|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1985/QĐ-KTNN 2021 Kế hoạch kiểm toán 2022
Số hiệu:
|
1985/QĐ-KTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Trần Sỹ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1985/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2022
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Kiểm toán nhà
nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng
hợp tại Tờ trình số 868/TTr-TH ngày 02/12/2021
về việc ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2022 của Kiểm
toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng
các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch Quốc hội; các Phó Chủ tịch Quốc hội (để b/c);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP (để b/c);
- Ban Chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng, tiêu cực (để b/c);
- Ủy ban Kiểm tra
Trung ương;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Thanh tra của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo Nhân dân; Báo Đại biểu nhân
dân; Cổng Thông tin tử Chính phủ;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TH.
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Trần Sỹ Thanh
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2022
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1985/QĐ-KTNN ngày
02 tháng 12 năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT
|
NHIỆM
VỤ KIỂM TOÁN
|
A
|
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
|
I
|
Kiểm toán Báo cáo quyết toán
ngân sách nhà nước và Báo cáo nợ công năm 2021
|
II
|
Đối với các bộ, cơ quan trung
ương
|
Mục 1
|
Kiểm toán Báo cáo quyết toán
ngân sách năm 2021: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội, Thanh tra Chính phủ
|
Mục 2
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng
tài chính công, tài sản công và Báo cáo quyết toán ngân sách năm
2021
|
1
|
Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Bộ Xây dựng
|
5
|
Bộ Thông tin và truyền thông
|
6
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
7
|
Bộ Ngoại giao
|
8
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
11
|
Ủy ban Dân tộc
|
12
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
13
|
Viện Hàn lâm
Khoa học và Xã hội Việt Nam
|
14
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
15
|
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt
Nam
|
16
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
III
|
Đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Mục 1
|
Kiểm toán Báo cáo quyết toán
ngân sách địa phương năm 2021: Thành phố Đà Nẵng, tỉnh
Yên Bái, Lào Cai, Phú Yên, Ninh Thuận, Vĩnh Long, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Hòa Bình
|
Mục 2
|
Kiểm toán ngân sách địa
phương năm 2021
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
2
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
4
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
5
|
Tỉnh Quảng Trị
|
6
|
Tỉnh Quảng
Ngãi
|
7
|
Tỉnh Bình Định
|
8
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
9
|
Thành phố Hải Phòng
|
10
|
Tỉnh Phú Thọ
|
11
|
Tỉnh Lai Châu
|
12
|
Tỉnh Điện Biên
|
13
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
14
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
15
|
Tỉnh Tiền Giang
|
16
|
Tỉnh Hà Giang
|
17
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
18
|
Tỉnh Cao Bằng
|
19
|
Tỉnh Thái Bình
|
20
|
Tỉnh Ninh Bình
|
21
|
Tỉnh Đồng Nai
|
22
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Mục 3
|
Kiểm toán ngân sách địa
phương và Báo cáo quyết toán ngân sách địa
phương năm 2021
|
1
|
Tỉnh Hà Nam
|
2
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
3
|
Tỉnh Nghệ An
|
4
|
Tỉnh Quảng Bình
|
5
|
Tỉnh Quảng Nam
|
6
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
7
|
Tỉnh Bình Dương
|
8
|
Tỉnh Long An
|
9
|
Tỉnh Tây Ninh
|
10
|
Thành phố Cần Thơ
|
11
|
Tỉnh Cà Mau
|
12
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
13
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
14
|
Tỉnh Hải Dương
|
15
|
Tỉnh Bắc Giang
|
16
|
Tỉnh Sơn La
|
17
|
Tỉnh An Giang
|
18
|
Tỉnh Bến Tre
|
19
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
20
|
Tỉnh Trà Vinh
|
21
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
22
|
Tỉnh Nam Định
|
23
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
24
|
Tỉnh Gia Lai
|
25
|
Tỉnh Kon Tum
|
26
|
Tỉnh Đắk Nông
|
27
|
Tỉnh Bình Phước
|
28
|
Tỉnh Bình Thuận
|
IV
|
Trình ý kiến của KTNN về dự toán
ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách
trung ương năm 2023
|
B
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
|
1
|
Công tác quản lý
nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan và các đơn vị trực thuộc năm 2021
|
2
|
Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
3
|
Chương trình phát triển các đô thị
loại II (các đô thị xanh) và Dự án phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng
phó với biến đổi khí hậu vay vốn ADB
|
4
|
Các đề án ổn định dân cư, phát triển
kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng Thủy
điện Hòa Bình (tỉnh Hòa Bình, Sơn La)
|
5
|
Việc thực hiện Đề án cơ cấu lại hệ
thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020 được
ban hành theo Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Hoạt động đầu tư xây dựng, việc quản
lý và thực hiện các mục tiêu xây dựng và phát triển khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2021
|
7
|
Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường và thực hiện đầu tư xây dựng các nhà máy xử
lý rác thải, nước thải trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai
đoạn 2017 - 2021
|
8
|
Chương trình nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh Bình Định
|
9
|
Chương trình kích cầu thông qua đầu
tư của Thành phố Hồ Chí Minh
|
10
|
Việc quản lý, sử dụng ngân sách và
thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư giai đoạn 2018 - 2021 tại Khu kinh tế
Vân Đồn
|
11
|
Đề án ổn định dân cư, phát triển
kinh tế - xã hội vùng tái định cư Thủy điện Sơn La theo
Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 31/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ tại tỉnh Sơn
La, Điện Biên, Lai Châu
|
C
|
KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
|
1
|
Việc huy động, quản lý, sử dụng các
nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ
|
2
|
Quản lý nhà nước về tài nguyên
khoáng sản giai đoạn 2017 - 2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty
Công nghiệp Xi măng Việt Nam và các tỉnh; Hà Nam, Hòa Bình, Quảng Ngãi, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Quảng
Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Yên Bái, Thừa
Thiên Huế, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang,
Phú Thọ, Thái Bình, Bình Định, Cao Bằng, Bình Phước
|
3
|
Việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ,
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề
giai đoạn 2015 - 2021 tại tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà
Nam, Quảng Trị, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nam Định, Thái Bình, Khánh Hòa, Lâm Đồng,
Bình Dương, Long An, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh
|
4
|
Việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019 - 2021 của tỉnh
Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh, An Giang,
Tiền Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Bến Tre, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nam Định, Thái Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Khánh Hòa, Lâm Đồng
|
5
|
Công tác quản lý nhà nước về đất
đai giai đoạn 2017 - 2021 của tỉnh Bắc
Ninh, Cà Mau, Lào Cai, Đồng Nai
|
6
|
Việc quản lý, sử dụng kinh phí Đề
án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Quyết định số
404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
7
|
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường
tại các cụm công nghiệp làng nghề và làng nghề trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh và huyện Hoài Đức, thành phố
Hà Nội giai đoạn 2019 - 2021
|
8
|
Hoạt động quản lý môi trường tại các khu kinh tế và khu công nghiệp giai đoạn 2017 -
2021 của thành phố Hà Nội, Hải Phòng, tỉnh Hà Nam, Hải Dương, Quảng Ninh
|
9
|
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA
và vốn đối ứng trong đầu tư các dự án cải thiện môi trường
nước, thoát nước, xử lý nước thải và quản lý chất thải rắn giai đoạn 2018 -
2021 tại các tỉnh Đồng Nai, Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng
|
10
|
Việc quản lý, sử dụng nguồn vốn
ODA và vốn đối ứng tại các dự án: Dự án
phát triển tổng hợp các đô thị động lực; Dự án mở
rộng nâng cấp đô thị Việt Nam
|
11
|
Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng
khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 -
2020 theo Quyết định số 351/QĐ-TTg ngày 29/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
12
|
Chương trình mục tiêu Cấp điện nông
thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016 -
2020
|
13
|
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh
và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (21 tỉnh)
|
14
|
Chương trình phát triển đô thị quốc gia dựa trên kết quả cho khu vực miền núi phía Bắc (7 tỉnh)
|
15
|
Hệ thống/dự án
công nghệ thông tin liên quan đến việc lập báo cáo tài chính của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
|
16
|
Việc quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm
Y tế năm 2021
|
17
|
Việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư
các công trình giao thông, dân dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
Lạng Sơn, Lào Cai giai đoạn 2020 - 2021; thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 -
2021
|
18
|
Việc thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng gắn với việc giao đất đối với các dự án trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2018 - 2021
|
19
|
Việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA
và vốn đối ứng tại Dự án hạ tầng cơ bản cho phát triển
toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị
|
20
|
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp kinh tế chi cho hoạt động kiến thiết thị chính, giao thông, thoát nước
đô thị giai đoạn 2019 - 2021 của Thành phố Hồ Chí Minh
|
21
|
Công tác quản lý, sử dụng vốn, tài
sản nhà nước và báo cáo tài chính năm 2021 của các doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thuộc UBND Thành phố Hồ Chí Minh
|
22
|
Hoạt động quản lý môi trường đối với các cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2020 - 2021
|
23
|
Việc quản lý, sử dụng đất rừng;
kinh phí bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh
Điện Biên
|
24
|
Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị và giao thông của tỉnh Yên Bái
|
25
|
Đánh giá hiệu quả của chính sách ưu
đãi và hỗ trợ về thuế, đất đai, bảo vệ môi trường cho
phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày
25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển năng lượng
tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
26
|
Việc thực hiện công tác bán đấu giá
quyền sử dụng đất công và các cơ sở nhà đất thuộc quản
lý của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020
|
D
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ
cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 -
2020 (Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cam Lộ - La Sơn, đoạn Mai Sơn -
Quốc lộ 45, đoạn Quốc lộ 45 - Nghi Sơn, đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu, đoạn Diễn
Châu - Bãi Vọt, đoạn Nha Trang - Cam Lâm, đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo, đoạn Vĩnh
Hảo - Phan Thiết, đoạn Phan Thiết - Dầu Giây)
|
2
|
Các dự án được phân bổ theo Nghị
quyết số 797/NQ-UBTVQH ngày 24/10/2019 của UBTVQH về phương án phân bổ 10.000
tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí
cho các dự án quan trọng Quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020
|
3
|
Các dự án trọng điểm giao thông vận
tải giai đoạn 2016-2021: Dự án phát triển giao thông vận tải khu vực đồng bằng
Bắc Bộ (WB6); Dự án luồng sông Hậu giai đoạn 2; Dự án tuyến nối Quốc lộ 91 và
tuyến tránh thành phố Long Xuyên; Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh Quốc lộ
1A đoạn qua thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau; Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A
đoạn từ thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng
|
4
|
Các dự án trọng điểm, kết nối
liên vùng khu vực miền núi phía Bắc: Dự án kết nối giao thông
các tỉnh miền núi phía Bắc; Dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - hồ
Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang; Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức
BOT
|
5
|
Các dự án trọng điểm, kết nối liên
vùng khu vực đồng bằng sông Hồng: Dự án nâng cấp, mở rộng
tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên; Dự án tuyến đường bộ nối cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
6
|
Các dự án trọng điểm, kết nối liên
vùng khu vực miền Trung và Tây Nguyên: Dự án Quốc lộ 19, đoạn từ cảng Quy
Nhơn đến nút giao Quốc lộ 1A; Dự án đầu tư xây dựng đường
Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
7
|
Các dự án trọng điểm, có tác động
liên vùng Đông Nam Bộ: Dự án thành phần 1A thuộc Dự án
đường Tân Vạn - Nhơn Trạch; Dự án đường liên tuyến kết nối vùng N8 - ĐT.787B
- ĐT.789; Dự án đường 991B từ Quốc lộ 51 đến hạ lưu cảng Cái Mép
|
8
|
Các dự án trọng điểm, có tác động
liên vùng đồng bằng sông Cửu
Long: Dự án xây dựng tuyến đường liên kết vùng, đoạn từ
thị xã Tân Châu đến thành phố Châu Đốc, kết nối với tỉnh
Kiên Giang và Đồng Tháp; Dự án nâng
cấp Quốc lộ 30 đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp; Dự án xây dựng tuyến ĐT.857 đoạn Quốc lộ 30 -
ĐT.845; Dự án đầu tư xây dựng cầu qua sông Ông Đốc, tuyến
đường trục chính Đông - Tây tỉnh Cà Mau và
cầu qua sông Gành Hào
|
9
|
Các dự án đường
ven biển khu vực Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: Dự án đường ven biển từ
Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76; Dự án đường ven
biển và cầu Nhật Lệ 3, tỉnh Quảng Bình; Các dự án đường bộ ven biển Việt Nam
qua địa bàn 04 tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Thanh
Hóa theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 28/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
10
|
Dự án xây dựng cầu Vĩnh Tuy
và tuyến đường hai đầu cầu - giai đoạn 1
|
11
|
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng,
phát triển đô thị bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu: Dự án phát triển
thành phố Cần Thơ, kè bờ sông Cần
Thơ nhằm tăng cường khả năng thích ứng của đô thị và ứng phó biến đổi khí hậu; Dự án phát triển đô thị và
tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long
|
12
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật Khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam
|
13
|
Dự án nâng cao chất lượng giáo dục
đại học (SAHEP); Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Khoa học và Công nghệ
Hà Nội; Dự án xây dựng cơ sở 2 Trường Đại học Luật Hà Nội
|
14
|
Dự án xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng
Thành phố Hồ Chí Minh; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở 2 của
Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí
Minh; Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Tháp
|
15
|
Dự án đường dây 500kV Sông Hậu - Đức
Hòa; đường dây 500kV Mỹ Tho - Đức Hòa; trạm biến áp 500kV Tân Uyên và đấu
nối; trạm biến áp 500kV Đức Hòa và đấu nối; trạm biến áp 500kV Long Thành; đường
dây 500kV Nhiệt điện Quảng Trạch - Vũng Áng; sân phân phối
500kV Trung tâm điện lực Quảng Trạch; đường dây 500kV đấu
nối Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2 vào hệ thống điện Quốc gia; trạm biến áp 500kV Chơn Thành và đấu nối; trạm biến áp 500kV Việt Trì và đấu nối
|
16
|
Dự án Nhà máy thủy điện Đa Nhim mở
rộng; Dự án thủy điện tích năng Bắc Ái
|
17
|
Dự án Trung tâm kiểm soát không lưu
Hồ Chí Minh; Dự án xây dựng nhà ga hành khách T3 - Cảng hàng không quốc tế
Tân Sơn Nhất
|
18
|
Dự án Trung tâm giao dịch Than -
Khoáng sản Việt Nam; Dự án đầu tư xây dựng công trình
khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo; Dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh;
Dự án mở rộng và nâng công suất nhà máy luyện đồng Lào
Cai (giai đoạn 1: 3 vạn t/n)
|
20
|
Dự án nâng cấp hệ thống thủy lợi
sông Lèn và sông Mơ nhằm nâng
cao khả năng kiểm soát mặn, cải tạo môi trường sinh thái và ứng phó với biến
đổi khí hậu (KEXIM1); Dự án khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi
Bắc Nghệ An (JICA2)
|
21
|
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn
đập WB8
|
22
|
Dự án chống chịu khí hậu tổng hợp
và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long (ICRSL)
|
23
|
Dự án giải quyết ngập do triều khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (Giai đoạn 1)
|
24
|
Dự án cơ sở hạ tầng (CSHT) thuộc
Trung tầm điện lực (TTĐL) Quảng Trạch; Dự án Nhà máy nhiệt
điện Quảng Trạch I; Dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng hạ tầng khu tái
định cư phục vụ Trung tâm nhiệt điện Quảng Trạch
|
25
|
Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 -
Xây dựng công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan, tỉnh Thừa Thiên
Huế và thành phố Đà Nẵng theo hình
thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)
|
26
|
Dự án cải tạo cụm nút giao thông
phía Tây cầu Trần Thị Lý; Dự án cải thiện
môi trường nước phía đông quận
Sơn Trà; Dự án nâng cấp cải tạo đường ĐT.601 và Dự án
Nhà máy nước Hòa Liên, thành phố Đà Nẵng
|
27
|
Dự án xây dựng mới Bệnh viện đa
khoa khu vực Hóc Môn; Dự án xây dựng mới Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi; Dự
án xây dựng mới Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đúc và các dự án nhóm B tại Ban
QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
|
28
|
Dự án tăng cường
kết nối giao thông khu vực Tây Nguyên
|
29
|
Dự án đường trục chính thị xã
Bình Minh (đoạn từ đường Phan Văn Năm đến đường dẫn cầu Cần
Thơ), thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long; Dự
án đường Võ Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
30
|
Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu dự án thành
phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh; Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh
|
31
|
Dự án xây dựng
đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc Cầu Giẽ -
Ninh Bình
|
32
|
Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (bao gồm công tác chuyển mục đích sử dụng đất, rừng
các loại; trồng rừng thay thế);
xây dựng kênh chính Bắc từ K10+760 ÷ Kc, hệ thống kênh cấp
1 trở xuống hồ Krông Pách Thượng và các chi khác có liên
quan
|
33
|
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành
|
E
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2021 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
|
F
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH,
CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2021
|
1
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
2
|
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam
|
3
|
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
|
4
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
5
|
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
6
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
7
|
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt
Nam
|
8
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
9
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
10
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam
|
11
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam
|
12
|
Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải
miền Nam
|
13
|
Tổng công ty Cổ phần Phát triển Khu
công nghiệp
|
14
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam (thí điểm kiểm toán từ xa)
|
G
|
KIỂM TOÁN CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DƯỚI 50%
|
1
|
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu
điện
|
2
|
Ngân hàng TMCP Quân đội
|
H
|
LĨNH VỰC QUỐC
PHÒNG
|
I
|
Kiểm toán Báo cáo quyết toán
ngân sách năm 2021 của Bộ Quốc phòng
|
II
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng
tài chính công, tài sản công năm 2021
|
1
|
Bộ Tổng tham mưu QĐND Việt Nam
|
2
|
Tổng cục Kỹ thuật
|
3
|
Quân chủng Hải quân
|
4
|
Quân chủng Phòng không - Không quân
|
5
|
Quân khu 4
|
6
|
Quân khu 2
|
7
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
8
|
Các học viện, nhà trường thuộc Bộ Quốc phòng: Học viện Quốc
phòng, Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Hậu
cần, Học viện Kỹ thuật quân sự, Trường Sỹ quan Lục quân 1, Trường Sỹ quan Lục
quân 2, Trường Sỹ quan Chính trị
|
9
|
Binh chủng Đặc
công
|
III
|
Kiểm toán báo cáo tài chính, các
hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2021
|
1
|
Công ty TNHH MTV Tổng công ty Tân Cảng
Sài Gòn - Quân chủng Hải quân
|
2
|
Tổng công ty 319
|
3
|
Tổng công ty Đông Bắc
|
K
|
LĨNH VỰC AN
NINH, KHỐI CƠ QUAN ĐẢNG
|
I
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng
tài chính công, tài sản công năm 2021
|
1
|
Bộ Công an
|
1.1
|
Cục Kế hoạch và Tài chính và 06 đơn vị sử dụng ngân sách trực tiếp quyết toán với Cục
Kế hoạch và Tài chính: Cục An ninh kinh tế; Cục Cảnh sát
điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục Cảnh sát phòng, chống
tội phạm về môi trường; Viện Khoa học Hình sự; Cục Công tác Đảng
và công tác chính trị
|
1.2
|
08 đơn vị dự toán: Cục An ninh đối
ngoại; Cục An ninh nội địa; Cục An ninh mạng và phòng chống tội
phạm sử dụng công nghệ cao; Cục Kỹ thuật nghiệp vụ; Cục Quản
lý xuất nhập cảnh; Cục Xử lý tin và hỗ trợ
tình báo; Cục Truyền thông Công an nhân dân; Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều
tra
|
1.3
|
04 Bệnh viện: Bệnh viện 19-8; Bệnh
viện 30-4; Bệnh viện 19-9; Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ
Công an
|
1.4
|
28 Công an tỉnh, thành phố: Hà Nội,
Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang,
Cao Bằng, Lạng Sơn, Hòa Bình, Đà Nẵng, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình
Thuận, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây
Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Cần Thơ, Tiền Giang, Long
An, Vĩnh Long, Trà Vinh
|
2
|
Văn phòng Trung ương Đảng, một số Ban
Đảng, Báo Nhân dân, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật, Tạp chí Cộng Sản
|
3
|
24 tỉnh ủy, thành ủy: Thành ủy Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh, tỉnh ủy Hà Giang, Điện Biên, Lào Cai,
Yên Bái, Sơn La, Hòa Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng
Sơn, Bắc Kạn, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
|
II
|
Kiểm toán hoạt động xây dựng và
việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư
|
1
|
Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách địa phương xây dựng cho Công an thành phố Hà Nội
|
2
|
Dự án hiện đại hóa công tác kỹ thuật
hình sự trong lực lượng Công an nhân dân (DA258)
|
III
|
Kiểm toán chuyên đề
|
1
|
Việc quản lý, sử dụng kinh phí mua
sắm hàng dự trữ quốc gia giai đoạn 2020 - 2021 tại Tổng cục Dự trữ - Bộ Tài
chính
|
Quyết định 1985/QĐ-KTNN năm 2021 về Kế hoạch kiểm toán năm 2022 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1985/QĐ-KTNN ngày 02/12/2021 về Kế hoạch kiểm toán năm 2022 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
4.221
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|