BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 07 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU TỪ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA
XE Ô TÔ
Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15
tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cung cấp, quản
lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT ngày 24
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2021.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám
sát hành trình của xe ô tô.1
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về cung cấp, quản
lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô sau (sau đây
gọi chung là thiết bị giám sát hành trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị
kinh doanh vận tải, bến xe khách, bến xe hàng, các đơn vị cung cấp dịch vụ giám
sát hành trình và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung cấp,
quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô trong phạm
vi toàn quốc.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống thông tin: là tập hợp các
thiết bị phần cứng, phần mềm và đường truyền dùng để thu nhận, quản lý, khai
thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình.
2. Dữ liệu: là tập hợp các thông tin
có cấu trúc được truyền từ thiết bị giám sát hành trình về máy chủ dịch vụ và từ
máy chủ dịch vụ truyền về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Máy chủ dịch vụ: là máy chủ của đơn
vị vận tải hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ giám sát hành trình thực hiện việc tiếp
nhận dữ liệu truyền về từ thiết bị giám sát hành trình và có nhiệm vụ truyền
các dữ liệu bắt buộc về Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ giám sát
hành trình của xe ô tô (sau đây gọi dung là đơn vị cung cấp dịch vụ): là đơn vị
tổ chức thực hiện việc cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác, tổng hợp, phân tích
và lưu trữ dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô theo hợp đồng với
đơn vị kinh doanh vận tải.
Chương II
CUNG
CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU TỪ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE Ô TÔ
Điều 4. Quy định về
cung cấp dữ liệu
1. Yêu cầu về cung cấp dữ liệu: dữ liệu
cung cấp được chia thành 02 loại, bao gồm các dữ liệu định danh và dữ liệu giám
sát hành trình.
a) Dữ liệu định danh bao gồm: tên đơn
vị kinh doanh vận tải; tên Sở Giao thông vận tải (nơi cấp giấy phép kinh doanh
vận tải); biển số xe; trọng tải xe (số lượng hành khách hoặc khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông); loại hình kinh doanh. Dữ liệu định
danh này phải được gắn kết với
dữ liệu giám sát hành trình.
b) Dữ liệu giám sát hành trình phải được
cập nhật liên tục các thông tin bao gồm: số giấy phép lái xe; tốc độ, thời
gian, tọa độ của phương tiện.
2. Dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình phải được truyền về máy chủ dịch vụ với tần suất không quá 30 giây trên một
lần khi xe chạy và không quá 15 phút trên một lần khi xe dừng không hoạt động (khi
xe dừng, đỗ để nghỉ trên hành trình, xe chờ vào nốt xếp khách tại các bến xe đối
với tuyến cố định).
3. Dữ liệu phải đảm bảo đầy đủ theo cấu
trúc quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này và phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình phải được truyền về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời
gian không quá 02 phút, kể từ thời điểm máy chủ dịch vụ nhận được dữ liệu;
b) Dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình được truyền thông qua máy chủ dịch vụ về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam phải đảm bảo theo trình tự thời gian. Trường hợp đường truyền bị gián đoạn
thì cho phép gửi đồng thời cả dữ liệu cũ và dữ liệu hiện tại khi đường truyền
hoạt động bình thường;
c) Giao thức truyền dữ liệu theo chuẩn
mở AMQP (Advanced Message Queuing Protocol). Định dạng bản tin theo chuẩn
Protocol Buffers.
4. Máy chủ dịch vụ và máy chủ Tổng cục
Đường bộ Việt Nam tham gia việc truyền, nhận dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình phải được đồng bộ với thời gian chuẩn Quốc gia theo chuẩn NTP (Network
Time Protocol).
5. Dữ liệu cung cấp phải bảo đảm kịp
thời, chính xác, không được sửa chữa và làm sai lệch dữ liệu trước hoặc trong
khi truyền.
Điều 5. Quy định về
phương pháp tính toán vi phạm
1. Các vi phạm về tốc độ xe chạy, thời
gian lái xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày, vi phạm về truyền
dữ liệu được tính toán, xác định theo một phương pháp thống nhất trên máy chủ dịch
vụ và máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Tính toán vi phạm tốc độ xe chạy
a) Phương pháp tính vi phạm tốc độ xe
chạy được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông
tư này;
b) Phần mềm trên máy chủ phải thực hiện
tính toán tốc độ vi phạm theo tốc độ giới hạn dựa trên biển báo hoặc khu vực hạn
chế tốc độ được cơ quan quản lý đường bộ công bố.
3. Tính toán vi phạm thời gian lái xe
liên tục
a) Thời gian lái xe liên tục của một
người lái xe được xác định kể từ khi người lái xe bắt đầu điều khiển phương tiện
(xe bắt đầu chạy) đến khi xe dừng, đỗ từ 15 phút trở lên hoặc thay đổi lái xe;
b) Vi phạm thời gian lái xe liên tục
được xác định khi người lái xe điều khiển phương tiện liên tục từ 04 giờ trở
lên nhưng không dừng, đỗ xe tối thiểu 15 phút.
4. Tính toán vi phạm thời gian làm việc
của lái xe trong ngày
a) Ngày làm việc của người lái xe được
tính từ khi người lái xe bắt đầu điều khiển phương tiện (xe bắt đầu chạy) đến
khi đủ 24 giờ hoặc đến khi người lái xe nghỉ (không điều khiển phương tiện) đủ
14 giờ trở lên;
b) Vi phạm thời gian làm việc của lái
xe trong ngày được xác định khi tổng thời gian lái xe trong ngày làm việc vượt
quá 10 giờ.
5. Tính toán vi phạm không truyền dữ
liệu
Vi phạm không truyền dữ liệu được xác
định khi phương tiện có sự dịch chuyển về vị trí so với vị trí được ghi nhận tại
thời điểm bắt đầu ngừng truyền dữ liệu và không có dữ liệu trong khoảng thời
gian phương tiện di
chuyển giữa hai vị trí.
Điều 6. Quy định sử dụng
dữ liệu
1. Việc khai thác dữ liệu từ thiết bị
giám sát hành trình thực hiện theo quy định của pháp luật về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình của phương tiện được khai thác, sử dụng để phục vụ cho công tác quản lý vận
tải của đơn vị kinh doanh vận tải, cơ quan quản lý nhà nước; phục vụ công tác xử
lý vi phạm theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải; phục vụ nghiên cứu khoa học
và công tác khác để bảo đảm an toàn giao thông.
3. Thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu từ thiết bị giám sát hành trình trên môi trường mạng được bảo mật theo quy
định của pháp luật về công nghệ thông tin.
4. Các thông tin tổng hợp về vi phạm
được ghi nhận qua thiết bị giám sát hành trình trên hệ thông thông tin của Tổng
cục Đường bộ Việt Nam được công bố công khai trên trang Thông tin điện tử của Tổng
cục Đường bộ Việt Nam.
Chương III
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 7. Phân cấp quản
lý, khai thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý
hệ thống thông tin thống nhất trong phạm vi cả nước, tổng hợp dữ liệu đầu vào
được truyền về từ đơn vị kinh doanh vận tải hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ để
phân tích theo các chỉ tiêu:
a) Tổng số lần và hành vi vi phạm của
từng xe theo ngày, tháng, năm;
b) Tổng số lần vi phạm của xe theo từng
hành vi vi phạm;
c) Tổng số lần vi phạm/1.000 km của từng
xe, từng đơn vị kinh doanh vận tải và từng Sở Giao thông vận tải;
d) Tỷ lệ tổng số km vi phạm/tổng km xe
chạy (tính theo %);
đ) Tổng hợp các xe có vi phạm quá tốc
độ cao nhất;
e) Tổng hợp các đơn vị kinh doanh vận tải, các Sở
Giao thông vận tải có tổng số lần vi phạm/1.000 km cao nhất;
g) Tỷ lệ người lái xe vi phạm quy định
về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày trên số
ngày xe hoạt động;
h) Số lần và thời gian không truyền dữ
liệu trong tháng của từng đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải;
i) Tổng hợp tình hình vi phạm theo từng
tuyến đường và theo các thời điểm khác nhau.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc
khai thác, quản lý dữ liệu về biển số xe, trọng tải xe (số lượng hành khách hoặc
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông), tên đơn vị kinh doanh
vận tải và các dữ liệu vi phạm về hành trình, tốc độ xe chạy, thời gian lái xe
liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày của từng đơn vị kinh doanh vận
tải thuộc Sở trực tiếp quản lý thông qua tài khoản đăng nhập và mật khẩu được
cung cấp để truy cập vào hệ thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Bến xe khách, bến xe hàng được cung
cấp tài khoản đăng nhập vào cơ sở dữ liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phục
vụ công tác quản lý đối với phương tiện hoạt động tại bến.
4. Đơn vị vận tải hoặc đơn vị cung cấp
dịch vụ được ủy quyền được cung cấp tài khoản đăng nhập vào cơ sở dữ liệu của Tổng
cục Đường bộ Việt Nam để đối chiếu, kiểm chứng dữ liệu gốc đã truyền và dữ liệu
đã xử lý của các phương tiện do đơn vị cung cấp dịch vụ giám sát hành trình
trên hệ thống máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 8. Trách nhiệm của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Đầu tư, xây dựng hệ thống thông
tin, quản lý, nâng cấp, bảo trì trang thiết bị phần cứng, phần mềm và đường
truyền dữ liệu của hệ thống thông tin, khai thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị
giám sát hành trình.
2. Xây dựng phần mềm để tiếp nhận, tổng
hợp, phân tích dữ liệu được truyền từ các đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị
cung cấp dịch vụ theo mẫu quy định tại các Phụ lục
từ 3 đến 21 của Thông tư này. Cảnh báo trên hệ thống thông tin của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam để các đơn vị khai thác dữ liệu thiết bị giám sát hành trình
biết các trường hợp không nhận được dữ liệu từ 30 phút trở lên hoặc các sự cố về
đường truyền hoặc máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Đảm bảo tính liên tục, chính xác
các thông tin, dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình trên hệ thống thông tin
khi cung cấp cho các cơ quan, đơn vị khai thác và cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền khi có yêu cầu; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
thông tin, dữ liệu cung cấp.
4. Cung cấp tài khoản truyền dữ liệu
cho các đơn vị vận tải hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ giám sát hành trình được ủy
quyền; tài khoản đăng nhập vào hệ thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam cho các đơn vị theo phân cấp quản lý, khai thác và sử dụng quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
5. Hướng dẫn cụ thể đối với các đơn vị
kinh doanh vận tải, đơn vị cung cấp dịch vụ về phương thức và quy trình thực hiện
việc truyền dữ liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
6. Khai thác, sử dụng dữ liệu từ thiết
bị giám sát hành trình trên hệ thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
phục vụ công tác quản lý nhà nước trong hoạt động vận tải, cụ thể như sau:
a) Quản lý, thanh tra, kiểm tra hoạt động
vận tải trên phạm vi toàn quốc;
b) Phục vụ công tác điều tra, giải quyết
tai nạn giao thông của các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu bằng văn bản;
c) Đánh giá các đơn vị kinh doanh vận
tải và các Sở Giao thông vận tải trong việc chấp hành các quy định về quản lý
hoạt động vận tải trên phạm vi toàn quốc.
7. Hướng dẫn sử dụng, cập nhật, khai
thác và quản lý hệ thống thông tin từ thiết bị giám sát hành trình cho Sở Giao
thông vận tải.
8. Bố trí cán bộ theo dõi, vận hành hệ
thống thông tin, đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục trong quá trình khai thác
và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình.
9. Lưu trữ trên hệ thống thông tin của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam về dữ liệu tổng hợp lỗi vi phạm của các phương tiện
tối thiểu là 03 năm; bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống thông tin.
10. Yêu cầu các Sở Giao thông vận tải
xử lý vi phạm của lái xe, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn; theo dõi, đôn
đốc Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả xử lý.
11. Xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền
xử lý trách nhiệm đối với các Sở Giao thông vận tải, đơn vị kinh doanh vận tải
và các cá nhân, tổ chức liên quan theo quy định.
12. Công bố dữ liệu về tọa độ, chiều của
các biển báo tốc độ, khu vực hạn chế tốc độ trên các tuyến quốc lộ, đường cao tốc.
13.2 Thực hiện cung cấp dữ liệu
đã phân tích, tổng hợp trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam và báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình vi
phạm trong hoạt động kinh doanh vận tải thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả
hoạt động vận tải đường bộ.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông
vận tải.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
,cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được
gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp,
qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác
theo quy định của pháp luật.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ
hàng tháng.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15
tháng tiếp theo của kỳ báo cáo.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ
ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo mẫu
quy định tại Phụ lục 22 của Thông tư này
Điều 9. Trách nhiệm của
Sở Giao thông vận tải
1. Bố trí cán bộ theo dõi, khai thác
và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình trên hệ thống thông tin của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, của các đơn vị kinh doanh vận tải tại địa phương để
phục vụ công tác quản lý vận tải bao gồm:
a) Quản lý, thanh tra, kiểm tra hoạt động
vận tải;
b) Theo dõi, chấn chỉnh, xử lý các vi
phạm trong hoạt động vận tải đối với các đơn vị kinh doanh vận tải;
c) Công tác đánh giá đơn vị kinh doanh
vận tải tại địa phương trong việc chấp hành các quy định về quản lý vận tải;
d) Công tác điều tra, giải quyết tai nạn
giao thông của các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Kiểm tra, cập nhật, đối chiếu thông
tin đảm bảo tính chính xác của các dữ liệu do các đơn vị kinh doanh vận tải và
đơn vị cung cấp dịch vụ truyền về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để khai thác và sử
dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, bao gồm: tên Sở Giao thông vận tải;
tên đơn vị kinh doanh vận tải; biển số xe; trọng tải xe (số lượng hành khách hoặc
khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông); loại hình kinh doanh
của các đơn vị kinh doanh vận tải và số lượng phương tiện vận tải thuộc đối tượng
phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
3. Bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu
truy cập hệ thống thông tin, khai thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình trên hệ thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Yêu cầu đơn vị kinh doanh vận tải
thuộc địa phương quản lý tiến hành xử lý các hành vi vi phạm của lái xe; theo
dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo kết quả xử lý.
5. Xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền
xử lý trách nhiệm đối với
đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn theo quy định.
6. Xử lý trách nhiệm cá nhân, tổ chức
liên quan đến việc cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình trong quản lý, theo dõi, khai thác, sử dụng dữ liệu thiết bị giám
sát hành trình.
7. Công bố dữ liệu về tọa độ, hướng của
các biển báo tốc độ, khu vực hạn chế tốc độ trên các tuyến đường địa phương quản
lý trên trang Thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
8.3 Thực hiện chế độ báo cáo
như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả xử lý vi
phạm của địa phương và đơn vị kinh doanh vận tải.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo kết
quả xử lý vi phạm của địa phương và đơn vị kinh doanh vận tải.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở
Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được
gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp,
qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác
theo quy định của pháp luật.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ
hàng tháng.
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 05
tháng tiếp theo của kỳ báo cáo.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ
ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo mẫu
quy định tại Phụ lục 23 của Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm
của đơn vị kinh doanh vận tải
1. Đầu tư, bảo trì thiết bị phần cứng,
phần mềm và đường truyền dữ liệu đặt tại đơn vị đảm bảo tương thích với phần mềm
tiếp nhận dữ liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Truyền dẫn chính xác, đầy đủ dữ liệu
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này về
Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Bảo đảm tính khách quan, chính xác,
kịp thời trong việc cung cấp dữ liệu, không được sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ
liệu truyền về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Bố trí cán bộ để theo dõi, khai
thác dữ liệu trên phần mềm khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình để
phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị; kiểm tra tính chính xác các
thông tin về biển số xe, trọng tải xe (số lượng hành khách hoặc khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông), loại hình kinh doanh vận tải, họ tên
lái xe, số giấy phép lái xe thuộc đơn vị quản lý.
5. Lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt
buộc trong thời hạn tối thiểu 01
năm.
6. Bảo đảm an toàn dữ liệu, bảo mật
cho hệ thống thông tin từ thiết bị giám sát hành trình tại đơn vị và trên hệ thống
thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
7. Xử lý trách nhiệm quản lý, theo
dõi, khai thác, sử dụng dữ liệu đối với các cá nhân, bộ phận liên quan theo quy
định; xử lý kịp thời lái xe vi phạm theo nội quy, quy chế của đơn vị.
8. Đơn vị kinh doanh vận tải trực tiếp
thực hiện hoặc ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng có hiệu
lực pháp lý các quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 và khoản 6 Điều này.
9.4 (được bãi bỏ)
Điều 11. Trách nhiệm
của đơn vị kinh doanh bến xe khách và bến xe hàng
1. Khai thác dữ liệu từ thiết bị giám
sát hành trình của đơn vị kinh doanh vận tải hoạt động tại bến xe trên hệ thống
thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phục vụ công tác theo dõi, giám sát
và điều hành hoạt động của các phương tiện tại bến xe.
2. Kiểm tra trên hệ thống thông tin của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đảm bảo đầy đủ dữ liệu của phương tiện. Đối với các
phương tiện không có thông tin trên hệ thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam thì đơn vị kinh doanh Bến xe phải có trách nhiệm yêu cầu lái xe xác nhận
và tổng hợp báo cáo Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện đăng ký kinh doanh vận
tải trong khoảng thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày lái
xe xác nhận không có dữ liệu trên hệ thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
3. Bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu
truy cập hệ thống thông tin, khai thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình trên hệ thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 12. Trách nhiệm
của đơn vị cung cấp dịch vụ
1. Đầu tư, bảo trì trang thiết bị, phần
mềm cung cấp và truyền dữ liệu theo đúng hợp đồng đã ký với đơn vị kinh doanh vận
tải để đảm bảo tương thích với phần mềm tiếp nhận dữ liệu của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam.
2. Bảo đảm tính khách quan, chính xác,
kịp thời trong việc cung cấp dữ liệu, không được sửa chữa hoặc làm sai lệch các
thông tin, dữ liệu truyền về Tổng cục Đường bộ Việt Nam; đảm bảo an toàn và bảo
mật dữ liệu của các đơn vị kinh doanh vận tải do mình cung cấp.
3. Cung cấp kịp thời, chính xác các
thông tin, dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền khi có yêu cầu; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
thông tin, dữ liệu cung cấp và truyền về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Xây dựng phần mềm khai thác dữ liệu
từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 31:2014/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành
trình xe ô tô để đơn vị kinh doanh vận tải khai thác, quản lý phương tiện.
5. Có phương án bảo đảm thay thế khi thiết
bị lắp trên phương tiện vận tải bị hỏng hoặc đang sửa chữa nhằm đảm bảo dữ liệu
của phương tiện không bị gián đoạn trong suốt quá trình hoạt động vận tải (trừ trường
hợp phương tiện đang hoạt động vận tải nhưng chưa kết thúc hành trình).
6. Có trách nhiệm cảnh báo các thiết bị
không truyền dữ liệu trên phần mềm khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình.
Chương IV
HIỆU
LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu lực thi
hành5
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2015 và thay thế Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng
8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cung cấp, quản lý và
sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô.
Điều 14. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách
nhiệm triển khai và hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin
điện tử Chính phủ;
-
Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VI PHẠM TRÊN TOÀN QUỐC
Từ ngày….. tháng…. năm….. đến
ngày….. tháng….. năm
....
TT
|
Sở GTVT
|
Số lượng đơn
vị vận tải
|
Tổng số phương
tiện
|
Số lần vi phạm tốc độ
|
Hành trình
|
Thời gian lái xe
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/1000 km xe chạy
|
Tỷ lệ % km
vi phạm / km xe chạy
|
Tổng km xe
chạy
|
Số lần vi phạm
hành trình
|
Số lần vi phạm
quá 4 giờ liên tục
|
Số lần vi phạm
quá 10 giờ/ngày
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH VI PHẠM THEO ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngày….. tháng….. năm….. đến
ngày….. tháng…… năm
....
Tên Sở Giao thông vận tải:……………………………..
TT
|
Đơn vị Vận
tải
|
Tổng số phương
tiện
|
Số lần vi
phạm tốc độ
|
Hành trình
|
Thời gian
lái xe
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/1000 km xe chạy
|
Tỷ lệ % km vi
phạm / km xe chạy
|
Tổng km
xe chạy
|
Số lần vi phạm
hành trình
|
Số lần vi phạm
quá 4 giờ liên tục
|
Số lần vi phạm
quá 10 giờ/ngày
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH VI PHẠM THEO ĐƠN VỊ VẬN TẢI
Từ ngày…..tháng……..năm…..đến
ngày…..tháng…..năm……
Tên Sở Giao thông vận tải:………… Đơn vị
kinh doanh vận tải…………………..
T T
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số lần vi
phạm tốc độ
|
Hành trình
|
Thời gian
lái xe
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/1000 km xe chạy
|
Tỷ lệ % km vi phạm
/ km xe chạy
|
Tổng km xe chạy
|
Số lần vi phạm
hành trình
|
Tỷ lệ % số lượt
xe vi phạm hành trình
|
Số lần vi phạm
quá 4 giờ liên tục
|
Số lần vi phạm
quá 10 giờ/ ngày
|
Tỷ lệ % số ngày
vi phạm so với số ngày hoạt động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
THỐNG
KÊ VI PHẠM VỀ TỐC ĐỘ TRÊN TOÀN QUỐC
Từ ngày….. tháng…… năm…… đến
ngày……. tháng……. năm
....
TT
|
Sở GTVT
|
Đơn vị vận
tải
|
Xe
|
Số lần vi
phạm tốc độ
|
Quãng đường
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Số đơn vị vi phạm
|
Tổng số đơn
vị
|
tỷ lệ %
|
Số xe vi phạm
|
Tổng số xe
|
tỷ lệ %
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/1000 km xe xa
chạy
|
Km vi phạm
|
Tổng km
xe chạy
|
tỷ lệ %
|
Thời gian
vi phạm
|
Tổng thời gian
xe chạy
|
tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết
tại ô đó.
PHỤ
LỤC 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
THỐNG
KÊ VI PHẠM VỀ TỐC ĐỘ THEO ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngày….. tháng…… năm….. đến
ngày….. tháng…… năm
....
Tên Sở Giao thông vận tải:………………………….
TT
|
Đơn vị vận tải
|
Xe
|
Số lần vi phạm tốc độ
|
Quãng đường
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Số xe vi phạm
|
Tổng số xe
|
tỷ lệ %
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/1000 km xe chạy
|
Km vi phạm
|
Tổng km xe chạy
|
tỷ lệ %
|
Thời gian
vi phạm
|
Tổng thời
gian xe chạy
|
tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu
chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
THỐNG
KÊ VI PHẠM VỀ TỐC ĐỘ THEO ĐƠN VỊ VẬN TẢI
Từ ngày…… tháng…… năm......
đến ngày….. tháng…….. năm
....
Tên Sở Giao thông vận tải:…………………………….. Đơn vị kinh
doanh vận tải…………………….
TT
|
Biển kiểm soát xe
|
Loại hình
|
Số lần vi
phạm tốc độ
|
Quãng đường
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/1000 km xe chạy
|
Km vi phạm
|
Tổng km
xe chạy
|
Tỷ lệ %
|
Thời gian
vi phạm
|
Tổng thời
gian xe chạy
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG
HỢP VI PHẠM VỀ THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI TRÊN TOÀN QUỐC
Từ ngày……… tháng……. năm….. đến
ngày....... tháng…….. năm
....
TT
|
Loại hình vận
tải
|
Số lượng đơn
vị vận tải
|
Tổng số phương
tiện
|
Số lần vi
phạm tốc độ
|
Hành trình
|
Thời gian
lái xe
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/ 1000 km xe chạy
|
Tỷ lệ % km
vi phạm / km xe chạy
|
Tổng km xe
chạy
|
Số lần vi phạm
hành trình
|
Số lần vi phạm
quá 4 giờ liên tục
|
Số lần vi phạm
quá 10
giờ/ngày
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG
HỢP VI PHẠM VỀ THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA TỪNG ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngày…. tháng……năm...... đến
ngày…. tháng…… năm ..
Loại hình vận tải ……….(Lựa chọn 1
hoặc tất cả các loại hình)
TT
|
Sở GTVT
|
Số lượng đơn
vị vận tải
|
Tổng số phương
tiện
|
Số lần vi phạm
tốc độ
|
Hành trình
|
Thời gian
lái xe
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/ 1000 km xe chạy
|
Tỷ lệ % km
vi phạm / km xe chạy
|
Tổng km xe chạy
|
Số lần vi phạm
hành trình
|
Số lần vi phạm
quá 4 giờ liên tục
|
Số lần vi phạm
quá 10 giờ/ngày
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG HỢP VI PHẠM VỀ THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI THEO TỪNG ĐỊA
PHƯƠNG
Từ ngày….. tháng…… năm……. đến
ngày…… tháng……. năm
....
Tên Sở Giao thông vận tải:…………………….
TT
|
Loại hình vận
tải
|
Số lượng
đơn vị vận tải
|
Tổng số phương
tiện
|
Số lần vi phạm tốc
độ
|
Hành trình
|
Thời gian
lái xe
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/ 1000 km xe chạy
|
Tỷ lệ % km
vi phạm / km xe chạy
|
Tổng km xe
chạy
|
Số lần vi phạm
hành trình
|
Số lần vi phạm
quá 4 giờ liên tục
|
Số lần vi phạm
quá 10 giờ/ngày
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG
HỢP VI PHẠM VỀ THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI VÀ ĐƠN VỊ VẬN TẢI CỦA TỪNG ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngày……… tháng…… năm…… đến
ngày…… tháng…… năm
....
Tên Sở Giao thông vận tải:………………………………….. Loại
hình vận tải………… (Lựa
chọn 1 hoặc tất cả các loại hình)
TT
|
Đơn vị vận
tải
|
Tổng số phương
tiện
|
Số lần vi phạm
tốc độ
|
Hành trình
|
Thời gian
lái xe
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h
đến dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h
đến 35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/ 1000 km xe chạy
|
Tỷ lệ % km
vi phạm / km xe chạy
|
Tổng km xe chạy
|
Số lần vi phạm
hành trình
|
Số lần vi phạm
quá 4 giờ liên tục
|
Số lần vi phạm
quá 10 giờ/ngày
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu
của từng ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 13
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG
HỢP VI PHẠM VỀ THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI VÀ ĐƠN VỊ VẬN TẢI
Từ ngày…… tháng…… năm…… đến
ngày……… tháng………….. năm
....
Tên Sở Giao thông vận tải:…………….. Đơn vị
kinh doanh vận tải. Loại hình vận tải……………….. (Lựa chọn 1 hoặc tất cả các loại
hình)
TT
|
Biển kiểm soát
xe
|
Loại hình vận
tải
|
Số lần vi
phạm tốc độ
|
Hành trình
|
Thời gian
lái xe
|
Ghi chú
|
Từ 5 km/h đến
dưới 10 km/h
|
Từ 10 km/h đến
dưới 20 km/h
|
Từ 20 km/h đến
35 km/h
|
Trên 35 km/h
|
Tổng cộng
|
Số lần vi phạm
/ 1000 km xe chạy
|
Tỷ lệ % km
vi phạm/ km xe chạy
|
Tổng km
xe chạy
|
Số lần vi phạm
hành trình
|
Số lần vi phạm
quá 4 giờ liên tục
|
Số lần vi phạm
quá 10 giờ/ngày
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CHI TIẾT VI PHẠM TỐC ĐỘ XE CHẠY
Từ ngày…. tháng……. năm
.... đến ngày…….. tháng…… năm …….
Tên Sở Giao thông vận tải:………………… Đơn vị
kinh doanh vận tải…………………….. Biển kiểm
soát:………………………
TT
|
Ngày vi phạm
|
Thời gian
vi phạm
|
Tọa độ vi
phạm
|
Địa điểm vi
phạm
|
Tốc độ vi phạm
(tốc độ trung bình khi quá tốc độ giới hạn)
|
Quãng đường
vi phạm (km)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Thời gian (giờ,
phút, giây)
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Từ ngày…… tháng…… năm……. đến ngày…… tháng….. năm ....
Tên Sở Giao thông vận tải:………………… Đơn vị
kinh doanh vận tải………………… Biển
kiểm soát:…………………………
TT
|
Ngày vi phạm
|
Hành trình
đã được chấp thuận hoặc đăng ký
|
Thời gian
thực hiện
|
Hành trình thực
hiện (liệt kê theo tuyến đường)
|
Quãng đường
(km)
|
Xem lại hành
trình trên bản đồ
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Thời gian
(giờ, phút, giây)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 16
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CHI TIẾT VI PHẠM THỜI GIAN LÁI XE LIÊN TỤC
Từ ngày….. tháng…. năm
.... đến ngày….. tháng…. năm …..
Tên Sở Giao thông vận tải:……………………………… Đơn vị
kinh doanh vận tải……………………….
TT
|
Lái xe
|
Ngày vi phạm
|
Thời gian
vi phạm
|
Tọa độ vi
phạm
|
Địa điểm vi
phạm
|
Ghi chú
|
Họ tên lái xe
|
Giấy phép lái
xe
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Thời gian
(giờ, phút, giây)
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CHI TIẾT VI PHẠM THỜI GIAN LÁI XE LIÊN TỤC TRONG NGÀY
Từ ngày….. tháng…. năm .... đến
ngày….. tháng…. năm …..
Tên Sở Giao thông vận tải:……………………………… Đơn vị
kinh doanh vận tải ………………………………
TT
|
Lái xe
|
Ngày vi phạm
|
Thời gian
vi phạm
|
Tọa độ vi
phạm
|
Địa điểm vi
phạm
|
Ghi chú
|
Họ tên lái
xe
|
Giấy phép lái
xe
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Thời gian
(giờ, phút, giây)
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 18
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CHI TIẾT VI PHẠM HÀNH TRÌNH CHẠY XE
Từ ngày….. tháng…. năm .... đến
ngày….. tháng…. năm …..
Tên Sở Giao thông vận tải:……………………………… Đơn vị kinh
doanh vận tải ………………………………Biển kiểm soát: ……………..
TT
|
Ngày vi phạm
|
Loại hình hoạt
động
|
Hành trình đã
được chấp thuận hoặc đã đăng ký
|
Hành trình chạy sai
|
Thời gian
vi phạm
|
Quãng đường
|
Tọa độ
|
Vị trí
|
Xem hành trình
trên bản đồ
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng km
xe chạy
|
Tổng số km xe
chạy sai hành trình
|
Tỷ lệ %
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Vị trí bắt
đầu
|
Vị trí kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 19
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CHI TIẾT VI PHẠM TRUYỀN DỮ LIỆU THEO ĐƠN VỊ VẬN TẢI
Từ ngày….. tháng…. năm .... đến
ngày….. tháng…. năm …..
Đơn vị kinh doanh vận tải ………………………………
TT
|
Biển kiểm soát
|
Loại hình hoạt
động
|
Số lần truyền
dữ liệu không đảm bảo tần suất theo quy định (Có thể xem từng lần)
|
Số lần
không truyền dữ liệu
|
Số lần truyền
dữ liệu thiếu thông tin theo quy định
|
Tổng thời
gian không truyền dữ liệu (giờ, phút, giây)
|
Đơn vị cung
cấp dịch vụ giám sát hành trình
|
Ngày
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó.
PHỤ
LỤC 20
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CHI TIẾT VI PHẠM TRUYỀN DỮ LIỆU THEO ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngày….. tháng…. năm .... đến
ngày….. tháng…. năm …..
Sở Giao thông vận tải:………………………………
TT
|
Đơn vị vận
tải
|
Tổng số phương tiện
|
Tổng số
phương tiện truyền dữ liệu không
đảm bảo tần suất theo quy định
|
Tổng số
phương tiện không truyền dữ liệu
|
Tổng số
phương tiện truyền dữ liệu thiếu thông tin theo quy định
|
Tổng thời
gian không truyền dữ liệu
|
Ngày
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết
tại ô đó.
PHỤ
LỤC 21
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
09/2015/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG
HỢP VI PHẠM TRUYỀN DỮ LIỆU TOÀN QUỐC
Từ ngày….. tháng…. năm .... đến
ngày….. tháng…. năm …..
TT
|
Sở GTVT
|
Tổng số
phương tiện
|
Tổng số
phương tiện truyền dữ liệu không đảm bảo tần suất theo quy định
|
Tổng số
phương tiện truyền dữ liệu không theo trình tự thời gian
|
Tổng số
phương tiện truyền dữ liệu thiếu thông tin hoặc sai cấu trúc theo quy định
|
Ngày
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: khi kích vào dữ liệu của từng
ô sẽ cho kết quả dữ liệu chi tiết tại ô đó