BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
23/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 08 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU TỪ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA
XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô; Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ
và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình của xe ô tô.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng
dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh
vận tải, các đơn vị sản xuất, nhập khẩu thiết bị giám sát hành trình của xe ô
tô và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung cấp, quản lý và
sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô trong phạm vi cả nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hệ thống thông tin: là tập hợp các thiết bị phần
cứng, phần mềm và đường truyền dùng để thu nhận, quản lý, khai thác dữ liệu từ
thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải: là doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có phương tiện
thuộc đối tượng phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình theo quy định về điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3. Đơn vị cung cấp dịch vụ: là đơn vị tổ chức thực
hiện việc cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác, tổng hợp, phân tích và lưu trữ dữ
liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô theo hợp đồng với đơn vị kinh
doanh vận tải.
Chương 2.
CUNG CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG DỮ LIỆU TỪ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE Ô TÔ
Điều 4. Quy định về cung cấp dữ
liệu
1. Yêu cầu về cung cấp dữ liệu: dữ liệu cung cấp được
chia thành hai loại, bao gồm các thông tin nhận dạng mặc định và các thông tin
cập nhật liên tục về hoạt động của xe và lái xe:
a) Các thông tin nhận dạng mặc định bao gồm: tên
đơn vị kinh doanh vận tải; tên Sở Giao thông vận tải (nơi trực tiếp quản lý đơn
vị kinh doanh vận tải); biển kiểm soát xe; trọng tải xe (số hành khách hoặc tấn
tải trọng cho phép); loại hình kinh doanh; họ tên lái xe; số giấy phép lái xe.
Các thông tin mặc định này phải được gắn kết với các thông tin cập nhật liên tục
về hoạt động của từng xe và lái xe.
b) Các thông tin cập nhật liên tục về hoạt động của
xe và lái xe bao gồm: thông tin về hành trình của xe; tốc độ vận hành của xe; số
lần và thời gian xe dừng đỗ; số lần và thời gian đóng, mở cửa xe; thời gian lái
xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày.
2. Thông tin, dữ liệu cung cấp phải đảm bảo đầy đủ
theo cấu trúc quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
3. Nội dung các thông tin, dữ liệu cập nhật liên tục
về hoạt động của xe và lái xe tại điểm b khoản 1 Điều này phải được truyền về Tổng
cục Đường bộ Việt Nam với tần suất 01 (một) phút/bản tin.
4. Thông tin, dữ liệu cung cấp phải bảo đảm kịp thời,
chính xác, không được sửa chữa hoặc làm sai lệch trước và trong khi truyền.
Điều 5. Quy định sử dụng dữ liệu
1. Nguyên tắc khai thác, sử dụng dữ liệu:
a) Việc khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình thực hiện theo quy định của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
b) Dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của
phương tiện được khai thác, sử dụng để phục vụ cho công tác quản lý vận tải của
đơn vị kinh doanh vận tải, cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải và
công tác điều tra tai nạn giao thông của các cơ quan có thẩm quyền;
c) Thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu từ thiết
bị giám sát hành trình trên môi trường mạng được bảo mật theo quy định của pháp
luật về công nghệ thông tin.
2. Mục đích sử dụng dữ liệu của các cơ quan quản lý
nhà nước:
a) Phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra hoạt
động vận tải trong phạm vi địa phương và trên toàn quốc;
b) Theo dõi, chấn chỉnh, xử lý vi phạm của các đơn
vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương và của các Sở Giao thông vận tải;
c) Phục vụ công tác điều tra, giải quyết tai nạn
giao thông của các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
d) Phục vụ công tác xây dựng chương trình tuyên
truyền, giáo dục, đào tạo đội ngũ lái xe;
đ) Phục vụ công tác đánh giá, xếp hạng các đơn vị
kinh doanh vận tải và các Sở Giao thông vận tải trong việc chấp hành các quy định
về quản lý vận tải trong phạm vi toàn quốc.
3. Mục đích sử dụng dữ liệu tại đơn vị kinh doanh vận
tải:
a) Phục vụ công tác quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh vận tải của đơn vị;
b) Quản lý và cảnh báo lái xe khi vi phạm; theo
dõi, chấn chỉnh hoạt động của lái xe;
c) Phục vụ công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo
đội ngũ lái xe tại đơn vị;
d) Phục vụ công tác kiểm tra, xử lý vi phạm của lái
xe tại đơn vị;
đ) Cung cấp các thông tin phục vụ công tác điều
tra, giải quyết tai nạn giao thông của các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Điều 6. Các hình thức khai thác
dữ liệu
1. Khai thác trực tiếp
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được khai thác dữ liệu
từ thiết bị giám sát hành trình tại Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam. Việc khai thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình
theo quy định về cấp độ bảo mật và phân quyền sử dụng.
2. Khai thác gián tiếp
Tùy theo mức độ bảo mật, mức phân quyền sử dụng và mục
đích sử dụng, dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình sẽ được Tổng cục Đường bộ
Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cung cấp cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân khi
có đề nghị bằng văn bản.
Chương 3.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 7. Phân cấp quản lý, khai
thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý hệ thống
thông tin thống nhất trong phạm vi cả nước, tổng hợp dữ liệu đầu vào được truyền
về từ đơn vị kinh doanh vận tải hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ để phân tích theo
các chỉ tiêu: tổng số lần và hành vi vi phạm của từng xe theo ngày, tháng, năm;
tổng số lần vi phạm của xe theo từng hành vi vi phạm; tổng số lần vi phạm/1.000
km của từng xe. Các dữ liệu phân tích trên được tổng hợp theo từng đơn vị kinh
doanh vận tải và từng Sở Giao thông vận tải; tổng hợp tình hình vi phạm theo từng
tuyến đường và theo các thời điểm khác nhau.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc khai thác,
quản lý thông tin về biển kiểm soát xe, trọng tải xe (số lượng hành khách hoặc
tấn trọng tải cho phép), tên đơn vị kinh doanh vận tải và các thông tin vi phạm
về hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa
xe, thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày của từng
đơn vị kinh doanh vận tải thuộc Sở trực tiếp quản lý thông qua tài khoản đăng
nhập và mật khẩu được cung cấp để truy cập vào hệ thống thông tin của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
3. Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện quản lý các
dữ liệu về biển kiểm soát xe, trọng tải xe (số lượng hành khách hoặc tấn trọng
tải cho phép), tên lái xe, số giấy phép lái xe và các thông tin về hành trình,
tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian
lái xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày đối với toàn bộ
phương tiện thuộc đơn vị quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
1. Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin, quản lý,
nâng cấp, bảo trì trang thiết bị phần cứng, phần mềm và đường truyền dữ liệu của
hệ thống thông tin, khai thác, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình.
2. Xây dựng phần mềm để tiếp nhận, tổng hợp, phân
tích dữ liệu được truyền từ các đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị cung cấp dịch
vụ theo mẫu quy định tại các Phụ lục từ 2 đến 11 của Thông tư này.
3. Hướng dẫn cụ thể đối với các đơn vị kinh doanh vận
tải, đơn vị cung cấp dịch vụ về phương thức và quy trình thực hiện việc truyền
dữ liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Khai thác, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình trên hệ thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam phục vụ quản
lý nhà nước trong hoạt động vận tải:
a) Quản lý, thanh tra, kiểm tra hoạt động vận tải
trên phạm vi toàn quốc;
b) Theo dõi, chấn chỉnh, xử lý vi phạm của các đơn
vị kinh doanh vận tải của các Sở Giao thông vận tải;
c) Phục vụ công tác điều tra, giải quyết tai nạn
giao thông của các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
d) Phục vụ công tác xây dựng chương trình tuyên
truyền, giáo dục, bồi dưỡng đội ngũ lái xe;
đ) Phục vụ công tác đánh giá, xếp hạng các đơn vị
kinh doanh vận tải và các Sở Giao thông vận tải trong việc chấp hành các quy định
về quản lý vận tải trên phạm vi toàn quốc.
5. Hướng dẫn sử dụng, cập nhật, khai thác và quản
lý hệ thống thông tin từ thiết bị giám sát hành trình cho cán bộ các Sở Giao
thông vận tải; cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào hệ thống thông
tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho các Sở Giao thông vận tải và các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
6. Bố trí cán bộ theo dõi, vận hành hệ thống thông
tin, đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục trong quá trình khai thác, quản lý và
sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình.
7. Lưu trữ trên hệ thống thông tin của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam về dữ liệu tổng hợp lỗi vi phạm của các xe tối thiểu là 3 (ba) năm;
bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống thông tin.
8. Yêu cầu các Sở Giao thông vận tải xử lý vi phạm
của lái xe, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn; theo dõi, đôn đốc Sở Giao
thông vận tải báo cáo kết quả xử lý.
9. Xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách
nhiệm đối với các Sở Giao thông vận tải, đơn vị kinh doanh vận tải và các cá
nhân, tổ chức liên quan theo quy định.
10. Định kỳ hàng tháng, cung cấp dữ liệu đã phân
tích, tổng hợp trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Báo
cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giao thông
vận tải về tình hình vi phạm và kết quả xử lý của các cơ quan, đơn vị trong phạm
vi trong toàn quốc.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao
thông vận tải
1. Khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình của đơn vị kinh doanh vận tải tại địa phương trên hệ thống thông tin của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phục vụ công tác quản lý vận tải:
a) Phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra hoạt
động vận tải;
b) Theo dõi, chấn chỉnh, xử lý các vi phạm trong hoạt
động vận tải đối với các đơn vị kinh doanh vận tải;
c) Phục vụ công tác xây dựng chương trình tuyên
truyền, giáo dục, bồi dưỡng đội ngũ lái xe;
d) Phục vụ công tác đánh giá, xếp hạng đơn vị kinh
doanh vận tải tại địa phương trong việc chấp hành các quy định về quản lý vận tải;
đ) Phục vụ công tác điều tra, giải quyết tai nạn
giao thông của các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Kiểm tra, cập nhật, đảm bảo tính chính xác của
các dữ liệu do các đơn vị kinh doanh vận tải truyền về Tổng cục Đường bộ Việt
Nam để khai thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, bao gồm:
tên Sở Giao thông vận tải; tên đơn vị kinh doanh vận tải; biển kiểm soát xe; trọng
tải xe (số lượng hành khách hoặc tấn trọng tải cho phép); loại hình kinh doanh
của các đơn vị kinh doanh vận tải và số lượng phương tiện vận tải thuộc đối tượng
phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên địa bàn địa phương.
3. Bố trí cán bộ theo dõi, khai thác và sử dụng dữ
liệu từ thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện thuộc đơn vị kinh
doanh vận tải do Sở quản lý.
4. Bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu truy cập hệ thống
thông tin, khai thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình trên hệ
thống thông tin của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Yêu cầu đơn vị kinh doanh vận tải thuộc địa
phương quản lý tiến hành xử lý các hành vi vi phạm của lái xe; theo dõi, đôn đốc
các đơn vị báo cáo kết quả xử lý.
6. Xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách
nhiệm đối với đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn theo quy định.
7. Xử lý trách nhiệm quản lý, theo dõi, khai thác,
sử dụng dữ liệu của các cá nhân, tổ chức liên quan theo quy định.
8. Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột
xuất theo yêu cầu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tình hình vi phạm và kết quả
xử lý vi phạm của địa phương và đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị
kinh doanh vận tải
1. Đầu tư, bảo trì thiết bị phần cứng, phần mềm và
đường truyền dữ liệu đặt tại đơn vị (nếu có) đảm bảo tương thích với phần mềm
tiếp nhận dữ liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; bố trí cán bộ theo dõi, khai
thác, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình phục vụ công tác quản lý,
điều hành hoạt động vận tải của đơn vị.
2. Truyền dẫn chính xác, đầy đủ và liên tục các dữ
liệu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này về Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
khai thác và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của phương tiện
thuộc đơn vị quản lý trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải.
3. Bảo đảm tính khách quan, chính xác, kịp thời
trong việc cung cấp dữ liệu, không được sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu truyền
về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Theo dõi, kiểm tra tính chính xác các thông tin
về biển kiểm soát xe, trọng tải xe (số ghế hoặc tấn), loại hình kinh doanh, họ
tên lái xe, số giấy phép lái xe thuộc đơn vị quản lý.
5. Lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc trong
thời hạn tối thiểu 01 (một) năm.
6. Bảo đảm an toàn dữ liệu, bảo mật cho hệ thống
thông tin từ thiết bị giám sát hành trình tại đơn vị.
7. Xử lý trách nhiệm quản lý, theo dõi, khai thác,
sử dụng dữ liệu đối với các cá nhân, bộ phận liên quan theo quy định; xử lý kịp
thời lái xe vi phạm theo nội quy, quy chế của đơn vị.
8. Báo cáo định kỳ hàng tháng, năm hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải về kết quả xử lý vi phạm tại đơn vị; cập
nhật kết quả xử lý vi phạm vào phần mềm quản lý hoạt động vận tải theo quy định.
9. Đơn vị kinh doanh vận tải có thể trực tiếp thực
hiện các quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều này hoặc ủy thác cho đơn vị cung
cấp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng có hiệu lực pháp lý.
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị
cung cấp dịch vụ
1. Đầu tư, bảo trì trang thiết bị, phần mềm cung cấp
và truyền dữ liệu theo hợp đồng đã ký với các đơn vị kinh doanh vận tải để đảm bảo
tương thích với phần mềm tiếp nhận dữ liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Bảo đảm tính khách quan, chính xác, kịp thời
trong việc cung cấp dữ liệu, không được sửa chữa hoặc làm sai lệch các thông
tin, dữ liệu truyền về Tổng cục Đường bộ Việt Nam; đảm bảo an toàn và bảo mật dữ
liệu của các đơn vị kinh doanh vận tải do mình cung cấp.
3. Cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, dữ
liệu từ thiết bị giám sát hành trình cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
khi có yêu cầu; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, dữ
liệu cung cấp và truyền về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Chương 4.
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng
10 năm 2013.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm hướng
dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này tới Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị kinh doanh vận tải trên phạm vi cả
nước.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CẤU TRÚC DỮ LIỆU TRUYỀN VỀ MÁY CHỦ CỦA TỔNG CỤC
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
PCode (1)
|
ServerlP (2)
|
GPS time (3)
|
Plate number (4)
|
Msg Type (5)
|
Speed (6)
|
GpsLoc (Lat) (7)
|
GpsLoc (lon) (8)
|
KmDay (9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Door (10)
|
Engine (11)
|
Driver Code (12)
|
Driver Name (13)
|
DriverTime (14)
|
P Load (15)
|
Seq.Number (16)
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
|
|
|
|
2
|
1. PCode: Mã số nhà cung cấp dịch vụ GPS (lấy
theo số nguyên, ví dụ mã số: 1, 2, 3....). Mã số này do Tổng cục Đường bộ Việt
Nam cấp.
2. Server IP: Địa máy chủ gửi dữ liệu (ví dụ:
123.111.232.110 )
3. GPS time: Thời gian GPS của bản tin (chuẩn
hóa theo GMT+7). Ví dụ 2013-06-23T15:10:20+7:00
4. PlateNumber: Biển kiểm soát phương tiện.
(Ví dụ 52F11168)
5. MsgType: Loại bản tin gửi đến máy chủ
Trung tâm dữ liệu. Có các loại bản tin sau:
STT
|
Loại bản tin
|
Giá trị MsgType
|
Ghi chú
|
1
|
Bản tin cập nhật vị trí xe định kỳ mỗi phút.
|
1
|
Bản tin vị trí xe mỗi phút là tọa độ, tốc độ tại
thời điểm thiết bị gửi dữ liệu.
|
2
|
Bản tin mở cửa xe (không áp dụng đối với xe công-ten-nơ)
|
2
|
Thông tin mở cửa xe là thông tin xác định vị
trí, thời điểm bắt đầu mở cửa xe
|
3
|
Bản tin đóng cửa xe (không áp dụng đối với xe
công-ten-nơ)
|
3
|
Thông tin đóng cửa xe là thông tin xác định vị
trí, thời điểm bắt đầu đóng cửa xe
|
4
|
Bản tin sự kiện quá tốc độ liên tục 30 giây.
|
4
|
Bản tin ghi nhận sự kiện xe chạy quá tốc độ
duy trì liên tục 30 giây. Mỗi 30 giây quá tốc độ liên tục, thiết bị gửi 01 bản
tin quá tốc.
|
5
|
Bản tin dừng xe 15 phút.
|
5
|
Bản tin báo sự kiện xe dừng 15 phút. Bản tin này
được báo cáo khi xe dừng đủ 15 phút.
|
6. Speed: Vận tốc xe tại thời điểm thiết bị
gửi bản tin, đơn vị km/h
7. GPSLat (vĩ độ): Tọa độ vị trí xe tại thời
điểm GPS time, theo định dạng dd.xxxxxx. (Ví dụ: 10.367328 độ), hệ tọa độ WGS84
8. GPSLon (kinh độ): Tọa độ vị trí xe tại thời
điểm GPS time, theo định dạng ddd.xxxxxx. (Ví dụ: 106.377323 độ), hệ tọa độ
WGS84
9. KmDay: Km xe chạy tích lũy tính từ lúc 0
giờ 0 phút 0 giây.
10. Door: Tình trạng hiện tại của cửa: Giá
trị gửi = 1 khi Cửa đang mở, Giá trị gửi = 0 khi Cửa đang đóng.
11. Engine: Tình trạng máy hiện tại. Giá trị
= 1: Máy đang mở (ACC ON), giá trị = 0, máy đang tắt (ACC = OFF)
12. DriverCode: Số giấy phép lái xe tại thời
điểm thiết bị gửi dữ liệu. Là chuỗi ký tự bằng chữ và số. (Ví dụ: AB123456789)
13. DriverName: Chuỗi ký tự hiển thị tên lái
xe ứng với số giấy phép lái xe nói trên. (Chú ý: từ số giấy phép lái xe có thể
truy ra tên lái xe).
14. DriverTime: Số phút lái xe tích lũy tính
từ 0 giờ 0 phút 0 giây. Nếu có nhiều hơn 1 lái xe, thì mỗi khi thay đổi lái xe,
DriverTime là số phút lái xe tích lũy từ 0 giờ 0 phút 0 giây của lái xe đó.
15. PLoad: Trọng tải cho phép đối với xe tải
là tấn, đối với xe khách là số chỗ ngồi, số liệu này lấy từ số kiểm định của
xe.
16. Seq: Số thứ tự bản tin của nhà cung cấp
dịch vụ gửi lên máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Số thứ tự này tăng dần
đối với mỗi bản tin gửi lên máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Thống kê vi phạm về tốc độ xe chạy
Từ ngày ……. tháng ……
năm .... đến ngày …… tháng …… năm …....
Đơn vị kinh doanh vận tải………….
TT
|
Biển kiểm soát
|
Họ tên lái xe
|
Số Giấy phép
lái xe
|
Loại hình hoạt
động
|
Ngày (tháng,
năm)
|
Tổng km xe chạy
trong ngày
|
Tỷ lệ km xe chạy
quá tốc độ/tổng km xe chạy trong ngày (%)
|
Tổng số lần xe
chạy quá tốc độ (lần)
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ quá tốc độ từ
5km/h đến dưới 10km/h
|
Tỷ lệ quá tốc từ
10km/h đến 30km/h
|
Tỷ lệ quá tốc độ
>30km/h
|
Số lần quá tốc độ
từ 5km/h đến dưới 10km/h
|
Số lần quá tốc độ
từ 10km/h đến 30km/h
|
Số lần quá tốc độ
>30km/h
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Thống kê vi phạm về hành trình chạy xe
Từ ngày ……. tháng ……
năm ....đến ngày ….. tháng …… năm ....
Đơn vị kinh doanh vận tải…………..
TT
|
Biển kiểm soát
|
Họ tên lái xe
|
Số Giấy phép
lái xe
|
Loại hình hoạt
động
|
Ngày (tháng,
năm)
|
Tổng km xe chạy
trong ngày
|
Quãng đường xe
chạy sai hành trình
|
Ghi chú
|
Tổng số km xe chạy
sai hành trình (km)
|
Vị trí bắt đầu
|
Vị trí kết thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Thống kê về số lần và thời gian dừng đỗ
Từ ngày …… tháng …….
năm .... đến ngày …… tháng …… năm ....
Đơn vị kinh doanh vận tải………….
TT
|
Biển kiểm soát
|
Họ tên lái xe
|
Số Giấy phép
lái xe
|
Loại hình hoạt
động
|
Thời điểm dừng
đỗ (giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Thời gian dừng
đỗ (phút)
|
Vị trí dừng đỗ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Thống kê vi phạm về mở cửa xe
Từ ngày ….. tháng
….. năm ....đến ngày ……. tháng ……. năm .......
Đơn vị kinh doanh vận tải..………
TT
|
Biển kiểm soát
|
Họ tên lái xe
|
Số Giấy phép
lái xe
|
Loại hình hoạt
động
|
Thời điểm mở cửa
(giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Tốc độ xe khi mở
cửa
|
Vị trí xe mở cửa
xe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Thống kê vi phạm về thời gian lái xe
Từ ngày …… tháng …..
năm .... đến ngày …… tháng ……. năm …....
Đơn vị kinh doanh vận tải……….
TT
|
Biển kiểm soát
|
Họ tên lái xe
|
Số Giấy phép
lái xe
|
Loại hình hoạt
động
|
Ngày (tháng,
năm)
|
Tổng km xe chạy
trong ngày
|
Giờ bắt đầu lái
xe lái xe trong ngày
|
Thời gian lái
xe liên tục quá 4 giờ
|
Giờ kết thúc
lái xe trong ngày
|
Thời gian làm
việc quá 10 giờ/ngày
|
Ghi chú
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Tổng thời gian lái
xe
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tổng hợp tình hình vi phạm các tiêu chí
Từ ngày ……. tháng ……
năm ....đến ngày …… tháng …… năm ....
Đơn vị kinh doanh vận tải:……………….
TT
|
Biển kiểm soát
|
Họ tên lái xe
|
Số Giấy phép
lái xe
|
Loại hình hoạt
động
|
Tổng km xe chạy
|
Tổng số lần xe
chạy quá tốc độ (lần)
|
Tỷ lệ xe chạy
quá tốc độ/km xe chạy trong ngày
|
Tổng số lần xe
chạy sai hành trình
|
Tổng số lần xe
dừng đỗ
|
Tổng số lần
đóng, mở cửa xe
|
Tổng số lần xe
đang chạy có mở cửa xe
|
Tổng số lần lái
xe liên tục quá 4 giờ
|
Tổng số lần lái
xe trong ngày quá 10 giờ
|
Ghi chú
|
Số lần quá tốc độ
từ 5km/h đến dưới 10km/h
|
Số lần quá tốc độ
từ 10km/h đến 30km/h
|
Số lần quá tốc độ
>30km/h
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tổng hợp tình hình vi phạm các tiêu chí (theo địa
phương)
Từ ngày …… tháng …..
năm ....đến ngày ….. tháng ….. năm ....
Tên Sở Giao thông vận tải:…………….
TT
|
Đơn vị vận tải
|
Loại hình hoạt
động
|
Tổng km xe chạy
|
Tổng số lần xe
chạy quá....km/h (lần)
|
Tỷ lệ xe chạy
quá tốc độ/km) xe chạy trong ngày
|
Tổng số lần xe
chạy sai hành trình
|
Tổng số lần xe
dừng đỗ
|
Tổng số lần
đóng, mở cửa xe
|
Tổng số lần xe
đang chạy có mở cửa xe
|
Tổng số lần lái
xe liên tục quá 4 giờ
|
Tổng số lần lái
xe trong ngày quá 10 giờ
|
Ghi chú
|
Số lần quá tốc độ
từ 5km/h đến dưới 10km/h
|
Số lần quá tốc độ
từ 10km/h đến 30km/h
|
Số lần quá tốc độ
>30km/h
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Tổng hợp tình hình vi phạm theo loại hình hoạt động
Từ ngày ……. tháng
….. năm ....đến ngày …… tháng ….. năm ....
Tên Sở Giao thông vận tải:………………
TT
|
Loại hình hoạt
động
|
Tổng km xe chạy
|
Tổng số lần xe
chạy quá....km/h (lần)
|
Tỷ lệ xe chạy
quá tốc độ/km xe chạy trong ngày
|
Tổng số lần xe
chạy sai hành trình
|
Tổng số lần xe
dừng đỗ
|
Tổng số lần
đóng, mở cửa xe
|
Tổng số lần xe
đang chạy có mở cửa xe
|
Tổng số lần lái
xe liên tục quá 4 giờ
|
Tổng số lần lái
xe trong ngày quá 10 giờ
|
Ghi chú
|
Số lần quá tốc độ
từ 5km/h đến dưới 10km/h
|
Số lần quá tốc độ
từ 10km/h đến 30km/h
|
Số lần quá tốc độ
>30km/h
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tổng hợp tình hình vi phạm theo từng Sở GTVT
Từ ngày …… tháng …….
năm ....đến ngày …… tháng …… năm .......
Tên Sở Giao thông vận tải:………………………
TT
|
Đơn vị kinh
doanh vận tải
|
Tổng km xe chạy
|
Tổng số lần xe
chạy quá....km/h (lần)
|
Tỷ lệ xe chạy quá
tốc độ/km xe chạy trong ngày
|
Tổng số lần xe
chạy sai hành trình
|
Tổng số lần xe
dừng đỗ
|
Tổng số lần
đóng, mở cửa xe
|
Tổng số lần xe
đang chạy có mở cửa xe
|
Tổng số lần lái
xe liên tục quá 4 giờ
|
Tổng số lần lái
xe trong ngày quá 10 giờ
|
Ghi chú
|
Số lần quá tốc độ
từ 5km/h đến dưới 10km/h
|
Số lần quá tốc độ
từ 10km/h đến 30km/h
|
Số lần quá tốc độ
>30km/h
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tổng hợp tình hình vi phạm toàn quốc
Từ ngày ……. tháng ……
năm ...... đến ngày ….. tháng ….. năm ....
TT
|
Sở GTVT
|
Tổng km xe chạy
|
Tổng số lần xe
chạy quá....km/h (lần)
|
Tỷ lệ xe chạy
quá tốc độ/km xe chạy trong ngày
|
Tổng số lần xe
chạy sai hành trình
|
Tổng số lần xe
dừng đỗ
|
Tổng số lần
đóng, mở cửa xe
|
Tổng số lần xe
đang chạy có mở cửa xe
|
Tổng số lần lái
xe liên tục quá 4 giờ
|
Tổng số lần lái
xe trong ngày quá 10 giờ
|
Ghi chú
|
Số lần quá tốc độ
từ 5km/h đến dưới 10km/h
|
Số lần quá tốc độ
từ 10km/h đến 30km/h
|
Số lần quá tốc độ
>30km/h
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|