THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH KẾ TOÁN VÀ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ KẾ TOÁN VIÊN LÊN KẾ
TOÁN VIÊN CHÍNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Kế
toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ
quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/0222/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế
toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong các đơn vị sự
nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với viên chức đang ở vị
trí việc làm kế toán và giữ hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán tại
các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện thành lập
theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
CHỨC DANH, MÃ SỐ, TIÊU
CHUẨN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Điều 3. Các chức danh và mã số
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán
Chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành kế toán bao gồm:
1. Kế toán viên chính (hạng II)
|
Mã số: V. 06.030
|
2. Kế toán viên (hạng III)
|
Mã số: V. 06.031
|
3. Kế toán viên trung cấp (hạng IV)
|
Mã số: V. 06.032
|
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV)
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh
vực; các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn
vị, trong ngành;
b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định
của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống
kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công;
c) Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình
nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị;
d) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần
thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử, triển
khai công việc theo đúng chỉ đạo của cấp trên;
đ) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các
trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm
khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên
ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán
viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng
chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức
nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
4. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương
nhân viên (hạng V) và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương nhân
viên từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày nộp
hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV) theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp kế toán viên (hạng III)
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định
của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống
kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công;
b) Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và
phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán
nhà nước;
c) Biết phương pháp nghiên cứu, đề xuất triển khai
hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, tổng kết cải tiến
nghiệp vụ quản lý, nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và quốc tế;
d) Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế
quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản
lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị;
đ) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và kỹ năng sử dụng
công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu
kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện
tử;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và
sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm
khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán
viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng
chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức
nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
4. Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kế toán
viên trung cấp và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp
hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc)
trong đó có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ chức danh nghề nghiệp kế
toán viên trung cấp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp thì được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ.
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp kế toán viên chính (hạng II)
1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, nắm vững quản lý hành chính, cải cách hành chính và
phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực kế toán;
công tác kế toán của đơn vị và các quy định của pháp luật về kế toán;
b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định
của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống
kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công;
c) Tham gia xây dựng hoàn thiện thể chế; tham gia
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện trong lĩnh vực tài chính,
kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước;
d) Nắm vững hệ thống kế toán ngành, lĩnh vực khác;
quy trình tổ chức công tác kế toán; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt
công tác kế toán ở đơn vị sự nghiệp công lập; nắm được những vấn đề cơ bản về
khoa học quản lý, am hiểu thực tiễn sản xuất, dịch vụ, kinh doanh, tình hình
kinh tế - xã hội, hoạt động quản lý đối với lĩnh vực kế toán, kiểm toán;
đ) Tổ chức triển khai các quy trình nghiệp vụ, quy
trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế
toán trong đơn vị sự nghiệp công lập;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và
sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm
khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán
viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng
chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức
nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
Chương III
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP TỪ KẾ TOÁN VIÊN LÊN KẾ TOÁN VIÊN CHÍNH
Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức
tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
a) Có vị trí việc làm còn thiếu theo cơ cấu hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có nhu cầu và cử viên chức tham dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp.
2. Đối với viên chức được cử tham dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp:
a) Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ và Điều 6 Thông tư này;
b) Đang giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên và
có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên hoặc tương đương từ đủ 09
năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó, phải có tối thiểu
đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên tính đến
ngày nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế
toán viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất
01 (một) văn bản, nhiệm vụ khoa học từ cấp cơ sở trở lên, được cấp có thẩm quyền
nghiệm thu ban hành, gồm: Văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án,
chương trình nghiên cứu khoa học hoặc văn bản nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực
tài chính, kế toán phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kế
toán viên chính;
Cấp cơ sở có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu, gồm:
cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập; Cục,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên
môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố; Hội đồng
nhân dân cấp huyện, các Ban trực thuộc Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố;
Hồ sơ tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản, đề
tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, cụ thể như sau: Có quyết định
tham gia Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo hoặc Tổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền đối với trường
hợp không thành lập Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo hoặc Tổ biên tập; Có quyết định
tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo hoặc Tổ giúp việc, Tổ biên tập,
Tổ biên soạn đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản
nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán hoặc có văn bản giao nhiệm
vụ của người có thẩm quyền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào chức danh nghề
nghiệp chuyên ngành kế toán theo quy định của pháp luật trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì được xác định là đáp ứng quy định về tiêu chuẩn nghiệp
vụ, chuyên môn của chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán quy định tại
Thông tư này tương ứng với chức danh nghề nghiệp đã được bổ nhiệm; trường hợp
xét thăng hạng cao hơn phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại Thông tư này.
2. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
kế toán có chứng chỉ hoàn thành các chương trình bồi dưỡng quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hoặc đã
được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán trước
ngày 30 tháng 6 năm 2022 thì không phải tham gia các chương trình bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tương ứng theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành và tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21
tháng 10 năm 2024.
2. Bãi bỏ quy định tại khoản 2, Điều
26 Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các
ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính Phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB. (250b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|