BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA VỀ VẬN
TẢI ĐƯỜNG THỦY1
Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2012 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2013;
2. Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
Căn cứ Hiệp định giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về
vận tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009 có hiệu lực đầy đủ kể từ ngày 20
tháng 01 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về
vận tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 20092.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết
một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy3
(sau đây gọi là “Hiệp định”).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường thủy4 giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Thông tư này không áp dụng với:
a) Tàu của các tổ chức quốc tế,
các đoàn ngoại giao của Chính phủ và tàu cứu nạn của Việt Nam và Campuchia;
b) Phương tiện gia dụng của những
cư dân sống trong khu vực biên giới.
Điều 3. Phạm
vi hoạt động của phương tiện5
1. Phương tiện thủy nội địa
(sau đây gọi tắt là phương tiện thủy) của Việt Nam được cấp Giấy phép vận tải
qua biên giới chỉ được phép hoạt động vận tải đường thủy qua lại theo tuyến đường
thủy và các cảng, bến, cụm cảng của Campuchia theo quy định tại mục 1, mục 4.1
của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phương tiện thủy của
Campuchia khi vào Việt Nam không được phép vận tải hàng hóa hoặc hành khách giữa
hai điểm trong lãnh thổ của Việt Nam (vận tải nội địa) và chỉ được phép hoạt động
qua lại theo tuyến đường thủy và các cảng, bến, cụm cảng của Việt Nam theo quy
định tại mục 2, mục 4.2 của Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Trong phạm vi tuyến đường thủy
và cảng, bến, cụm cảng được quy định tại Thông tư này, phương tiện thủy của Việt
Nam và Campuchia có Giấy phép vận tải qua biên giới được thực hiện các hoạt động
sau mà không được coi là vận tải nội địa:
a) Xếp hàng hóa hoặc đón hành
khách lên phương tiện thủy tại các cảng, bến, cụm cảng được quy định tại mục
4.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để
vận chuyển sang Campuchia;
b) Dỡ hàng hóa hoặc trả hành
khách tại các cảng, bến, cụm cảng được quy định tại mục 4.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với hàng
hóa và hành khách từ Campuchia vận chuyển sang Việt Nam.
4. Tàu biển tham gia vận tải
quá cảnh phải thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh,
hải quan, y tế và kiểm dịch động thực vật tại các địa điểm sau:
a) Nhập cảnh (đến): Thủ tục một
điểm dừng được cơ quan chức năng của Việt Nam tiến hành tại Vũng Tàu hoặc tại cửa
Định An;
b) Xuất cảnh (rời): Thủ tục một
điểm dừng được cơ quan chức năng của Việt Nam tiến hành tại Cửa khẩu Quốc tế đường
bộ và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước.
5. Phương tiện thủy của Việt
Nam và Campuchia tham gia vận tải qua biên giới từ Việt Nam sang Campuchia:
a) Tiến hành một lần các thủ tục
liên quan đến việc xuất cảnh, hải quan, y tế, kiểm dịch động thực vật tại cảng
hoặc bến khởi hành đầu tiên. Khi phương tiện thủy đến Cửa khẩu Quốc tế đường bộ
và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước phải xuất trình giấy
tờ chứng minh đã làm thủ tục xuất cảnh theo quy định của pháp luật cho cơ quan
chức năng tại cửa khẩu trước khi rời lãnh thổ Việt Nam;
b) Trường hợp hàng hóa, hành
khách được xếp, đón lên phương tiện thủy trên đường hành trình theo quy định tại
khoản 3 Điều này mà chưa được làm thủ tục thì phải khai báo, nộp, xuất trình
các loại giấy tờ cho cơ quan hải quan, kiểm dịch động thực vật, y tế, biên
phòng tại Cửa khẩu Quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc
tế Thường Phước để hoàn tất thủ tục cho hàng hóa và hành khách chưa làm thủ tục
trước khi xuất cảnh;
c) Trường hợp tại các cảng, bến,
cụm cảng được quy định không có đầy đủ các cơ quan chức năng, các thủ tục còn
thiếu sẽ được tiến hành tại Cửa khẩu Quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương
hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước.
Điều 4. Quy
định đối với phương tiện
1.6 Phương
tiện thủy hoạt động vận tải đường thủy qua lại biên giới phải mang theo và xuất
trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền hoặc các cơ quan phân cấp
tàu của quốc gia mà phương tiện đăng ký cấp;
c) Giấy phép vận tải qua biên
giới do cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Bản khai hàng hóa và/hoặc
danh sách hành khách kèm theo thông tin chi tiết của hộ chiếu;
đ) Giấy chứng nhận bảo hiểm
trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba của chủ tàu cũng như các loại bảo hiểm
khác theo quy định hiện hành;
e) Danh sách thuyền viên với đầy
đủ chức danh, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo
quy định, hộ chiếu, chứng nhận tiêm chủng quốc tế của thuyền viên;
g) Tờ khai phương tiện vận tải
đường thủy nội địa tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường
thủy nội địa tạm xuất - tái nhập.
2. Phương tiện thủy của
Campuchia khi vào Việt Nam chỉ được phép lưu lại lãnh thổ Việt Nam theo thời hạn
ghi trong Giấy phép. Trường hợp có lý do chính đáng (như thiên tai, tai nạn, hỏng
hóc … không sửa chữa kịp) sẽ được Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa nơi phương
tiện gặp sự cố xem xét gia hạn.
Điều 5. Quy
định đối với thuyền viên, nhân viên phục vụ và hành khách7
1. Thuyền viên qua lại biên giới
phải mang theo các giấy tờ hợp lệ còn hiệu lực sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với thuyền viên của phương
tiện thủy); hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm
quyền cấp và sổ thuyền viên (đối với thuyền viên tàu biển quá cảnh);
b) Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
2. Đối với hành khách và nhân
viên phục vụ phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
Chương II
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI
QUA BIÊN GIỚI8
CHO PHƯƠNG TIỆN
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép
1. Giấy phép vận tải qua biên
giới9
a) Nhóm 1: Giấy phép cho phương
tiện đi lại nhiều lần, với thời hạn tối đa là mười hai (12) tháng.
b) Nhóm 2: Giấy phép cho phương
tiện đi một chuyến, với thời hạn tối đa là sáu mươi (60) ngày.
c) Nhóm Đặc biệt: Giấy phép cho
các phương tiện chở hàng nguy hiểm, với thời hạn tối đa là sáu mươi (60) ngày.
2.10 Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới
a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện
tử Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng
hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành
khách.
Điều 7. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua biên giới11
1. Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện
thủy hoạt động vận tải Nhóm 1 và Nhóm Đặc biệt quy định tại khoản
1 Điều 6 của Thông tư này.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải
qua biên giới cho phương tiện thủy thuộc quyền quản lý của địa phương Nhóm 1, 2
và Nhóm Đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
3. Trường hợp Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy hoạt động
vận tải Nhóm 1 và Nhóm Đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm
thông báo cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi phương tiện đăng ký. Trường hợp Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy
thuộc quyền quản lý của địa phương Nhóm 1, 2 và Nhóm Đặc biệt theo quy định tại
khoản 2 Điều này có trách nhiệm thông báo cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 8.
Trình tự cấp Giấy phép12
1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới đến một trong các cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hướng dẫn hoàn thiện trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy
phép, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Điều 9. Thu
hồi và cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới13
cho phương tiện vận tải
1.14 Cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép có văn bản thu hồi hoặc bãi bỏ Giấy phép đã cấp
nếu phương tiện thủy không thực hiện đúng các nội dung quy định trong Giấy phép
hoặc quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Hết thời hạn của Giấy phép
hoặc Giấy phép hư hỏng hoặc mất Giấy phép, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Thông
tư này.
3. Mẫu Giấy phép vận tải qua
biên giới15 theo quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10.
Thủ tục gia hạn thời gian lưu lại lãnh thổ Việt Nam cho phương tiện vận tải thủy
của Campuchia
1. Phương tiện của Campuchia
quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (như thiên tai, tai
nạn, hỏng… không sửa chữa kịp) được gia hạn 01 (một) lần với thời hạn không quá
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết hạn.
2. Hồ sơ bao gồm: Giấy phép vận
tải qua biên giới16; Giấy đăng ký phương tiện; Đơn đề nghị
gia hạn theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này.
3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một)
bộ hồ sơ trực tiếp cho Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa nơi phương tiện gặp sự
cố;
b)17 Sau
khi nhận được đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia -
Việt Nam18 của chủ phương tiện hoặc thuyền trưởng với đầy
đủ thông tin về phương tiện, thuyền viên, hàng hóa hoặc hành khách, ngày nhập cảnh
vào Việt Nam, diễn biến sự cố, thời gian đề nghị lưu lại Việt Nam, trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Cơ quan Cảng vụ
đường thủy nội địa nơi phương tiện đề nghị lưu lại, tiến hành kiểm tra tình
hình thực tế và ra văn bản cho phép phương tiện lưu lại Việt Nam, với thời gian
tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do trong vòng 24 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
4. Thẩm quyền gia hạn: Cơ quan
Cảng vụ đường thủy nội địa tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
phương tiện gặp sự cố.
Chương
III
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN19
Điều 11.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012; bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số
20/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.
2.20 Ban
hành kèm theo Thông tư này 05 (năm) Phụ lục, bao gồm:
a) Phụ
lục I: Danh mục các tuyến đường thủy quy định, các tuyến quá cảnh và cảng,
bến cảng, cụm cảng;
b) Phụ lục
II: Danh sách hành khách tuyến cố định;
c) Phụ
lục III: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới;
d) Phụ
lục IV: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt
Nam;
đ) Phụ
lục V: Giấy phép vận tải qua biên giới.
Điều 12.
Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam tổ chức quản lý, hướng dẫn và kiểm
tra về hoạt động vận tải đường
thủy21 qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia.
2. Các Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn do đơn vị quản lý.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I22
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ QUY ĐỊNH, CÁC TUYẾN QUÁ
CẢNH VÀ CẢNG, BẾN CẢNG, CỤM CẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm
2012)
1. Các
tuyến đường thuỷ quy định tại Campuchia
Đánh số đoạn theo sơ đồ trong Phụ lục B
|
Tên tuyến
|
Điểm đầu - Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
1a
|
Hồ Tonle Sap
|
Từ Chong Kneas đến Kampong
Chhnang
|
152
|
1b
|
Hồ Tonle Sap
|
Từ Kampong Chhnang đến
Phnôm-Pênh
|
100
|
1c
|
Sông Mê Công
|
Từ Phnôm-Pênh đến cửa khẩu quốc
tế đường thủy Kaom Samnor/ Vĩnh Xương hoặc Koh Roka/Thường Phước
|
102
|
2
|
Sông Mê Công
|
Từ Kampong Cham đến
Phnôm-Pênh
|
106
|
2. Các
tuyến đường thuỷ quy định tại Việt Nam
Đánh số đoạn theo sơ đồ trong Phụ lục B
|
Tên tuyến
|
Điểm đầu - Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
1a
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ cửa khẩu quốc tế đường thủy
Vĩnh Xương/Kaom Samnor hoặc Thường Phước/Koh Roka đến Ngã ba kênh Tân Châu
|
12.3
|
1b
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến
Ngã ba kênh Tháp Mười số 2
|
56.3
|
1c
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến
Ngã ba sông Vàm Nao
|
23.5
|
1d
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ Ngã ba kênh Tháp Mười số 2
đến Ngã ba rạch Kỳ Hôn
|
112.9
|
1e
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ Ngã ba rạch Kỳ Hôn ra đến
biển
|
41.1
|
2a.1
|
Sông Vàm Nao
|
Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã
ba sông Hậu
|
6.5
|
2a.2
|
Sông Hậu
|
Từ Ngã ba sông Vàm Nao đến cảng
Cần Thơ
|
68
|
2a.3
|
Sông Hậu
|
Từ cảng Cần Thơ ra đến biển
(phao số 0)
|
117.8
|
2b.1
|
Kênh Tân Châu
|
Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã
ba sông Hậu
|
9.5
|
2b.2
|
Sông Hậu
|
Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến
Ngã ba sông Vàm Nao
|
39.5
|
3a.1
|
Kênh Tháp Mười số 1
|
Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã
ba sông Vàm Cỏ Tây
|
90.5
|
3a.2
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Từ km 43 đến km 82
|
39
|
3a.3
|
Kênh Thủ Thừa
|
Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông
|
10.5
|
3a.4
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Từ km 105 đến km 108
|
3
|
3a.5
|
Bến Lức - Chợ Đệm
|
Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến
Ngã ba kênh Đôi
|
20
|
3a.6
|
Kênh Đôi
|
Từ Ngã ba chợ Đệm đến Ngã ba
rạch Ông Lớn
|
8.5
|
3a.7
|
Kênh Tẻ
|
Từ Ngã ba rạch Ông Lớn đến
Thành phố Hồ Chí Minh
|
4.5
|
3b.1
|
Kênh Chợ Gạo
|
Từ rạch Kỳ Hôn đến rạch Lá
|
28
|
3b.2
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ km 8 đến km 18
|
10
|
3b.3
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ đến Ngã
ba sông Cần Giuộc
|
2
|
3b.4
|
Sông Cần Giuộc
|
Từ Ngã ba kênh Nước Mặn đến
km 0
|
22
|
3b.5
|
Kênh Cây Khô
|
Từ km 3+500m đến km 0
|
3.5
|
3b.6
|
Rạch Ông Lớn
|
Từ kênh Cây Khô đến Ngã ba
kênh Tẻ
|
5
|
3b.7
|
Kênh Tẻ
|
Từ Ngã ba rạch Ông Lớn đến
Thành phố Hồ Chí Minh
|
4.5
|
3c.1
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ rạch Lá đến Ngã Ba sông
Soài Rạp
|
24
|
3c.2
|
Sông Soài Rạp
|
Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ đến Ngã
ba Nhà Bè (Sông Sài Gòn)
|
20
|
3c.3
|
Sông Sài Gòn
|
Từ Ngã ba sông Nhà Bè (sông
Sài Gòn) đến cảng Thành phố Hồ Chí Minh
|
13
|
3d.1
|
Khu vực cửa sông
|
Từ cửa sông Tiền đến cửa sông
Soài Rạp
|
20
|
3d.2
|
Sông Soài Rạp
|
Từ cửa sông Soài Rạp đến Ngã
ba kênh Nước Mặn
|
16
|
3c.2
|
Sông Soài Rạp
|
Từ Ngã ba kênh Nước Mặn đến
Ngã ba sông Sài Gòn
|
20
|
3c.3
|
Sông Sài Gòn
|
Từ Ngã ba Sông Soài Rạp đến cảng
Thành phố Hồ Chí Minh
|
13
|
3d.1
|
Khu vực cửa sông
|
Từ Cửa sông Tiền đến cửa sông
Soài Rạp
|
20
|
3e.1
|
Khu vực cửa sông
|
Từ cửa sông Soài Rạp đến cửa
sông Sài Gòn
|
25
|
3e.2
|
Sông Sài Gòn
|
Từ cửa sông Sài Gòn đến Ngã
ba sông Soài Rạp
|
35
|
4
|
Sông Sài Gòn
|
Từ biên giới tỉnh đến cảng
Thành phố Hồ Chí Minh
|
47
|
5
|
Sông Hậu
|
Từ Ngã ba sông Hậu - Sông Vàm
Nao đến ngã 3 kênh Ba Thê - sông Hậu
|
16.4
|
6a
|
Kênh Tri Tôn - Hậu Giang
|
Từ Ngã 3 Tri Tôn Hậu Giang đến
Ngã 3 kênh rạch Giá Hà Tiên
|
58
|
6b
|
Rạch Giá Hà Tiên
|
Từ Ngã ba rạch Giá Hà Tiên đến
Nhà máy Xi măng Hà Tiên
|
56.9
|
3. Tuyến
quá cảnh
3.1. Tuyến sông Tiền (sông Mê Công)
qua Cửa Tiểu đến cảng Phnôm-Pênh theo các tuyến đường thuỷ quy định số 1e, 1d,
1c, 1b và 1a tại Việt Nam và số 1c và 1b tại Campuchia và ngược lại.
3.2. Tuyến sông Hậu qua Cửa Định
An và qua kênh Vàm Nao và qua sông Tiền (sông Mê Công) đến cảng Phnôm-Pênh theo
các tuyến đường thuỷ quy định số 2a.3, 2a.2, 2a.1, 1c, 1b và 1a tại Việt Nam và
số 1c và 1b tại Campuchia và ngược lại.
4. Cảng,
bến cảng và cụm cảng
4.1. Cảng, bến, cụm cảng tại
Campuchia
TT
|
Tên cảng bến
|
Chủ sở hữu cảng
|
Nằm trên sông
|
Loại hàng xếp dỡ
|
Loại cảng (Cấp sông)
|
Thông số Cầu cảng
|
Ghi chú
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
Sâu trước cảng (m)
|
1
|
Cảng nổi hành khách và dây
chuyền (TS1)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa, hành khách
|
Chưa xác định
|
45
|
15
|
5,3
|
|
2
|
Cảng container và dây chuyền
(TS3)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa, container
|
Chưa xác định
|
300
|
20
|
6,3
|
|
3
|
Cảng nội địa (TS5)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
|
|
4,5
|
|
4
|
Cảng nổi Sokimex (TS7)
|
Công ty Sokimex
|
Tonle Sap
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
30
|
7
|
4,6
|
|
5
|
Cảng nổi Savimex (TS9)
|
Công ty Savimex
|
Tonle Sap
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
15
|
5
|
4,0
|
|
6
|
Cảng km 6 (TS11)
|
Công ty Green Trade
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
40
|
6
|
4,0
|
|
7
|
Cảng Prek Pneou (TS15)
|
Công ty Siam Gas
|
Tonle Sap
|
Khí gas
|
Chưa xác định
|
Hai cầu cảng
|
|
5,0
|
|
8
|
Cầu cảng Tela (TS17)
|
Công ty Tela
|
Tonle Sap
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
30
|
8
|
4,6
|
|
9
|
Cầu cảng Bright Victory
(TS19)
|
Công ty Bright Victory
|
Tonle Sap
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
25
|
6
|
4,6
|
|
10
|
Cầu cảng Men Sarun (TS21)
|
Công ty Men Sarun
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
200
|
15
|
5,0
|
|
11
|
Cảng Kampong Chhnang
|
MPWT
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa nội địa
|
Chưa xác định
|
20
|
6
|
4
|
|
12
|
Cảng Siem Reap (Chong Khneas)
|
MPWT
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa nội địa, hành khách
|
Chưa xác định
|
|
|
|
Đang xây dựng
|
13
|
Cầu cảng Mekong Shore (Chi
nhánh Công ty Bright Victory)
|
Công ty xăng dầu Bright Victory Mekong
|
Thượng lưu Mekong
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
|
|
5,5
|
|
14
|
Cầu cảng Prek Anchanh Shore,
Berths (UM1)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Thượng lưu Mekong
|
Sản phẩm gỗ
|
Chưa xác định
|
|
|
5
|
|
15
|
Cầu cảng Tonle Bet Shore
Berth (UM2)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Thượng lưu Mekong
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
|
|
5
|
|
16
|
Cảng nội địa Kampong Cham
(UM3)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Thượng lưu Mekong
|
Hàng hóa, hành khách
|
Chưa xác định Chưa xác định
|
35
|
20
|
4 14
|
|
17
|
Cầu cảng Dey Eth (LM5)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Hạ lưu Mekong
|
Hàng hóa
|
18
|
Cảng nổi (LM11)
|
Công ty Total
|
Hạ lưu Mekong
|
Xăng dầu, khí
|
Chưa xác định
|
30
|
6
|
10
|
|
19
|
Cảng container mới (LM17)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Hạ lưu Mekong
|
Hàng hóa (container)
|
Chưa xác định
|
|
|
10
|
Đang xây dựng
|
20
|
Cảng nổi Petronas (LM19)
|
Công ty Petronas
|
Hạ lưu Mekong
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
30
|
6
|
14
|
|
21
|
Cảng nổi Prek Ksay
|
Công ty Đầu tư LHR Asean Investment
|
Hạ lưu Mekong
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
20
|
6
|
2
|
|
22
|
Cảng Sokimex Prek Ksay (LM2)
|
Công ty Sokimex
|
Hạ lưu Mekong
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
|
|
3
|
|
23
|
Neak Loeung
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Hạ lưu Mekong
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
|
|
4
|
|
24
|
Cảng công ty Asia Flour Mill
Corperation (TB3)
|
Công ty Asia Flour Mild
|
Tonle Basak
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
|
|
6
|
|
25
|
Cảng nổi Chak Angre (TB5)
|
Công ty EDC. Chak Angre.
|
Tonle Basak
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
25
|
6
|
4
|
|
4.2. Cảng, bến, cụm cảng tại
Việt Nam
TT
|
Tên cảng bến
|
Chủ sở hữu cảng
|
Nằm trên sông
|
Loại hàng xếp dỡ
|
Loại cảng (Cấp sông)
|
Thông số Cầu cảng
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
Sâu trước cảng (m)
|
1
|
Cảng chuyên dùng nhà máy điện
Thủ đức
|
Nhà máy nhiệt điện Thủ đức
|
Kênh xáng
|
Xăng dầu
|
Sông Cấp 3
|
120
|
15
|
3.0
|
2
|
Cảng kho vận miền Nam
|
Công ty kho vận miền Nam
|
Kênh chuyên dùng Trường Thọ
|
Container, hàng rời
|
Sông Cấp 3
|
411
|
15
|
4.1
|
3
|
Cảng nhà máy thép miền Nam
|
Công ty Thép miền Nam
|
Kênh chuyên dùng Trường Thọ
|
Phôi sắt thép
|
Sông Cấp 3
|
43
|
15
|
4.1
|
4
|
Cảng Tây Nam
|
Công ty sản xuất thương mại Tây Nam
|
Sông Sài Gòn
|
Container, hàng hóa
|
Sông Cấp 2
|
130
|
15
|
4.5
|
5
|
Cảng Trường Thọ
|
Công ty cổ phần cơ khí
|
Sông Sài Gòn
|
Containe, hàng hóa
|
Sông Cấp 2
|
460
|
30
|
4.5
|
6
|
Cảng Trancimex
|
Công ty cổ phần giao nhận ngoại thương
|
Sông Sài Gòn
|
Container, hàng hóa
|
Sông Cấp 2
|
100
|
30
|
4.5
|
7
|
Cảng Phúc Long
|
Công ty cổ phần Phúc Long
|
Sông Sài Gòn
|
Container, hàng hóa
|
Sông Cấp 2
|
80
|
30
|
4.5
|
8
|
Cảng Hoàng Long
|
Công Ty TNHH XD & TM Hoàng Long
|
Sông Đồng Nai
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
167
|
15
|
8.0
|
9
|
Cảng Hoàng Tuấn
|
Công ty TNHH Than Cảng Sài Gòn
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp đặc biệt
|
90
|
25
|
8.0
|
10
|
Cảng Tôn Thất Thuyết
|
Tổng công ty đường sông miền Nam
|
Kênh Tẻ
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
220
|
15
|
3.0
|
11
|
Cảng Tây Ninh
|
Xí nghiệp xăng dầu khí đốt Tây Ninh
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Xăng dầu, khí đốt
|
Sông Cấp 3
|
60
|
30
|
3.0
|
12
|
Cảng xi măng Sài Gòn
|
Nhà máy xi măng Sài Gòn
|
Sông Đồng Nai
|
Xi măng, Clinke
|
Sông Cấp đặc biệt
|
80
|
30
|
4.0
|
13
|
Cảng xăng dầu Long Bình Tân
|
Công ty xăng dầu Đồng Nai
|
Sông Đồng Nai
|
Xăng dầu
|
Sông Cấp đặc biệt
|
120
|
50
|
5.4
|
14
|
Cảng Tín Nghĩa
|
Công ty CP Tổng Công ty Tín Nghĩa
|
Sông Đồng Nai
|
Hàng hóa, Container
|
Sông Cấp đặc biệt
|
124
|
30
|
4.5
|
15
|
Cảng Thành Tài
|
Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Xây dựng Thành Tài
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Hàng hóa, LPG
|
Sông Cấp đặc biệt
|
145
|
20
|
8.0
|
16
|
Cảng Bourbon Bến Lức
|
Công ty CP Bourbon Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Hàng hóa, LPG
|
Sông Cấp đặc biệt
|
760,9
|
45
|
8.0
|
17
|
Cảng MT Gas
|
Công ty TNHH MT Gas
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Hàng hóa, LPG
|
Sông Cấp đặc biệt
|
140
|
16
|
7.0
|
18
|
Cảng Long Bình
|
Tổng công ty đường sông miền Nam
|
Sông Đông Nai
|
Tổng hợp, container
|
Sông Cấp đặc biệt
|
407,3
|
40
|
6.0
|
19
|
Cảng xi măng Hà Tiên II
|
Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên Cần Thơ
|
Sông Hậu
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
50
|
15
|
4.0
|
20
|
Cảng Huỳnh Lâm
|
Doanh nghiệp Huỳnh Lâm
|
Sông Hậu
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 4
|
50
|
15
|
4.5
|
21
|
Cảng Long Đức
|
Trung tâm Quản lý hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp
|
Sông Cổ Chiên
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
-
|
-
|
2.5
|
22
|
Cảng xếp dỡ than và vật liệu
sản xuất xi măng
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên I
|
Kênh Ba Hòn
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
-
|
-
|
2.4
|
23
|
Cảng Bình Long
|
Công ty cổ phần Cảng An Giang
|
Sông Hậu
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
-
|
-
|
2.5
|
24
|
Cảng Bảo Mai
|
Doanh nghiệp Bảo Mai
|
Sông Hậu
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 4
|
-
|
-
|
2.5
|
25
|
Cảng Hành khách Châu Đốc
|
Ban Quản lý các khu du lịch An Giang
|
Sông Hậu
|
Hành khách
|
Sông Cấp 2
|
-
|
-
|
2.0
|
26
|
Cảng CN Cty CP thức ăn thủy sản
Hùng Vương Vĩnh Long
|
Chi nhánh Cty CP thức ăn thủy sản Hùng Vương Vĩnh Long
|
Sông Cổ Chiên
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 4
|
-
|
-
|
2.05
|
27
|
Các Cầu Cảng khu cảng biển
Sài Gòn
|
|
Sông Sài Gòn
|
|
Biển
|
|
|
|
28
|
Cảng biển Sài Gòn
|
|
Sông Sài Gòn
|
|
Biển
|
|
|
|
29
|
Các cầu cảng khu cảng biển
Cát Lái
|
|
Sông Đồng Nai
|
|
Biển
|
|
|
|
30
|
Các cầu cảng khu cảng biển Hiệp
Phước
|
|
Sông Soài Rạp
|
|
Biển
|
|
|
|
31
|
Khu chuyển tải
|
|
Sông Ngã bảy Thiềng Liềng
|
|
Biển
|
|
|
|
32
|
Các cầu cảng khu cảng Đồng
Nai
|
|
Sông Đồng Nai
|
|
Biển
|
|
|
|
33
|
Các cầu cảng khu cảng Gò Dầu,
Phước An, Phú Mỹ, Cái Mép
|
|
Sông Thị Vải
|
|
Biển
|
|
|
|
34
|
Các cầu cảng khu cảng Vũng
Tàu
|
|
Sông Đinh
|
|
Biển
|
|
|
|
37
|
Các cầu cảng thuộc khu vực cảng
Cần Thơ
|
|
Sông Hậu
|
|
Biển
|
|
|
|
38
|
Các cầu cảng thuộc khu vực cảng
Đồng Tháp
|
|
Sông Tiền
|
|
Biển
|
|
|
|
39
|
Các cầu cảng thuộc khu vực cảng
Mỹ Tho
|
|
Sông Tiền
|
|
Biển
|
|
|
|
40
|
Các cầu cảng thuộc khu vực cảng
Hòn Chông, Rạch Giá
|
|
|
|
Biển
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm
2012)
Biểu trưng của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
(Cơ quan phát hành)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)
|
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
Số đăng ký phương tiện (Registration
No): …………………………………………………
Tên cá nhân, tổ chức (Name
of Individual, organization):…………………………………
Địa chỉ (Address): ..............................................................................................................
Số điện thoại (Tel
No.): ……………….., Số fax (nếu có)/Fax No.(if any):
.......................
Tuyến vận tải (Route):
từ (from) ………… đến (to) …………. và ngược lại (and
return).
Bến đi (Departure
Terminal): …………………; Bến đến (Arrival Terminal):
.........................
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure
time): ………, ngày (date)……../(month)..…../20(year)…
Danh sách hành khách khởi
hành từ bến (Passengers departing from terminal):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
1.
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger name)
|
Số vé (Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
16
|
|
|
31
|
|
|
2
|
|
|
17
|
|
|
32
|
|
|
3
|
|
|
18
|
|
|
33
|
|
|
4
|
|
|
19
|
|
|
34
|
|
|
5
|
|
|
20
|
|
|
35
|
|
|
6
|
|
|
21
|
|
|
36
|
|
|
7
|
|
|
22
|
|
|
37
|
|
|
8
|
|
|
23
|
|
|
38
|
|
|
9
|
|
|
24
|
|
|
39
|
|
|
10
|
|
|
25
|
|
|
40
|
|
|
11
|
|
|
26
|
|
|
41
|
|
|
12
|
|
|
27
|
|
|
42
|
|
|
13
|
|
|
28
|
|
|
43
|
|
|
14
|
|
|
29
|
|
|
44
|
|
|
15
|
|
|
30
|
|
|
45
|
|
|
Tổng cộng số hành khách khởi
hành từ bến: … người
(Total passengers departing from terminal):……. (person)
|
Xác nhận của Bến/Ký, đóng dấu:
(Terminal/Signature and stamp)
Ngày (date) …./…../20….
|
……
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 4
liên: Liên 1 (gốc) giao Hải quan cửa khẩu; liên 2 giao Chủ phương tiện; liên 3
giao Bến; liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/Note: List of passenger includes 04
copies; 01 copy for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for terminal; 01 copy
for border guard officer.
PHỤ LỤC III23
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm
2012)
Tên doanh nghiệp,
HTX đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
Kính
gửi: …………………………………………………………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):
..........................................................................................
2. Địa chỉ:
........................................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................ số Fax:
......................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký
kinh doanh số…………………….........................… Ngày cấp ………........Cơ quan cấp
phép………….. (đối với trường hợp phương tiện vận tải phục vụ mục đích kinh doanh)
5. Đề nghị ……………………………………………….
cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Chủng loại (mục đích)
|
Số đăng ký
|
Trọng tải
|
Kích thước (Chiều rộng và mớn tối đa)
|
Năm sản xuất
|
Loại máy và Số máy
|
Tốc độ tối đa
|
HP/ kW
|
Cửa khẩu xuất - nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đề nghị cấp Giấy phép (đề
nghị ghi rõ Nhóm 1, Nhóm 2 hay Nhóm Đặc biệt): …….
7. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ : □
b) Cá nhân : □
c) Hoạt động kinh doanh: □
d) Mục đích khác : □
8. Dự kiến hành trình chuyến
đi: ......................................................................................
9. Thời hạn đề nghị cấp phép:
......
...................................................................................
|
.........,
ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị/cá nhân
(Ký tên/đóng dấu )
Ký tên (đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV24
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
CAMPUCHIA - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm 2012)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Việt Nam
Name of organization or individual applying for
extension of Cambodia – Viet Nam Cross-Border Transport Permit
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI CAMPUCHIA - VIỆT NAM APPLICATION FOR
EXTENDING OF CAMBODIA - VIET NAM CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính
gửi (To):....................................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name
of (organization or individual………………………………
2. Địa chỉ: (Address) ……………………………………………………………………
3. Số điện thoại: (Tel No.)
....................... Số Fax: (Fax No.): ............................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư số (Nếu có) (Business Registration Certificate
or Investment License No).(If any).:…………………………………… Ngày cấp (Date of
issue)……………….........Cơ quan cấp (Issuing Authority)…………….
5. Giấy phép vận tải qua biên
giới số (Cambodia – Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.): ................Ngày
cấp (Date of issue) ……………………Cơ quan cấp (Issuing Authority)………………………
6. Đề nghị …… ………….. gia hạn Giấy
phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly
request Provincial Transport Department of...............to extend the validity
of Cambodia - Viet Nam Cross - Border Transport Permit(s) for the following
vessel(s): ………………………..
- Số đăng ký của phương tiện
xin gia hạn (Registration No.): ………………………………
- Thời gian nhập cảnh vào Việt
Nam: ngày ……. tháng …... năm …..
Entry into Viet Nam, date
……..... month ... ..... year ................
- Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration
(choose one of the two following options):
+ Gia hạn giấy phép vận
tải qua biên giới: …. ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng …
nămb...
Extension for: …. ……...days,
from date… ... month ..... year ... …to date ... ….month ... year .......
+ Gia hạn chuyến
đi:………..ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Extension for Journey : ...
... ... …days, from date ... month ... year ... to date .....month ... year ...
7. Lý do đề nghị gia hạn (The
reasons for extension): ………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
…………….……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
8. Chúng tôi xin cam kết (We
commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải
qua biên giới Campuchia - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To
take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application
for extending Cambodia - Viet Nam Cross - Border Transport Permit for vessel
and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định giữa
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thuỷ. (To comply strictly with all provisions of
Vietnamese Laws as well as the provisions of the Agreement between the
Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the
Kingdom of Cambodia on Inland Waterway Transport).
|
....., ngày (date)…….tháng
(month)…….năm (year)….
Tổ chức, cá nhân (Organization or individual)
Ký tên/Signature
Thuyền trưởng, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Captain, vessel’s owner or authorized person).
|
PHỤ LỤC V
GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI25
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 03 năm 2012)
[TRANG BÌA - COVER]
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Socialist Republic of Viet Nam
[Hình quốc huy và/hoặc Biểu tượng của cơ quan cấp phép - insert
national emblem and/or Logo of issuing authority]
GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
CROSS-BORDER TRANSPORTATION PERMIT
|
[TRANG 1 - PAGE 1]
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam -Socialist Republic of Viet Nam
[Hình quốc huy và/hoặc Biểu tượng của cơ quan cấp phép - insert
national emblem and/or Logo of issuing authority]
GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
CROSS-BORDER TRANSPORTATION PERMIT
Được cấp theo Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về Vận tải đường thuỷ
Issued under the Agreement between the Government of the Socialist Republic
of Vietnam and the Royal Government of Cambodia on Waterway Transportation
do (tên cơ quan cấp) - by [insert name of issuing authority]
□ cho tàu đường thuỷ nội địa
đi nhiều chuyến (Loại 1)
for an inland waterway vessel undertaking multiple trips (Category 1)
□ cho tàu đường thuỷ nội địa
đi một chuyến khứ hồi (Loại 2)
for an inland waterway vessel undertaking one round trip (Category 2)
□ cho tàu đường thuỷ nội địa
chở hàng nguy hiểm (Loại 3)
for an inland waterway vessel carrying dangerous goods (Category 3)
[tick box]
|
[TRANG 2 - PAGE 2]
CẤP PHÉP VÀ HẠN SỬ DỤNG -
ISSUE AND VALIDITY
Số - This is Cross-Border
Transportation Permit No.
..........................................................
Nước cấp - Issuing country:
..................................................................................................
Cơ quan cấp - Issuing
authority:
...........................................................................................
Nơi cấp - Place of issue:
.......................................................................................................
Ngày cấp - Date of issue:
......................................................................................................
Ngày hết hạn - Date of
expiry: ..............................................................................................
Loại (ghi rõ loại tầu) -
Category: [either 'inland waterway vessel undertaking multiple trips
(Category 1)' or 'inland waterway vessel undertaking one round trip
(Category 2)' or 'inland waterway vessel carrying dangerous goods
(Category 3)']
Trên tầu - Name of vessel:
.........................................
[đóng dấu - insert name
and/or stamp and/or signature of issuing authority of official]
|
[TRANG 3 - PAGE 3]
GIA HẠN - RENEWALS
Ngày gia hạn - Date of
renewal:
..................................................................................................
Ngày hết hạn mới - New date
of expiry: ......................................................................................
Nơi gia hạn - Place of
renewal:
...................................................................................................
Ghi chú-Note
................................................................................................................................
[insert name and/or stamp
and/or signature of issuing authority of official]
|
[TRANG 4 - PAGE 4]
ĐẶC ĐIỂM CỦA TẦU - VESSEL
PARTICULARS
Tên tầu - Name of vessel:
............................................................................................................
Chủng loại (mục đích) - Type
and purpose of vessel:
.................................................................
Số đăng ký - Registration
no.: .....................................................................................................
GRT:
............................................................................................................................................
DWT:
...........................................................................................................................................
LOA:
............................................................................................................................................
Chiều rộng - Beam:
......................................................................................................................
Mớn tối đa - Maximum draught:
..................................................................................................
Năm đóng - Year built:
................................................................................................................
Loại máy và số máy - Type and
number of engine:
....................................................................
Tốc độ tối đa - Maximum
speed:
.................................................................................................
HP/kW:
......................................................................................................................................
|
[TRANG 5 - PAGE 5]
CÁC CHI TIẾT VỀ CHỦ TẦU HOẶC
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN - OWNER OR OPERATOR PARTICULARS
Tên - Owner or operator of
vessel:
..............................................................................................
Địa chỉ - Address of owner or
operator:
......................................................................................
[theo đúng quy định - only
if applicable under national law]: Số công ty và giấy phép No. of company
or operator's license: .....................................................................................................
Nơi cấp - Place of issue:
...............................................................................................................
Ngày cấp - Date of issue: .............................................................................................................
Ngày hết hạn - Date of
expiry:
.....................................................................................................
|
[TRANG 6 - PAGE 6]
TUYẾN ĐƯỜNG ĐI, CẢNG BẾN -
ROUTES, PORTS AND TERMINALS
Theo Điều 15 (4) của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia
Campuchia về Vận tải đường thuỷ (nếu cần thiết) under Art 15(4) of The
Agreement between the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and
the Royal Government of Cambodia on Waterway Transportation (if applicable)
Tuyến - Prescribed routes:
...........................................................................................................
Cảng bến - Prescribed ports
and/or terminals:
.............................................................................
|
[TRANG 7 ĐẾN 47 - PAGES
7-47]
XÁC NHẬN - CERTIFICATIONS
kiểm tra tại cửa khẩu, cảng bến
- of summary checks at the border gate and of inspections at the port or
terminal of departure and at the port or terminal of destination
.........................................
|
[TRANG 48 - PAGE 48]
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG -
RULES OF USE
1. Giấy phép này có 48 trang
không kể trang bìa
This Permit contains 48 pages with the exclusion of the cover pages.
2. Giấy phép này được mang ra
nước ngoài cùng với tầu và sẽ được trình cho các cơ quan chức năng khi được
yêu cầu
This Permit shall be carried on board of the vessel and shall be produced to
the competent authorities upon request.
3. Chỉ tầu được ghi trên giấy
phép này được sử dụng Giấy phép này
This Permit shall only be used for the vessel stated in it.
4. Giấy phép này chỉ được gia
hạn một lần và sẽ không có giá trị vào ngày hết hiệu lực.
This Permit shall not be extended more than once and shall only remain valid
until its date of expiry.
5. Giấy phép này cần được nộp
trả lai cho cơ quan cấp
The expired Permit shall be returned to the issuing authority.
6. Những thay đổi, bổ sung và
điều chỉnh trên Giấy phép này mà không được phép hoàn toàn bị cấm. Trong trường
hợp bị mất cần báo ngay cho cơ quan cấp.
Unauthorised modification, addition or amendment of/to the Permit is strictly
forbidden. Any case of loss should be immediately reported to the issuing
authority.
7. Tầu chỉ được phép đi lại
trên các tuyến, ra vào các cảng bến đã được ghi trong Giấy phép, tầu vận tải
qua biên giới được phép đi lại trên các tuyến đường thuỷ quy định, ra vào các
cảng bến được xác định trong Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia về Vận tải đường thuỷ.
The vessel shall only
navigate within the prescribed routes and to and from the prescribed ports
and terminals. If no specific routes, ports or terminals are prescribed in
this Permit, a vessel engaged in cross-border transportation shall be
permitted to use any of the regulated waterways and any of the ports and
terminals designated under the Agreement between the Government of the
Socialist Republic of Viet Nam and the Royal Government of Cambodia on
Waterway Transportation.
|
Lưu ý: Việc sử dụng các tuyến
đường thuỷ quy định, các tuyến quá cảnh, cảng bến là đối tượng của luật định
phù hợp với Hiệp định này. Các hoạt động giao thông thuỷ tại các khu vực cửa
sông và vùng ven biển cần chú ý đặc biệt đến điều kiện địa hình địa phương.
1 Tên Thông tư này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012
hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.
2 Thông tư số
03/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về
vận tải thủy có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiệp định giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về
vận tải đường thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009 có hiệu lực đầy đủ kể từ ngày
20 tháng 01 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác Quốc tế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy,”
Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiệp định giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về
vận tải đường thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009; Phụ lục sửa đổi Điều 6 và Điều
17 của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy ký ngày 26 tháng 02 năm
2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày
09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều
của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy.”
3 Cụm từ “vận tải thủy” được
thay thế bởi cụm từ “vận tải đường thủy” theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
4 Cụm từ “vận tải thủy” được
thay thế bởi cụm từ “vận tải đường thủy” theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
5 Điều này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
6 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
7 Điều này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
8 Cụm từ “Giấy phép vận tải
thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới”
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
9 Cụm từ “Giấy phép vận tải
thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới”
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
10 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT- BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2023.
11 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
12 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
13 Cụm từ “Giấy phép vận tải
thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới”
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
14 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT- BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2023.
15 Cụm từ “Giấy phép vận tải
thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới”
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
16 Cụm từ “Giấy phép vận tải
thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới”
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
17 Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012
hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.
18 Cụm từ “Giấy phép vận tải
thủy Campuchia – Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên
giới Campuchia – Việt Nam” theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số
13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực
hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2023.
19 Điều
2 và Điều 3 của Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 hướng dẫn thực hiện một số
điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
6 năm 2013 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số
13/2023/TT-BGTVT BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn
thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở
Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”
20 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT- BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2023.
21 Cụm từ “vận tải thủy”
được thay thế bởi cụm từ “vận tải đường thủy” theo quy định tại khoản 11 Điều 1
của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
22 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
23 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
24 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
25 Cụm từ “Giấy phép vận tải
thủy qua biên giới” được thay thế bởi cụm từ “Giấy phép vận tải qua biên giới”
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thủy, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.