BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH, NGHỊ ĐỊNH THƯ VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG
HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị
định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị
định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16
tháng 12 năm 2020.
2. Thông tư số
26/2021/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị
định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2022.
3. Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
4. Thông tư số
05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 6 năm 2023.
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau
đây gọi tắt là Hiệp định);
Căn cứ Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về
việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11
tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Căn cứ Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ký
ngày 30 tháng 5 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Hiệp định và
Nghị định thư về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt
Nam và Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Việt - Trung).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt - Trung.
Điều 3. Ký hiệu phân biệt quốc
gia
1. Ký hiệu phân biệt quốc
gia của Trung Quốc là CHN.
2. Ký hiệu phân biệt quốc
gia của Việt Nam là VN[2] do cơ quan cấp phép
phát hành khi cấp giấy phép vận tải. Phương tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu
phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe)
và ở vị trí dễ thấy phía sau xe.
Chương II
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA
PHƯƠNG TIỆN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ VẬN TẢI TẠI CỬA KHẨU
Điều 4. Phạm vi hoạt động của
phương tiện
1. Đối với vận tải hành
khách định kỳ (theo tuyến cố định): Phương tiện khởi hành từ bến xe đầu tuyến;
đi theo hành trình, dừng nghỉ tại các trạm dừng nghỉ theo quy định và kết thúc
tại bến xe cuối tuyến.
2. Đối với vận tải hàng hóa,
vận tải hành khách không định kỳ (theo hợp đồng và vận tải khách du lịch):
Không giới hạn địa điểm khởi hành tại Việt Nam. Phương tiện được hoạt động từ
các tỉnh, thành phố của Việt Nam đi qua các cặp cửa khẩu đã được Chính phủ hai
nước cho phép đến các điểm trong phạm vi quy định trên lãnh thổ của Trung Quốc.
Phương tiện được dừng nghỉ tại các trạm dừng nghỉ, bãi đỗ xe, bến xe dọc hành
trình do hai nước công bố.
Điều 5. Bến xe ô tô khách, bến
xe ô tô hàng, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ của Việt Nam, mẫu danh sách hành khách
phục vụ hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung[3]
1. Danh sách các bến xe ô tô
khách quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Danh sách các trạm dừng
nghỉ quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
3. Danh sách các bến xe ô tô
hàng, bãi đỗ xe quy định tại Phụ lục IVa của Thông
tư này.
4. [4]
Mẫu danh sách hành khách phục vụ cho vận tải hành khách định kỳ và vận tải hành
khách không định kỳ được quy định tại Phụ lục IVb
và Phụ lục IVc của Thông tư này.
Điều 6. Cơ quan quản lý vận
tải tại cửa khẩu
1. Cơ quan quản lý vận tải tại
cửa khẩu là Trạm quản lý vận tải cửa khẩu thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh
giáp biên giới Việt - Trung có cửa khẩu, được bố trí nhân sự, trang thiết bị,
kinh phí hoạt động, vị trí làm việc tại cửa khẩu để thực hiện chức năng nhiệm vụ
được giao.
2. Trạm quản lý vận tải cửa
khẩu có các nhiệm vụ như sau:
a) [5]
(được bãi bỏ)
b) [6]
Kiểm soát phương tiện và xác nhận vào Giấy phép vận tải khi phương tiện Việt
Nam và Trung Quốc xuất nhập cảnh tại cửa khẩu;
c) Thống kê số liệu, cập nhật
và báo cáo về hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền;
d) Phối hợp với các cơ quan
chức năng khác tại cửa khẩu thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
Chương III
GIẤY PHÉP VẬN TẢI
Điều 7.[7] (được bãi bỏ)
Điều 8.[8] (được bãi bỏ)
Điều 9.[9] (được bãi bỏ)
Điều 10.[10] (được bãi bỏ)
Điều 11.[11] (được bãi bỏ)
Điều 12.[12] (được bãi bỏ)
Điều 13.[13] (được bãi bỏ)
Điều 14.[14] (được bãi bỏ)
Điều 15.[15] (được bãi bỏ)
Điều 16.[16] (được bãi bỏ)
Điều 17.[17] (được bãi bỏ)
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU
LỰC THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm của Cục
Đường bộ Việt Nam[18]
1. Tổ chức quản lý và hướng
dẫn hoạt động đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vận tải đường bộ giữa
Việt Nam và Trung Quốc.
2. Chủ trì và phối hợp với
các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện vận tải đường
bộ và xe công vụ của Việt Nam và Trung Quốc hoạt động qua lại biên giới giữa
hai nước.
3. In ấn và phát hành Biển
ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam, giấy phép vận tải, mẫu giấy phép vận tải
theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.
4. Trao đổi giấy phép E, F,
G với phía Trung Quốc.
5. Xây dựng, triển khai và
hướng dẫn thực hiện phần mềm quản lý hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung.
6. [19](được
bãi bỏ)
7. Định kỳ trao đổi thông
tin với cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc về các phương tiện vận tải
đường bộ và người lái xe kinh doanh vận tải hành khách và vận tải hàng hóa, các
thông tin có liên quan đến các vụ vi phạm giao thông và gây tai nạn bỏ trốn.
8. Chủ trì phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức hội nghị thường niên với phía Trung Quốc để trao đổi
và giải quyết hoặc đề xuất giải quyết các vấn đề có liên quan đến vận tải đường
bộ giữa hai nước theo quy định tại Điều 20 của Nghị định thư thực hiện Hiệp định.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
1. Các Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Phổ biến và triển khai thực
hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc chấp
hành các quy định về vận tải đường bộ Việt - Trung.
c) Chuẩn bị các điều kiện và
tổ chức, quản lý hoạt động bến xe khách, trạm dừng nghỉ, kho và bãi đỗ xe vận tải
hàng hóa để tổ chức hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung;
d) Tổ chức và quản lý hoạt động
bán vé của các đại lý bán vé đi tuyến vận tải hành khách định kỳ trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải các
tỉnh giáp biên giới Việt - Trung có cửa khẩu thực hiện Hiệp định:
a) Tổ chức và quản lý hoạt động
vận tải đường bộ Việt - Trung trên các tuyến thuộc các tỉnh giáp biên giới;
b) Tiếp nhận, trao đổi các
loại giấy phép A, B, C với phía Trung Quốc và cấp cho các đối tượng theo quy định;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Trạm quản lý vận tải cửa khẩu (đối với cửa khẩu chưa có Trạm quản lý
vận tải cửa khẩu);
d) Tổ chức và quản lý hoạt động
của Trạm quản lý vận tải cửa khẩu.
Điều 20. Chế độ báo cáo[20]
1. Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam[21]
về tình hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung của địa phương. Chi
tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết
quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
Kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung theo mẫu đề cương quy định tại
điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện
tử hoặc qua các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo
cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 01
của năm tiếp theo;
e) Thời gian chốt số liệu
báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục XVII của Thông tư này.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải đường bộ Việt - Trung có trách nhiệm báo cáo Cục Đường bộ Việt
Nam[22], Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng về tình hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung của đơn vị.
Chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết
quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ Việt - Trung;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ Việt - Trung theo mẫu đề
cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện
tử hoặc qua các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo
cáo: Định kỳ 06 tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng 7 của
kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của
năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
e) Thời gian chốt số liệu
báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo
định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo
cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động
vận chuyển hành khách của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Phụ lục XV của Thông tư này; báo cáo kết quả hoạt động
vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Phụ lục XVI của Thông tư này.
Điều 21. Hiệu lực thi hành[23]
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế
Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao
thông vận tải Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa; bãi bỏ Điều 1 của Thông tư số 24/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của
Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông vận
tải Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
Điều 22. Trách nhiệm thi
hành[24]
1. Cục trưởng Cục Đường bộ
Việt Nam[25] có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
các cơ quan có liên quan trong ngành giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc, theo
dõi thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Cục Đường
bộ Việt Nam[26] để được hướng dẫn giải quyết.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Cục Đường bộ Việt Nam[27] báo cáo Bộ Giao thông vận tải để chỉ đạo thực
hiện.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
Phụ lục I[28] (được bãi bỏ)
Phụ lục II
DANH SÁCH BẾN XE KHÁCH PHỤC VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT
- TRUNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
I. Danh sách bến xe khách
phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước:
TT
|
Tuyến
|
Bến xe
|
1
|
Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu
Đông Hưng/Móng Cái đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh)
|
Bến xe khách
Tiên Yên
|
2
|
Thành phố Nam Ninh (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu
Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long
|
Bến xe khách
Bãi Cháy
|
3
|
Thành phố Quế Lâm (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu
Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long
|
Bến xe khách
Bãi Cháy
|
4
|
Thành phố Bắc Hải (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu
Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long
|
Bến xe khách
Bãi Cháy
|
5
|
Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa
khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến thành phố Lạng Sơn
|
Bến xe khách
phía Bắc thành phố Lạng Sơn
|
6
|
Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu
Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng
|
Bến xe khách
Cao Bằng
|
7
|
Thành phố Sùng Tả (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu
Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng
|
Bến xe khách
Cao Bằng
|
8
|
Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà
Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai)
|
Bến xe khách Phố
Ràng Bến xe khách Văn Bàn
|
9
|
Huyện Mông Tự (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào
Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai)
|
Bến xe khách Phố
Ràng Bến xe khách Văn Bàn
|
10
|
Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà
Khẩu/Lào Cai đến Sa Pa (Lào Cai).
|
Bến xe Sa Pa
|
11
|
Bách Sắc - Trình Tây đi qua cặp cửa khẩu Long
Bang/ Trà Lĩnh đến thị xã Cao Bằng
|
Bến xe khách
Cao Bằng
|
II. Danh sách Bến xe phục
vụ phương tiện hoạt động trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước:
(1) Tuyến Côn Minh qua cặp
cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách
Nước Mát, Bến xe Yên Nghĩa (Hà Nội); Bến xe Niệm Nghĩa (Hải Phòng).
(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp
cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp
cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng
Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại: Bến
xe Nước Ngầm.
(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp
cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long
và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm (Hà Nội), Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long).
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà
Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại: Bến
xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).
(7) Tuyến Tuyên Quang -
Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và
ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).
(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp
cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe
khách Bãi Cháy (Hạ Long), Bến xe khách Niệm Nghĩa (Hải Phòng).
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp
cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại: Bến
xe tỉnh Lai Châu.
Phụ lục III
DANH SÁCH TRẠM DỪNG NGHỈ PHỤC VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT
- TRUNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
(1) Tuyến Côn Minh qua
cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại
Chiều Lào
Cai - Hà Nội - Hải Phòng
|
Chiều Hải
Phòng - Hà Nội - Lào Cai
|
Trạm dừng Phố Ràng, Bảo Yên (Lào Cai)
|
Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương)
|
Bến xe Nước Mát (Yên Bái)
|
Khách sạn Tre Xanh (Hưng Yên)
|
Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ)
|
Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)
|
Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)
|
Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ)
|
Khách sạn Á Đông (Hưng Yên)
|
Bến xe Nước Mát (Yên Bái)
|
Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương)
|
Nhà hàng Phùng Thắm, Bảo Yên (Lào Cai)
|
(2) Tuyến Nam Ninh qua
cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại
Chiều Hữu
Nghị - Hà Nội
|
Chiều Hà Nội
- Hữu Nghị
|
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị
|
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)
|
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn
|
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn
|
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)
|
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị
|
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp
cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại
Chiều Hữu
Nghị - Hà Nội
|
Chiều Hà Nội
- Hữu Nghị
|
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị
|
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)
|
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn
|
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn
|
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)
|
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị
|
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng
Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại
Chiều Hữu
Nghị - Hà Nội
|
Chiều Hà Nội
- Hữu Nghị
|
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị
|
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)
|
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn
|
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn
|
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)
|
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị
|
(5) Tuyến Sùng Tả qua
cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ
Long và ngược lại
Chiều Hữu
Nghị - Hà Nội - Hạ Long
|
Chiều Hạ
Long - Hà Nội - Hữu Nghị
|
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn
|
Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương)
|
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)
|
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)
|
Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương)
|
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn
|
(6) Tuyến Tuyên Quang -
Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại
Chiều Thanh
Thủy - Tuyên Quang
|
Chiều Tuyên
Quang - Thanh Thủy
|
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang)
|
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang)
|
(7) Tuyến Tuyên Quang
- Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và
ngược lại
Chiều Thanh
Thủy - Tuyên Quang
|
Chiều Tuyên
Quang - Thanh Thủy
|
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang)
|
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang)
|
(8) Tuyến Nam Ninh qua
cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại
Chiều Móng
Cái - Hạ Long - Hải Phòng
|
Chiều Hải
Phòng - Hạ Long - Móng Cái
|
Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần
Hồng Vân), Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh)
|
Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh), Bến xe trung
tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân)
|
(9) Tuyến Lai Châu qua
cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại
Do tuyến đường từ Lai Châu đến
cửa khẩu ngắn (khoảng 50 km), đường núi nên chưa có trạm dừng nghỉ trên tuyến.
Phụ lục IVa[29]
DANH SÁCH BẾN XE HÀNG, BÃI ĐỖ XE
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
I. Danh sách bến xe hàng,
bãi đỗ xe phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước
TT
|
Tuyến
|
Bến xe, bãi đỗ
xe
|
1
|
Huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) qua cặp cửa khẩu
Móng Cái (Việt Nam) và cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) đến Cảng Phòng Thành (Quảng
Tây) và ngược lại.
|
Bãi chuyển tải hàng hóa huyện Tiên Yên (Quảng
Ninh)
|
2
|
Thành phố Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị
(Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến thành phố Bằng Tường
(Quảng Tây) và ngược lại.
|
Bến xe Đồng Đăng (Lạng Sơn)
|
3
|
Thành phố Cao Bằng qua cặp cửa khẩu Tà Lùng
(Việt Nam) và cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) đến huyện Long Châu (Quảng Tây)
và ngược lại.
|
Bến xe hàng quá cảnh phường Sông Bằng (Cao Bằng)
|
4
|
Hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) qua cặp cửa
khẩu Lào Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến huyện Mông Tự
(Vân Nam) và ngược lại.
|
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng
hóa tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành.
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng
hóa tại Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải.
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng
hóa tại Khu công nghiệp Đông Phố Mới.
- Bãi đỗ xe giao nhận tại
Khu công nghiệp Tằng Loỏng.
|
5
|
Hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) qua cặp cửa
khẩu Lào Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến thành phố Cá Cựu
(Vân Nam) và ngược lại.
|
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng
hóa tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành.
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng
hóa tại Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải.
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng
hóa tại Khu công nghiệp Đông Phố Mới.
- Bãi đỗ xe giao nhận tại
Khu công nghiệp Tằng Loỏng.
|
6
|
Thị xã Sa Pa (Lào Cai) qua cặp cửa khẩu Lào
Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến thành phố Cá Cựu (Vân
Nam) và ngược lại.
|
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng
hóa tại Nhà máy Luyện đồng Lào Cai.
- Bãi đỗ xe xã Bản Vược,
huyện Bát Xát.
|
II. Danh sách bến xe
hàng, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của
hai nước
(1) Tuyến Hải Phòng -
Hà Nội qua cặp cửa khẩu Lào Cai/Hà Khẩu đến Côn Minh và ngược lại.
TT
|
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
1
|
Bãi đỗ xe Đền Lừ
|
Hà Nội
|
2
|
Bãi đỗ xe Công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe
Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356.
|
Hải Phòng
|
2) Tuyến Hà Nội qua cặp
cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Nam Ninh và ngược lại.
TT
|
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
1
|
Bãi đỗ xe Đền Lừ
|
Hà Nội
|
2
|
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn
|
Bắc Ninh
|
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp
cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại
TT
|
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
1
|
Bãi đỗ xe Đền Lừ
|
Hà Nội
|
2
|
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn
|
Bắc Ninh
|
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng
Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Quế Lâm và ngược lại
TT
|
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
1
|
Bãi đỗ xe Đền Lừ
|
Hà Nội
|
2
|
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn
|
Bắc Ninh
|
(5) Tuyến Hạ Long - Hà
Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Sùng Tả và ngược lại
TT
|
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
1
|
Bãi đỗ xe Đền Lừ
|
Hà Nội
|
2
|
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn
|
Bắc Ninh
|
(6) Tuyến Tuyên Quang -
Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn và ngược lại
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
Bến xe phía Nam
Thành phố Tuyên Quang
|
Tuyên Quang
|
(7) Tuyến Tuyên Quang
- Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và
ngược lại
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
Bến xe phía Nam
Thành phố Tuyên Quang
|
Tuyên Quang
|
(8) Tuyến Hải Phòng -
Hạ Long qua cặp cửa khẩu Móng Cái/Đông Hưng đến Nam Ninh và ngược lại.
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
Bãi đỗ xe công
ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh
Km1+100 đường 356
|
Hải Phòng
|
(9) Tuyến Lai Châu qua
cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại
Bến xe hàng,
bãi đỗ xe
|
Tỉnh, thành phố
|
Bến xe tỉnh Lai
Châu
|
Lai Châu
|
Phụ lục IVb[30]
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho
xe vận chuyển hành khách định kỳ tạm xuất-tái nhập)
(For temporary
export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)
Số đăng ký phương tiện (Registration
No.):................................................................
Tên Công ty (Name of
company):.................................................................................
Địa chỉ (Address):.........................................................................................................
Số điện thoại (Tel
No.):.................... Số fax/Fax
No:..................................................
Tuyến vận từ (from)...................
đến (to)...................... và ngược lại (and
vice versa)
Bến đi (Departure
terminal):........................; Bến đến (Arrival
terminal):................
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure
time):........................ , ngày (date)..../..../20...
1. Danh sách hành khách
khởi hành từ bến xe (Passenger departing from the terminal):
Số TT (No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
No.
|
Họ tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
No.
|
Họ tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
17
|
|
|
33
|
|
|
2
|
|
|
18
|
|
|
34
|
|
|
3
|
|
|
19
|
|
|
35
|
|
|
4
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
|
5
|
|
|
21
|
|
|
37
|
|
|
6
|
|
|
22
|
|
|
38
|
|
|
7
|
|
|
23
|
|
|
39
|
|
|
8
|
|
|
24
|
|
|
40
|
|
|
9
|
|
|
25
|
|
|
41
|
|
|
10
|
|
|
26
|
|
|
42
|
|
|
11
|
|
|
27
|
|
|
43
|
|
|
12
|
|
|
28
|
|
|
44
|
|
|
13
|
|
|
29
|
|
|
45
|
|
|
14
|
|
|
30
|
|
|
46
|
|
|
15
|
|
|
31
|
|
|
47
|
|
|
16
|
|
|
32
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến
xe:... người
(Total passenger departing from the
terminal) (persons)
|
Xác nhận của Bến
xe/Terminal
(Ký, đóng dấu/Signature and seal)
Ngày (date).../.../20...
|
2. Danh sách hành khách
mua vé dọc đường do lái xe khai báo (Other passengers declared by driver):
Số TT
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách (Passenger’s
full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng khách chặng:......... người
Lái xe ký tên xác nhận số lượng khách:
(Total of stage passenger)...
(Persons)
(Name of Driver and signature) ...........
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc)
giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến
xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger includes 04
copies; 01 copy for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for the terminal; 01
copy for borderguard officer)./.
Phụ lục IVc[31]
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho
phương tiện vận chuyển hành khách không định kỳ tạm xuất - tái nhập)
(For temporary
export and re-import vehicle on tourist and non-scheduledpassenger transport)
Số đăng ký phương tiện (Registration
number):.........................................................
Tên người vận chuyển (Carrier
name):.......................................................................
Địa chỉ (Address):..........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):..................................;
Số Fax/Fax No.:...............................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route
of itinerary):...........................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the
journey):.................... ngày (date)..................
Từ ngày (From date).........../......./20.........
đến ngày (to date)........./....... /20...........
Danh sách hành khách (Passenger list):
Số TT
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách (Passenger’s full name)
|
Số vé (Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
19
|
|
|
37
|
|
|
2
|
|
|
20
|
|
|
38
|
|
|
3
|
|
|
21
|
|
|
39
|
|
|
4
|
|
|
22
|
|
|
40
|
|
|
5
|
|
|
23
|
|
|
41
|
|
|
6
|
|
|
24
|
|
|
42
|
|
|
7
|
|
|
25
|
|
|
43
|
|
|
8
|
|
|
26
|
|
|
44
|
|
|
9
|
|
|
27
|
|
|
45
|
|
|
10
|
|
|
28
|
|
|
46
|
|
|
11
|
|
|
29
|
|
|
47
|
|
|
12
|
|
|
30
|
|
|
48
|
|
|
13
|
|
|
31
|
|
|
49
|
|
|
14
|
|
|
32
|
|
|
50
|
|
|
15
|
|
|
33
|
|
|
51
|
|
|
16
|
|
|
34
|
|
|
52
|
|
|
17
|
|
|
35
|
|
|
53
|
|
|
18
|
|
|
36
|
|
|
54
|
|
|
Tổng cộng số hành
khách:....................... người
(Total passenger departing from the
terminal) (persons)
|
Xác nhận của
người vận tải/Carrier
(Ký tên, đóng dấu/Signature
and seal)
Ngày (date).../.../20...
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc)
giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ phương tiện; Liên 3
giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of passenger includes 03 copies; 01
copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for borderguard officer)
Phụ lục V[32] (được bãi bỏ)
Phụ lục VI[33] (được bãi bỏ)
Phụ lục VII[34] (được bãi bỏ)
Phụ lục VIII[35] (được bãi bỏ)
Phụ lục IX[36] (được bãi bỏ)
Phụ lục X[37] (được bãi bỏ)
Phụ lục XI[38] (được bãi bỏ)
Phụ lục XII[39] (được bãi
bỏ)
Phụ lục XIII[40] (được bãi bỏ)
Phụ lục XIVa[41] (được bãi bỏ)
Phụ lục XIVb[42] (được bãi bỏ)
Phụ lục XIVc[43] (được
bãi bỏ)
Phụ lục XIVd[44] (được
bãi bỏ)
Phụ lục XIVđ[45] (được
bãi bỏ)
Phụ lục XIVe[46] (được
bãi bỏ)
Phụ lục XIVg[47] (được
bãi bỏ)
Phụ lục XV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:
......
Số:........../............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày..... tháng.... năm......
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN
CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG
(Thời gian từ.............
đến
)
Kính gửi:....................................................
1. Tên đơn vị:..........................................................................................................
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại:................................................
số Fax: .......................................
4. Địa chỉ Email
.......................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận
chuyển hành khách đường bộ Việt - Trung theo định kỳ:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
Tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
6. Kết quả hoạt động vận
chuyển hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
HK
|
|
|
7. Đề xuất, kiến nghị: .............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XVI
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:
......
Số:........../............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày..... tháng.... năm......
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG
Kính gửi:
...................................
1. Tên đơn vị:...........................................................................................................
2. Địa chỉ:
................................................................................................................
3. Số điện thoại:.....................................................
số Fax: ...................................
4. Địa chỉ Email
.......................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận
chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt - Trung:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
Xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
Chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
6. Đề xuất, kiến nghị................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XVII
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT
- TRUNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Sở GTVT.............
Số:............/............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày..... tháng.... năm....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG NĂM.........
Kính gửi: Cục
Đường bộ Việt Nam[48]
Sở GTVT....................... báo cáo kết quả
hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung trên địa bàn năm...... như sau:
1. Kết quả hoạt động vận
chuyển hành khách đường bộ giữa hai nước Việt - Trung:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng Việt
Nam
|
Số lượng
Trung Quốc
|
1
|
Tổng số Giấy phép vận tải quốc tế đã cấp
|
Giấy phép
|
|
|
|
Trong đó:
- Loại A
- Loại B
- Loại F
|
|
|
|
2
|
Số chuyến xe qua lại cửa khẩu
|
Chuyến xe
|
|
|
|
Trong đó:
- Xe vận tải hành khách định
kỳ
- Xe vận tải hành khách
không định kỳ
- Xe công vụ
|
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
Hành khách
|
|
|
2. Kết quả hoạt động vận
chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt - Trung
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng Việt
Nam
|
Số lượng
Trung Quốc
|
1
|
Tổng số giấy phép đã cấp
|
Giấy phép
|
|
|
2
|
Trong đó:
- Loại C
- Loại G
|
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
Tấn
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị...............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lãnh đạo Sở
GTVT........
(Ký tên, đóng dấu)
[1]
Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có căn cứ ban
hành như sau:
“Thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi
Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011
(sau đây gọi tắt là Hiệp định);
Thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về
việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11
tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Thực hiện Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ký
ngày 30 tháng 5 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế
và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29
tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định,
Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.”
Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa có căn cứ ban hành như sau:
“Thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi
Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011
(sau đây gọi tắt là Hiệp định);
Thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về
việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11
tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Thực hiện Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ký
ngày 30 tháng 5 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế
và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29
tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định,
Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.”
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế
và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của
các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành.”.
Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24
tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận
tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.”
[2] Cụm từ
“theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định
liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường
bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
25 tháng 5 năm 2022.
[3] Tên Điều
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
29/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể
từ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
[4] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị
định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16
tháng 12 năm 2020.
[5] Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12
năm 2020.
[6] Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12
năm 2020.
[7] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12
năm 2020.
[8] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[9] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[10] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[11] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[12] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[13] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[14] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[15] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[16] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[17] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[18] Cụm từ “Tổng
cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2023.
[19] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định
thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng
12 năm 2020.
[20] Điều này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
29/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể
từ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
[21] Cụm từ “Tổng
cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2023.
[22] Cụm từ “Tổng
cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2023.
[23] Điều
2 của Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
2. Bãi bỏ điểm a khoản 2
Điều 6, Điều 7, điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 8, khoản 3 Điều 10, khoản
6 Điều 18 của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải
đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
3. Thay thế cụm từ “Sở
Giao thông vận tải” tại khoản 1 Điều 6, khoản 4 Điều 13, khoản 5 Điều 14 và khoản
1, 2 Điều 19 của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận
tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành cụm từ “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng”
4. Đối với các Giấy phép
vận tải đã được Trạm quản lý vận tải cửa khẩu cấp trước ngày Thông tư này có hiệu
lực tiếp tục còn giá trị đến khi hết hiệu lực của Giấy phép vận tải.”
Điều 2 của Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01
năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 01 năm 2022.”
Điều 6 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một
số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận
tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 5 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[24] Điều
3 của Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 của Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01
năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng và Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”
Điều 24 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 24. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận
tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.”
[25] Cụm từ “Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục trưởng Cục
Đường bộ Việt Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số
05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến
lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người
lái, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
[26] Cụm từ “Tổng
cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2023.
[27] Cụm từ “Tổng
cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2023.
[28] Phụ
lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[29] Phụ lục
này được thay thế theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định
thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2022.
[30] Phụ lục
này được thay thế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số
29/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể
từ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
[31] Phụ lục
này được thay thế theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số
29/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể
từ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
[32] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[33] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[34] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[35] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[36] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[37] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[38] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[39] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[40] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022
[41] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[42] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[43] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[44] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[45] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[46] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[47] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[48] Cụm từ “Tổng
cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 06 năm 2023.