Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 29/VBHN-BGTVT 2022 Thông tư thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

Số hiệu: 29/VBHN-BGTVT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành: 30/06/2022 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI

Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài.[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Tàu biển nước ngoài là tàu biển đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.

2. Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà địa điểm nhận và địa điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc vùng biển Việt Nam.

Điều 4. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa trong các trường hợp sau đây:

a) Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển;

b) Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.

2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó.

Điều 5. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 01 (một) năm được áp dụng đối với các trường hợp như sau:

a) Tàu biển phục vụ 01 (một) cơ sở sản xuất hàng hóa;

b) Loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có.

2. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong trường hợp doanh nghiệp đề xuất thời hạn cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa, thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa được cấp theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không quá 01 (một) năm đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, không quá 06 (sáu) tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

Chương II

THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA CHO TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI

Mục 1. VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG HOẶC CÁC LOẠI HÀNG HÓA KHÁC BẰNG TÀU BIỂN CHUYÊN DÙNG; GIẢI TỎA HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH VÀ HÀNH LÝ BỊ ÁCH TẮC TẠI CẢNG

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:

1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.

3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

4.[2] 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam.

Điều 7. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1.[3] Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam thuê tàu từ chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

2.[4] Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến còn thiếu, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép vận tải biển nội địa đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam để lấy ý kiến rộng rãi, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5.[5] Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.

Mục 2. PHÒNG CHỐNG KHẮC PHỤC THIÊN TAI, DỊCH BỆNH HOẶC CỨU TRỢ NHÂN ĐẠO KHẨN CẤP

Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:

1. Công văn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cho tàu nước ngoài vào vận tải nội địa.

2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.

3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

Điều 9. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1.[6] Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

2.[7] Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.

4. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5.[8] Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.

Mục 3. VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ TỪ TÀU KHÁCH DU LỊCH VÀO ĐẤT LIỀN

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa bao gồm:

1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển.

3. 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

4.[9] 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).

5. Phương án chi tiết việc thực hiện vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

Điều 11. Trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải biển nội địa

1.[10] Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

2.[11] Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ Hàng hải thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

3. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cảng vụ Hàng hải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4.[12] Cảng vụ Hàng hải trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.

Mục 4. THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA

Điều 12. Trường hợp thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa

Giấy phép vận tải biển nội địa bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

1. Tàu biển không còn khả năng đáp ứng đủ điều kiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý theo quy định của pháp luật.

2. Vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép vận tải biển nội địa.

3. Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai lệch các thông tin liên quan về tàu biển, tuyến vận tải, hàng hóa, hành khách và hành lý.

Điều 13. Cơ quan thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.

2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải khu vực thu hồi Giấy phép vận tải biển nội địa quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan

1. Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có tàu biển nước ngoài tham gia vận tải biển nội địa:

a) Thực hiện vận tải biển nội địa đúng theo nội dung trong Giấy phép vận tải biển nội địa;

b) Giấy phép vận tải biển nội địa được mang trên tàu biển để xuất trình cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ quan có liên quan tại cảng khi làm thủ tục cho tàu đến hoặc rời cảng;

c) Không được tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trong Giấy phép vận tải biển nội địa;

d) Không sử dụng Giấy phép vận tải biển nội địa giả;

đ) Không thực hiện các hành vi gian dối khác để cấp mới Giấy phép vận tải biển nội địa.

2. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam:

a) Thực hiện việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo đúng trình tự quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ;

b) Thực hiện kiểm tra, thanh tra, thẩm định cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo quy định;

c) Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng hải thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm đối với tàu biển nước ngoài vận tải nội địa;

d) Hàng tháng thống kê và đăng tải lên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam về danh sách tàu nước ngoài tham gia vận tải nội địa;

đ) Đầu mối tiếp nhận mọi thông tin phản ánh về tàu nước ngoài vận tải nội địa. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo các cấp có thẩm quyền xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định của Thông tư này, pháp luật Việt Nam;

e) Tổng hợp các thông tin, số liệu thống kê liên quan đến hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển; kết quả thực hiện việc cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa; báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.

3. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải:

a) Cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng phương tiện trung chuyển của tàu khách đó;

b) Thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, giám sát để phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm liên quan đến hoạt động vận tải biển nội địa của tàu biển nước ngoài.

Điều 15. Hiệu lực thi hành [13]

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BGTVT ngày 29/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp phép cho tàu biển nước ngoài vận tải nội địa.

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo quy định của các văn bản đó.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ tr­ưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /............

............, ngày tháng năm.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA

Kính gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)

- Tổ chức đề nghị:.........................................................................................................

Địa chỉ:........................ Điện thoại........................... Fax................................................

- Đơn vị quản lý và khai thác tàu:...................................................................................

Địa chỉ:........................ Điện thoại........................... Fax................................................

- Chủ tàu:......................................................................................................................

Địa chỉ:........................ Điện thoại........................... Fax................................................

Đề nghị cho tàu biển nước ngoài

vận tải biển nội địa Việt Nam với các thông tin sau:

1. Thông tin về tàu:

a) Tên tàu:.....................; Quốc tịch:..............................................................................

b) Năm đóng:..................; Loại tàu:...............................................................................

c) Hô hiệu/Số IMO:............; Tổng trọng tải (DWT)...........................................................

d) Tổng dung tích:.........................................................................................................

2. Thông tin về hàng hóa hoặc hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:

a) Loại hàng vận chuyển hoặc số lượng hành khách:......................................................

b) Thời hạn vận tải hoặc số chuyến vận tải:....................................................................

c) Tuyến vận tải:............................................................................................................

3. Giải trình rõ mục đích, lý do đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- .........................;
- Lưu: VT,....

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA

Số:............./20.../GPVT

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải biển nội địa:

1. Thông tin về tàu:

a) Tên tàu:..............................; Quốc tịch:...................................................................

b) Năm đóng:.........................; Loại tàu:......................................................................

c) Hô hiệu/Số IMO:...............; Tổng trọng tải (DWT)......................................................

d) Tổng dung tích:.......................................................................................................

2. Thông tin về hàng hóa, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:

a) Loại hàng:...............................................................................................................

b) Thời hạn vận tải: từ ngày...... tháng...... năm.... đến ngày.... tháng.... năm.....

c) Tuyến vận tải:..........................................................................................................

..................................................................................................................................

3. Thông tin khác:

a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép:.................................................................................

b) Đơn vị quản lý và khai thác tàu (tên, địa chỉ, điện thoại):...........................................

c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại):..................................................................

BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA DO CẢNG VỤ HÀNG HẢI CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI..........
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA

Số:............./20.../GPVT

Giám đốc Cảng vụ hàng hải................. cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải biển nội địa:

1. Thông tin về tàu:

a) Tên tàu:.............................; Quốc tịch:....................................................................

b) Năm đóng:........................; Loại tàu:.......................................................................

c) Hô hiệu/Số IMO:...............; Tổng trọng tải (DWT)......................................................

d) Tổng dung tích:.......................................................................................................

2. Thông tin về hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:

a) Số lượng hành khách:.............................................................................................

b) Thời hạn vận tải:.....................................................................................................

c) Tuyến vận tải:..........................................................................................................

3. Thông tin khác:

a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép:.................................................................................

b) Đơn vị quản lý và khai thác tàu (tên, địa chỉ, điện thoại)............................................

c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại):..................................................................

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



[1] Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.”

[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[9] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[10] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[11] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[12] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

[13] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022 quy định như sau

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.

2. Bãi bỏ Thông tư số 48/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm.”.

MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 29/VBHN-BGTVT

Hanoi, June 30, 2022

 

CIRCULAR

ON THE PROCEDURE FOR LICENSING FOREIGN SEA-GOING VESSELS TO PROVIDE DOMESTIC MARINE TRANSPORT SERVICES

Circular No. 50/2016/TT-BGTVT dated December 30, 2016 of the Minister of Transport of Vietnam on the procedure for licensing foreign sea-going vessels to provide domestic marine transport services, which came into force as of July 1, 2017, amended by:

Circular No. 08/2022/TT-BGTVT dated June 16, 2022 of the Minister of Transport of Vietnam on amendments to Circulars on business operations in maritime sector, which came into force as of June 16, 2022.

Pursuant to the Maritime Code of Vietnam 2015;

Pursuant to Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Transport of Vietnam;

At the request of the Director of the Transportation Department and the Director of Vietnam Maritime Administration;

The Minister of Transport of Vietnam hereby promulgates the Circular on the procedure for licensing foreign sea-going vessels to provide domestic marine transport services.[1]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for regulations on the procedure for granting a license of domestic marine transport.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals related to foreign sea-going vessels that provide domestic marine transport services.

Article 3. Interpretation of terms

1. Foreign sea-going vessel means a registered maritime ship that sails under the flag of a foreign country.

2. Domestic maritime transport refers to the transference of cargo, passengers, and luggage by sea from a site of embarkation to a site of disembarkation in the territorial waters of Vietnam.

Article 4. Competency in granting a license of domestic maritime transport

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Transportation of oversize loads or other types of cargo on specialized sea-going vessels; clearance of cargo, passengers and luggage in congestion at a port due to Vietnamese sea-going vessels' incapacity to provide transport;

b) Prevention of and recovery from natural disasters and epidemics, or humanitarian emergency aid.

2. Directors of the port authorities shall license a foreign sea-going vessel, which is a cruise ship, to transport its passengers and luggage ashore domestically at sea or vice versa via its conveyances.

Article 5. Term of a license of domestic maritime transport

1. A license of domestic maritime transport shall be valid for 1 year in the following circumstances:

a) The licensed sea-going vessel is of use to 1 product manufacturer;

b) The licensed vessel is not present in any Vietnamese fleets.

2. A license of domestic maritime transport granted to a sea-going vessel other than those prescribed in Clause 1 of this Article shall be valid for 6 months.

3. The term of a license of domestic maritime transport for a foreign sea-going vessel can be set as requested by the applicant; however, its term shall not exceed 1 year in the circumstances specified in Clause 1 of this Article or 6 months according to Clause 2 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter II

PROCEDURE FOR GRANTING AND REVOKING THE LICENSE OF DOMESTIC MARINE TRANSPORT FOR FOREIGN SEA-GOING VESSELS

Section 1. TRANSPORT OF OVERSIZE LOADS OR OTHER TYPES OF CARGO ON SPECIALIZED SEA-GOING VESSELS; CLEARANCE OF CARGO, PASSENGERS AND LUGGAGE IN CONGESTION AT A PORT

Article 6. Application for a license of domestic maritime transport

An application for a license of domestic maritime transport includes:

1. The application form as prescribed in Appendix I promulgated with this Circular.

2. 1 copy of the certificate of sea-going vessel registration.

3. 1 set of sea-going vessel registry documents, including the copies of the certificates of technical safety and environment protection for sea-going vessel as prescribed in Circular No. 41/2016/TT-BGTVT dated December 16, 2016 by the Minister of Transport of Vietnam on the list of certificates and papers for sea-going vessels, sea-going vessels on official duty, submarines, submersibles, floating terminals, and mobile platforms in Vietnam.

4.[2] 1 copy extracted from master register, or copy presented with its original for verification purposes, or electronic copy of equivalent legal effect, issued by a competent authority of one of the following documents: The agency contract or the appointment of agency to act on behalf of the foreign-flagged ship owner (in case an application is submitted by an agency representing the foreign-flagged ship owner) or the ship lease contract between the foreign-flagged ship owner and a Vietnamese juridical person.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.[3] The foreign-flagged ship owner, or his/her agency, or Vietnamese juridical person leasing the ship shall submit 1 application as prescribed in Article 6 of this Circular directly by hand or by post to Vietnam Maritime Administration or via the online public service system.

2.[4] Vietnam Maritime Administration shall receive and examine the application. In case the application is submitted directly by hand, the receiving official shall examine the application and notify the applicant of modifications (if required). In case the application submitted by post or via the online public service system is inadequate, within 2 working days from the receipt of the application, Vietnam Maritime Administration shall notify required modifications. In case the application is submitted via the online public service system, the notification shall be made in accordance with Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018 of the Government of Vietnam and Decree No. 107/2021/ND-CP dated December 06, 2021 of the Government of Vietnam.

3. Within 7 working days after receiving a complete application, Vietnam Maritime Administration shall appraise the documents, post information on the website of Vietnam Maritime Administration for public opinions and prepare and submit an appraisal report to the Ministry of Transport of Vietnam for finalization.

4. Within 3 working days after receiving the appraisal report from Vietnam Maritime Administration, the Ministry of Transport of Vietnam shall consider and approve the granting of the license of domestic maritime transport according to the form prescribed in Appendix II promulgated with this Circular. In case the application is rejected, the Ministry of Transport of Vietnam shall answer and explain in writing.

5.[5] The Ministry of Transport of Vietnam shall give the application processing result to the ship-owner or his/her agency by post or via the online public service system, and also provide the copies of the result for the Ministry of Public Security of Vietnam, Ministry of National Defence of Vietnam, Ministry of Finance of Vietnam, and Vietnam Maritime Administration for cooperation in management and monitoring.

Section 2.  PREVENTION OF AND RECOVERY FROM NATURAL DISASTERS AND EPIDEMICS, OR HUMANITARIAN EMERGENCY AID

Article 8. Application for a license of domestic maritime transport

An application for a license of domestic maritime transport includes:

1. The official dispatch of a competent state agency requesting the foreign vessel’s provision of domestic maritime transport.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. 1 set of sea-going vessel registry documents, including the copies of the certificates of technical safety and environment protection for sea-going vessel as prescribed in Circular No. 41/2016/TT-BGTVT dated December 16, 2016 by the Minister of Transport of Vietnam on the list of certificates and papers for sea-going vessels, sea-going vessels on official duty, submarines, submersibles, floating terminals, and mobile platforms in Vietnam.

Article 9. Procedure for receiving, processing applications, and issuing licenses of domestic maritime transport

1.[6] The foreign-flagged ship owner or his/her agency shall submit 1 application as prescribed in Article 8 of this Circular directly by hand or by post to Vietnam Maritime Administration or via the online public service system.

2.[7] Vietnam Maritime Administration shall receive and examine the application. In case the application is submitted directly by hand, the receiving official shall examine the application and notify the applicant of modifications (if required). In case the application submitted by post or via the online public service system is inadequate, within 1 working day from the receipt of the application, Vietnam Maritime Administration shall notify required modifications. In case the application is submitted via the online public service system, the notification shall be made in accordance with Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018 of the Government of Vietnam and Decree No. 107/2021/ND-CP dated December 06, 2021 of the Government of Vietnam.

3. Within 2 working days after receiving the complete application, Vietnam Maritime Administration shall appraise the documents and make an appraisal report to the Ministry of Transport for final decision.

4. Within 1 working day after receiving the verification report from Vietnam Maritime Administration, the Ministry of Transport of Vietnam shall consider and approve the granting of the license of domestic maritime transport according to the form prescribed in Appendix II promulgated with this Circular. In case the application is rejected, the Ministry of Transport of Vietnam shall answer and explain in writing.

5.[8] The Ministry of Transport of Vietnam shall give the application processing result to the ship-owner or his/her agency by post or via the online public service system, and also provide the copies of the result for the Ministry of Public Security of Vietnam, Ministry of National Defence of Vietnam, Ministry of Finance of Vietnam, and Vietnam Maritime Administration for cooperation in management and monitoring.

Section 3. TRANSPORT OF PASSENGERS AND LUGGAGE FROM CRUISE SHIP TO LAND

Article 10. Application for a license of domestic maritime transport

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The application form as prescribed in Appendix I promulgated with this Circular.

2. 1 copy of the certificate of sea-going vessel registration.

3. 1 set of sea-going vessel registry documents, including the copies of the certificates of technical safety and environment protection for sea-going vessel as prescribed in Circular No. 41/2016/TT-BGTVT dated December 16, 2016 by the Minister of Transport of Vietnam on the list of certificates and papers for sea-going vessels, sea-going vessels on official duty, submarines, submersibles, floating terminals, and mobile platforms in Vietnam.

4.[9] 1 copy extracted from master register, or copy presented with its original for verification purposes, or electronic copy of equivalent legal effect, issued by a competent authority of one of the following documents: The agency contract or the appointment of agency to act on behalf of the foreign-flagged ship owner (in case an application is submitted by an agency representing the foreign-flagged ship owner).

5. The detailed plan for transporting passengers and luggage from the cruise ship to land and vice versa.

Article 11. Procedure for receiving, processing applications, and issuing licenses of domestic maritime transport

1.[10] The foreign-flagged ship owner, or his agency, shall submit 1 application as prescribed in Article 10 of this Circular directly by hand, or by post, or via the online public service system to the maritime administration in charge of the area where the cruise ship anchors.

2.[11] The Port Authority shall receive and examine the application. In case the application is submitted directly by hand, the receiving official shall examine the application and notify the applicant of modifications (if required). In case the application submitted by post or via the online public service system is inadequate, within 1 working day from the receipt of the application, the Port Authority shall notify required modifications. In case the application is submitted via the online public service system, the notification shall be made in accordance with the Government’s Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018 and the Government’s Decree No. 107/2021/ND-CP dated December 06, 2021.

3. Within 1 working day after receiving the complete application, the Port Authority shall appraise documents and grant the license of domestic maritime transport as specified in Appendix III promulgated with this Circular. In case the application is rejected, the Port Authority shall answer and explain in writing.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 4. REVOCATION OF DOMESTIC MARITIME TRANSPORT LICENSES

Article 12. Cases of revocation of domestic maritime transport licenses

Domestic maritime transport licenses are revoked in the following cases:

1. The sea-going vessel no longer qualifies for transporting cargo, passengers and luggage as prescribed by law.

2. The cargo, passengers and luggage transported are contrary to those specified in the license of domestic maritime transport.

3. The information on the sea-going vessel, transport route, cargo, passengers, and luggage is forged, altered, or made deliberately misleading.

Article 13. Domestic maritime transport license revocation agencies

1. The Minister of Transport of Vietnam shall revoke domestic maritime transport licenses as prescribed in Clause 1 Article 4 of this Circular.

2. Directors of the port authorities shall revoke domestic maritime transport licenses as prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



IMPLEMENTATION

Article 14. Responsibilities of relevant organizations and individuals

1. Organizations and individuals that have foreign sea-going vessels providing domestic maritime transport service shall:

a) Provide domestic maritime transport service according to the license of domestic maritime transport;

b) Store the license of domestic maritime transport on the sea-going vessel to present it to the port authority and relevant bodies at a port while performing procedures for the vessel's entry or departure at the port;

c) Comply with regulations against fraudulent alteration of the content of the license of domestic maritime transport;

d) Comply with regulations against the use of a false license of domestic maritime transport;

dd) Comply with regulations against other fraudulent acts to obtain a license of domestic maritime transport.

2. The Vietnam Maritime Administration shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Inspect and verify information to grant licenses of domestic maritime transport as per regulation;

c) Instruct the port authorities to inspect, supervise, and detect violations regarding foreign sea-going vessels providing domestic maritime transport service in a timely manner;

d) Make and post the list of foreign vessels providing domestic transport service on the website of the Vietnam Maritime Administration on a monthly basis;

dd) Act as the lead contact for reports on foreign vessels providing domestic transport service. Handle the violations of this Circular and the law of Vietnam intra vires or report them to competent authorities;

e) Aggregate statistical data on cargo, passengers, and luggage transported by sea and on the licensing of foreign sea-going vessels to provide domestic transport service; submit reports to the Ministry of Transport before the 25th of December each year.

3. Port authorities shall:

a) Grant licenses of domestic maritime transport to foreign sea-going vessels that carry passengers and luggage ashore from a cruise ship and vice versa via the ship's intermediary vehicles;

b) Inspect, supervise, and detect violations regarding foreign vessels’ activities of domestic maritime transport in a timely manner.

Article 15. Entry into force [13]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. If documents cited in this Circular are amended, comply with their new edition.

Article 16. Implementation

1. The Vietnam Maritime Administration and port authorities shall implement this Circular.

2. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of the Vietnam Maritime Administration, and directors of relevant agencies, organizations, and individuals shall implement this Circular./.

 

 

VERFICICATION OF CONSOLIDATED DOCUMENT

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Xuan Sang

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



APPLICATION FORM
(Promulgated together with Circular No. 50/2016/TT-BGTVT dated December 30, 2016 of the Minister of Transport of Vietnam)

APPLYING ORGANIZATION
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.

............ Location, date

 

APPLICATION

FOR DOMESTIC MARITIME TRANSPORT LICENSE

To: (receiving agencies)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Address Phone number Fax

- Vessel management and utilization unit:...........................................................................

Address Phone number Fax

- Vessel’s owner:..................................................................................................................

Address Phone number........................... Fax................................................

Requesting

domestic maritime transport license in Vietnam with the following information:

1. Information on the vessel:

a) Vessel’s name:.....................; Nationality:.......................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Call sign/IMO number:............; Deadweight tonnage (DWT) .........................................

d) Total capacity: .........................................................................................................

2. Information on goods or passengers, transport time, and transport route:

a) Type of goods or number of passengers: ......................................................

b) Transport time or number of transport routes: ................................................................

c) Transport route: ............................................................................................................

3. Explanation for purposes and reasons to request the domestic maritime transport license

We guarantee to take full responsibility for the authenticity of the records and the operation of the sea-going vessel in Vietnam according to the law./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



APPLYING ORGANIZATION
(Signature, full name, and seal)

 

APPENDIX II

MODEL DOMESTIC MARITIME TRANSPORT LICENSE ISSUED BY THE MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
(Promulgated with Circular No. 50/2016/TT-BGTVT dated December 30, 2016 of the Minister of Transport of Vietnam)

MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

 

DOMESTIC MARITIME TRANSPORT LICENSE

No. .........../20…/GPVT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Information on the vessel:

a) Vessel’s name:..............................; Nationality:..........................................................

b) Year built:..................; Type:...............................................................................

c) Call sign/IMO number:............; Deadweight tonnage (DWT) .....................................

d) Total capacity: .........................................................................................................

2. Information on goods, transport time, and transport route:

a) Goods type: ..............................................................................................................

b) Transport time: from date to date

c) Transport route: .......................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Other information:

a) License issuance place and date: ..............................................................................

b) Vessel management and utilization unit (name, address, phone number):...................................................................................

c) Vessel’s owner (name, address, phone number): ......................................................

 

 

Minister
(Signature, full name, and seal)

 

APPENDIX III.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
PORT AUTHORITY..........
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

 

DOMESTIC MARITIME TRANSPORT LICENSE

No. .........../20…/GPVT

Director of the Port Authority……. shall license foreign sea-going vessels with the following fundamental information to provide domestic maritime transport services:

1. Information on the vessel:

a) Vessel’s name:.....................; Nationality:.....................................................................

b) Year built:..................; Type:...............................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Total capacity: .........................................................................................................

2. Information on passengers, transport time, and transport route:

a) Number of passengers: ......................................................

b) Transport time: ....................................................................

c) Transport route: ............................................................................................................

3. Other information:

a) License issuance place and date: .................................................................................

b) Vessel management and utilization unit (name, address, phone number):...................................................................................

c) Vessel’s owner (name, address, phone number): .........................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

DIRECTOR
(Signature, full name, and seal)

 

 

 [1] Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, with bases for promulgation as follows:

 “Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Inland Waterway Transport dated June 15, 2004; the Law on amendments to the Law on Inland Waterway Transport dated June 17, 2014;

Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Transport of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of Transport of Vietnam and the Director of the Vietnam Maritime Administration;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 [2] This Clause is amended according to Clause 1 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [3] This Clause is amended according to Point a Clause 2 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [4] This Clause is amended according to Point b Clause 2 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [5] This Clause is amended according to Point c Clause 2 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [6] This Clause is amended according to Point a Clause 3 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [7] This Clause is amended according to Point b Clause 3 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [8] This Clause is amended according to Point c Clause 3 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [9] This Clause is amended according to Clause 4 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [10] This Clause is amended according to Point a Clause 5 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 [12] This Clause is amended according to Point c Clause 5 Article 2 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which comes into force as of June 16, 2022.

 [13] Article 3 and Article 4 of Circular No. 08/2022/TT-BGTVT on amendments to Circulars on maritime business operations, which come into force as of June 16, 2022, are as follows:

 “Article 3. Entry into force

1. This Circular comes into force as of June 16, 2022.

2. Circular No. 48/2018/TT-BGTVT dated August 31, 2018 of the Minister of Transport of Vietnam on amendments to Circular No. 50/2016/TT-BGTVT dated December 30, 2016 of the Minister of Transport of Vietnam on procedures for licensing a foreign sea-going vessel is annulled.

Article 4. Implementation

Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments affiliated to the Ministry, Director of the Vietnam Maritime Administration, Director of the Vietnam Inland Waterways Administration, Director of the Vietnam Register, Directors of Departments of Transport of provinces and centrally affiliates cities, and Directors of relevant agencies, units, organizations, and individuals shall be responsible.”.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 29/VBHN-BGTVT ngày 30/06/2022 hợp nhất Thông tư quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.133

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.40.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!