BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2790/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KIỂM TOÁN THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/06/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 183/2013/TT-BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích
công chúng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, gồm:
- 01 thủ tục hành chính mới (Phụ lục
01 kèm theo).
- 01 thủ tục thay thế 01 thủ tục hành
chính đã được công bố tại Quyết định số 1905/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính thuộc lĩnh vực chứng khoán
(Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CĐKT.(30)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC 01
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích
công chúng
|
Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 của Bộ
Tài chính về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng
|
Kiểm toán độc lập
|
Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán
|
PHỤ LỤC 02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc
lĩnh vực chứng khoán
|
Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 của Bộ
Tài chính về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng.
|
Chứng khoán
|
Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
I. Lĩnh vực kiểm
toán độc lập
1. Đăng ký thực hiện kiểm toán cho
đơn vị có lợi ích công chúng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp và nhận hồ sơ
Từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng
năm, tổ chức kiểm toán đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công
chúng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số
183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 cho Vụ CĐKT.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
Vụ CĐKT tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng ký của các tổ chức kiểm toán. Trường hợp hồ sơ chưa đúng
theo quy định thì trong thời gian
10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vụ CĐKT yêu cầu tổ chức kiểm toán hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức kiểm toán
phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Vụ CĐKT trước ngày 05/11. Trường hợp hồ sơ
không đạt yêu cầu theo quy định hoặc việc gửi hồ sơ hoàn thiện sau ngày 05/11
thì sẽ không được chấp thuận và Vụ CĐKT có văn bản thông báo cho tổ chức kiểm toán.
Bước 3: Chấp thuận, công khai danh
sách
Sau khi đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt,
Vụ CĐKT tiến hành công khai danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán
viên hành nghề được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng trên trang, cổng thông
tin điện tử của Bộ Tài chính trước ngày 15/11.
- Cách thức thực hiện:
Từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng
năm, tổ chức kiểm toán nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
văn thư Bộ Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 01 Ban hành kèm theo Thông
tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và Điều lệ Công ty
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm toán
+ Danh sách kiểm toán viên hành nghề
đề nghị chấp thuận, trong đó nêu rõ thời gian (số tháng) thực tế hành nghề kiểm
toán tại Việt Nam tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện
hành nghề kiểm toán.
+ Báo cáo tình hình tài chính và tình
hình hoạt động của tổ chức kiểm toán trong năm trước liền kề.
+ Bản sao chứng thực hợp đồng hoặc Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
Trường hợp đăng ký lần thứ hai trở
đi, tổ chức kiểm toán không phải nộp các tài liệu quy định tại khoản
2, khoản 3, điểm c, điểm g khoản 5, khoản 6 Điều 10 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 nếu
không có thay đổi so với lần đăng ký gần nhất.
- Điều kiện: Tổ chức kiểm toán
được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm toán được Bộ Tài chính cấp còn hiệu lực;
+ Có vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối
với chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam) từ 4 tỷ đồng trở
lên và phải thường xuyên duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không
thấp hơn 4 tỷ đồng. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số vốn nêu trên là 6 tỷ đồng
trở lên;
+ Có số lượng kiểm toán viên hành nghề
từ 07 người trở lên, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, có đủ các tiêu
chuẩn quy định tại Điều 8 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC
ngày 4/12/2013. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, có số lượng kiểm toán viên hành
nghề từ 10 người trở lên;
+ Có thời gian hoạt động kiểm toán tại
Việt Nam tối thiểu là 24 tháng tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
danh sách đăng ký hành nghề
kiểm toán lần đầu hoặc từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ kiểm toán lần đầu đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán;
+ Đã phát hành báo cáo kiểm toán về
báo cáo tài chính cho tối thiểu 100 khách hàng tính từ ngày 01/01 của năm nộp hồ
sơ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số lượng khách
hàng tối thiểu này là 250
khách hàng.
+ Trường hợp tổ chức kiểm toán đã được
chấp thuận trong năm nộp hồ sơ thì phải có thêm điều kiện đã phát hành báo cáo
kiểm toán (hoặc báo cáo kết quả công tác soát xét) báo cáo tài chính cho tối
thiểu 05 khách hàng là đơn vị có lợi ích công chúng tính từ ngày 01/01 của năm
nộp hồ sơ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán. Từ kỳ chấp thuận cho
năm 2016, số lượng khách hàng tối thiểu này là 10 khách hàng;
+ Có hệ thống kiểm soát chất lượng đạt
yêu cầu theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
+ Đã thực hiện bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp theo quy định của Bộ
Tài chính;
+ Không thuộc các trường hợp không được
xem xét, chấp thuận quy định tại Điều 12 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày
4/12/2013;
+ Nộp đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán theo
quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC
ngày 4/12/2013.
- Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ. Trong quá trình xem xét, nếu hồ sơ chưa đúng theo quy định thì trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận yêu cầu tổ chức kiểm toán hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ phải hoàn thiện
trước ngày 5/11.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên hành nghề được
chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công
chúng - Mẫu phụ lục 01 Ban
hành kèm theo Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số
67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
+ Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP
ngày 13/3/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
+ Căn cứ Thông tư số 183/2013/TT-BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về kiểm toán độc lập đối với các đơn
vị có lợi ích công chúng.
II. Lĩnh vực chứng
khoán
1. Đăng ký thực hiện kiểm toán cho
đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp và nhận hồ sơ
Từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng
năm, tổ chức kiểm toán đăng ký
thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại Điều 10 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC cho UBCKNN đồng thời phải nộp 01 bộ
hồ sơ cho Bộ Tài chính.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
UBCKNN tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng
ký của các tổ chức kiểm toán. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định thì
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBCKNN yêu cầu tổ chức kiểm
toán hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức kiểm toán phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về UBCKNN
trước ngày 05/11. Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định, hoặc việc gửi
hồ sơ hoàn thiện sau ngày 05/11 thì sẽ không được chấp thuận và UBCKNN có văn bản
thông báo cho tổ chức kiểm toán.
Bước 3: Chấp thuận, công khai danh
sách
UBCKNN tiến hành chấp thuận và công
khai danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên hành nghề được thực
hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán trên trang, cổng thông tin điện
tử của UBCKNN trước ngày 20/11.
- Cách thức thực hiện:
Từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng
năm, tổ chức kiểm toán nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
bộ phận văn thư của UBCKNN.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 01 Ban hành kèm theo
Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và Điều lệ Công ty
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm toán
+ Danh sách kiểm toán viên hành nghề
đề nghị chấp thuận, trong đó nêu rõ thời gian (số tháng) thực tế hành nghề kiểm
toán tại Việt Nam tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện
hành nghề kiểm toán.
+ Báo cáo tình hình tài chính và tình
hình hoạt động của tổ chức kiểm toán trong năm trước liền kề.
+ Bản sao chứng thực hợp đồng hoặc Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đang còn hiệu lực trong trường hợp tổ chức kiểm toán không trích lập
quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp.
Trường hợp đăng ký lần thứ hai trở
đi, tổ chức kiểm toán không phải nộp các tài liệu quy định tại khoản
2, khoản 3, điểm c, điểm g khoản 5, khoản 6 Điều 10 của Thông tư số
183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 nếu không có thay đổi so với lần đăng ký gần nhất.
- Điều kiện: Tổ chức kiểm toán
được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng phải có đủ
các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm toán được Bộ Tài chính cấp còn hiệu lực;
+ Có vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối
với chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam) từ 4 tỷ đồng trở
lên và phải thường xuyên duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không
thấp hơn 4 tỷ đồng. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số vốn nêu trên là 6 tỷ đồng
trở lên;
+ Có số lượng kiểm toán viên hành nghề
từ 10 người trở lên, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, có đủ các tiêu
chuẩn quy định tại Điều 8 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC
ngày 4/12/2013. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, có số lượng kiểm toán viên hành
nghề từ 15 người trở lên;
+ Có thời gian hoạt động kiểm toán tại
Việt Nam tối thiểu là 36 tháng tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu hoặc từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán lần đầu đến ngày nộp hồ sơ đăng
ký thực hiện kiểm toán;
+ Đã phát hành báo cáo kiểm toán về
báo cáo tài chính cho tối thiểu 150 khách hàng tính từ ngày 01/01 của năm nộp hồ
sơ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán. Từ kỳ chấp thuận cho năm
2016, số lượng khách hàng tối thiểu này là 300 khách hàng.
Trường hợp tổ chức kiểm toán đã được
chấp thuận trong năm nộp hồ sơ thì phải có thêm điều kiện đã phát hành báo cáo
kiểm toán (hoặc báo cáo kết quả công tác soát xét) báo cáo tài chính cho tối thiểu
10 khách hàng là đơn vị có lợi
ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán
tính từ ngày 01/01 của năm nộp hồ sơ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm
toán. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số lượng khách hàng tối thiểu này là 20
khách hàng.
+ Có hệ thống kiểm soát chất lượng đạt
yêu cầu theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
+ Đã thực hiện bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp theo quy định của Bộ
Tài chính;
+ Không thuộc các trường hợp không được
xem xét, chấp thuận quy định tại Điều 12 của Thông tư
183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013;
+ Nộp đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ
đăng ký thực hiện kiểm toán theo quy định tại Điều 10 và Điều 11
của Thông tư 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013.
- Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ. Trong quá trình xem xét, nếu hồ sơ chưa đúng theo quy định thì trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền chấp thuận yêu cầu
tổ chức kiểm toán hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ phải hoàn thiện trước ngày 5/11.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN
- Mã thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên hành nghề được
chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực
chứng khoán.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn
vị có lợi ích công chúng - Mẫu phụ
lục 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật chứng khoán
số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
+ Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số
67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
+ Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật chứng khoán;
+ Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP
ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật kiểm toán độc lập;
+ Căn cứ Thông tư số 183/2013/TT-BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về kiểm toán độc lập đối với các đơn vị có lợi ích công chúng.