BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 7 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI XE CHỞ HÀNG BỐN
BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số
16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều
khiển tham gia giao thông, có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2014, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
2. Thông tư số
26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định
kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
3. Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ trường Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022.
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ như sau[1]:
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy
định về:
a) Kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, khai thác sử
dụng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;
b) Điều kiện đối với
xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển khi tham gia giao
thông;
2. Thông tư này không
quy định đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ được sản xuất, lắp ráp và
khai thác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sản xuất, lắp ráp, thử
nghiệm, kiểm tra chất lượng, chứng nhận chất lượng và khai thác sử dụng xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ (sau đây gọi tắt là Xe) là phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ chạy bằng động cơ, có hai trục, bốn bánh xe, có phần động cơ và thùng hàng
lắp trên cùng một xát xi (tương tự xe ô tô tải có tải trọng dưới 3.500 kg). Xe
sử dụng động cơ xăng, có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 15 kW, vận
tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn
hơn 550 kg.
2. Hệ thống là
hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ
thống lái, hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu.
3. Linh kiện là
các hệ thống, động cơ, khung, cụm chi tiết và các chi tiết được sử dụng để lắp
ráp Xe.
4. Sản phẩm là
Xe và linh kiện của Xe.
5. Sản phẩm cùng
kiểu loại là các sản phẩm của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn
hiệu, thiết kế và các thông số kỹ thuật, được sản xuất trên cùng một dây chuyền
công nghệ.
6. Chứng nhận chất
lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh
giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
7. Mẫu thử nghiệm là
mẫu điển hình do Cơ sở sản xuất tự lựa chọn hoặc mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam
lấy ngẫu nhiên để thực hiện việc thử nghiệm.
8. Cơ sở thử
nghiệm là tổ chức có đủ điều kiện và được chỉ định để thực hiện việc thử
nghiệm sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan.
9. Cơ sở sản xuất là
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp Xe, linh kiện Xe có đủ điều kiện cơ sở vật chất
kỹ thuật theo quy định.
10. Sản phẩm bị
lỗi kỹ thuật là sản phẩm có lỗi trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp
có khả năng gây nguy hiểm đến an toàn tính mạng và tài sản của người sử dụng
cũng như gây ảnh hưởng xấu đến an toàn và môi trường của cộng đồng.
11. Triệu hồi sản
phẩm là việc Cơ sở sản xuất thu hồi các sản phẩm thuộc lô, kiểu loại sản
phẩm bị lỗi kỹ thuật mà Cơ sở sản xuất đã cung cấp ra thị trường nhằm sửa chữa,
thay thế phụ tùng hay thay thế bằng sản phẩm khác để ngăn ngừa các nguy hiểm có
thể xảy ra do các lỗi trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp sản phẩm.
12. Kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong khai thác sử dụng (sau đây
gọi tắt là kiểm tra lưu hành) là việc tiến hành kiểm tra, đánh giá tình
trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ để chứng nhận xe có đủ điều kiện tham gia giao thông trong phạm vi,
tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chương
II
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN
XUẤT, LẮP RÁP XE
Điều 4. Thử nghiệm mẫu
1. Các hạng mục kiểm
tra, thử nghiệm và chứng nhận quy định tại Phụ lục I
và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở sản xuất có
trách nhiệm chuyển mẫu thử nghiệm tới địa điểm thử nghiệm. Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm thử nghiệm mẫu theo đúng các quy trình tương ứng với các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia; lập báo cáo kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định và chịu
trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm của mình. Trong trường hợp cần thiết, Cục
Đăng kiểm Việt Nam trực tiếp giám sát việc thử nghiệm.
3. Số lượng mẫu thử
nghiệm
a) Đối với Xe: số lượng
mẫu thử là 01 mẫu.
b) Đối với linh kiện:
số lượng mẫu thử theo quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Quản lý mẫu thử
nghiệm
a) Sau khi thử nghiệm
và lập báo cáo kết quả thử nghiệm, Cơ sở thử nghiệm trả mẫu và báo cáo kết quả
thử nghiệm cho Cơ sở sản xuất.
b) Cơ sở sản xuất
phải thực hiện lưu mẫu điển hình không ít hơn 01 năm, kể từ ngày Cơ sở sản xuất
không tiếp tục sản xuất, lắp ráp các Xe cùng kiểu loại. Cơ sở sản xuất có trách
nhiệm quản lý mẫu điển hình sao cho không để ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
làm hư hỏng mẫu và có thể xuất trình khi có yêu cầu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký
chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm[2]
1. Hồ sơ đăng ký
chứng nhận đối với linh kiện (trừ động cơ nguyên chiếc nhập khẩu):
a) Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc biểu mẫu điện
tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản đăng
ký thông số kỹ thuật kèm theo bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước chính, vật
liệu chế tạo và ảnh chụp sản phẩm; bản chính (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản dạng điện tử (đối với trường hợp nộp
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản thuyết minh các ký hiệu, số
đóng trên sản phẩm (nếu có);
b) Bản sao có xác
nhận của cơ sở (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính) hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến) báo cáo kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm;
c) Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là động cơ)
theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này hoặc biểu mẫu điện tử bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động
cơ (đối với trường hợp sản phẩm là động cơ) (đối với trường hợp nộp thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
2. Hồ sơ đăng ký
chứng nhận đối với Xe:
a) Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) bản đăng ký thông
số kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này hoặc biểu mẫu điện tử bản đăng ký thông số kỹ thuật
(đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
b) Bản sao có xác
nhận của cơ sở sản xuất (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến) báo cáo kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm;
c) Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp xe theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này hoặc biểu mẫu điện tử bản kê các linh
kiện chính sử dụng để lắp ráp xe (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến);
d) Bản chính (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản dạng điện
tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) bản cam
kết của Cơ sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và Cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm.
Điều 6. Đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất
1. Để đảm bảo việc
duy trì chất lượng các sản phẩm sản xuất hàng loạt, Cơ sở sản xuất phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Có quy trình và hướng
dẫn nghiệp vụ sản xuất, lắp ráp, kiểm tra chất lượng cho từng kiểu loại sản
phẩm từ khâu kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên
từng công đoạn và xuất xưởng để đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn, môi trường và
tính năng kỹ thuật của sản phẩm;
b) Có đủ các thiết bị
kiểm tra cần thiết cho từng công đoạn sản xuất phù hợp với quy trình sản xuất,
lắp ráp đã đề ra. Danh mục tối thiểu các thiết bị cần thiết để thực hiện việc
kiểm tra chất lượng xuất xưởng Xe quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này. Các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng
này hàng năm phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng
hoạt động;
c) Có đủ nguồn nhân
lực thực hiện việc sản xuất và kiểm tra chất lượng phù hợp với quy trình sản
xuất, lắp ráp đã đề ra. Kỹ thuật viên chịu trách nhiệm về chất lượng Xe xuất xưởng
được nhà sản xuất nước ngoài (bên chuyển giao công nghệ) hoặc Cục Đăng kiểm
Việt Nam cấp chứng chỉ nghiệp vụ kiểm tra chất lượng Xe sản xuất, lắp ráp.
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (sau đây
gọi tắt là đánh giá COP) theo các nội dung sau:
a) Quy trình và hướng
dẫn nghiệp vụ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng: kiểm tra linh kiện đầu
vào, kiểm tra trên từng công đoạn, kiểm tra xuất xưởng;
b) Trang thiết bị
kiểm tra chất lượng;
c) Nguồn nhân lực
thực hiện việc kiểm tra chất lượng.
3. Các hình thức đánh
giá COP:
a) Đánh giá COP lần
đầu được thực hiện khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường cho kiểu loại sản phẩm.
b) Đánh giá COP hàng
năm được thực hiện định kỳ hàng năm.
c) Đánh giá COP đột
xuất được thực hiện khi Cơ sở sản xuất có dấu hiệu vi phạm các quy định liên
quan đến việc kiểm tra chất lượng hoặc khi có các khiếu nại về chất lượng sản
phẩm.
4. Đối với các kiểu
loại sản phẩm tương tự, không có sự thay đổi cơ bản về quy trình công nghệ sản
xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm thì có thể sử dụng kết quả đánh
giá COP trước đó.
5. Đối với các linh
kiện nhập khẩu thuộc đối tượng bắt buộc kiểm tra, nếu không tiến hành việc đánh
giá COP thì giấy chứng nhận chất lượng chỉ có giá trị cho từng lô hàng nhập
khẩu.
Điều 7. Cấp giấy
chứng nhận chất lượng kiểu loại
Việc cấp giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) được
thực hiện theo trình tự và cách thức như sau:
1.[3] Cơ sở sản xuất lập 01
bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản
2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp khác đến Cơ
quan QLCL.
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký chứng nhận. Nếu thành phần hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì ngay trong ngày làm việc, hướng dẫn Cơ sở sản xuất
hoàn thiện lại; Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất về
thời gian và địa điểm thực hiện đánh giá COP;
3.[4] Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm
Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký chứng nhận và thực hiện đánh
giá COP theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt
yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ
lục VIIa và VIIb ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu.
4.[5] Cơ sở sản xuất nhận
Giấy chứng nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua hình thức phù hợp khác.
Điều 8. Kiểm tra
trong quá trình sản xuất, lắp ráp
1. Cơ sở sản xuất chỉ
được tiến hành sản xuất, lắp ráp các sản phẩm tiếp theo sau khi đã được cấp
Giấy chứng nhận và phải đảm bảo các sản phẩm này phù hợp với hồ sơ đăng ký
chứng nhận, mẫu điển hình đã được thử nghiệm. Cơ sở sản xuất phải chịu trách
nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm xuất xưởng.
2. Từng sản phẩm sản
xuất hàng loạt phải được Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lượng xuất xưởng (sau đây
gọi tắt là Kiểm tra xuất xưởng).
Cục Đăng kiểm Việt
Nam có thể tiến hành kiểm tra đột xuất. Trường hợp kết quả kiểm tra đột xuất
cho thấy Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng
sản phẩm thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ thu hồi Giấy chứng nhận hoặc áp dụng
hình thức giám sát Kiểm tra xuất xưởng.
3. Căn cứ vào Giấy
chứng nhận chất lượng kiểu loại đã cấp và việc thực hiện Kiểm tra xuất xưởng,
Cơ sở sản xuất sẽ được nhận phôi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo mẫu
quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này cho từng lô Xe sản xuất, lắp ráp.
4. Căn cứ vào kết quả
kiểm tra của từng Xe, Cơ sở sản xuất cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phải do người có thẩm quyền (cấp trưởng,
cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp được ủy quyền bằng văn bản của Thủ trưởng Cơ sở
sản xuất) ký tên và đóng dấu. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cấp cho Xe
dùng để làm thủ tục đăng ký Xe.
5. Hồ sơ xuất xưởng
Cơ sở sản xuất có
trách nhiệm lập và cấp cho từng Xe xuất xưởng các hồ sơ sau đây: Phiếu kiểm tra
chất lượng xuất xưởng theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; Hướng dẫn
sử dụng; Phiếu bảo hành Xe.
Điều 9. Đánh giá hàng
năm, đánh giá bổ sung Giấy chứng nhận
1. Hàng năm, căn cứ
vào nhu cầu của Cơ sở sản xuất, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá các
Giấy chứng nhận đã cấp theo nội dung sau:
a) Đánh giá COP theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 của Thông tư này;
b) Lấy mẫu ngẫu nhiên
trong số các sản phẩm cùng kiểu loại tại Cơ sở sản xuất, yêu cầu thử nghiệm mẫu
theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này. Cơ sở sản xuất có
trách nhiệm chuyển mẫu tới địa điểm thử nghiệm.
2. Cơ sở sản xuất
phải tiến hành các thủ tục chứng nhận bổ sung khi các quy định, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia liên quan đến kiểu loại sản phẩm đã được chứng nhận thay đổi
hoặc khi sản phẩm có các thay đổi ảnh hưởng tới sự phù hợp của kiểu loại sản
phẩm đó so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Cơ sở sản xuất
nộp bổ sung các tài liệu sau:
a) Các tài liệu liên
quan tới sự thay đổi của sản phẩm;
b) Báo cáo kết quả
thử nghiệm lại sản phẩm theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới.
3. Giấy chứng nhận
kiểu loại sản phẩm sẽ không còn giá trị khi vi phạm một trong các quy định sau:
a) Sản phẩm không còn
thỏa mãn các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc sản phẩm có
sự thay đổi, không phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận, Giấy chứng nhận đã cấp
mà Cơ sở sản xuất không thực hiện việc chứng nhận bổ sung theo quy định tại khoản
2 Điều này;
b) Cơ sở sản xuất vi
phạm nghiêm trọng các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm,
cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;
c) Cơ sở sản xuất
không thực hiện việc triệu hồi đối với sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo quy định
tại khoản 3 Điều 21 của Thông tư này.
Các giấy chứng nhận
không còn giá trị được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn bản và công bố
trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Chương
III
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI
THÁC SỬ DỤNG XE
Điều
10. Hồ sơ kiểm tra lưu hành
Khi kiểm tra lưu
hành, chủ xe cần có các giấy tờ sau:
1. Bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn
hiệu lực sau để xuất trình:
a) Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
b) Bản sao Giấy đăng
ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng
ký xe đó.
2. Bản chính Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực để xuất trình.
3. Bản sao chụp Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu
của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày thông tư này có hiệu lực).
4. Giấy chứng nhận lưu
hành của lần kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần tiếp
theo).
Điều
11. Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra lưu hành
1. Xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ được đăng ký và cấp biển số tại địa phương nào thì thực
hiện kiểm tra lưu hành tại Đơn vị đăng kiểm ở địa phương đó.
2. Dữ liệu kiểm tra lưu
hành được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm và trên Cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
Điều
12. Trình tự, cách thức thực hiện khi kiểm tra lưu hành
1. Chủ xe hoặc người
đưa xe đến kiểm tra lưu hành (sau đây gọi tắt là chủ xe) đưa Xe và các giấy tờ
theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này đến Đơn vị đăng
kiểm để kiểm tra lưu hành.
2. Đơn vị đăng kiểm
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ
xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, chụp ảnh phương tiện và tiến
hành kiểm tra các hạng mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với trường hợp
kiểm tra lần đầu, Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xe kiểm tra đạt
tiêu chuẩn, Đơn vị đăng kiểm thu lệ phí, trả hóa đơn thu lệ phí và cấp Giấy
chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành theo mẫu quy định tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Xe có kết quả
không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho
chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục để kiểm tra lại, đồng thời thông báo xe
không đạt lên mạng kiểm định.
Điều
13. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành
1. Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận lưu hành:
a) Trường hợp kiểm
tra lần đầu: 12 tháng đối với Xe mới, chưa qua sử dụng đến 02 năm, kể từ năm
sản xuất; 06 tháng đối với Xe mới, chưa qua sử dụng trên 02 năm, kể từ năm sản
xuất.
b) Các lần kiểm tra
tiếp theo: 06 tháng.
c) Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận lưu hành không vượt quá ngày hết hạn của Giấy đăng ký Xe
(nếu có) hoặc ngày xe hết niên hạn sử dụng.
2. Phôi Giấy chứng
nhận lưu hành, Tem lưu hành do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành. Nội
dung Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành được in từ chương trình phần mềm do
Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý, công bố. Giấy chứng nhận, Tem lưu hành phải có
cùng một seri và có nội dung phù hợp với thông số kỹ thuật của Xe do Cục Đăng
kiểm Việt Nam công bố.
a) Giấy chứng nhận lưu
hành được giao cho chủ xe để mang theo khi lưu hành trên đường, Tem lưu hành được
dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước Xe.
b) Giấy chứng nhận lưu
hành, Tem lưu hành bị mất, hư hỏng, rách nát thì chủ xe phải đưa Xe đi kiểm tra
lưu hành để cấp lại.
3. Khi phát hiện hồ
sơ do chủ xe cung cấp bị làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xóa; Giấy chứng nhận lưu
hành, Tem lưu hành đã cấp không phù hợp với xe đã kiểm tra, các Đơn vị đăng
kiểm phải thông báo cho cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý theo quy định
của pháp luật và có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành
đã cấp (nếu còn hiệu lực).
4. Giấy chứng nhận lưu
hành, Tem lưu hành hết hiệu lực khi:
a) Xe đã được cấp
Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành mới;
b) Đã có khai báo mất
của chủ Xe;
c) Đã có thông báo
thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm;
d) Xe bị tai nạn đến
mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều
14. Báo cáo và lưu trữ hồ sơ
1[6].
Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo
cáo công tác kiểm tra lưu hành Xe;
b) Nội dung yêu cầu
báo cáo: Báo cáo tổng số lượt kiểm tra Xe, tổng số lượt Xe đạt, tổng số lượt Xe
không đạt; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành;
c) Đối tượng thực
hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử
hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện
báo cáo: Báo cáo định hàng tháng;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu
báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Báo cáo đột xuất
khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lưu trữ
a) Hồ sơ xe, hồ sơ
kiểm tra lưu hành và các giấy tờ liên quan được lưu trữ tại các Đơn vị đăng
kiểm.
b) Hồ sơ kiểm tra lưu
hành, phiếu ghi nhận kết quả của các lần kiểm tra lưu hành: Lưu trữ trong thời
hạn 03 năm kể từ ngày kiểm tra lưu hành. Hồ sơ xe được hủy sau 03 năm, kể từ
ngày Xe hết niên hạn sử dụng.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam hướng dẫn các Đơn vị đăng kiểm về việc lưu trữ hồ sơ Xe và hồ sơ kiểm tra lưu
hành.
Chương
IV
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
Điều
15. Điều kiện đối với người điều khiển Xe
Người điều khiển xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ phải có Giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên và
phải tuân thủ theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
Điều
16. Điều kiện đối với Xe
1. Xe phải đảm bảo
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường quy định tại Thông tư này khi
tham gia giao thông.
2. Niên hạn sử dụng
đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ áp dụng theo khoản 1 Điều 4 của
Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về
niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người.
Điều
17. Chấp hành quy định khi tham gia giao thông
1. Việc chấp hành quy
tắc giao thông đường bộ, mức xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định của Chính phủ và áp
dụng theo loại phương tiện tương tự xe ô tô tải có tải trọng dưới 3.500 kg.
2. Phạm vi, tuyến đường
hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định căn
cứ điều kiện thực tế tại địa phương, đảm bảo nguyên tắc không cho phép loại phương
tiện này tham gia giao thông trên các tuyến đường cao tốc, các tuyến đường bộ được
thiết kế theo tiêu chuẩn cấp I và cấp II.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
18. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam là Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với các sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này; chịu trách
nhiệm tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ về kiểm tra chất lượng
trong sản xuất, lắp ráp, kiểm tra lưu hành và kiểm tra thực hiện Thông tư này.
2. Thống nhất phát
hành, quản lý và hướng dẫn sử dụng các Giấy chứng nhận; phôi Phiếu kiểm tra
chất lượng, Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành.
3. Thông báo danh
sách các Cơ sở thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm phục vụ cho công tác chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên trang thông tin điện
tử Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Tổ chức kiểm tra,
thanh tra theo định kỳ hoặc đột xuất đối với việc thực hiện đảm bảo chất lượng
của Cơ sở sản xuất, kiểm tra lưu hành của các Đơn vị đăng kiểm.
5. Báo cáo kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ theo quy định.
Điều
19. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Báo cáo, xây dựng
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định thời
gian, phạm vi, tuyến đường hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động
cơ phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
2. Kiểm tra và xử lý
sai phạm của các cá nhân, Đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở trong việc thực hiện
công tác kiểm tra lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ. Phối hợp với
Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra hoạt động kiểm định lưu hành xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ của các Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới tại địa phương.
Điều
20. Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc
kiểm tra lưu hành và cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành cho xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ theo quy định. Người đứng đầu Đơn vị đăng kiểm và đăng
kiểm viên trực tiếp thực hiện kiểm tra lưu hành phải chịu trách nhiệm về kết
quả kiểm tra.
2. Công khai trình
tự, thủ tục, nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời
gian làm việc.
3. Thực hiện chế độ lưu
trữ, báo cáo theo quy định. Truyền số liệu kiểm tra hàng ngày, bảo quản mật
khẩu và cập nhật số liệu cảnh báo từ mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4[7].
(được bãi bỏ)
5. Chấp hành và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra lưu
hành của cơ quan chức năng.
Điều
21. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất
1. Chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
2. Hợp tác đầy đủ với
Cục Đăng kiểm Việt Nam trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng sản
phẩm.
3. Thực hiện việc
triệu hồi sản phẩm theo quy định tại Điều 22 của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng khi phát hiện sản phẩm bị lỗi kỹ thuật.
4. Cơ sở sản xuất
phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo việc duy trì chất lượng
các sản phẩm sản xuất hàng loạt.
5. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu vi phạm quy định về quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo
hộ.
6[8].
Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất
lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này,
cơ sở sản xuất phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu
hồi.
Điều
22. Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện
các nội dung trong Thông tư này, chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy
định sau đây:
1. Không được làm
giả, tự bóc, dán, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận lưu hành,
Tem lưu hành.
2. Cung cấp chính xác
các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm tra lưu hành, nội dung
quản lý hành chính, thông số kỹ thuật của Xe, kể cả việc cung cấp các hồ sơ,
tài liệu có liên quan cho các Đơn vị đăng kiểm.
3. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu hành.
4. Nộp lại Giấy chứng
nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của Đơn vị đăng kiểm.
Điều
23. Phí và lệ phí
Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Cơ sở thử nghiệm và Đơn vị đăng kiểm được thu các khoản phí và lệ phí theo
quy định của Bộ Tài chính.
Điều
24. Hiệu lực thi hành[9]
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 và bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Quyết định số
3917/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định tạm thời về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước;
b) Quyết định số
614/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 3 năm 2010 và Quyết định số 3667/QĐ-BGTVT ngày 28
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Quyết định số 3917/QĐ- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tạm thời về kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước.
2. Kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2015, người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi
tham gia giao thông phải có Giấy phép lái xe phù hợp theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
3. Các Giấy chứng
nhận phù hợp, Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng còn hiệu lực đã được cấp trước
ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn sử dụng.
4. Trong trường hợp
các văn bản, tài liệu tham chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung,
chuyển đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều
25. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC I
QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Yêu cầu chung
1.1. Xe và các bộ
phận trên Xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định,
với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và của Thông tư này.
1.2. Các mối ghép ren
sau khi lắp ráp phải chắc chắn. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan
trọng phải theo quy định của nhà sản xuất Xe.
1.3. Không có hiện tượng
rò rỉ dung dịch làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ thống,
tổng thành lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên
liệu, bộ chế hòa khí, ống dẫn nhiên liệu.
1.4. Thân xe không được
có gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao
thông.
2. Kích thước cơ
bản
2.1. Kích thước lớn
nhất của Xe xác định theo TCVN 6528 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích
thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa”
không vượt quá giới hạn sau: Chiều dài 3,5 m, chiều rộng 1,5 m, chiều cao
2,0 m.
3. Khối lượng
3.1. Khối lượng Xe
không tải không lớn hơn 550 kg. Khối lượng Xe không tải (khối lượng bản thân)
là khối lượng của xe ở trạng thái sẵn sàng hoạt động và bao gồm các trang bị
sau:
a) Các trang bị phụ
do nhà sản xuất cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của xe (túi dụng
cụ, giá đỡ, tấm chắn gió, thiết bị bảo vệ);
b) Các bộ phận bổ
sung hoặc các trang bị tùy chọn do nhà sản xuất cung cấp để lắp kèm theo Xe;
c) Có đủ các chất
lỏng (dầu bôi trơn, dung dịch làm mát...) đảm bảo cho Xe hoạt động bình thường;
d) Lượng nhiên liệu
trong thùng ít nhất bằng 90% dung tích thùng nhiên liệu theo quy định của nhà
sản xuất.
3.2. Khối lượng toàn
bộ lớn nhất của Xe (bao gồm khối lượng xe không tải, khối lượng người trên xe
và hàng hóa) không lớn hơn 1000 kg.
Khối lượng tính toán
cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn
65 kg.
3.3. Tỷ lệ khối lượng
phân bố lên trục dẫn hướng không nhỏ hơn 20% khối lượng Xe. Tỷ lệ khối lượng
phân bố được xác định ở hai trạng thái như sau:
a) Trạng thái không
tải: Khối lượng Xe không tải và người điều khiển có khối lượng 75 kg.
b) Trạng thái đầy
tải: Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất theo khoản 3.2 của phụ lục này.
4. Góc ổn định ngang
tĩnh của Xe ở trạng thái không tải không nhỏ hơn 30o.
5. Vận tốc lớn
nhất
Vận tốc thiết kế lớn
nhất không lớn hơn 60 km/h và được xác định theo TCVN 6011 “Phương tiện giao
thông đường bộ - Phương pháp đo vận tốc lớn nhất của mô tô”.
6. Động cơ, hệ
thống truyền lực
6.1. Công suất hữu
ích, mô men xoắn lớn nhất và suất tiêu thụ nhiên liệu của động cơ phải đáp ứng
yêu cầu được quy định trong QCVN 37:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về động cơ xe mô tô, xe gắn máy”.
6.2. Trong điều kiện
đầy tải và đường khô, khi chuyển động theo chiều tiến, xe phải vượt được dốc có
độ dốc 20%. Khi thử vượt dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động
bình thường.
7. Ống xả
7.1. Ống xả sử dụng
lắp trên xe là loại ống xả phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN
29:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ống xả xe mô tô, xe gắn máy”.
7.2. Miệng thoát khí
thải của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên
phải.
7.3. Ống xả không được
đặt ở vị trí có thể gây cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở hoạt động
của hệ thống khác.
8. Bánh xe
8.1. Vành bánh xe sử
dụng lắp trên xe là loại vành phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN
44:2012/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử vành bánh xe mô tô, xe gắn máy làm bằng vật liệu thép” hoặc QCVN 46:2012/BGTVT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành
bánh hợp kim xe mô tô, xe gắn máy”.
8.2. Lốp xe sử dụng
lắp trên xe là loại lốp phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN
36:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy”.
8.3. Độ trượt ngang
của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5 mm/m.
9. Hệ thống phanh
9.1. Yêu cầu về kết
cấu
9.1.1. Xe phải được
trang bị hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe.
9.1.2. Hệ thống phanh
chính và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống
phanh chính phải là loại từ 2 dòng trở lên và tác động lên tất cả các bánh xe.
9.1.3. Hệ thống phanh
chính phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh
khi ngồi trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vô lăng lái.
9.1.4. Khi tác động
vào cơ cấu điều khiển, hệ thống phanh phải hoạt động. Cơ cấu phanh không được
có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều
khiển và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng không ảnh
hưởng tới khả năng phanh.
9.1.5. Hệ thống phanh
phải có kết cấu sao cho không gây cản trở hệ thống lái khi vận hành.
9.1.6. Phải có cơ cấu
điều chỉnh tự động hoặc điều chỉnh bằng tay khe hở má phanh.
9.1.7. Hệ thống phanh
chính dẫn động thủy lực phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy
lực dễ dàng.
9.1.8. Dầu phanh
trong hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu phải được định vị chắc
chắn và không được rạn nứt.
9.1.9. Đối với Xe
trang bị cơ cấu chống hãm cứng bánh xe thì phải có bộ phận báo hiệu cho người
lái biết khi cơ cấu này có sự cố.
9.1.10. Khi sử dụng,
hệ thống phanh đỗ phải có khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực
tác động liên tục của người lái.
9.1.11. Đối với Xe được
trang bị hệ thống phanh khẩn cấp thì phải đảm bảo sao cho người lái có thể tác
động lên cơ cấu phanh này ở trạng thái có ít nhất một tay điều khiển lái.
9.2. Hiệu quả phanh
khi kiểm tra trên đường
9.2.1. Hệ thống phanh
chính
Hiệu quả phanh trên đường
được đánh giá phải thỏa mãn ít nhất một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh
hoặc gia tốc phanh trung bình.
9.2.1.1. Điều kiện
thử
a) Thử trên mặt đường
phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám φ không nhỏ hơn 0,6.
b) Thử ở vận tốc bằng
90% vận tốc lớn nhất của Xe.
9.2.1.2. Hiệu quả
phanh phải theo yêu cầu trong Bảng 1.
Bảng
1: Yêu cầu về hiệu quả phanh
Hệ
thống phanh tác động lên tất cả các bánh Xe
|
Quãng
đường phanh, S (m)
|
Gia
tốc phanh trung bình (m/s2)
|
Trạng thái đầy tải
và không tải
|
S ≤ 0,1V + V2
/130
|
≥ 5
|
9.2.2. Hệ thống phanh
đỗ của Xe phải có khả năng giữ xe ở trạng thái không tải trên dốc lên hoặc
xuống có độ dốc ít nhất là 20%.
9.3. Hiệu quả phanh
khi kiểm tra trên băng thử
9.3.1. Hiệu quả phanh
chính khi thử trên băng thử
9.3.1.1. Tổng lực
phanh của hệ thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của
Xe khi vào kiểm tra.
9.3.1.2. Sai lệch lực
phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn
hơn 20%.
Sai lệch lực phanh
trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) được tính như sau: Sai lệch lực
phanh = x100%
Trong đó PL, PN là lực phanh của hai
bánh xe trên cùng một trục và PL > PN.
9.3.2. Tổng lực phanh
của hệ thống phanh đỗ của Xe không nhỏ hơn 16% trọng lượng Xe khi kiểm tra.
10. Hệ thống chiếu
sáng và tín hiệu
10.1. Xe phải trang
bị các loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước gồm
có đèn chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt), đèn báo rẽ, đèn vị trí,
đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau.
10.2. Đèn chiếu sáng
phía trước sử dụng trên xe phải có đặc tính quang học thỏa mãn QCVN
35:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu
sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”.
10.3. Các đèn chiếu
sáng và đèn tín hiệu phải được lắp đặt chắc chắn, bảo đảm duy trì các tính năng
hoạt động của chúng khi Xe vận hành.
10.4. Các đèn sau đây
phải được lắp thành cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn
phanh. Các đèn tạo thành cặp phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Được lắp vào xe
đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe;
b) Cùng màu;
c) Có cùng tính năng
hoạt động.
10.5. Vị trí lắp đặt
các loại đèn được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Vị trí lắp đặt các loại đèn (Đơn vị kích thước: mm)
TT
|
|
Tên đèn
|
Chiều cao tính từ
mặt đỗ Xe
|
Khoảng cách từ mép ngoài
của đèn đến mép ngoài của Xe
|
|
tới mép dưới của
đèn
|
tới mép trên của
đèn
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
Đèn chiếu gần
|
≥ 500
|
≤ 1200
|
≤ 200
|
2
|
|
Đèn báo rẽ
|
≥ 350
|
≤ 1500
|
≤ 200
|
3
|
|
Đèn vị trí
|
≥ 350
|
≤ 1500
|
≤ 200
|
4
|
|
Đèn phanh
|
≥ 350
|
≤ 1500
|
-
|
5
|
|
Đèn lùi
|
≥ 250
|
≤ 1200
|
-
|
10.6. Đèn phải phù
hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 - Màu, số lượng tối thiểu, cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
của các loại đèn
TT
|
Tên đèn
|
Màu
|
Số lượng tối thiểu
|
Cường độ sáng hoặc chỉ
tiêu kiểm tra bằng quan sát
|
Cường độ sáng (cd)
|
Chỉ tiêu kiểm tra
bằng quan sát
|
1.
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
Đèn chiếu xa
|
Trắng hoặc vàng
nhạt
|
2
|
≥ 10000
|
Khi kiểm tra bằng
thiết bị: Theo phương thẳng đứng, chùm sáng không được hướng lên trên. Theo
phương ngang, chùm sáng của đèn bên trái không được lệch phải quá 2%, không
được lệch trái quá 1%; Chùm sáng của đèn bên phải không được lệch phải hoặc
trái quá 2%.
|
Đèn chiếu gần
|
-
|
Chiều dài dải sáng
không nhỏ hơn 50 m và phải đảm bảo quan sát được chướng ngại vật ở khoảng
cách 40 m.
|
2.
|
Đèn báo rẽ trước
|
Vàng
|
2
|
50 ÷ 860
|
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20 m
|
3.
|
Đèn báo rẽ sau
|
Vàng
|
2
|
50 ÷ 860
|
4.
|
Đèn phanh
|
Đỏ
|
2
|
20 ÷ 100
|
5.
|
Đèn lùi
|
Trắng
|
1(1)
|
80 ÷ 600
|
6.
|
Đèn vị trí trước(2)
|
Trắng hoặc vàng
nhạt
|
2
|
4 ÷ 60
|
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m
|
7.
|
Đèn vị trí sau (đèn
hậu)
|
Đỏ
|
2
|
4 ÷ 12
|
8.
|
Đèn soi biển số sau
|
Trắng
|
1
|
4 ÷ 60
|
Chú thích:
(1) Nhưng không quá 2
đèn.
(2) Đèn vị trí trước có
thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
|
10.7. Các yêu cầu
khác
a) Không được lắp đèn
màu đỏ và các tấm phản quang ở phía trước xe. Không được lắp đèn có ánh sáng
trắng hướng về phía sau (ngoại trừ đèn lùi).
b) Đối với đèn chiếu
sáng phía trước:
+ Khi bật công tắc
đèn chiếu gần thì tất cả các đèn chiếu xa phải tắt;
+ Phải có báo hiệu
làm việc khi sử dụng đèn chiếu xa.
c) Đèn lùi phải bật
sáng khi cần số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà
động cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện
trên không thỏa mãn.
d) Đèn soi biển số
phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước, không thể tắt và bật được bằng
công tắc riêng.
đ) Đối với đèn phanh:
+ Đèn phanh phải bật
sáng khi người lái tác động vào hệ thống phanh chính;
+ Trong trường hợp
dùng kết hợp với đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng rõ hơn so với đèn hậu.
e) Đối với đèn báo
rẽ:
+ Tất cả các đèn báo
rẽ ở cùng một bên của Xe và khi phải nhấp nháy cùng pha khi làm việc. Tần số
nhấp nháy từ 60 ÷ 120 lần/phút;
+ Thời gian từ khi
bật công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 5 giây.
10.8. Tấm phản quang
phía sau
10.8.1. Xe phải được
trang bị tấm phản quang ở phía sau.
10.8.2. Hình dạng mặt
phản quang không được là hình tam giác.
10.8.3. Ánh sáng phản
chiếu của tấm phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm từ khoảng cách
100 m phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác.
10.8.4. Màu tấm phản
quang là màu đỏ.
11. Cơ cấu điều
khiển
11.1. Báo hiệu làm
việc và chỉ báo khi lắp đặt trên xe phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6957 “Phương
tiện giao thông đường bộ - cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai
bánh - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng.
11.2. Cơ cấu điều
khiển
Báo hiệu làm việc và
chỉ báo, đồng hồ và cơ cấu điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp
đặt trong phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung
tuyến dọc của xe cách đường tâm trục lái 500 mm về hai phía và đảm bảo cho người
lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng:
- Công tắc khởi động,
tắt động cơ.
- Các cơ cấu điều
khiển hệ thống phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga.
- Công tắc đèn chiếu
sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước.
- Đồng hồ tốc độ, đèn
báo hiệu tình trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn chiếu xa, hệ thống nhiên
liệu, dung dịch làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp
ắc quy.
12. Hệ thống lái
12.1. Đảm bảo cho xe
chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải
trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của xe.
12.2. Khi hoạt động
các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được va chạm với bất kỳ bộ phận
nào của xe như khung, vỏ.
12.3. Khi quay vô
lăng lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực
tác động lên vành tay lái.
12.4. Độ rơ góc vô
lăng lái không lớn hơn 10o.
13. Gương chiếu
hậu
13.1. Xe phải có hai
gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.
13.2. Gương chiếu hậu
phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN 28:2010/BGTVT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy” (trừ các yêu cầu
về lắp đặt gương chiếu hậu trên xe).
13.3. Gương chiếu hậu
phải được lắp đặt chắc chắn, có thể điều chỉnh dễ dàng.
13.4. Gương lắp ngoài
bên trái xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang,
phẳng rộng ít nhất 2,5 m, kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái xe trở ra phía
giữa đường và cách mắt người lái về phía sau Xe 10 m.
13.5. Gương lắp ngoài
bên phải xe phải đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang,
phang rộng ít nhất 4 m kể từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc
của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải xe và cách điểm quan sát của người
lái về phía sau Xe 20 m.
14. Còi
14.1. Xe phải có ít
nhất một còi. Còi phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
14.2. Âm lượng còi
(khi đo ở khoảng cách 2 m tính từ đầu Xe, chiều cao đặt micro là 1,2 m) không
nhỏ hơn 65 dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).
15. Đồng hồ đo vận
tốc
15.1. Xe phải có đồng
hồ đo vận tốc.
15.2. Đơn vị đo vận
tốc trên đồng hồ là km/h.
15.3. Sai số cho phép
của đồng hồ đo vận tốc phải nằm trong giới hạn từ âm (-) 10% đến dương (+) 15%
khi đo ở vận tốc 35 km/h. Đối với Xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai
số của đồng hồ đo vận tốc được xác định ở vận tốc lớn nhất.
16. Chỗ ngồi
16.1. Xe không được
quá hai chỗ ngồi.
16.2. Chỗ ngồi phải được
trang bị đai an toàn loại ít nhất có hai điểm.
16.3. Chiều rộng đệm
ngồi không nhỏ hơn 400 mm, chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm tính cho một
người.
17. Hệ thống nhiên
liệu
17.1. Hệ thống nhiên
liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung,
động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc của hệ
thống nhiên liệu.
17.2. Ống dẫn nhiên
liệu phải được lắp đặt chắc chắn.
17.3. Thùng nhiên
liệu sử dụng lắp trên Xe là loại thùng phải đáp ứng các yêu cầu được quy định
trong QCVN 27:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thùng nhiên liệu xe mô
tô, xe gắn máy”.
18. Khung
18.1. Khung Xe phải
chế tạo phù hợp với tài liệu kỹ thuật.
18.2. Khung Xe phải được
sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng chống gỉ.
19. Ca bin
19.1. Kính chắn gió
của Xe phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN 32:2011/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về kính an toàn của xe ô tô kính cửa sổ nếu có phải là
kính an toàn độ bền cao.
19.2. Xe phải được
trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió
phía trước và phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Phải có hai tần số
gạt trở lên;
- Một tần số gạt có
giá trị không nhỏ hơn 45 lần/phút;
- Một tần số gạt có
giá trị nằm trong khoảng 10 đến 55 lần/phút;
- Chênh lệch giữa tần
số gạt cao nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15
lần/phút.
20. Thùng chở hàng
Thùng chở hàng của Xe
phải chế tạo phù hợp với tài liệu kỹ thuật và lắp đặt chắc chắn.
21. Hệ thống điện
21.1. Dây dẫn điện
phải được bọc cách điện và lắp đặt chắc chắn.
21.2. Các giắc nối,
công tắc phải bảo đảm an toàn.
21.3. Ắc quy phải được
lắp đặt cố định chắc chắn.
21.4. Ắc quy lắp trên
Xe sử dụng để khởi động động cơ là loại ắc quy phải đáp ứng các yêu cầu quy
định trong QCVN 47:2012/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy chì
dùng trên xe mô tô, xe gắn máy”.
22. Yêu cầu về bảo
vệ môi trường
22.1. Khí thải của Xe
phải đáp ứng các yêu cầu áp dụng cho xe mô tô ba bánh quy định trong QCVN
04:2009/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy
sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới”.
22.2. Khi kiểm tra
khí thải động cơ ở chế độ không tải theo phương pháp thử nhanh (phương pháp thử
được quy định tại tiêu chuẩn TCVN 6438 “Phương tiện giao thông đường bộ -
Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải”) thì khí thải của Xe phải thỏa mãn
yêu cầu sau:
- Cacbonmonoxit CO (%
thể tích): ≤ 4,5;
- Hydrocabon HC (ppm
thể tích): ≤ 1200 đối với động cơ 4 kỳ: ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ.
22.3. Mức ồn tối đa
cho phép của Xe khi đỗ được thử theo TCVN 6435 “Âm học - Đo tiếng ồn do
phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra “ không
vượt quá 99 dB(A).
22.4. Mức tiêu thụ
nhiên liệu trung bình của Xe không lớn hơn mức do nhà sản xuất công bố. Việc đo
mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Xe được thực hiện theo phương pháp đo
mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình trong một chu trình mô phỏng quy ước hoặc phương
pháp đo mức tiêu thụ nhiên liệu ở vận tốc không đổi trong TCVN 6440 “Mô tô -
Phương pháp đo tiêu thụ nhiên liệu”.
PHỤ
LỤC II
CÁC HẠNG MỤC BẮT BUỘC PHẢI KIỂM TRA, THỬ
NGHIỆM VÀ CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ LINH KIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Đối
tượng kiểm tra
|
Cơ
sở kỹ thuật áp dụng
|
1
|
Xe
|
Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này;
|
2
|
Thùng nhiên liệu
|
QCVN 27:2010/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thùng nhiên liệu xe mô tô, xe gắn máy
|
3
|
Gương chiếu hậu
|
QCVN 28:2010/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy
|
4
|
Ống xả
|
QCVN 29:2010/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ống xả xe mô tô, xe gắn máy
|
5
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
QCVN 35:2010/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước
của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
6
|
Lốp
|
QCVN 36:2010/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy
|
7
|
Động cơ
|
QCVN 37:2010/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy
|
8
|
Kính chắn gió
|
QCVN 32:2011/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kính an toàn của xe ô tô
|
9
|
Ắc quy
|
QCVN 42:2012/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy chì dùng trên xe mô tô, xe gắn máy
|
10
|
Vành bánh xe
|
QCVN 43:2012/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành
bánh hợp kim xe mô tô, xe gắn máy
QCVN 44:2012/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành
bánh xe mô tô, xe gắn máy làm bằng vật liệu thép
|
(1): không áp dụng khoản
2.2.1 đối với Thùng nhiên liệu phi kim loại nhập khẩu.
(2): không áp dụng khoản
2.2.1.4 đối với Ắc quy chì nhập khẩu.
PHỤ
LỤC III
MẪU - BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ
LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN
KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Nhãn
hiệu……………. số loại…………………
TT
|
Tên
linh kiện, cụm linh kiện
|
Tên
Cơ sở sản xuất
|
địa
chỉ
|
Tên
cơ sở
cung cấp
|
địa
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
Chế hòa khí/ bộ
phun xăng điện tử
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường ống nạp
|
|
|
|
|
|
3
|
Cụm nắp đậy đầu xy
lanh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cụm đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
5
|
Bu gi
|
|
|
|
|
|
6
|
Cụm xy lanh
|
|
|
|
|
|
7
|
Cụm thân máy
|
|
|
|
|
|
8
|
Cụm nắp đậy máy
trái, phải
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ trục khuỷu
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ xéc măng
|
|
|
|
|
|
11
|
Pít tông + chốt
|
|
|
|
|
|
12
|
Cụm trục cam và bánh
răng cam
|
|
|
|
|
|
13
|
Cò mổ + trục cò mổ
|
|
|
|
|
|
14
|
Xu páp nạp + xả
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ lò xo xu páp
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ phát điện
|
|
|
|
|
|
17
|
Cụm đề khởi động
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ ly hợp khởi động
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ cơ cấu khởi động
bằng chân
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ ly hợp
|
|
|
|
|
|
21
|
Đai truyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ cơ cấu đổi số (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
23
|
Cụm truyền hộp số
|
|
|
|
|
|
24
|
Thiết bị xử lý ô
nhiễm khí thải (trừ các Cơ cấu đi liền với ống xả):
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin chịu
trách nhiệm về tính xác thực của bản đăng ký này.
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất
động cơ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ
HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN
ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
A.
|
Thông tin chung (General
information)
|
|
1.
|
Tổng quát (General)
|
:
|
1.1.
|
Nhãn hiệu xe (Mark)
|
:
|
1.2.
|
Số loại xe (Model
code)
|
:
|
1.3.
|
Mã nhận dạng phương
tiện (VIN)
|
:
|
1.3.1.
|
Vị trí của mã nhận
dạng (Location of VIN)
|
:
|
1.4.
|
Mã số khung (Chassis
No)
|
:
|
1.4.1.
|
Vị trí đóng số
khung (Location of chassis No)
|
:
|
1.5.
|
Kiểu loại xe (Vehicle
category)
|
:
|
1.6.
|
Tên và địa chỉ của
Cơ sở sản xuất
(Name and address of manufacturer)
|
:
|
1.7.
|
Mô tả hoặc bản vẽ
minh họa vị trí và nội dung nhãn hàng hóa (Description or drawing of
location and content of good label)
|
:
|
1.8.
|
Số thứ tự sản xuất
của loại xe đăng ký bắt đầu từ
(The serial numbering of the type begins with No)
|
:
|
1.9.
|
Vị trí và phương
pháp ghi dấu chứng nhận hệ thống, linh kiện (nếu có) (Position and method
of affixing the component type-approval mark for components and separate
technical units (where applicable))
|
:
|
2.
|
Bố trí chung (General
arrangement of the vehicle)
|
|
2.1.
|
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos
of a typical vehicle)
|
:
|
2.2.
|
Bản vẽ kích thước
tổng thể
(Dimensional drawing of the complete vehicle)
|
:
|
2.3.
|
Số lượng trục và
bánh xe (Number of axles and wheels)
|
:
|
2.4.
|
Bố trí động cơ trên
xe (Position and arrangement of engine)
|
:
|
2.5.
|
Số người cho phép
chở kể cả người lái (Number of seating positions)
|
:
|
3.
|
Khối lượng (Mass)
(kg)
|
|
3.1.
|
Khối lượng bản thân
(Kerb mass - mass of vehicle in running order)
|
:
|
3.1.1.
|
Khối lượng bản thân
phân bố lên các trục
(Distribution of kerb mass between the axles)
|
:
|
3.2.
|
Khối lượng chuẩn
(Mass of vehicle in running order, together with rider)
|
:
|
3.2.1.
|
Khối lượng chuẩn
phân bố lên các trục
(Distribution of that mass between the axles)
|
:
|
3.3.
|
Khối lượng toàn bộ (Gross
mass)
|
:
|
3.3.1.
|
Khối lượng toàn bộ
phân bố lên các trục
(Distribution of gross mass between the axles)
|
:
|
3.3.2.
|
Khối lượng cho phép
lớn nhất của nhà sản xuất lên các trục (Maximum technically permissible
mass on each of the axles)
|
:
|
3.4.
|
Khả năng leo dốc
lớn nhất ở khối lượng toàn bộ (%)
(Maximum hill-starting ability at the Gross mass)
|
:
|
4.
|
Động cơ (Engine)
|
|
4.1.
|
Cơ sở sản xuất động
cơ (Manufacturer)
|
:
|
4.2.
|
Nhãn hiệu động cơ (Mark)
|
:
|
4.2.1.
|
Số loại động cơ (Type)
|
:
|
4.3.
|
Động cơ cháy cưỡng
bức
(Spark--ignition engine)
|
:
|
4.3.1.
|
Các thông số chính
(Specific characteristics of the engine)
|
|
4.3.1.1.
|
Số kỳ làm việc (4
kỳ/ 2 kỳ)
(Operating cycle (four or two-stroke))
|
:
|
4.3.1.2.
|
Số lượng, bố trí và
thứ tự đánh lửa của xi lanh
(Number, arrangement and firing order of cylinders)
|
:
|
4.3.1.2.1.
|
Đường kính xi lanh (Bore)
(mm)
|
:
|
4.3.1.2.2.
|
Hành trình pít tông
(Stroke) (mm)
|
:
|
4.3.1.3.
|
Thể tích xi lanh (Cylinder
capacity) (cm3)
|
:
|
4.3.1.4.
|
Tỷ số nén (Compression
ratio)
|
:
|
4.3.1.5.
|
Bản vẽ nắp xi lanh,
pít tông, xéc măng và xi lanh
(Drawings of cylinder head, piston(s), piston rings and cylinder(s))
|
:
|
4.3.1.6.
|
Tốc độ quay không
tải (Idling speed) (r/min)
|
:
|
4.3.1.7.
|
Công suất hữu ích
lớn nhất của động cơ
(Maximum net power output) (kW/r/min)
|
:
|
4.3.1.8.
|
Mô men xoắn hữu ích
lớn nhất của động cơ
(Net maximum torque) (Nm/r/min)
|
:
|
4.3.2.
|
Nhiên liệu (Fuel)
|
:
|
4.3.2.1.
|
Tiêu hao nhiên liệu
tại vận tốc không đổi 45 km/h
(Fuel consumption at speed 45 km/h)
|
:
|
4.3.3.
|
Thùng nhiên liệu (Fuel
tank)
|
|
4.3.3.1.
|
Thể tích danh định
lớn nhất (Maximum capacity) (lít)
|
:
|
4.3.3.2.
|
Bản vẽ thùng nhiên
liệu, nêu rõ loại vật liệu chế tạo
(Drawing of tank with indication of material used)
|
:
|
4.3.3.3.
|
Sơ đồ chỉ rõ vị trí
của thùng nhiên liệu trên xe (Diagram clearly indicating the position of
the tank on the vehicle)
|
:
|
4.3.4.
|
Cung cấp nhiên liệu
(Fuel supply)
|
|
4.3.4.1.
|
Bằng bộ chế hòa khí
(Có/Không) (Via carburettor(s): yes/no)
|
:
|
4.3.4.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.4.1.2.
|
Số loại (Type)
|
:
|
4.3.4.1.3.
|
Số lượng (Number
fitted)
|
:
|
4.3.4.1.4.
|
Các thông số chỉnh
đặt (Settings)
|
|
4.3.4.1.4.1.
|
Các họng khuếch tán
(Diffusers)
|
:
|
4.3.4.1.4.2.
|
Mức nhiên liệu
trong buồng phao (Level in float chamber) (mm)
|
:
|
4.3.4.1.4.3.
|
Trọng lượng phao (Mass
of float) (g)
|
:
|
4.3.4.1.4.4.
|
Kim phao (Float
needle) (mm)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.4.1.4.5.
|
Đường đặc tính cung
cấp nhiên liệu theo lưu lượng không : khí (Fuel curve as a function of the
air flow and setting required in order to maintain that curve)
|
:
|
4.3.4.1.5.
|
Hệ thống khởi động
nguội (Cơ khí/tự động) (Cold- Starting system: manual/automatic)
|
:
|
4.3.4.1.5.1.
|
Nguyên lý hoạt động
(Operating principle(s))
|
:
|
4.3.4.2.
|
Bằng hệ thống phun
nhiên liệu (By fuel injection): yes/no
|
:
|
4.3.4.2.1.
|
Sơ đồ hệ thống hoạt
động (Description of system)
|
:
|
4.3.4.2.2.
|
Nguyên lý hoạt
động: [Phun vào đường ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating
principle: injection into induction manifold (single/multiple point)/direct
injection/other)
Hoặc (or)
|
:
|
4.3.4.2.2.1.
|
Nhãn hiệu của bơm
nhiên liệu (Mark(s) of the injection pump)
|
:
|
4.3.4.2.2.2.
|
Loại bơm nhiên liệu
(Type(s) of the injection pump)
|
:
|
4.3.4.2.3.
|
Vòi phun: áp suất
phun (kPa) hoặc đường đặc tính
(Injectors: opening pressure or characteristic diagram)
|
:
|
4.3.4.2.4.
|
Góc phun sớm (Injection
advance)
|
:
|
4.3.4.2.5.
|
Hệ thống khởi động
nguội (Cold-Starting system)
|
:
|
4.3.4.2.5.1.
|
Nguyên lý hoạt động
(Operating principle(s))
|
:
|
4.3.4.2.5.2.
|
Hoạt động/giới hạn
chỉnh đặt (Operating/setting limits)
|
:
|
4.3.5.
|
Trang thiết bị điện
(Electrical equipment)
|
|
4.3.5.1.
|
Điện áp danh định (Nominal
voltage) (V)
|
:
|
4.3.5.2.
|
Máy phát điện (Generator)
|
|
4.3.5.2.1.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.5.2.2.
|
Công suất danh định
(Nominal power) (W)
|
:
|
4.3.5.3.
|
Ắc quy (Battery)
|
|
4.3.5.3.1.
|
Điện áp danh định (Operating
voltage) (V)
|
:
|
4.3.5.3.2.
|
Dung lượng (Capacity)
(Ah)
|
:
|
4.3.6.
|
Đánh lửa (Ignition)
|
|
4.3.6.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.6.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.6.3.
|
Nguyên lý hoạt động
(Operating principle)
|
:
|
4.3.6.4.
|
Đường đặc tính đánh
lửa sớm hoặc điểm đặt đánh lửa
(Ignition advance curve or operating set point)
|
:
|
4.3.6.5.
|
Thời điểm đánh lửa (Static
timing)
|
:
|
4.3.6.6.
|
Khe hở đánh lửa (Points
gap) (mm)
|
:
|
4.3.6.7.
|
Góc dừng (Dwell
angle) (°)
|
:
|
4.3.6.8.
|
Bugi đánh lửa (Spark
plus)
|
|
4.3.6.8.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.6.8.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.6.8.3.
|
Thông số chỉnh đặt
khe hở bugi (Spark gap setting)
|
:
|
4.3.6.9.
|
Hệ thống chống
nhiễu radio (Anti-radio interference system)
|
|
4.3.6.9.1.
|
Ký hiệu và bản vẽ
của thiết bị chống nhiễu radio
(Terminology and drawing of anti-radio interference equipment)
|
:
|
4.3.6.9.2.
|
Ghi giá trị điện
trở danh định một chiều, đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi giá trị
điện trở trên một mét dài (Indication of the nominal DC resistance value
and, in the case of resistive ignition leads, statement of nominal resistance
per metre) (kΩ)
|
:
|
4.3.7.
|
Hệ thống làm mát
(Chất lỏng/Không khí)
(Cooling
system (liquid/air))
|
:
|
4.3.7.1.
|
Chất lỏng (Liquid)
|
:
|
4.3.7.1.1.
|
Thành phần của chất
lỏng (Nature of liquid)
|
:
|
4.3.7.1.2.
|
Bơm tuần hoàn
(Có/Không) (Circulating pump(s): yes/no)
|
:
|
4.3.7.2.
|
Không khí (Air)
|
|
4.3.7.2.1.
|
Quạt gió (Có/Không)
( Blower: yes/no)
|
:
|
4.3.8.
|
Hệ thống nạp (Induction
system)
|
|
4.3.8.1.
|
Bơm tăng áp
(Có/Không) (Supercharging: yes/no)
|
:
|
4.3.8.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.1.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.8.1.3.
|
Mô tả hệ thống (ví
dụ áp suất tăng cực đại (kPa), đường xả chất bẩn (Description of system
[example: maximum boost pressure.... kPa, waste gate)
|
:
|
4.3.8.2.
|
Thiết bị làm mát
khí nạp (Có/Không) (Intercooler: with/without)
|
:
|
4.3.8.3.
|
Mô tả và vẽ sơ đồ
của hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó: (khoang để giảm dao động
không khí nạp, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v... )
(Description and drawings of induction pipework and accessories (plenum
chamber, heating device)
|
:
|
4.3.8.3.1.
|
Mô tả đường ống nạp
(với bản vẽ và/hoặc ảnh) : (Description of induction manifold (with
drawings and/or photos))
|
:
|
4.3.8.3.2.
|
Bản vẽ lọc không
khí (Air filter, drawings)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.8.3.2.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.3.2.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.8.3.3.
|
Bản vẽ thiết bị
giảm âm đầu đường ống nạp
(Inlet silencer, drawings)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.8.3.3.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.3.3.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.9.
|
Hệ thống xả (Exhaust
system)
|
|
4.3.9.1.
|
Bản vẽ của hệ thống
xả (Drawing of complete exhaust system)
|
:
|
4.3.9.2.
|
Hàm lượng CO trong
khí thải của động cơ ở tốc độ không : tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà
sản xuất) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust gas, with the
engine idling per cent (manufacturer standard)) (%)
|
:
|
4.3.9.3.
|
Hàm lượng HC trong
khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản
xuất) (hydrocarbons content by volume in the exhaust gas, with the engine
idling per cent (manufacturer standard)) (ppm)
|
:
|
4.3.9.4.
|
Độ ồn (Noise
level) (dB)
|
:
|
4.3.10.
|
Tiết diện nhỏ nhất
của cửa nạp và cửa xả (Minimum cross-section of the inlet and exhaust
ports) (mm2)
|
:
|
4.3.11.
|
Hệ thống nạp xả
hoặc số liệu tương đương (Induction system or equivalent data)
|
|
4.3.11.1.
|
Đối với hệ thống
đóng mở bằng van (Distribution by valves)
|
|
4.3.11.1.1.
|
Độ nâng xu páp lớn
nhất, góc đóng và mở lớn nhất của xu páp (Maximum valve lift, opening and
closing angles in relation to the dead centres, or data concerning) (mm)
|
:
|
4.3.11.1.2.
|
Khe hở xu páp:
Thông số chuẩn và/hoặc chỉnh đặt
(Reference and/or setting ranges) (mm)
|
:
|
4.3.11.2.
|
Đối với hệ thống
đóng mở bằng cửa (Distribution by ports)
|
|
4.3.11.2.1.
|
Thể tích khoang các
te khi pít tông ở điểm chết trên
(Volume of crank-case cavity with piston at TDC)
|
:
|
4.3.11.2.2.
|
Mô tả các van lưỡi
gà, nếu có (bằng bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves if any
(with dimension drawing))
|
:
|
4.3.11.2.3.
|
Mô tả (bằng bản vẽ
có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở
tương ứng.
(Description (with dimension drawing) of inlet ports, scavenging and
exhaust, with corresponding timing diagram)
|
:
|
4.3.12.
|
Xử lý ô nhiễm không
khí
(Anti-air pollution measures adopted)
|
|
4.3.12.1.
|
Thiết bị tuần hoàn
khí các te, áp dụng đối với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas
recycling device, solely in the case of four-stroke engines (description and
drawings))
|
:
|
4.3.12.2.
|
Xử lý ô nhiễm khác (Additional
anti-pollution devices)
|
:
|
4.3.12.2.1.
|
Mô tả và/hoặc bản
vẽ (Description and/or drawings)
|
:
|
4.4.
|
Nhiệt độ làm mát
động cơ (Cooling system temperatures)
|
|
4.4.1.
|
Làm mát bằng chất
lỏng (Liquid cooling)
|
:
|
4.4.1.1.
|
Nhiệt độ lớn nhất ở
đầu ra
(Maximum temperature at outlet) (°C)
|
:
|
4.4.2.
|
Làm mát bằng không
khí (Air cooling)
|
|
4.4.2.1.
|
Điểm đo (Reference
point)
|
:
|
4.4.2.2.
|
Nhiệt độ lớn nhất tại
điểm đo (Maximum temperature at reference point) (°C)
|
:
|
4.5.
|
Hệ thống bôi trơn (Lubrication
system)
|
|
4.5.1.
|
Mô tả hệ thống (Description
of system)
|
|
4.5.1.1.
|
Vị trí bình chứa
dầu bôi trơn (nếu có) (Location of oil reservoir (if any))
|
:
|
4.5.1.2.
|
Hệ thống cung cấp
dầu (bơm/phun/trộn với nhiên liệu, v.v...) (Feed system (pump/injection
into induction system/mixed with the fuel, etc.))
|
:
|
4.5.2.
|
Loại dầu bôi trơn (Lubricant)
|
:
|
4.5.3.
|
Dầu bôi trơn hòa
trộn với nhiên liệu (Lubricant mixed with the fuel)
|
|
4.5.3.1.
|
Tỷ lệ hòa trộn (Percentage)
(%)
|
|
4.5.4.
|
Thiết bị làm mát
dầu bôi trơn (Có/Không) (Oil cooler: yes/no)
|
:
|
4.5.4.1.
|
Bản vẽ (Drawing)
hoặc (or)
|
:
|
4.5.4.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.5.4.1.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
5.
|
Hệ thống truyền lực
(Transmission)
|
|
5.1.
|
Sơ đồ của hệ thống
truyền lực (Diagram of transmission system)
|
:
|
5.2.
|
Loại (cơ khí, thủy
lực, điện, v v ) (Type (mechanical, hydraulic, electrical, etc.)
|
:
|
5.3.
|
Ly hợp (Clutch)
|
:
|
5.4.
|
Hộp số (Gearbox)
|
|
5.4.1.
|
Loại (tự động/ cơ
khí) (Type: automatic/manual)
|
:
|
5.4.2.
|
Phương pháp chuyển
số (bằng tay/bằng chân) (Method of selection: by hand/foot)
|
:
|
5.5.
|
Tỉ số truyền (Gear
ratios)
|
Cơ sở:
Số 1:
Số 2:
Số 3:
…
Cuối cùng:
|
5.5.1.
|
Mô tả tóm tắt đường
điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hộp số (Brief: description of the
electrical and/or electronic components used in the transmission)
|
:
|
5.6.
|
Tốc độ lớn nhất của
xe (km/h) tương ứng với số truyền
(Maximum speed of vehicle and gear in which it is reached)
|
:
|
5.7.
|
Đồng hồ đo vận tốc (Speedometer)
|
|
5.7.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
5.7.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
5.7.3.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ
của hệ thống (Photographs and/or drawings of the complete system)
|
:
|
5.7.4.
|
Dải hiển thị vận
tốc (Speedrange displayed) (km/h)
|
:
|
5.7.5.
|
Sai số của đồng hồ
đo vận tốc bằng cơ khí (Tolerance of the measuring mechanism of the
speedometer)
|
:
|
5.7.6.
|
Hằng số kỹ thuật
của đồng hồ đo vận tốc (Technical constant of the speedometer) (vòng/mét)
|
:
|
5.7.7.
|
Nguyên lý làm việc
và mô tả cơ cấu dẫn động (Method of operation and description of the drive
mechanism)
|
:
|
5.7.8.
|
Tỉ số truyền tổng
của cơ cấu dẫn động (Overall transmission ratio of the drive mechanism)
|
:
|
6.
|
Hệ thống treo (Suspension)
|
|
6.1.
|
Bản vẽ bố trí hệ
thống treo (Drawing of suspension arrangement)
|
:
|
6.2.
|
Lốp xe (loại, kích
cỡ) (Tyres (category, dimensions))
|
:
|
6.2.1.
|
Vành bánh xe (Kích
cỡ/loại) (rims Tyres (category/dimensions))
|
:
|
6.2.2.
|
Chu vi vòng lăn
danh định (Nominal rolling circumference) (mm)
|
:
|
6.2.3.
|
Áp suất lốp quy
định của nhà sản xuất (Tyre pressures recommended by the manufacturer) (kPa)
|
:
|
6.2.4.
|
Độ không trùng vết (Trace
deviation of Front and rear wheel) (mm)
|
:
|
7.
|
Hệ thống lái (Steering)
|
|
7.1.
|
Loại (Type of
gear)
|
:
|
7.2.
|
Mô tả tóm tắt đường
điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief description
of the electrical and/or electronic components used in the steering system)
|
|
7.3.
|
Góc quay lái lớn
nhất của tay lái sang trái/ phải (Angle of the steering wheel to the
left/right) (°)
|
:
|
8.
|
Hệ thống phanh (Braking)
|
|
8.1.
|
Sơ đồ của hệ thống
phanh (Diagram of braking devices)
|
:
|
8.2.
|
Loại phanh
(đĩa/tang trống) (Front and rear brakes, disc and/or drum)
|
:
|
8.2.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
8.2.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
8.3.
|
Bản vẽ các bộ phận
của hệ thống phanh (Drawing of parts of the brake system)
|
|
8.3.1.
|
Guốc phanh và/hoặc
má phanh (Shoes and/or pads)
|
:
|
8.3.2.
|
Mặt ma sát và/hoặc
má phanh (Linings and/or pads (Indicate Mark, grade of material or
identification mark))
|
:
|
8.3.3.
|
Tay phanh và/hoặc
bàn đạp (Brake levers and/or pedals)
|
:
|
8.3.4.
|
Bình chứa dầu phanh
(Hydraulic reservoirs)
|
:
|
8.4.
|
Bản vẽ và mô tả các
thiết bị khác (nếu có) (Other devices (where applicable): drawing and
description)
|
:
|
8.5.
|
Lực phanh (Braking
force) (N)
|
:
|
8.5.1.
|
Lực phanh bánh
trước (Front wheel braking force) (N)
|
:
|
8.5.2.
|
Lực phanh bánh sau (Rear
wheel braking force) (N)
|
:
|
8.6.
|
Mô tả tóm tắt đường
điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief description
of the electrical and/or electronic components used in the braking system)
|
:
|
9.
|
Đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu (Lighting and light- signalling devices)
|
|
9.1.
|
Danh mục của tất cả
các loại đèn (ghi rõ số lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận linh kiện,
công suất bóng đèn, màu, đèn báo hiệu làm việc tương ứng) (List of all
devices (mentioning the number, mark(s), model, component type-approval
mark(s), power of))
|
:
|
9.2.
|
Sơ đồ vị trí của
các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu
(Diagram showing the location of the lighting and light- signalling
devices)
|
:
|
9.3.
|
Đèn cảnh báo nguy
hiểm (Vị trí lắp) (Hazard warning lamps (where fitted))
|
:
|
9.4.
|
Cường độ đèn chiếu
sáng phía trước (High beam intensity) (cd)
|
:
|
10.
|
Trang thiết bị (Equipment)
|
|
10.1.
|
Bố trí và nhận biết
các thiết bị chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển (Arrangement and
identification of controls, tell-tales and indicators)
|
|
10.1.1.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ
về bố trí của biểu tượng chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển ((Photographs
and/or drawings of the arrangement of the symbols, controls, tell-tales and
indicators))
|
:
|
10.2.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ
khung xe (Photograph and/or drawing vehile frame)
|
:
|
10.3.
|
Bản thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of method and
location made chassis number and engine number)
|
:
|
10.4.
|
Thiết bị cảnh báo
bằng âm thanh (Audible warning device(s))
|
|
10.4.1.
|
Mô tả tóm tắt thiết
bị và mục đích sử dụng (Summary description of device(s) used and their
purpose)
|
:
|
10.4.2.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
10.4.3.
|
Loại (Type)
|
:
|
10.4.4.
|
Dấu chứng nhận (Type-approval
mark)
|
:
|
10.4.5.
|
Âm lượng (sound
pressure level) (dB(A))
|
:
|
10.4.6.
|
Bản vẽ chỉ rõ vị
trí của thiết bị cảnh báo âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s) showing
the location of the audible warning device(s) in relation to the structure of
the vehicle)
|
:
|
10.5.
|
Vị trí của biển số
sau (Location of rear registration plate)
|
:
|
10.5.1.
|
Độ nghiêng của mặt
phẳng biển số sau so với chiều thẳng đứng (Inclination of plane in
relation to the vertical)
|
:
|
10.6.
|
Gương chiếu hậu
(ghi thông tin dưới đây cho từng gương chiếu hậu) (Rear-view mirror(s)
(please provide the following information for each rear-view mirror))
|
|
10.6.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
10.6.2.
|
Dấu chứng nhận (Type-approval
mark)
|
:
|
10.6.3.
|
Kiểu loại khác (Variant)
|
:
|
10.6.4.
|
Bản vẽ chỉ rõ vị
trí của gương chiếu hậu lắp trên xe
(Drawing(s) showing the location of the rear-view mirror(s) in relation to
the structure of the vehicle)
|
:
|
10.7.
|
Thân xe (Bodywork)
|
|
10.7.1.
|
Bản vẽ bố trí kích
thước chung bên trong (General dimensional arrangement drawing of inside)
|
:
|
10.7.2.
|
Bản vẽ bố trí kích
thước chung bên ngoài (General dimensional arrangement drawing of outside)
|
:
|
10.7.3.
|
Vật liệu (Materials)
|
:
|
10.8.
|
Kính chắn gió và
các loại kính khác (Windscreen and other glazing)
|
|
10.8.1.
|
Kính chắn gió (Windscreen)
|
|
10.8.1.1.
|
Vật liệu (Materials
used)
|
:
|
10.8.2.
|
Kính khác (Other
glazing)
|
|
10.8.2.1.
|
Vật liệu (Materials
used)
|
:
|
10.9.
|
Gạt nước của kính
chắn gió (Windscreen wiper(s))
|
|
10.9.1.
|
Mô tả chi tiết về
kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with
photographs or drawings))
|
:
|
10.10.
|
Thiết bị rửa kính
chắn gió (Windscreen washer(s))
|
|
10.10.1.
|
Mô tả chi tiết về
kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with
photographs or drawings))
|
:
|
10.11.
|
Ghế ngồi (Seats)
|
:
|
10.11.1.
|
Bản vẽ sơ đồ bố trí
ghế ngồi (Drawing of diagram location of seats)
|
:
|
Chúng tôi cam kết bản
đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm
về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng
ký này.
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU - BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ
LẮP RÁP XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN
KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE
Nhãn
hiệu: số loại:
TT
|
Tên
linh kiện
|
Nhãn
hiệu
|
Số
loại
|
Ký
hiệu thiết kế/ ký hiệu sản phẩm
|
Số
giấy CNCL
|
Cơ
sở sản xuất, địa chỉ
|
1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
2
|
Khung
|
|
|
|
|
|
3
|
Gương chiếu hậu
|
Trái
|
|
|
|
|
|
Phải
|
|
|
|
|
|
4
|
Thùng nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
5
|
Vành bánh xe
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
6
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
7
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
8
|
Lốp
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
9
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
|
|
|
|
|
10
|
Kính chắn gió
|
|
|
|
|
|
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VI
DANH MỤC TỐI THIỂU CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
thiết bị
|
Ghi
chú
|
1
|
Thiết bị kiểm tra
độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
|
2
|
Thiết bị kiểm tra
phanh (băng thử phanh)
|
|
3
|
Thiết bị kiểm tra
sai số đồng hồ đo vận tốc
|
|
4
|
Thiết bị kiểm tra
đèn chiếu sáng phía trước
|
|
5
|
Thiết bị phân tích
khí thải động cơ xăng
|
|
6
|
Thiết bị đo độ ồn
(thiết bị đo âm lượng)
|
|
PHỤ
LỤC VIIA
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG CHO SẢN PHẨM LÀ XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (N°):…………
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG
CHO XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
TYPE
APPROVAL CERTIFICATE FOR MOTOR VEHICLES WITH FOUR WHEELS FOR CARRY GOODS
Cấp
theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng
ký số:
Pursuant to the
Technical document N°
Căn cứ Báo cáo
kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng số:
Pursuant to the C.O.P
report N°
Căn cứ Báo cáo
kết quả thử nghiệm số:
Pursuant to the
Testing report N°
|
Ngày /
/
Date
Ngày /
/
Date
Ngày /
/
Date
|
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General
Director of Vietnam Register hereby approves that
Loại xe (Vehicle
type):
|
Nhãn hiệu (Mark):
|
Số loại (Model
code):
|
Mã số khung (Frame
number code):
|
Khối lượng bản
thân (Kerb mass):
|
kg
|
Phân bố lên: -
Bánh trước (onfront):
|
kg - Bánh sau (on
rear):
|
kg
|
Số người cho phép
chở kể cả người lái (Seating capacity including driver):
|
người
|
Khối lượng toàn
bộ (Gross mass):
|
kg
|
Khối lượng hàng
chuyên chở cho phép (Payload):
|
kg
|
Kích thước bao:
Dài x Rộng x Cao (Overall: length x width x heigth):
|
mm
|
Kích thước lòng
thùng hàng: Dài x Rộng x Cao (length x width x heigth):
|
mm
|
Chiều dài cơ sở (Wheel
base):
|
mm
|
Kiểu động cơ (Engine
model):
|
Loại (Type):
|
Thể tích làm việc
(Displacement):
|
cm3
|
Công suất lớn
nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/rpm):
|
kW/r/min
|
Loại nhiên liệu
sử dụng (Type of fuel):
|
Cỡ lốp (Tyre
size):
|
Lốp trước (front
tyre):
|
Lốp sau (rear
tyre):
|
Tên, địa chỉ cơ
sở sản xuất (Name and address of manufacturer):
|
Tên, địa chỉ
xưởng lắp ráp (Name and address of assembly plant):
|
Kiểu loại xe nói
trên phù hợp với
|
The motor vehicle
type is in compliance with the
|
Ghi chú (Note):
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm (Date)
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director
|
|
PHỤ
LỤC VIIB
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG CHO SẢN PHẨM LÀ LINH KIỆN XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (N°):…………
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG
CHO LINH KIỆN (HỆ THỐNG, ĐỘNG CƠ, KHUNG, CỤM CHI TIẾT) CỦA XE CHỞ HÀNG 4 BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
TYPE
APPROVAL CERTIFICATE FOR SYSTEMS/COMPONENTS
Cấp
theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng
ký số:
Pursuant to the
Technical document N°
Căn cứ Báo cáo
kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng số:
Pursuant to the C.O.P
report N°
Căn cứ Báo cáo
kết quả thử nghiệm số:
Pursuant to the
Testing report N°
|
Ngày /
/
Date
Ngày /
/
Date
Ngày /
/
Date
|
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General
Director of Vietnam Register hereby approves that
Kiểu loại sản
phẩm (Product type):
|
Nhãn hiệu (Mark):
|
Số loại (Model
code):
|
(Các nội dung
liên quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho từng đối tượng sản phẩm
sẽ do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể) Kiểu loại xe nói trên phù hợp
với
Kiểu loại xe nói
trên phù hợp với
The motor vehicle
type is in compliance with the
Ghi chú (Note):
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm (Date)
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director
|
|
PHỤ
LỤC VIII
MẪU - PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
CHO SẢN PHẨM XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN LƯU
|
PHIẾU
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG
CHO XE CƠ GIỚI
Số:
|
Cơ sở sản xuất:
|
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại:
|
Số khung:
|
Loại hình lắp
ráp:
|
Số động cơ:
|
|
Số
phát hành của Cục ĐKVN
|
|
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG
CHO XE CƠ GIỚI
Số:
Căn cứ Giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại số: ngày của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Căn cứ kết quả tự
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp
Cơ sở sản xuất: đảm bảo rằng:
Sản phẩm:
Nhãn hiệu: Số
loại:
Loại hình lắp ráp: Mầu
sơn:
Số khung: ,
đóng tại:
Số động cơ: ,
đóng tại:
Khối lượng bản
thân: kg , Thể tích làm việc của động
cơ: cm3
Khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông: kg
Số người cho phép
chở: (kể cả người lái)
Khối lượng toàn bộ
cho phép tham gia giao thông: kg
do cơ sở chúng tôi
sản xuất hoàn toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đã được chứng nhận chất lượng và
thỏa mãn các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
Số
phát hành của Cục ĐKVN
|
|
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ
LỤC IX
HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Xe phải được kiểm tra
trên dây chuyền kiểm tra. Trường hợp xe không vào được dây chuyền hoặc hoạt
động tại các vùng đảo, vùng sâu, vùng xa thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu
quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền.
Các hạng mục kiểm tra
quy định trong Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo thông số kỹ thuật của xe
và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
1. Kiểm tra nhận
dạng, tổng quát
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đủ số lượng,
lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy
cách; các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với đăng ký.
|
1.2
|
Số khung
|
Quan sát, đối chiếu
hồ sơ phương tiện.
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc
tẩy xóa;
c) Các chữ, số không
rõ ràng hoặc không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
1.3
|
Số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu
hồ sơ phương tiện.
|
1.4
|
Mầu sơn
|
Quan sát.
|
Không đúng mầu sơn
ghi trong đăng ký.
|
1.5
|
Kiểu loại, kích thước
xe
|
Quan sát, dùng thước
đo.
|
Không đúng với hồ
sơ kỹ thuật.
|
2. Kiểm tra khung và
các phần gắn với khung
Hạng mục
kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
2.1. Khung và các liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi xe trên hầm hoặc thiết bị
nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại;
b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng, cong vênh ở mức
nhận biết được bằng mắt;
c) Liên kết không
chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm ảnh
hưởng tới kết cấu.
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành
bên và phía sau
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không
chắc chắn;
b) Nứt, gẫy hoặc hư
hỏng gây nguy hiểm.
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, biến
dạng hoặc quá mòn;
c) Cóc hoặc chốt
hãm tự mở;
d) Xích hoặc cáp
bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn.
|
2.2. Thân vỏ, buồng
lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng,
mục gỉ, rách, biến dạng;
c) Lọt khí từ động cơ
hoặc khí xả vào trong cabin.
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc khi xe trên hầm hoặc thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;
b) Nứt, gãy, mục gỉ
hoặc biến dạng.
|
2.2.3
|
Cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt bị
mất, lỏng hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở không
nhẹ nhàng;
d) Tự mở hoặc đóng
không hết.
|
2.2.4
|
Cơ cấu khóa, mở
buồng lái; thùng xe
|
Đóng, mở cabin,
thùng xe,... và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khóa mở không
nhẹ nhàng hoặc tự mở;
c) Không có tác
dụng.
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên
và bên dưới xe.
|
a) Lắp đặt không
chắc chắn;
b) Thủng, rách.
|
2.2.6
|
Ghế người lái, ghế
ngồi
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ
kỹ thuật hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt không
chắc chắn;
c) Cơ cấu điều
chỉnh (nếu có) không có tác dụng;
d) Rách, nát, mọt
gỉ.
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt
gỉ, thủng gây nguy hiểm.
|
2.2.8
|
Tay vịn
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ
gây nguy hiểm.
|
2.2.9
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đủ chắn cho
bánh xe;
c) Rách, thủng, mọt
gỉ hoặc vỡ.
|
3. Kiểm tra khả năng
quan sát của người lái
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái.
|
Lắp thêm các vật
làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên.
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy
cách hoặc không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc
đổi màu;
d) Hình ảnh quan
sát bị méo hoặc không rõ.
|
3.3
|
Gương quan sát phía
sau
|
Quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Gương lắp ngoài
bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10
m về phía sau;
c) Gương lắp ngoài
bên phải của xe không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương
20 m về phía sau;
d) Hình ảnh quan
sát bị méo hoặc không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ hoặc
không điều chỉnh được.
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt quá
mòn;
c) Diện tích quét
không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
d) Không hoạt động
bình thường.
|
4. Kiểm tra hệ thống
điện, chiếu sáng, tín hiệu
Hạng mục
kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng,
kiểm tra dây điện ở phần trên, phần dưới phương tiện, trong khoang động cơ
bằng quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động.
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đúng
vị trí;
b) Rò rỉ môi chất.
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Bật, tắt đèn và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi
bật công tắc;
d) Thấu kính, gương
phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng
không phải là mầu trắng hoặc vàng nhạt.
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)
|
Sử dụng thiết bị đo
đèn: Đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của
nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo
đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật
đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của
chùm sáng không đúng;
b) Tâm vùng cường
độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường
độ sáng lớn nhất của đèn bên trái lệch trái đường nằm dọc -1%; tâm vùng cường
độ sáng lớn nhất của đèn bên phải lệch trái đường nằm dọc -2%.
d) Tâm vùng cường
độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;
đ) Cường độ sáng
nhỏ hơn 10.000 cd.
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo
đèn: Điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn
cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng đến vị trí - 1,3% nếu khoảng
cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và -2% nếu khoảng cách từ
tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của
chùm sáng không đúng;
b) Đường ranh giới tối
sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với
đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
c) Đường ranh giới tối
sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn
hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có
chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
4.3. Đèn vị trí
phía trước, phía sau
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Bật, tắt đèn và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi
bật công tắc;
d) Gương phản xạ
hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng
không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu
đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi bật công
tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau,
không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Bật đèn và quan sát
ở khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.4. Đèn báo rẽ
(xin đường)
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt
động
|
Bật, tắt đèn và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không hoạt động
khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ
hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng
không phải mầu vàng;
e) Khi bật công
tắc, các đèn cùng bên không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Bật đèn và quan sát
ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác
dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và quan
sát, nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng
đồng hồ đo để kiểm tra.
|
a) Đèn sáng sau 1,5
giây kể từ khi bật công tắc;
b) Tần số nháy
không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi
phanh xe;
d) Gương phản xạ
hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng
không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp phanh,
số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ
về mầu sắc và kích cỡ.
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Đạp phanh và quan
sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
Vào, ra số lùi và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi
cài số lùi;
d) Gương phản xạ
hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng
không phải mầu trắng.
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh
sáng
|
Cài số lùi và quan
sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.7. Đèn soi biển
số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
Tắt, bật đèn và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi
bật công tắc;
d) Kính tán xạ ánh
sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng
không phải mầu trắng.
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát
ở khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện
tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh
sáng ban ngày.
|
4.8. Còi điện
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
Bấm còi và quan
sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi.
|
a) Âm thanh phát ra
không liên tục, âm lượng không ổn định;
b) Điều khiển hư
hỏng, không điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí.
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết
bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe
2m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi
lại giá trị âm lượng.
|
a) Âm lượng nhỏ hơn
65 dB(A);
b) Âm lượng lớn hơn
115 dB(A).
|
5. Kiểm tra bánh xe
Hạng mục
kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
5.1. Bánh xe
|
5.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị
nâng, kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng
và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe
để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo
áp suất lốp nếu xét thấy áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản
xuất.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng cỡ lốp
của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không
đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp không đúng;
d) Vành, đĩa vành không đúng kiểu loại
hoặc rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi
mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng
kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp mòn không đều hoặc mòn đến dấu
chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe quay bị bó kẹt, không quay
trơn
hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
5.1.2
|
Trượt ngang của
bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua
thiết bị thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vành lái.
|
Trượt ngang của
bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.
|
5.1.3
|
Giá lắp và lốp dự
phòng
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt gãy
hoặc không chắc chắn;
b) Lốp dự phòng gá
lắp không an toàn.
|
6. Kiểm tra hệ thống
phanh
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
6.1. Đồng hồ áp
suất, bộ chỉ thị áp suất
|
|
Tình trạng và sự
hoạt động
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Làm việc sai chức
năng hoặc có hư hỏng.
|
6.2. Dẫn động phanh
|
6.2.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp
phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực
cần tắt động cơ khi kiểm tra.
|
a) Không đủ chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá
chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục
quá mòn hoặc rơ.
|
6.2.2
|
Tình trạng bàn đạp
phanh và hành trình bàn đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp
phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không
đảm bảo phải dùng thước đo.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong
vênh;
c) Bàn đạp không tự
trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh
không có hành trình tự do và/hoặc dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt lắp
không chặt, bị mất hoặc quá mòn.
|
6.2.3
|
Cần hoặc bàn đạp điều
khiển phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều
khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong
vênh;
c) Cóc hãm không có
tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ cấu
cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm
việc không đúng quy định của nhà sản xuất.
|
6.2.4
|
Van phanh điều
khiển bằng tay
|
Đóng, mở van và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bộ phận điều
khiển nứt, hỏng hoặc quá mòn;
c) Van điều khiển
làm việc sai chức năng hoặc không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự
rò rỉ trong hệ thống.
|
6.2.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không
đúng vị trí, không
chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
c) Ống hoặc chỗ kết
nối bị rò rỉ;
d) Ống cứng bị rạn,
nứt, biến dạng đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; Ống mềm bị rạn, nứt, phồng
rộp, vặn xoắn đường ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn.
|
6.2.6
|
Dây cáp, thanh kéo,
cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến
dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết
kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi,
thắt nút, kẹt hoặc trùng lỏng.
|
6.2.7
|
Cơ cấu tác động
(bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ,
biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết
lắp ghép, phòng lỏng.
|
6.3. Bơm chân
không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất
|
6.3.1
|
Bơm chân không, máy
nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước.
|
Cho hệ thống hoạt
động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy đủ
hoặc không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm rõ
rệt hoặc nghe rõ tiếng rò khí;
c) Bình chứa rạn,
nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ;
d) Các van an toàn,
van xả nước,... không có tác dụng.
|
6.3.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắc;
b) Bị hư hỏng hoặc
rò rỉ.
|
6.3.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh
phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trợ lực hư hỏng hoặc
không có tác dụng;
c) Xi lanh phanh
chính hư hỏng hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu phanh hoặc
đèn báo dầu phanh sáng;
đ) Nắp bình chứa dầu
phanh không kín hoặc bị mất.
|
6.4. Sự làm việc và
hiệu quả phanh chính
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường
hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo
dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe.
|
a) Lực phanh không
tác động trên một hay nhiều bánh xe hoặc lực đạp bàn đạp phanh không đúng quy
định;
b) Lực phanh biến
đổi bất thường;
c) Chậm bất thường
trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh
chính trên băng thử
|
Thử phanh xe trên
băng thử phanh. Nổ máy, tay số ở vị trí số không. Đạp phanh đều đến hết hành
trình. Ghi nhận:
- Hệ số sai lệch
lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL
- Hiệu quả phanh toàn
bộ KP
|
a) Hệ số sai lệch
lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh
toàn bộ của xe KP
không đạt
mức giá trị tối thiểu: 50%.
Chú thích:
KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/FPlớn .100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực
phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
KP = Σ FPi/G .100%; trong đó Σ
FPi - tổng lực phanh
trên tất cả các bánh xe, G - Khối lượng bản thân xe khi kiểm tra phanh.
|
6.4.3
|
Hiệu quả phanh
chính trên đường
|
Kiểm tra quãng đường
phanh hoặc gia tốc chậm dần khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử
phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông
xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ
truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng
hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh SPh hoặc dùng thiết bị
đo gia tốc phanh lớn nhất jPmax.
|
a) Khi phanh quỹ
đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe
lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường
phanh SPh vượt quá giá trị tối
thiểu sau 10 m;
c) Gia tốc chậm dần
lớn nhất khi phanh jPmax không đạt mức giá trị tối thiểu sau: 5 m/s2.
|
6.5. Sự làm việc và
hiệu quả của hệ thống phanh đỗ
|
6.5.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường
hoặc trên băng thử phanh.
|
Không có tác dụng phanh
trên một bên bánh xe.
|
6.5.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không
tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp thử như mục
6.4.3 Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
|
b) Thử trên mặt dốc
20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng thử
phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng bản
thân xe khi kiểm tra phanh.
|
6.6. Sự hoạt động
của các trang thiết bị phanh khác
|
6.6.1
|
Phanh chậm dần bằng
động cơ
|
Cho hệ thống hoạt
động, quan sát; nghe tiếng động cơ.
|
Hệ thống không hoạt
động.
|
6.6.2
|
Hệ thống chống hãm
cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh
báo.
|
a) Thiết bị cảnh
báo bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh
báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.
|
7. Kiểm tra hệ thống
lái
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô
lăng lái, càng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch
chuyển tương đối giữa vô lăng lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái,
càng lái bị nứt, gãy, biến dạng hoặc lỏng.
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe
dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không
làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng, đo hành trình tự do.
|
Sự dịch chuyển của
một điểm trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
7.2. Trụ lái và
trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc
vành lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc
hoặc rơ ngang;
c) Nứt, gãy, biến
dạng;
d) Cơ cấu thay đổi
độ nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc chắn.
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ
hoặc rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu.
|
7.4. Sự làm việc
của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích
bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không
liên tục, giật cục;
c) Lực đánh lái
không bình thường; Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt
lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất
thường trong cơ cấu lái.
|
7.5. Thanh và đòn
dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị nâng, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đứng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
d) Nứt, gãy, biến
dạng.
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc thiết bị nâng, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về hai phía với
lực lái thay đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển bị
chạm vào các chi tiết khác;
b) Di chuyển không
liên tục, bị giật cục;
c) Di chuyển quá
giới hạn.
|
7.6. Khớp cầu và
khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị nâng, quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến
dạng;
d) Thủng, rách, vỡ
vỏ bọc chắn bụi.
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Sử dụng thiết bị
rung lắc và quan sát hoặc đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho
động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn
tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt khi di
chuyển hoặc không được bôi trơn theo đúng quy định;
b) Di chuyển không
liên tục, bị giật cục;
c) Khớp cầu hoặc
khớp chuyển hướng rơ, lỏng.
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị nâng, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng
tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và phương ngang, quan
sát và kiểm tra độ rơ. Nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ và
quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến
dạng;
d) Thủng, rách, vỡ
vỏ bọc chắn bụi;
đ) Trục hoặc khớp
cầu rơ, lỏng.
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích
bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai
phía và quan sát.
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không
liên tục, giật cục.
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động, quan sát kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến
dạng;
c) Dây cu roa không
đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Chảy dầu hoặc
thiếu dầu trợ lực.
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị nâng, đánh lái về hai phía khi động cơ hoạt động và
không hoạt động, so sánh và quan sát.
|
a) Bơm trợ lực
không hoạt động;
b) Không có tác
dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có sự khác biệt
giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có tiếng kêu
khác lạ.
|
8. Kiểm tra hệ thống
truyền lực
Hạng mục
kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng; đạp, nhả
bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Bàn đạp ly hợp
không có hành trình tự do hoặc mặt chống trượt quá mòn;
c) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
đ) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng.
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động,
cài số và thực hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp đóng, cắt
không hoàn toàn hoặc đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
b) Có tiếng kêu
khác lạ.
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành
giọt;
d) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng.
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để
kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số;
b) Tự nhảy số.
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan
sát.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong
vênh
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng chung và
sự làm việc
|
Quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc và xoay các đăng khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng, cong vênh;
d) Then hoa, trục
chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
đ) Hỏng các khớp
nối mềm;
e) Ổ đỡ trung gian
nút hoặc không chắc chắn;
g) Có dấu vết cọ
sát vào bộ phận khác của xe;
h) Có tiếng kêu
khác lạ.
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi xe đỗ trên
hầm hoặc thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành
giọt;
d) Các chi tiết
nứt, gãy, biến dạng;
đ) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng nắp che đầu trục.
|
9. Kiểm tra hệ thống
treo
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi
(Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị
nâng.
|
a) Không đúng kiểu
loại, số lượng hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Độ võng tĩnh quá
lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi;
c) Các chi tiết bị
nứt, gẫy, biến dạng;
d) Không đầy đủ
hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị
nâng. Sử dụng thiết bị nếu có.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không có tác
dụng;
c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết bị
nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng,
thanh ổn định, hạn chế hành trình
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị
nâng.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị
nứt, gẫy, biến dạng hoặc quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.4
|
Khớp nối
|
Sử dụng thiết bị
rung lắc hoặc dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ,
không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
c) Các chi tiết bị
nứt, gẫy, biến dạng;
d) Rơ hoặc quá mòn.
|
10. Kiểm tra các
trang thiết bị khác
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, kiểm tra
hoạt động
|
a) Không đầy đủ
theo quy định hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Dây bị rách,
đứt;
c) Khóa cài đóng mở
không nhẹ nhàng hoặc tự mở.
|
10.2
|
Cơ cấu chuyên dùng
phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt
động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ
kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hoạt động, điều khiển
không bình thường.
|
11. Kiểm tra động cơ
và môi trường
Hạng mục
kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và
dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
sai, không chắc chắn;
b) Chất lỏng rò rỉ thành giọt;
c) Dây cu roa không đúng chủng loại,
chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết
lắp
ghép, phòng lỏng.
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm hoặc
trên thiết bị nâng, nổ máy, thay đổi số vòng quay và quan sát.
|
a) Không khởi động
được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt
động không bình thường ở các chế độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;
c) Các loại đồng
hồ, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí
thải, bộ giảm âm.
|
Quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Mọt gỉ, rách
hoặc rò rỉ khí thải.
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn
nhiên liệu
|
Quan sát kết hợp dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Lắp đặt không
đúng quy định, không chắc chắn;
b) Bình chứa, ống
dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết
khác;
c) Bình chứa mất
nắp hoặc nắp không kín khít;
d) Khóa nhiên liệu
(nếu có) không khóa được hoặc tự mở;
đ) Rò rỉ nhiên
liệu;
e) Có nguy cơ cháy
do:
- Bình chứa nhiên
liệu hoặc ống xả được bảo vệ không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn
cách với động cơ.
|
11.2. Khí thải động
cơ
|
|
Hàm lượng chất độc
hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị
phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực
hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204; với yêu cầu số vòng quay
không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ
hơn 1000 vòng/phút.
|
a) Nồng độ CO lớn hơn
4,5 % thể tích;
b) Nồng độ HC lớn
hơn:
- 1200 phần triệu
(ppm) thể tích đối với động cơ 4 kỳ;
- 7800 phần triệu
(ppm) thể tích đối với động cơ 2 kỳ.
c) Các yêu cầu về điều
kiện đo không đảm bảo.
|
11.3. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết
bị đo âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần
ống xả theo tiêu chuẩn TCVN 6435; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được
vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo
không được vượt quá 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình
sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá giới hạn 99 dB(A).
|
PHỤ
LỤC X
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ XE, LÁI XE CẦN
BIẾT
1. Chỉ được hoạt
động theo thời gian, phạm vi, tuyến đường do Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung
ương quy định riêng và phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra
lưu hành.
3. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được
hướng dẫn làm thủ tục kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy
chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị
đăng kiểm và khi đi kiểm định.
5. Xe bị tai nạn
giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
|
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH
XE
CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE
CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG DO CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No:
(số seri)
|
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận
lưu hành và Tem lưu hành
I. Phôi Giấy chứng
nhận lưu hành
1- Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2- Gồm 04 trang, vân
nền màu xanh lá cây, trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng
kiểm in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.
3- Kích thước trang
giấy: 148mm x 210 mm
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa
1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in
màu đen.
5- Nội dung (1): in
số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận
lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.
1.
XE CHỞ HÀNG BỐN BÁN CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng ký:…………….Số
quản lý:………….
Nhãn
hiệu:…………………………………………
Số
loại:…………………………………………….
Số
máy:……………………………………………
Số
khung:………………………………………….
Năm, Nước sản
xuất:…………………………….
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Công thức bánh
xe:………………Vết……/…….
Kích thước
bao:……………………………. (mm)
Chiều dài cơ
sở:…………………………… (mm)
Khối lượng bản
thân:……………………… (kg)
Khối lượng hàng
được phép chuyên chở... (kg)
Số người cho phép
chở: …………….….(người)
Khối lượng toàn
bộ:………………………… (kg)
Ký hiệu - loại động
cơ:…………………………...
Loại nhiên
liệu:…………………………………….
Công suất lớn
nhất/số vòng quay: ………..…… (HP,PS,KW)
Thể tích làm việc
động cơ:………………. (cm3)
No: (số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ
lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn
về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy
định của địa phương
Có hiệu lực đến hết
ngày:…………………...
Ngày….
tháng….. năm…..
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị
trí in ảnh xe cơ giới(4)
|
xxxxxxxxx(2)
Ghi chú: (3)
|
(Trang
nội dung 2 và 3)
|
II. Tem lưu hành
- Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận lưu
hành.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76mmx68mm.
- Mặt trước của
Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình
bầu dục nền màu xanh lá cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 x 60 mm.
- Nội dung (5): in
biển số xe được cấp Tem lưu hành.
- Nội dung (6): in
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
|
PHỤ
LỤC XI
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA LẦN ĐẦU XE CHỞ HÀNG BỐN
BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No:
BB-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH:……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA LẦN ĐẦU XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
1. Thông tin quản lý
Biển số ĐK: Ngày
đăng ký: Ngày đăng ký lần đầu:
Số phiếu XX: Ngày
cấp:
Chủ xe: Điện
thoại:
Địa chỉ chủ xe:
Tình trạng xe khi lập
hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng)
Nhãn hiệu: Số
loại:
Số khung: Vị
trí:
Số động cơ: Vị
trí:
Năm SX: Nước
SX: Mã số VIN: (phần đầu số VIN)
2. Thông số kỹ thuật
chung
Kích thước bao
(DxRxC) (mm): Kích thước lòng thùng hàng (mm):
Công thức bánh xe: Vết
bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục)
Chiều dài cơ sở (mm):
Số người CP chở (người):
Trọng lượng bản thân
(kG): Trọng tải (kG):
Trọng lượng toàn bộ
(kG):
3. Động cơ
Ký hiệu: Loại
động cơ:
Loại nhiên liệu: Thể
tích làm việc (cm3): Tiêu
chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5)
Công suất lớn
nhất/Vòng quay (kW/v/ph): Mô men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):
4. Hệ thống truyền
lực
Kiểu ly hợp: Dẫn
động ly hợp:
Kiểu hộp số chính: Số
cấp tiến: Có hộp số phụ: Số cấp tiến:
Trục dẫn hướng: (liệt
kê các trục dẫn hướng) Trục chủ động: (liệt kê các trục chủ
động)
5. Hệ thống lái
Kiểu cơ cấu lái: Kiểu
dẫn động:
6. Hệ thống phanh
Cơ cấu phanh: (trục
1, trục 2,…) Kiểu dẫn động phanh chính:
Loại phanh đỗ: Loại
phanh bổ trợ:
7. Thông tin các trục
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
8. Cơ cấu chuyên
dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên
dùng nếu có)
NƠI
DÁN BẢN CÀ SỐ KHUNG
|
NƠI
DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG CƠ
|
Các nội dung ghi
trong Biên bản đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
………,
ngày….. tháng…. năm…..
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung
trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và Chương trình
Quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam
CÁC
THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH
|
Ngày
|
Biển
số ĐK Ngày đăng ký
|
Tên
chủ xe
|
Địa
chỉ chủ xe
|
Trung
tâm đăng kiểm quản lý Hồ sơ xe
|
|
(Biển
số cũ)
|
(chủ
xe trước)
|
|
|
(Biển
số mới)
|
(chủ
xe sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI
LIỆU KÈM THEO (cách ghi):
TT
|
Tài liệu
|
Số trang
|
1
|
(Phiếu lập Hồ sơ lưu hành)
|
|
2
|
(Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng)
|
|
3
|
(Tài liệu khác…………………)
|
|
|
…………………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|