BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 07 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN GHI NHỚ GIỮA CHÍNH
PHỦ CÁC NƯỚC VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VÀ CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số Điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT
ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính
phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11
năm 2020.
2. Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 05 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy
định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải
đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 5 năm 2022.
3. Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
06 năm 2023.
Căn cứ Bản ghi nhớ giữa
Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013
tại Champasak, Lào;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải, ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa
Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ,1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện
một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường
bộ để tổ chức và quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa các nước Campuchia,
Lào và Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải người và hàng hóa bằng
đường bộ qua lại biên giới giữa các nước Campuchia, Lào và Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.2 (được bãi bỏ)
2.3 (được bãi bỏ)
3. Vận tải quá cảnh: là hoạt động
vận chuyển người và hàng hóa qua lãnh thổ của một Bên ký kết, điểm bắt đầu và kết
thúc hành trình nằm ngoài lãnh thổ Bên ký kết đó.
4. Vận tải liên quốc gia: là hoạt
động vận chuyển người và hàng hóa qua lãnh thổ của ít nhất hai Bên ký kết, điểm
bắt đầu và kết thúc hành trình không nằm trên lãnh thổ của một Bên ký kết.
5.4 (được bãi bỏ)
Chương II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG
TIỆN
Điều 4. Thời
gian và phạm vi hoạt động của phương tiện
1.5 (được bãi bỏ)
2. Phạm vi hoạt động:
a) Phương tiện vận tải liên quốc
gia được phép qua lại biên giới theo các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
b) Phương tiện vận tải quá cảnh
được phép vận chuyển theo các cặp cửa khẩu và tuyến quá cảnh quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Phương tiện không được phép
vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một Bên ký
kết.
Điều 5. Quy
định đối với phương tiện
Phương tiện khi qua lại biên giới
phải có các giấy tờ có giá trị sử dụng quy định tại Phụ
lục III của Thông tư này và phải xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền
khi được yêu cầu.
Trường hợp các giấy tờ nêu trên
không in song ngữ gồm tiếng Việt và tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng
Anh do cơ quan phát hành loại giấy tờ đó cấp hoặc do cơ quan công chứng hợp
pháp xác nhận.
Điều 6. Ký
hiệu phân biệt quốc gia của phương tiện
Ký hiệu phân biệt quốc gia của
Campuchia là KH; Ký hiệu phân biệt quốc gia của Lào là LAO; Ký hiệu phân biệt
quốc gia của Việt Nam là VN. Ký hiệu phân biệt quốc gia do cơ quan cấp phép
phát hành cùng với việc cấp giấy phép vận tải. Phương tiện của Việt Nam phải gắn
ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ
trong xe) và ở vị trí dễ thấy phía sau xe.6
Chương
III
GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA
BIÊN GIỚI CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
Điều 7.7 (được
bãi bỏ)
Điều 8.8 (được
bãi bỏ)
Điều 9.9 (được
bãi bỏ)
Điều 10.10 (được
bãi bỏ)
Điều 11.11 (được
bãi bỏ)
Điều 12.12 (được
bãi bỏ)
Điều 13.13 (được
bãi bỏ)
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Đường bộ Việt Nam14
a) Tổ chức quản lý và hướng dẫn
hoạt động đối với các phương tiện qua lại biên giới đường bộ giữa Campuchia -
Lào - Việt Nam;
b) Chủ trì và phối hợp với các
cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện thương mại và phi
thương mại của Campuchia, Lào và Việt Nam hoạt động qua lại biên giới giữa ba
nước;
c) Tổ chức hội nghị thường niên
với Cục Vận tải Lào và Tổng cục Vận tải Campuchia để đàm phán giải quyết các vấn
đề có liên quan đến vận tải đường bộ giữa ba nước;
d) In ấn và phát hành Biển ký
hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam, Giấy phép liên vận CLV.
2.15 Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải -
Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Giao
thông vận tải) có trách nhiệm báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam16 về tình hình hoạt động vận tải liên vận
Campuchia - Lào - Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả
hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết
quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam theo mẫu đề
cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc
phương thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo:
định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo;
e) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
3.17 Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải liên
vận Campuchia - Lào - Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam18 và Sở Giao thông vận tải
về tình hình hoạt động vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam của đơn vị,
chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả
hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt
Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết
quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt
Nam theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc
phương thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo:
định kỳ 06 tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 10 tháng 7 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước
ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định
kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo
đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XI, XII ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 15.
Hiệu lực thi hành19
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Cục Đường bộ
Việt Nam20 để được hướng
dẫn, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Cục Đường bộ Việt
Nam21 báo cáo Bộ Giao
thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
Điều 16.
Trách nhiệm thi hành22
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam23, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
CẶP CỬA KHẨU CHO VẬN TẢI LIÊN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Nước
|
Cặp cửa khẩu
|
1
|
Campuchia - Lào
|
1) Trapeang Kriel - Nong
Nokkhien
|
2
|
Campuchia - Việt Nam
|
1) Oyadav (Andong Pich,
Ratanakiri) - Lệ Thanh (Gia Lai)
2) Dak Dam (Mundulkiri) - Bu
Prang (Đắk Nông)
3) Trapeang Sre (Snoul,
Kratie) - Hoa Lư (Bình Phước)
4) Trapeang Phlong (Kampong
Cham) - Xa Mát (Tây Ninh)
5) Bavet (Svay Rieng) - Mộc
Bài (Tây Ninh)
6) Phnom Den (Takeo) - Tịnh
Biên (An Giang)
7) Prek Chak (Lork, Kam Pot)
- Hà Tiên (Kiên Giang)
|
3
|
Lào - Việt Nam
|
1) Dane Savan - Lao Bảo
2) Nam Kan - Nậm Cắn
3) Phu Kuea - Bờ Y
4) Nam Phao - Cầu Treo
5) Na Phao - Cha Lo
6) Pan Hok - Tây Trang
7) Nam Souy- Na Mèo
|
PHỤ LỤC II
CÁC CẶP CỬA KHẨU VÀ TUYẾN QUÁ CẢNH CHO VẬN TẢI QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Campuchia
TT
|
Cửa khẩu
|
Tuyến quá cảnh
|
1
|
Nong Nokkhien (Champasak,
Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Sihaknoukville (Preah
Sihanouk, Campuchia), Hà Tiên (Kiên Giang, Việt Nam) - Prek Chak (Kampot,
Campuchia)
|
Stung Treng - Kratie - Kampong Cham - Kandal - Kampong Speu - Cảng
Sihanoukville
(NR7+NR6+NR61+NR5+NR51+NR4)
|
2
|
Nong Nokkhien (Champasak,
Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Trapeang Sre (Kratie,
Campuchia) - Hoa Lư (Bình Phước, Việt Nam)
|
Stung Treng - Kratie
(NR7+NR74)
|
3
|
Nong Nokkhien (Champasak,
Lào) - Trapeang Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Bavet (Svay Rieng,
Campuchia) - Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam)
|
Stung Treng-Kratie - Kampong Cham - Prey Veng - Svay Rieng
(NR7+NR11+NR1)
|
B. Lào
TT
|
Cửa khẩu
|
Tuyến quá cảnh
|
1
|
Nong Nokkhien (Champasak,
Lào) - Trapaeng kriel (Campuchia) - Dane Savan (Savannakhet, Lào) - Lao Bảo
(Việt Nam)
|
Champasak - Saravan - Savannakhet
(NR13S+NR9)
|
2
|
Dane Savan (Lào) - Lao Bảo
(Việt Nam) - Phu Kuea (Lào) - Bờ Y (Việt Nam)
|
Savannakhet - Saravan - Champasak - Attapue
(NR9+NR13S+NR16+NR18)
|
3
|
Nong Nokkhien (Champasak,
Lào) - Trapaeng kriel (Campuchia) - Phu Kuea (Lào) - Bờ Y (Việt Nam)
|
Champasak - Attapue
(NR13S+NR18)
|
C. Việt Nam
TT
|
Cặp cửa khẩu
|
Tuyến quá cảnh
|
1
|
Lao Bảo (Việt Nam) - Dane
Savan (Lào)
Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam)
- Bavet (Svay Rieng, Campuchia)
|
Lao Bảo - Huế - Đà Nẵng - Nha Trang - Tp. Hồ Chí Minh - Kiên Giang
(R9+R1+R22+R80)
|
2
|
Bờ Y (Việt Nam) - Phu Kuea
(Lào)
Hoa Lư (Bình Phước, Việt Nam)
- Trapeang Sre (Kratie, Campuchia)
|
Kon Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Lâm Đồng - Bình Phước
(R40+R14+R13)
|
3
|
Bờ Y (Việt Nam) - Phu Kuea
(Lào)
Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam)
- Bavet (Svay Rieng, Campuchia)
|
Kon Tum - Đắk Lắk - Đà Lạt - Tp. Hồ Chí Minh
(R40+R14+R27+R20+R22)
|
PHỤ LỤC III
GIẤY TỜ YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần I.
Đối với phương tiện vận tải qua biên giới
Các giấy tờ sau đây cần được
mang theo trong toàn bộ thời gian phương tiện lưu hành trên lãnh thổ của các
Bên ký kết liên quan:
A. Đối với phương tiện vận
chuyển hành khách không theo lịch trình:
1. Giấy đăng ký phương tiện cơ
giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
3. Giấy phép liên vận CLV.
4. Danh sách hành khách (theo mẫu
quy định tại Phần IIIa của Phụ lục này).
5. Bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
của chủ xe cơ giới với người thứ ba.
6. Giấy tờ tạm nhập phương tiện
cơ giới.
7. Giấy khai báo hải quan cho
việc nhập, xuất cảnh của phương tiện qua cửa khẩu.
B. Đối với phương tiện vận
chuyển hành khách tuyến cố định:
1. Giấy đăng ký phương tiện cơ
giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
3. Giấy phép liên vận CLV.
4. Danh sách hành khách (theo mẫu
quy định tại Phần IIIb của Phụ lục này).
5. Bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
của chủ xe cơ giới với người thứ ba.
6. Giấy tờ tạm nhập phương tiện
cơ giới.
7. Giấy khai báo hải quan cho
việc nhập, xuất cảnh của phương tiện qua cửa khẩu.
C. Đối với phương tiện vận
chuyển hàng hóa:
1. Giấy đăng ký phương tiện cơ
giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
3. Giấy phép liên vận CLV.
4. Phiếu gửi hàng/Chứng từ hải
quan.
5. Bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
của chủ xe cơ giới với người thứ ba.
6. Giấy tờ khai báo hải quan
quá cảnh và nội địa trong trường hợp quá cảnh.
7. Giấy tờ tạm nhập phương tiện.
8. Giấy khai báo hải quan cho
việc nhập, xuất cảnh của phương tiện qua cửa khẩu.
D. Đối với phương tiện phi
thương mại:
1. Giấy đăng ký phương tiện cơ
giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
3. Giấy phép liên vận CLV.
4. Bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
của chủ xe cơ giới với người thứ ba.
5. Giấy khai báo hải quan cho
việc nhập, xuất cảnh của phương tiện qua cửa khẩu.
Phần
II. Lái xe và người/hành khách
Các giấy tờ sau đây cần được
mang theo trong toàn bộ thời gian phương tiện lưu hành trên lãnh thổ của các
Bên ký kết liên quan:
1. Lái xe điều khiển phương tiện
vận tải qua biên giới phải có giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của một
Bên ký kết cấp.
2. Người/hành khách trên các
phương tiện qua lại biên giới và cả lái xe phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại
quốc tế có giá trị thay thế hộ chiếu.
Phần
IIIa. Mẫu Danh sách hành khách không theo lịch trình
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho phương tiện vận
chuyển khách du lịch và theo hợp đồng tạm xuất- tái nhập)
(For temporary export and
re-import vehicle on tourist and non-scheduled passenger transport)
Số
đăng ký phương tiện (Registration number): ………………………………
Tên người vận chuyển (Carrier
name): ...............................................................
Địa chỉ (Address):
.................................................................................................
Số điện thoại (Tel
No.):……………………………….; Số Fax/Fax No.: ...........
Phạm vi hoạt động của chuyến
đi (Route of itinerary): ......................................
................................................................................................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration
of the journey): ……………………..ngày (date)
Từ ngày (From date)……
/…………/20……. đến ngày (to date) …./…./ 20……
Danh
sách hành khách (Passenger list):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu
(Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu
(Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số Hộ chiếu
(Passport No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
19
|
|
|
37
|
|
|
2
|
|
|
20
|
|
|
38
|
|
|
3
|
|
|
21
|
|
|
39
|
|
|
4
|
|
|
22
|
|
|
40
|
|
|
5
|
|
|
23
|
|
|
41
|
|
|
6
|
|
|
24
|
|
|
42
|
|
|
7
|
|
|
25
|
|
|
43
|
|
|
8
|
|
|
26
|
|
|
44
|
|
|
9
|
|
|
27
|
|
|
45
|
|
|
10
|
|
|
28
|
|
|
46
|
|
|
11
|
|
|
29
|
|
|
47
|
|
|
12
|
|
|
30
|
|
|
48
|
|
|
13
|
|
|
31
|
|
|
49
|
|
|
14
|
|
|
32
|
|
|
50
|
|
|
15
|
|
|
33
|
|
|
51
|
|
|
16
|
|
|
34
|
|
|
52
|
|
|
17
|
|
|
35
|
|
|
53
|
|
|
18
|
|
|
36
|
|
|
54
|
|
|
Tổng cộng số
hành khách:…………….người
(Total passengers departing from the terminal)……… (persons)
|
Xác nhận của
người vận tải/Carrier
(Ký tên, đóng dấu/Signature, seal):
Ngày(Date)…../……/20……
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm
3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ
phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of
passenger includes 03 copies; 01 original for customs; 01 copy for carrier; 01
copy for borderguard officer).
Phần
IIIb. Mẫu Danh sách hành khách tuyến cố định
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử
dụng cho xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger
transport)
Số
đăng ký phương tiện (Registration No.): ………………………………
Tên Công ty (Name of
company):
.........................................................................
Địa chỉ (Address):
.................................................................................................
Số điện thoại (Tel
No.):……………………………….; Số Fax/Fax No.: ...........
Tuyến vận tải (Route):
từ (from) ……… đến (to) ………….. và ngược lại (and
vice versa).
Bến đi (Departure
terminal): ………………….; Bến đến (Arrival terminal)................
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure
time): ………, ngày(date) ……./……../20……
1. Danh sách hành khách khởi
hành từ bến xe (Passengers departing from the terminal):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
17
|
|
|
33
|
|
|
2
|
|
|
18
|
|
|
34
|
|
|
3
|
|
|
19
|
|
|
35
|
|
|
4
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
|
5
|
|
|
21
|
|
|
37
|
|
|
6
|
|
|
22
|
|
|
38
|
|
|
7
|
|
|
23
|
|
|
39
|
|
|
8
|
|
|
24
|
|
|
40
|
|
|
9
|
|
|
25
|
|
|
41
|
|
|
10
|
|
|
26
|
|
|
42
|
|
|
11
|
|
|
27
|
|
|
43
|
|
|
12
|
|
|
28
|
|
|
44
|
|
|
13
|
|
|
29
|
|
|
45
|
|
|
14
|
|
|
30
|
|
|
46
|
|
|
15
|
|
|
31
|
|
|
47
|
|
|
16
|
|
|
32
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến xe…………người
(Total passengers departing from the terminal)……… (persons)
|
Xác nhận của Bến xe/Terminal
(Ký, đóng dấu/Signature and seal)
………….
Ngày(Date)…../……/20……
|
2. Danh sách hành khách mua
vé dọc đường do lái xe khai báo (Other passemers declared by driver):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng khách chặng…………người
(Total of stage passengers)
…… (Persons)
|
Lái xe ký tên xác nhận số lượng khách:
(Name of Driver and signature)
…………
|
Ghi chú: Danh sách này gồm
4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu: Liên 2 giao Chủ phương tiện;
Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu/(Note: List of
passenger includes 04 copies; 01 original for Customs; 01 copy for carrier; 01
copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer).
Phụ lục IV24
Phụ lục V25
Phụ lục VI26
Phụ lục VII27
Phụ lục VIII28
Phụ lục IX29
Phụ lục X30
PHỤ LỤC XI 31
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: ......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……..., ngày
tháng năm
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT
NAM
(Thời gian từ ................................. đến
........................... )
Kính gửi:
|
- Cục Đường bộ Việt Nam32;
- Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)
..............................
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX:
.............................................................................................
2. Địa chỉ:
........................................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................. Số Fax:
....................................................
4. Địa chỉ Email:
...............................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô theo hợp đồng, bằng xe du lịch giữa
các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
3.1
|
Tháng....
Xe...
Xe...
...
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3.2
|
Tháng...
Xe...
Xe...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
6. Kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào -
Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
2.1
|
Tháng....
Xe...
Xe...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
2.2
|
Tháng ...
Xe...
Xe ...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
8. Đề xuất, kiến nghị:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XII 33
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA
GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: ......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……...,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT
NAM
(Thời gian từ ............................đến.....................................
)
Kính gửi:
|
- Cục Đường bộ Việt Nam34;
- Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)
..............................
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX:
..............................................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................. Số Fax:
....................................................
4. Địa chỉ Email: ..............................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển
hàng hóa bằng đường bộ giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIII 35
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI GIỮA CÁC
NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở GTVT
................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...…/……
|
……..., ngày …
tháng … năm ....…
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ....................... đến
..................................)
Kính
gửi: Cục Đường bộ Việt Nam36
Sở Giao thông vận tải
................................. báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước
Campuchia - Lào - Việt Nam trên địa bàn
............................................... như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường
bộ giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
a) Kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa các nước Campuchia - Lào - Việt
Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia
khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động vận tải
hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào -
Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia
khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
c) Kết quả hoạt động vận chuyển
hàng hóa giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia
khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận
phi thương mại giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị, cá nhân
được cấp giấy phép
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
giấy phép
|
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu
có), kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi
cho hoạt động vận tải liên vận giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV)
...........................................................................................................................................
|
Lãnh đạo Sở
GTVT...........
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các
nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ có căn cứ ban hành như sau:
“Thực hiện Bản ghi nhớ giữa
Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013
tại Champasak, Lào;
Thực hiện Nghị định thư thực
hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây
gọi tắt là “Nghị định thư”);
Thực hiện Nghị định thư thực
hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại
biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc
Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
về vận tải đường bộ,”
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy
định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải
đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ
tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành.”. Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 04 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số
138/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe;
Căn cứ Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường
bộ;
Căn cứ Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số
47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải
đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.”
2
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
3
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
4
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
5
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
6
Cụm từ “Mẫu Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam quy định tại Phụ lục IV của
Thông tư này.” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 của Thông tư
số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
7
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
8
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
9
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022 và khoản 2 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ
giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 11 năm 2020.
10
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
11
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
12
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
13
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
14
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
15
Khoàn này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
16
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
17
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
18
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
19 Điều 3 của Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi
nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.”
Điều 6 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 6. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2022
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục
trưởng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”.
Điều 24 của Thông tư số
05/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến
lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người
lái, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 24. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 06 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải,
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
20
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
21
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
22 Điều 3 của Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi
nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”.
23
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 06 năm 2023.
24
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
25
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
26
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
27
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
28
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
29
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
30
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
31
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điêu 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
32
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
33
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điêu 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
34
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.
35
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điêu 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
36
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 06 năm 2023.