi
đánh giá lại TSHTĐB theo quyết định của Nhà nước (Trường hợp đánh giá tăng giá
trị hao mòn).
c) Số dư bên Có Tài khoản 218: số dư
phản ánh giá trị đã hao mòn của TSHTĐB hiện có.
4. Phương pháp hạch toán kế toán một
số hoạt động kinh tế chủ yếu
a) Tính và phản ánh giá trị hao mòn
của TSHTĐB, căn cứ vào Bảng tính hao mòn TSHTĐB, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB
Có TK 218- Hao mòn
TSHTĐB.
b) Khi phát sinh giảm giá trị hao mòn
TSHTĐB điều chuyển, thanh lý, phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế)
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại)
Có TK 217-TSHTĐB (Nguyên giá).
c) Điều chỉnh tăng, giảm hao mòn
TSHTĐB khi có quyết định đánh giá lại TSHTĐB của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được
hạch toán như quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
Điều 5. Tài khoản
467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng đường bộ
1. Tài khoản này phản ánh số hiện có
và tình hình biến động nguồn kinh phí đã hình thành TSHTĐB của đơn vị.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 467-
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng đường bộ
a) Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTĐB
tăng trong các trường hợp:
- Nhận TSHTĐB do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao hoặc đơn vị khác bàn giao;
- Đánh giá lại TSHTĐB theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nâng cấp, mở rộng TSHTĐB
theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTĐB
giảm trong các trường hợp:
- Phản ánh giá trị hao mòn TSHTĐB
trong quá trình sử dụng;
- Các trường hợp ghi giảm
TSHTĐB: Thanh lý, chuyển giao cho
đơn vị khác tiếp tục quản lý và hạch toán;
- Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên
tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTĐB
a) Bên Nợ Tài khoản 467: Nguồn kinh
phí đã hình thành TSHTĐB giảm do:
- Phản ánh giá trị hao mòn của TSHTĐB
hàng năm;
- Giá trị còn lại của TSHTĐB thanh lý,
chuyển giao theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
các trường hợp giảm khác;
- Giảm nguồn kinh phí đã hình thành
TSHTĐB (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp giảm).
b) Bên Có Tài khoản 467: Nguồn kinh
phí đã hình thành TSHTĐB tăng do:
- Giá trị TSHTĐB xây dựng hoàn thành,
bàn giao đưa vào sử dụng;
- Giá trị TSHTĐB nhận của các đơn vị
khác bàn giao;
- Tăng nguồn kinh phí đã hình thành
TSHTĐB (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp tăng).
c) Số dư bên Có Tài khoản
467: số dư phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSHTĐB hiện có của đơn vị.
4. Phương pháp hạch toán kế toán một
số hoạt động kinh tế chủ yếu
- TSHTĐB tăng do được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao quản lý: Căn cứ hồ sơ của tài sản nhận bàn giao và các văn
bản liên quan, ghi:
Nợ TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá)
Có TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế) (nếu có)
Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB.
- TSHTĐB tăng do nhận điều chuyển từ
đơn vị khác, căn cứ hồ sơ của tài sản điều chuyển và quyết định điều chuyển,
ghi:
Nợ TK 217- TSHTĐB (Nguyên giá)
Có TK 218- Hao mòn TSHTĐB (Giá trị hao
mòn lũy kế)
Có TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB (Giá trị còn lại).
- Tính và phản ánh giá trị hao mòn của
TSHTĐB, căn cứ vào Bảng tính hao mòn TSHTĐB, ghi:
Nợ TK 467- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSHTĐB
Có TK 218- Hao mòn TSHTĐB.
Điều 6. Tài khoản
010- TSHTĐB giao ủy thác
1. Tài khoản này phản ánh giá trị
TSHTĐB của đơn vị có TSHTĐB nhưng ủy thác cho đơn vị khác quản lý. Giá trị TSHTĐ
giao ủy thác là giá
trị ghi trong Biên bản bàn giao TSHTĐB.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 010
- TSHTĐB giao ủy thác
Đơn vị được giao hạch toán TSHTĐB
nhưng ủy thác cho đơn
vị khác quản lý phải theo dõi giá trị và tình hình tăng, giảm giá trị TSHTĐB,
hao mòn TSHTĐB, giá trị còn lại của TSHTĐB giao ủy thác trên các TK 217-
TSHTĐB, TK 218- Hao mòn TSHTĐB, TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTĐB
đồng thời phản ánh giá trị TSHTĐB giao ủy thác trên TK 010- TSHTĐB giao ủy thác.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 010- TSHTĐB giao ủy thác
a) Bên Nợ Tài khoản 010: Giá trị
TSHTĐB ủy thác cho đơn
vị nhận ủy thác quản
lý.
b) Bên Có Tài khoản 010: Giá trị
TSHTĐB ủy thác nhận lại do kết thúc việc ủy thác.
c) Số dư bên Nợ: Giá trị TSHTĐB đang ủy
thác cho đơn vị nhận ủy thác quản lý.
4. Phương pháp hạch toán kế toán một
số hoạt động kinh tế chủ yếu
- Khi giao TSHTĐB cho đơn vị nhận ủy
thác quản lý, căn cứ Quyết định ủy thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Biên
bản bàn giao TSHTĐB, ghi đơn vào bên Nợ TK 010- TSHTĐB giao ủy thác theo nguyên
giá ghi trên Biên bản bàn giao TSHTĐB.
- Khi thu hồi Quyết định ủy thác, ghi
đơn vào bên Có TK 010- TSHTĐB giao ủy thác.
Điều 7. Tài khoản
011- TSHTĐB nhận ủy thác
1. Tài khoản này phản ánh giá trị
TSHTĐB của đơn vị khác ủy thác cho đơn vị quản lý. Giá trị TSHTĐB do đơn vị
khác ủy thác là giá trị ghi trong Biên bản bàn giao TSHTĐB.
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 011
- TSHTĐB nhận ủy thác
Đơn vị nhận ủy thác quản lý TSHTĐB
không phản ánh và theo dõi giá trị của TSHTĐB nhận ủy thác trên các TK 217- TSHTĐB, TK
218- Hao mòn TSHTĐB, TK 467- Nguồn kinh phí đã hình thành TSHTĐB mà phản ánh và
theo dõi trên TK 011- TSHTĐB nhận ủy thác.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 011- TSHTĐB nhận ủy thác
a) Bên Nợ Tài khoản 011: Giá trị
TSHTĐB tăng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ủy thác cho đơn vị quản lý.
b) Bên Có Tài khoản 011: Giá trị
TSHTĐB giảm khi kết thúc việc nhận quản lý ủy thác theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
c) Số dư bên Nợ Tài khoản 011: Giá trị
TSHTĐB nhận ủy thác hiện có.
4. Phương pháp hạch toán kế toán một
số hoạt động kinh tế chủ yếu
- Khi nhận TSHTĐB do cơ quan có thẩm
quyền ủy thác giữ hộ hoặc ủy thác quản lý căn cứ Quyết định ủy thác và Biên bản
bàn giao TSHTĐB, ghi đơn vào bên Nợ TK 011- TSHTĐB nhận ủy thác theo nguyên giá
ghi trên Biên bản bàn giao TSHTĐB.
- Khi kết thúc việc quản lý TSHTĐB
nhận ủy thác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi đơn vào
bên Có TK 011 - TSHTĐB nhận ủy thác.
Điều 8. Quy định về
chứng từ kế toán
1. Các đơn vị thực hiện hạch toán
TSHTĐB sử dụng các chứng từ kế toán sau để hạch toán TSHTĐB:
- Biên bản kiểm kê TSHTĐB (Mẫu số C60-HD);
- Bảng tính hao mòn TSHTĐB (Mẫu số C61-HD).
2. Ngoài các chứng từ kế toán bổ sung
quy định tại khoản 1 Điều này và các chứng từ quy định tại các văn bản khác, các đơn
vị được giao kế toán TSHTĐB được lập chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến hạch toán TSHTĐB, chứng từ kế toán được lập phải đáp
ứng tối thiểu các nội dung quy định tại Luật kế toán.
3. Mẫu, giải thích nội
dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này được quy định
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Quy định về
sổ kế toán
1. Các đơn vị mở sổ tài sản hạ tầng
đường bộ để hạch toán và theo dõi TSHTĐB.
2. Mẫu sổ, giải thích nội
dung và phương pháp ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực
hiện
1. Các đơn vị được giao thực hiện hạch
toán TSHTĐB quy định tại Điều 2 Thông tư này bổ sung các tài
khoản, chứng từ kế toán, sổ kế toán quy định tại Thông tư này vào hệ thống tài khoản,
sổ kế toán và chứng từ kế toán của chế độ kế toán mà đơn vị
đang áp dụng theo quy định của pháp luật để hạch toán TSHTĐB.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|