BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 6 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ
RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2013 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019;
Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022;
Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải,
có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận
tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển
Việt Nam.[1]
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định
về cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo được công bố theo quy định
của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Trách
nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức
quản lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ
lục I kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông
đường thủy nội địa.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức quản
lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của
pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
Điều 3. Thủ tục
đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành khách
cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ
lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
1.[2] Tổ chức, cá
nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hoặc
gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hồ sơ đăng ký vận tải hành
khách cố định, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo
quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng
với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
c) Các bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường
thủy; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
2. Chậm nhất
không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định tại Khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở
Giao thông vận tải nơi có
cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05
ngày làm việc.
3.[3] Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy
đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá
nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.
Điều 4. Điều
kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ
bờ ra đảo
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục
công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ
ra đảo được thực hiện theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng
biển và theo quy định pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
Điều 5. Thủ tục
phương tiện vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng
biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng,
bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy
nội địa.
Điều 6. Quy định
chuyển tiếp[4]
Cảng, bến trên tuyến Sa Kỳ - Lý
Sơn phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành trước ngày 31 tháng 12
năm 2019.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành [5]
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT ngày 23
tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở
Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
Phụ lục 1[6]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày
30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC
TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
TT
|
TÊN TUYẾN
|
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ
|
CẤP ĐĂNG KIỂM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô
|
Quảng
Ninh
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
2.
|
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ
|
Hải
Phòng
|
Tàu
biển từ Cấp hạn chế II trở lên
|
|
3.
|
Cửa Việt - Cồn Cỏ
|
Quảng
Trị
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
4.
|
Đà Nẵng - Hoàng Sa
|
Đà
Nẵng
|
Tàu
biển cấp không hạn chế
|
|
5.
|
Sa Kỳ - Lý Sơn
|
Quảng
Ngãi
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
6.
|
Khánh Hòa - Trường Sa
|
Khánh
Hòa
|
Tàu
biển cấp không hạn chế
|
|
7.
|
Nha Trang - Hòn Nội
|
Khánh
Hòa
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
8.
|
Phan Thiết - Phú Quý
|
Bình
Thuận
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
9.
|
Vũng Tàu - Côn Đảo
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
10.
|
Trần Đề - Côn Đảo
|
Sóc
Trăng
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
11.
|
Trần Văn Thời - Hòn Chuối
|
Cà
Mau
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
12.
|
Rạch Giá - Thổ Châu
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
13.
|
Rạch Giá - Nam Du
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
14.
|
Rạch Giá - Phú Quốc
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
Gồm
05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú
Quốc)
|
15.
|
Kiên Lương - Phú Quốc
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa
cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng)
|
Gồm
05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm
(Phú Quốc)
|
16.
|
Hà Tiên - Phú Quốc
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa
cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng)
|
Gồm
7 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh
Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
|
17.
|
Phú Quốc - Thổ Châu
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
18.
|
Nam Du - Phú Quốc
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
Gồm
04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)
|
19.
|
Cần Thơ - Côn Đảo
|
Cần
Thơ/Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
20.
|
Khai Long - Hòn Khoai
|
Cà
Mau
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
21.
|
Năm Căn - Hòn Khoai
|
Cà
Mau
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
22.
|
Năm Căn - Hòn Chuối
|
Cà
Mau
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
23.
|
Năm Căn - Phú Quốc
|
Cà
Mau/ Kiên Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
24.
|
Năm Căn - Nam Du
|
Cà
Mau/ Kiên Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
25.
|
Năm Căn - Thổ Châu
|
Cà
Mau/ Kiên Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
26.
|
Sông Đốc - Thổ Châu
|
Cà
Mau/ Kiên Giang
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
27.
|
Sông Đốc - Phú Quốc
|
Cà
Mau/ Kiên Giang
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
28.
|
Sông Đốc - Nam Du
|
Cà
Mau/ Kiên Giang
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
29.
|
Khai Long - Phú Quốc
|
Cà
Mau/ Kiên Giang
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
30.
|
Đà Nẵng - Lý Sơn
|
Đà
Nẵng/ Quảng Ngãi
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
31.
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo
|
Thành
phố Hồ Chí Minh/ Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
32.
|
Cửa Tùng - Cồn Cỏ
|
Quảng
Trị
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
33.
|
Vịnh An Hòa - Lý Sơn
|
Quảng
Nam/ Quảng Ngãi
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
34.
|
Cửa Đại - Lý Sơn
|
Quảng
Nam/ Quảng Ngãi
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày..... tháng....... năm 20.....
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến
vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính gửi:.............................................
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):.............................................
- Địa chỉ giao dịch:...............................................................................................
- Số điện thoại:....................................; Fax/email:..............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:.................... ngày.............................
- Cơ quan cấp:.......................................................................................................
Đăng
ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải
thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ.......................
đến...........................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)......., trọng
tải:..... (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương
tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Có......... chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:.............. vào
các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):..................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:...............................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách
trên mỗi tuyến vận tải:..................................................
5. Thời hạn hoạt động:......................................................................................
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.
|
Đại diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
[1] Thông tư số
36/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ
bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.”
Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam số
95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số
23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
trong vùng biển Việt Nam.”
Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực hàng hải, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông
đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.”
[2] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 16
tháng 6 năm 2022.
[3] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày
16 tháng 6 năm 2022.
[4] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 11 năm 2019.
[5] Điều 2 và
Điều 3 của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019 quy định
như sau:
“Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
2. Bãi bỏ
Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ
bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số
30/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 quy định như
sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số
08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày
16 tháng 6 năm 2022 quy định như sau
“Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2022.
2. Bãi bỏ
Thông tư số 48/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục
cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm.”
[6] Phụ lục này
được thay thế theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.