Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước

Số hiệu: 04/2023/UBTVQH15 Loại văn bản: Pháp lệnh
Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Người ký: Vương Đình Huệ
Ngày ban hành: 28/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Các hành vi vi phạm hành chính bị xử phạt lĩnh vực kiểm toán nhà nước

UBTVQH thông qua Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 ngày 28/02/2023 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Theo đó, quy định các hành vi vi phạm hành chính bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, bao gồm:

- Các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước.

- Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán quy định tại Điều 57 và Điều 58 Luật Kiểm toán nhà nước.

- Hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 68 Luật Kiểm toán nhà nước.

Ngoài ra, quy định mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của cá nhân là 50.000.000 đồng.

Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của tổ chức là 100.000.000 đồng.

Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/5/2023.

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Pháp lệnh số: 04/2023/UBTVQH15

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2023

PHÁP LỆNH

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 54/2014/QH13, Luật số 18/2017/QH14 và Luật số 67/2020/QH14;

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 55/2019/QH14;

Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Pháp lệnh này quy định hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt; biện pháp khắc phục hậu quả; thẩm quyền, thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước là hành vi có lỗi do tổ chức, cá nhân thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về kiểm toán nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của Pháp lệnh này phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

2. Xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của Pháp lệnh này đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Điều 3. Áp dụng quy định của pháp luật đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

1. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Pháp lệnh này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, ngoài việc bị xử phạt theo quy định của Pháp lệnh này, còn phải thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Ngân sách nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 4. Đối tượng bị xử phạt

1. Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 5 của Luật Xử lý vi phạm hành chính thực hiện hành vi quy định tại Chương II của Pháp lệnh này.

2. Tổ chức quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 5 của Luật Xử lý vi phạm hành chính thực hiện hành vi quy định tại Chương II của Pháp lệnh này.

3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Các hành vi vi phạm hành chính bị xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

1. Các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 của Luật Kiểm toán nhà nước.

2. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật Kiểm toán nhà nước.

3. Hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước quy định tại Điều 68 của Luật Kiểm toán nhà nước.

Điều 6. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả

1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền.

2. Các biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng trong xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực kiểm toán nhà nước bao gồm:

a) Buộc cải chính thông tin, tài liệu, dữ liệu có nội dung sai lệch, không chính xác hoặc không trung thực;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước.

Điều 7. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền

1. Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của cá nhân là 50.000.000 đồng. Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của tổ chức là 100.000.000 đồng.

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Pháp lệnh này là mức phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

3. Thẩm quyền phạt tiền của những người được quy định tại Điều 16 của Pháp lệnh này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước của cá nhân; thẩm quyền phạt tiền tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Điều 8. Hành vi vi phạm quy định về gửi báo cáo định kỳ

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý đến 15 ngày so với thời hạn quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 15 ngày đến 30 ngày so với thời hạn quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 30 ngày đến 60 ngày so với thời hạn quy định.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chậm gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý từ trên 60 ngày trở lên so với thời hạn quy định.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi từ chối gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước.

Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện việc kiểm toán

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp không kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Trì hoãn việc cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện kiểm toán theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi từ chối cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin, tài liệu, dữ liệu có nội dung sai lệch, không chính xác hoặc không trung thực đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này.

Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về trả lời và giải trình liên quan đến nội dung kiểm toán

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi trả lời và giải trình không kịp thời các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi trả lời và giải trình không chính xác, không đầy đủ các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi từ chối trả lời và giải trình các vấn đề theo yêu cầu của Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin, tài liệu, dữ liệu có nội dung sai lệch, không chính xác đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 11. Hành vi không ký biên bản kiểm toán, không chấp hành quyết định kiểm toán

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không ký biên bản kiểm toán theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định kiểm toán.

Điều 12. Hành vi mua chuộc, hối lộ Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán; cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

1. Mua chuộc, hối lộ tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá dưới 2.000.000 đồng cho Trưởng Đoàn kiểm toán, Phó trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán;

2. Cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước.

Điều 13. Hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm toán, kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, thành viên Đoàn kiểm toán.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 14. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước đến 30 ngày so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thực hiện không đầy đủ một trong những kiến nghị của Kiểm toán nhà nước trong khi có điều kiện thi hành;

b) Chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước từ trên 30 ngày đến 60 ngày so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Báo cáo sai sự thật về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;

b) Từ chối hoặc chậm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán cho Kiểm toán nhà nước từ trên 60 ngày trở lên so với thời hạn yêu cầu của Kiểm toán nhà nước tại báo cáo kiểm toán.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trong khi có điều kiện thi hành.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc cải chính thông tin sai sự thật đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều này.

Chương III

THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN, THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Điều 15. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

1. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước bao gồm:

a) Kiểm toán viên nhà nước;

b) Tổ trưởng Tổ kiểm toán;

c) Phó Trưởng đoàn kiểm toán;

d) Trưởng đoàn kiểm toán;

đ) Kiểm toán trưởng.

2. Việc lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 58 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 16. Thẩm quyền xử phạt và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả

1. Trưởng đoàn kiểm toán có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 6 của Pháp lệnh này.

2. Kiểm toán trưởng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực kiểm toán nhà nước;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 6 của Pháp lệnh này.

3. Trưởng đoàn kiểm toán nhà nước có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này đối với hành vi vi phạm hành chính thuộc phạm vi, nội dung cuộc kiểm toán trong thời hạn kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước.

Chương IV

THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT

Điều 17. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

1. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước được thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương III Phần thứ hai của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Luật Kiểm toán nhà nước về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan; quyền khởi kiện và giải quyết đơn khởi kiện được thực hiện theo quy định tại Điều 69a của Luật Kiểm toán nhà nước về việc khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 18. Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Kiểm toán trưởng có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Điều 19. Thi hành quyết định cưỡng chế

1. Việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước do Kiểm toán nhà nước chủ trì, lực lượng Cảnh sát nhân dân, Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế thi hành mở tài khoản có trách nhiệm phối hợp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

2. Việc thi hành quyết định cưỡng chế thực hiện theo quy định tại Điều 88 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2023.

Điều 21. Trách nhiệm tổ chức thi hành

Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức thi hành Pháp lệnh này; rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền bảo đảm có hiệu lực đồng thời với thời điểm Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành./.

Pháp lệnh này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 20 thông qua ngày 28 tháng 02 năm 2023.

E-pas: 16449.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Vương Đình Huệ

THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

Ordinance No.: 04/2023/UBTVQH15

Hanoi, February 28, 2023

 

ORDINANCE

PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON STATE AUDIT

Pursuant to the Constitution of Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to the Law on penalties for administrative violations No. 15/2012/QH13 as amended by the Law No. 54/2014/QH13, Law No. 18/2017/QH14 and Law No. 67/2020/QH14;

Pursuant to the Law on State Audit Office of Vietnam No. 81/2015/QH13 as amended by the Law No. 55/2019/QH14;

The Standing Committee of the National Assembly promulgates an Ordinance prescribing penalties for administrative violations against regulations on state audit.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Ordinance stipulates administrative violations; penalties and fines; remedial measures; power and procedures for imposing penalties, implementation and enforcement of decisions on imposition of penalties for administrative violations against regulations on state audit.

Article 2. Definitions

For the purposes of this Ordinance, terms used herein are construed as follows:

1. “administrative violation in state audit sector” means an act performed through an organization or individual’s fault in breach of provisions of the Law on state audit office, which is not a crime but is bound by this Ordinance to be subject to administrative penalties.

2. “imposition of penalties for administrative violations in state audit sector” means the imposition by competent persons of penalties and remedial measures as prescribed in this Ordinance on organizations and individuals committing any administrative violations in state audit sector.

Article 3. Application of provisions of law to administrative violations in state audit sector

1. Imposition of penalties for administrative violations in state audit sector shall comply with the provisions of the Law on penalties for administrative violations, this Ordinance and other relevant laws.

2. In addition to the penalties prescribed in this Ordinance, any agencies, organizations and individuals that commit administrative violations in state audit sector shall also perform their obligations and responsibilities as prescribed in the Law on State Audit Office of Vietnam, the Law on State Budget and other relevant laws.

Article 4. Entities incurring penalties

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Organizations in Points b and c Clause 1 Article 5 of the Law on penalties for administrative violations commit the violations specified in Chapter II of this Ordinance.

3. In case an on-duty official, public employee or person working for the people’s army, people’s public security and cipher forces commits an administrative violation in state audit sector which is related to his/her assigned duties, he/she shall not incur penalties in accordance with the Law on penalties for administrative violations but shall incur penalties in accordance with regulations of the Law on officials and public employees and relevant laws.

A regulatory authority that commits a violation relating to its state management duties shall not incur penalties in accordance with the Law on penalties for administrative violations but shall incur penalties in accordance with regulations of relevant laws.

Article 5. Administrative violations in state audit sector

1. Prohibited acts specified in Clauses 2 and 3 Article 8 of the Law on State Audit Office of Vietnam.

2. Violations against regulations on obligations and responsibilities of audited units specified in Articles 57 and 58 of the Law on State Audit Office of Vietnam.

3. Violations against regulations on responsibilities of agencies, organizations and individuals related to state audit activities specified in Article 68 of the Law on State Audit Office of Vietnam.

Article 6. Penalties and remedial measures

1. When committing any administrative violation in state audit sector, the violating entity shall be liable to one of the following primary penalties:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) A fine.

2. Remedial measures imposed for administrative penalties in state audit sector include:

a) Enforced correction of false, inaccurate or untruthful information, documents or data;

b) Enforced transfer of any illegal profits earned from administrative violations in state audit sector to state budget.

Article 7. Fines and power to impose fines

1. The maximum fine for an administrative violation in state audit sector imposed upon an individual is VND 50,000,000; that imposed upon an organization is VND 100,000,000.

2. The fines prescribed in Chapter II herein are imposed for administrative violations committed by individuals. The fine imposed upon an organization is twice as much as that imposed upon an individual for committing the same administrative violation.

3. The fines imposed by the persons specified in Article 16 herein are those imposed upon administrative violations in state audit sector committed by individuals; the fine such a person may impose upon an organization is twice as much as that imposed upon an individual.

Chapter II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 8. Violations against regulations on submission of periodical reports

1. A warning shall be imposed for submission of financial statements and state budget statements under management up to 15 days behind schedule.

2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for submission of financial statements and state budget statements under management between more than 15 days and 30 days behind schedule.

3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for submission of financial statements and state budget statements under management between more than 30 days and 60 days behind schedule.

4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for submission of financial statements and state budget statements under management more than 60 days behind schedule.

5. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failure to submit financial statements and state budget statements under management at the request of the State Audit Office of Vietnam.

Article 9. Violations against regulations on provision of information and documents necessary for audit

1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to promptly provide information and documents at the request of audit delegations, audit teams or state auditors.

2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Providing inaccurate or inadequate information and documents at the request of audit delegations, audit teams, or state auditors.

3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Failing to provide information and documents necessary for audit activities at the request of audit delegations, audit teams, or state auditors.

b) Failing to provide truthful or objective information and documents at the request of audit delegations, audit teams, or state auditors.

4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to provide information and documents at the request of audit delegations, audit teams, or state auditors.

5. Remedial measures: Enforced correction of false, inaccurate or untruthful information, documents and data in case of commission of the violation in Point b Clause 2 or Point b Clause 3 of this Article.

Article 10. Violations against regulations on responses and explanations about audit contents

1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to promptly respond to and explain issues at the request of audit delegations, audit teams, or state auditors.

2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for providing incorrect or incomplete responses and explanations of issues at the request of audit delegations, audit teams, or state auditors.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to respond and explain issues at the request of audit delegations, audit teams, or state auditors.

5. Remedial measures: Enforced correction of false or inaccurate information, documents and data in case of commission of the violation in Clause 2 of this Article.

Article 11. Failure to sign audit records or comply with audit decisions

1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to sign audit records as prescribed by the State Auditor General.

2. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to comply with audit decisions.

Article 12. Squaring or bribing heads, deputy heads or members of audit delegations, leaders of audit teams; obstructing performance of duties by State Audit Office of Vietnam

A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

1. Using money, property, and other financial benefits worth less than VND 2,000,000 to square or bribe the head, deputy head and/or member(s) of an audit delegations or leader of an audit team;

2. Obstructing the performance of duties by the State Audit Office of Vietnam and state auditors.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for concealing violations of law on public finance/public property.

2. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for making unlawful intervention in audit activities, audit results of the State Audit Office of Vietnam, audit delegations, audit teams, and members of audit delegations.

3. Remedial measures: Enforced transfer of any illegal profits earned from administrative violations in state audit sector specified in Clauses 1 and 2 of this Article to state budget.

Article 14. Violations on implementation of audit conclusions and proposals of State Audit Office of Vietnam

1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for submission of written reports on results of implementation of audit conclusions and proposals to the State Audit Office of Vietnam up to 30 days after the deadline specified in audit reports of the State Audit Office of Vietnam.

2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Inadequately implementing one of the proposals of the State Audit Office of Vietnam while the implementation thereof is entirely possible;

b) Submitting written reports on results of implementation of audit conclusions and proposals to the State Audit Office of Vietnam between more than 30 days and 60 days after the deadline specified in audit reports of the State Audit Office of Vietnam.

3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Failing to submit or submitting written reports on results of implementation of audit conclusions and proposals to the State Audit Office of Vietnam more than 60 days specified in audit reports of the State Audit Office of Vietnam.

4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to implement audit conclusions and proposals to the State Audit Office of Vietnam while the implementation thereof is entire possible.

5. Remedial measures:

a) Enforced correction of false information in case of commission of the violation specified in Point a Clause 3 of this Article;

b) Enforced transfer of any illegal profits earned from administrative violations in state audit sector specified in Point a Clause 2 and Clause 4 of this Article.

Chapter III

POWER TO RECORD ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN STATE AUDIT SECTOR, POWER TO IMPOSE PENALTIES AND REMEDIAL MEASURES FOR SUCH VIOLATIONS

Article 15. Power to record administrative violations in state audit sector

1. The following persons are competent to issue records of administrative violations in state audit sector:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Leaders of audit teams;

c) Deputy heads of audit delegations;

d) Heads of audit delegations;

dd) Chief auditors.

2. Records of administrative violations shall be issued in accordance with Article 58 of the Law on penalties for administrative violations and other provisions of relevant laws.

Article 16. Power to impose penalties and remedial measures

1. Heads of audit delegations shall have the power to:

a) issue warnings;

b) impose a fine of up to VND 30,000,000;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Chief auditors shall have the power to:

a) issue warnings;

b) impose a fine up to the maximum fine for administrative violations in state audit sector;

c) impose remedial measures prescribed in Clause 2 Article 6 of this Ordinance.

3. Heads of state audit delegations shall have the power to impose the penalties prescribed in Clause 1 of this Article for administrative violations within the scope and contents of audit found during the period of an audit prescribed by the Law on State Audit Office of Vietnam.

Chapter IV

PROCEDURES FOR IMPOSITION OF PENALTIES, IMPLEMENTATION AND ENFORCEMENT OF PENALTY IMPOSITION DECISIONS

Article 17. Procedures for imposition of penalties, implementation of penalty imposition decisions

1. Procedures for imposition of penalties, implementation of decisions to impose penalties for administrative violations in state audit sector shall comply with the provisions of Sections 1 and 2 Chapter III of the Second Part of the Law on penalties for administrative violations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 18. Power to issue decisions to enforce penalty imposition decisions

Chief auditors shall have the power to issue decisions to enforce penalty imposition decisions.

Article 19. Implementation of decisions to enforce penalty imposition decisions

1. The State Audit Office of Vietnam shall take charge of the enforcement of decisions to impose penalties for administrative violations in state audit sector with the cooperation of the people's public security force, the State Treasury, credit institutions or foreign bank branches where accounts of violating entities are opened in compliance with Law on penalties for administrative violations.

2. Decisions to enforce penalty imposition decisions shall be implemented in accordance with the provisions in Article 88 of the Law on penalties for administrative violations.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 20. Effect

This Ordinance comes into force into from May 01, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The State Auditor General shall organize the implementation of this Ordinance; review and amend relevant legislative documents or promulgate new legislative documents within its jurisdiction to ensure that they will come into force from the same time as this Ordinance./.

This Ordinance is ratified by the 14th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam through its 20th session held on February 28, 2023.

 

 

ON BEHALF OF THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY
CHAIRMAN




Vuong Dinh Hue

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.658

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.206.88
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!