BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của
các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm
2018.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công
nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và
người điều khiển tham gia giao thông đường bộ như sau[1]:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về:
a) Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, khai thác sử dụng xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ;
b) Điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có
gắn động cơ và người điều khiển khi tham gia giao thông;
2. Thông tư này không quy định đối với xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ được sản xuất, lắp ráp và khai thác sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý, sản xuất, lắp ráp, thử nghiệm, kiểm tra chất
lượng, chứng nhận chất lượng và khai thác sử dụng xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ (sau
đây gọi tắt là Xe) là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động
cơ, có hai trục, bốn bánh xe, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một
xát xi (tương tự xe ô tô tải có tải trọng dưới 3.500 kg). Xe sử dụng động cơ
xăng, có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 15 kW, vận tốc thiết kế lớn
nhất không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg.
2. Hệ thống là hệ thống truyền lực, hệ
thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống điện, hệ
thống chiếu sáng và tín hiệu.
3. Linh kiện là các hệ thống, động cơ,
khung, cụm chi tiết và các chi tiết được sử dụng để lắp ráp Xe.
4. Sản phẩm là Xe và linh kiện của Xe.
5. Sản phẩm cùng kiểu loại là các sản
phẩm của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế và các thông
số kỹ thuật, được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.
6. Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản
phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự
phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
7. Mẫu thử nghiệm là mẫu điển hình do
Cơ sở sản xuất tự lựa chọn hoặc mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam lấy ngẫu nhiên để
thực hiện việc thử nghiệm.
8. Cơ sở thử nghiệm là tổ chức có đủ điều
kiện và được chỉ định để thực hiện việc thử nghiệm sản phẩm theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
9. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản
xuất, lắp ráp Xe, linh kiện Xe có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy
định.
10. Sản phẩm bị lỗi kỹ thuật là sản
phẩm có lỗi trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp có khả năng gây nguy
hiểm đến an toàn tính mạng và tài sản của người sử dụng cũng như gây ảnh hưởng
xấu đến an toàn và môi trường của cộng đồng.
11. Triệu hồi sản phẩm là việc Cơ sở
sản xuất thu hồi các sản phẩm thuộc lô, kiểu loại sản phẩm bị lỗi kỹ thuật mà
Cơ sở sản xuất đã cung cấp ra thị trường nhằm sửa chữa, thay thế phụ tùng hay
thay thế bằng sản phẩm khác để ngăn ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra do các lỗi
trong quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp sản phẩm.
12. Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong khai thác sử dụng (sau đây gọi tắt là kiểm tra lưu
hành) là việc tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ để chứng nhận xe có
đủ điều kiện tham gia giao thông trong phạm vi, tuyến đường hoạt động và thời
gian hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN
XUẤT, LẮP RÁP XE
Điều 4. Thử nghiệm
mẫu
1. Các hạng mục kiểm tra, thử nghiệm và chứng
nhận quy định tại Phụ lục I và Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm chuyển mẫu
thử nghiệm tới địa điểm thử nghiệm. Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm thử nghiệm
mẫu theo đúng các quy trình tương ứng với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; lập
báo cáo kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định và chịu trách nhiệm về các kết quả
thử nghiệm của mình. Trong trường hợp cần thiết, Cục Đăng kiểm Việt Nam trực
tiếp giám sát việc thử nghiệm.
3. Số lượng mẫu thử nghiệm
a) Đối với Xe: số lượng mẫu thử là 01 mẫu.
b) Đối với linh kiện: số lượng mẫu thử theo
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Quản lý mẫu thử nghiệm
a) Sau khi thử nghiệm và lập báo cáo kết quả
thử nghiệm, Cơ sở thử nghiệm trả mẫu và báo cáo kết quả thử nghiệm cho Cơ sở
sản xuất.
b) Cơ sở sản xuất phải thực hiện lưu mẫu điển
hình không ít hơn 01 năm, kể từ ngày Cơ sở sản xuất không tiếp tục sản xuất,
lắp ráp các Xe cùng kiểu loại. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm quản lý mẫu điển
hình sao cho không để ảnh hưởng của các yếu tố môi trường làm hư hỏng mẫu và có
thể xuất trình khi có yêu cầu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký
chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm
Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại
sản phẩm (sau đây gọi chung là hồ sơ đăng ký chứng nhận) bao gồm:
1. Hồ sơ đăng ký chứng nhận đối với linh kiện
(trừ động cơ nguyên chiếc nhập khẩu):
a) Bản đăng ký thông số kỹ thuật kèm theo bản
vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước chính, vật liệu chế tạo và ảnh chụp sản phẩm;
thuyết minh các ký hiệu, số đóng trên sản phẩm (nếu có);
b) Bản chính Báo cáo kết quả thử nghiệm của
Cơ sở thử nghiệm;
c) Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất,
lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm;
d) Bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp
ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là động cơ) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận đối với Xe:
a) Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Báo cáo kết quả thử nghiệm Xe
của Cơ sở thử nghiệm;
c) Bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp
ráp Xe theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này;
d) Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất,
lắp ráp và kiểm tra chất lượng Xe;
đ) Hướng dẫn sử dụng Xe trong đó có các thông
số kỹ thuật chính, cách thức sử dụng các thiết bị của Xe, hướng dẫn về an toàn
cháy nổ và bảo vệ môi trường; Phiếu bảo hành Xe (ghi rõ điều kiện và địa chỉ
các cơ sở bảo hành);
e) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc đầu tư phù hợp đối với Cơ sở sản xuất lần đầu tiên sản xuất, lắp ráp Xe;
g) Bản cam kết của Cơ sở sản xuất về việc
kiểu loại Xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang
được bảo hộ và Cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
nếu có xảy ra xâm phạm.
Điều 6. Đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất
1. Để đảm bảo việc duy trì chất lượng các sản
phẩm sản xuất hàng loạt, Cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ sản
xuất, lắp ráp, kiểm tra chất lượng cho từng kiểu loại sản phẩm từ khâu kiểm
soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn và
xuất xưởng để đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn, môi trường và tính năng kỹ thuật
của sản phẩm;
b) Có đủ các thiết bị kiểm tra cần thiết cho
từng công đoạn sản xuất phù hợp với quy trình sản xuất, lắp ráp đã đề ra. Danh mục
tối thiểu các thiết bị cần thiết để thực hiện việc kiểm tra chất lượng xuất
xưởng Xe quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này. Các thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng này hàng năm phải được Cục
Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng hoạt động;
c) Có đủ nguồn nhân lực thực hiện việc sản
xuất và kiểm tra chất lượng phù hợp với quy trình sản xuất, lắp ráp đã đề ra.
Kỹ thuật viên chịu trách nhiệm về chất lượng Xe xuất xưởng được nhà sản xuất
nước ngoài (bên chuyển giao công nghệ) hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng
chỉ nghiệp vụ kiểm tra chất lượng Xe sản xuất, lắp ráp.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá điều
kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (sau đây gọi tắt là đánh giá COP)
theo các nội dung sau:
a) Quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ sản xuất,
lắp ráp và kiểm tra chất lượng: kiểm tra linh kiện đầu vào, kiểm tra trên từng
công đoạn, kiểm tra xuất xưởng;
b) Trang thiết bị kiểm tra chất lượng;
c) Nguồn nhân lực thực hiện việc kiểm tra
chất lượng.
3. Các hình thức đánh giá COP:
a) Đánh giá COP lần đầu được thực hiện khi
cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu
loại sản phẩm.
b) Đánh giá COP hàng năm được thực hiện định
kỳ hàng năm.
c) Đánh giá COP đột xuất được thực hiện khi
Cơ sở sản xuất có dấu hiệu vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra
chất lượng hoặc khi có các khiếu nại về chất lượng sản phẩm.
4. Đối với các kiểu loại sản phẩm tương tự,
không có sự thay đổi cơ bản về quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm
tra chất lượng sản phẩm thì có thể sử dụng kết quả đánh giá COP trước đó.
5. Đối với các linh kiện nhập khẩu thuộc đối
tượng bắt buộc kiểm tra, nếu không tiến hành việc đánh giá COP thì giấy chứng
nhận chất lượng chỉ có giá trị cho từng lô hàng nhập khẩu.
Điều 7. Cấp giấy
chứng nhận chất lượng kiểu loại
Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
sản phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) được thực hiện theo trình tự và
cách thức như sau:
1. Cơ sở sản xuất lập 01 bộ hồ sơ đăng ký
chứng nhận theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ đăng ký chứng nhận. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì ngay trong ngày làm việc, hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu
thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất về thời gian và địa điểm
thực hiện đánh giá COP;
3.[2]
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định,
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký chứng nhận và
thực hiện đánh giá COP theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông
tư này. Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại;
Nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục VIIa và VIIb ban
hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu.
Điều 8. Kiểm
tra trong quá trình sản xuất, lắp ráp
1. Cơ sở sản xuất chỉ được tiến hành
sản xuất, lắp ráp các sản phẩm tiếp theo sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận và
phải đảm bảo các sản phẩm này phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận, mẫu điển
hình đã được thử nghiệm. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc,
xuất xứ, chất lượng các sản phẩm xuất xưởng.
2. Từng sản phẩm sản xuất hàng loạt
phải được Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lượng xuất xưởng (sau đây gọi tắt là
Kiểm tra xuất xưởng).
Cục Đăng kiểm Việt Nam có thể tiến
hành kiểm tra đột xuất. Trường hợp kết quả kiểm tra đột xuất cho thấy Cơ sở sản
xuất vi phạm các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm thì
tùy theo mức độ vi phạm sẽ thu hồi Giấy chứng nhận hoặc áp dụng hình thức giám
sát Kiểm tra xuất xưởng.
3. Căn cứ vào Giấy chứng nhận chất
lượng kiểu loại đã cấp và việc thực hiện Kiểm tra xuất xưởng, Cơ sở sản xuất sẽ
được nhận phôi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này cho từng lô
Xe sản xuất, lắp ráp.
4. Căn cứ vào kết quả kiểm tra của
từng Xe, Cơ sở sản xuất cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng. Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng phải do người có thẩm quyền (cấp trưởng, cấp phó hoặc
cấp dưới trực tiếp được ủy quyền bằng văn bản của Thủ trưởng Cơ sở sản xuất) ký
tên và đóng dấu. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cấp cho Xe dùng để làm
thủ tục đăng ký Xe.
5. Hồ sơ xuất xưởng
Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập và
cấp cho từng Xe xuất xưởng các hồ sơ sau đây: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này; Hướng dẫn sử dụng; Phiếu
bảo hành Xe.
Điều 9. Đánh
giá hàng năm, đánh giá bổ sung Giấy chứng nhận
1. Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu của Cơ
sở sản xuất, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá các Giấy chứng nhận đã
cấp theo nội dung sau:
a) Đánh giá COP theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 của Thông tư này;
b) Lấy mẫu ngẫu nhiên trong số các sản
phẩm cùng kiểu loại tại Cơ sở sản xuất, yêu cầu thử nghiệm mẫu theo quy định
tại Điều 4 của Thông tư này. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm
chuyển mẫu tới địa điểm thử nghiệm.
2. Cơ sở sản xuất phải tiến hành các
thủ tục chứng nhận bổ sung khi các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên
quan đến kiểu loại sản phẩm đã được chứng nhận thay đổi hoặc khi sản phẩm có
các thay đổi ảnh hưởng tới sự phù hợp của kiểu loại sản phẩm đó so với quy
định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Cơ sở sản xuất nộp bổ sung các tài
liệu sau:
a) Các tài liệu liên quan tới sự thay
đổi của sản phẩm;
b) Báo cáo kết quả thử nghiệm lại sản
phẩm theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới.
3. Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm
sẽ không còn giá trị khi vi phạm một trong các quy định sau:
a) Sản phẩm không còn thỏa mãn các quy
định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành hoặc sản phẩm có sự thay đổi, không
phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận, Giấy chứng nhận đã cấp mà Cơ sở sản xuất
không thực hiện việc chứng nhận bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cơ sở sản xuất vi phạm nghiêm trọng
các quy định liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, cấp phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng;
c) Cơ sở sản xuất không thực hiện việc
triệu hồi đối với sản phẩm bị lỗi kỹ thuật theo quy định tại khoản
3 Điều 21 của Thông tư này.
Các giấy chứng nhận không còn giá trị
được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn bản và công bố trên trang thông tin
điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI
THÁC SỬ DỤNG XE
Điều 10. Hồ
sơ kiểm tra lưu hành
Khi kiểm tra lưu hành, chủ xe cần có
các giấy tờ sau:
1. Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để
xuất trình:
a) Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận
của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
b) Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận
của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
2. Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm
trách nhiệm dân sự còn hiệu lực để xuất trình.
3. Bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có
đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực).
4. Giấy chứng nhận lưu hành của lần
kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần tiếp theo).
Điều 11. Đơn
vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra lưu hành
1. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
được đăng ký và cấp biển số tại địa phương nào thì thực hiện kiểm tra lưu hành
tại Đơn vị đăng kiểm ở địa phương đó.
2. Dữ liệu kiểm tra lưu hành được lưu
trữ tại Đơn vị đăng kiểm và trên Cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 12.
Trình tự, cách thức thực hiện khi kiểm tra lưu hành
1. Chủ xe hoặc người đưa xe đến kiểm
tra lưu hành (sau đây gọi tắt là chủ xe) đưa Xe và các giấy tờ theo quy định
tại Điều 10 của Thông tư này đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm
tra lưu hành.
2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện
lại; nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, chụp ảnh phương tiện và tiến hành kiểm tra
các hạng mục theo phương pháp kiểm tra được quy định tại Phụ
lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với trường hợp kiểm tra lần
đầu, Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục XI
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xe kiểm tra đạt tiêu chuẩn, Đơn vị
đăng kiểm thu lệ phí, trả hóa đơn thu lệ phí và cấp Giấy chứng nhận lưu hành,
Tem lưu hành theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Thông tư này.
5. Xe có kết quả không đạt, Đơn vị
đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho chủ xe biết để sửa
chữa, khắc phục để kiểm tra lại, đồng thời thông báo xe không đạt lên mạng kiểm
định.
Điều 13. Giấy
chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành
1. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận lưu hành:
a) Trường hợp kiểm tra lần đầu: 12
tháng đối với Xe mới, chưa qua sử dụng đến 02 năm, kể từ năm sản xuất; 06 tháng
đối với Xe mới, chưa qua sử dụng trên 02 năm, kể từ năm sản xuất.
b) Các lần kiểm tra tiếp theo: 06
tháng.
c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận lưu hành không vượt quá ngày hết hạn của Giấy đăng ký Xe (nếu có) hoặc
ngày xe hết niên hạn sử dụng.
2. Phôi Giấy chứng nhận lưu hành, Tem
lưu hành do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành. Nội dung Giấy chứng
nhận lưu hành, Tem lưu hành được in từ chương trình phần mềm do Cục Đăng kiểm
Việt Nam quản lý, công bố. Giấy chứng nhận, Tem lưu hành phải có cùng một seri
và có nội dung phù hợp với thông số kỹ thuật của Xe do Cục Đăng kiểm Việt Nam
công bố.
a) Giấy chứng nhận lưu hành được giao
cho chủ xe để mang theo khi lưu hành trên đường, Tem lưu hành được dán tại góc
trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước Xe.
b) Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu
hành bị mất, hư hỏng, rách nát thì chủ xe phải đưa Xe đi kiểm tra lưu hành để
cấp lại.
3. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung
cấp bị làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xóa; Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành
đã cấp không phù hợp với xe đã kiểm tra, các Đơn vị đăng kiểm phải thông báo
cho cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật và có
trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành đã cấp (nếu còn hiệu
lực).
4. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu
hành hết hiệu lực khi:
a) Xe đã được cấp Giấy chứng nhận lưu
hành và Tem lưu hành mới;
b) Đã có khai báo mất của chủ Xe;
c) Đã có thông báo thu hồi của các Đơn
vị đăng kiểm;
d) Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 14. Báo
cáo và lưu trữ hồ sơ
1. Các Đơn vị đăng kiểm gửi báo cáo
công tác kiểm tra lưu hành về Cục Đăng kiểm Việt Nam cùng với báo cáo công tác
kiểm định xe cơ giới.
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Lưu trữ
a) Hồ sơ xe, hồ sơ kiểm tra lưu hành
và các giấy tờ liên quan được lưu trữ tại các Đơn vị đăng kiểm.
b) Hồ sơ kiểm tra lưu hành, phiếu ghi
nhận kết quả của các lần kiểm tra lưu hành: Lưu trữ trong thời hạn 03 năm kể từ
ngày kiểm tra lưu hành. Hồ sơ xe được hủy sau 03 năm, kể từ ngày Xe hết niên
hạn sử dụng.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn
các Đơn vị đăng kiểm về việc lưu trữ hồ sơ Xe và hồ sơ kiểm tra lưu hành.
Chương IV
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
Điều 15. Điều
kiện đối với người điều khiển Xe
Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh
có gắn động cơ phải có Giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên và phải tuân thủ
theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
Điều 16. Điều
kiện đối với Xe
1. Xe phải đảm bảo chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường quy định tại Thông tư này khi tham gia giao
thông.
2. Niên hạn sử dụng đối với xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ áp dụng theo khoản 1 Điều 4 của Nghị định số
95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về niên hạn sử
dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người.
Điều 17. Chấp
hành quy định khi tham gia giao thông
1. Việc chấp hành quy tắc giao thông
đường bộ, mức xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định của Chính phủ và áp dụng theo
loại phương tiện tương tự xe ô tô tải có tải trọng dưới 3.500 kg.
2. Phạm vi, tuyến đường hoạt động và
thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định căn cứ điều kiện
thực tế tại địa phương, đảm bảo nguyên tắc không cho phép loại phương tiện này
tham gia giao thông trên các tuyến đường cao tốc, các tuyến đường bộ được thiết
kế theo tiêu chuẩn cấp I và cấp II.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 18.
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam là Cơ quan
quản lý nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
các sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này; chịu trách nhiệm tổ
chức hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ về kiểm tra chất lượng trong sản
xuất, lắp ráp, kiểm tra lưu hành và kiểm tra thực hiện Thông tư này.
2. Thống nhất phát hành, quản lý và
hướng dẫn sử dụng các Giấy chứng nhận; phôi Phiếu kiểm tra chất lượng, Giấy
chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành.
3. Thông báo danh sách các Cơ sở thử
nghiệm thực hiện việc thử nghiệm phục vụ cho công tác chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên trang thông tin điện tử Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra theo
định kỳ hoặc đột xuất đối với việc thực hiện đảm bảo chất lượng của Cơ sở sản
xuất, kiểm tra lưu hành của các Đơn vị đăng kiểm.
5. Báo cáo kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động
cơ theo quy định.
Điều 19.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Báo cáo, xây dựng và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định thời gian, phạm vi,
tuyến đường hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ phù hợp tình
hình thực tế của địa phương.
2. Kiểm tra và xử lý sai phạm của các
cá nhân, Đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở trong việc thực hiện công tác kiểm tra
lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt
Nam kiểm tra hoạt động kiểm định lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
của các Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới tại địa phương.
Điều 20.
Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc kiểm tra lưu hành và
cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động
cơ theo quy định. Người đứng đầu Đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp
thực hiện kiểm tra lưu hành phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
2. Công khai trình tự, thủ tục, nội
dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc.
3. Thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo
theo quy định. Truyền số liệu kiểm tra hàng ngày, bảo quản mật khẩu và cập nhật
số liệu cảnh báo từ mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Gửi báo cáo định kỳ trước ngày 05
hàng tháng về việc kiểm tra lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ về Cục
Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
5. Chấp hành và tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra lưu hành của cơ
quan chức năng.
Điều 21.
Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Hợp tác đầy đủ với Cục Đăng kiểm
Việt Nam trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng sản phẩm.
3. Thực hiện việc triệu hồi sản phẩm
theo quy định tại Điều 22 của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi phát
hiện sản phẩm bị lỗi kỹ thuật.
4. Cơ sở sản xuất phải xây dựng hệ
thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo việc duy trì chất lượng các sản phẩm sản
xuất hàng loạt.
5. Chịu trách nhiệm trước phát luật
nếu vi phạm quy định về quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ.
6.[3]
Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất
lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu
này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc
triệu hồi.
Điều 22.
Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện các nội dung
trong Thông tư này, chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
1. Không được làm giả, tự bóc, dán,
tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành.
2. Cung cấp chính xác các thông tin
cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm tra lưu hành, nội dung quản lý hành
chính, thông số kỹ thuật của Xe, kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có
liên quan cho các Đơn vị đăng kiểm.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm
duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu hành.
4. Nộp lại Giấy chứng nhận lưu hành và
Tem lưu hành khi có thông báo thu hồi của Đơn vị đăng kiểm.
Điều 23. Phí
và lệ phí
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cơ sở thử
nghiệm và Đơn vị đăng kiểm được thu các khoản phí và lệ phí theo quy định của
Bộ Tài chính.
Điều 24. Hiệu
lực thi hành[4]
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2014 và bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Quyết định số 3917/QĐ-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tạm thời về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với loại xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước;
b) Quyết định số 614/QĐ-BGTVT ngày 12
tháng 3 năm 2010 và Quyết định số 3667/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết
định số 3917/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định tạm thời về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với loại xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp
ráp trong nước.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015,
người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông
phải có Giấy phép lái xe phù hợp theo quy định tại Điều 15 của Thông
tư này.
3. Các Giấy chứng nhận phù hợp, Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng còn hiệu lực đã được cấp trước ngày Thông tư này
có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn sử dụng.
4. Trong trường hợp các văn bản, tài
liệu tham chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung, chuyển đổi thì áp
dụng theo văn bản mới.
Điều 25. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Thể
|
PHỤ
LỤC I
QUY
ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP
RÁP XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Yêu cầu chung
1.1. Xe và các bộ phận trên Xe phải phù hợp
với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định, với tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất và của Thông tư này.
1.2. Các mối ghép ren sau khi lắp ráp phải
chắc chắn. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng phải theo quy
định của nhà sản xuất Xe.
1.3. Không có hiện tượng rò rỉ dung dịch làm
mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ thống, tổng thành lắp trên
xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hòa khí,
ống dẫn nhiên liệu.
1.4. Thân xe không được có gờ sắc cạnh hoặc phần
lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao thông.
2. Kích thước cơ bản
2.1. Kích thước lớn nhất của Xe xác định theo
TCVN 6528 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động
cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa” không vượt quá giới
hạn sau: Chiều dài 3,5 m, chiều rộng 1,5 m, chiều cao 2,0 m.
3. Khối lượng
3.1. Khối lượng Xe không tải không lớn hơn
550 kg. Khối lượng Xe không tải (khối lượng bản thân) là khối lượng của xe ở
trạng thái sẵn sàng hoạt động và bao gồm các trang bị sau:
a) Các trang bị phụ do nhà sản xuất cung cấp
cần thiết cho hoạt động bình thường của xe (túi dụng cụ, giá đỡ, tấm chắn gió,
thiết bị bảo vệ);
b) Các bộ phận bổ sung hoặc các trang bị tùy
chọn do nhà sản xuất cung cấp để lắp kèm theo Xe;
c) Có đủ các chất lỏng (dầu bôi trơn, dung
dịch làm mát...) đảm bảo cho Xe hoạt động bình thường;
d) Lượng nhiên liệu trong thùng ít nhất bằng
90% dung tích thùng nhiên liệu theo quy định của nhà sản xuất.
3.2. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của Xe (bao
gồm khối lượng xe không tải, khối lượng người trên xe và hàng hóa) không lớn
hơn 1000 kg.
Khối lượng tính toán cho một người được xác
định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
3.3. Tỷ lệ khối lượng phân bố lên trục dẫn
hướng không nhỏ hơn 20% khối lượng Xe. Tỷ lệ khối lượng phân bố được xác định ở
hai trạng thái như sau:
a) Trạng thái không tải: Khối lượng Xe không
tải và người điều khiển có khối lượng 75 kg.
b) Trạng thái đầy tải: Xe có khối lượng toàn
bộ lớn nhất theo khoản 3.2 của phụ lục này.
4. Góc ổn định ngang tĩnh của Xe ở trạng thái
không tải không nhỏ hơn 30o.
5. Vận tốc lớn nhất
Vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 60
km/h và được xác định theo TCVN 6011 “Phương tiện giao thông đường bộ -
Phương pháp đo vận tốc lớn nhất của mô tô”.
6. Động cơ, hệ thống truyền lực
6.1. Công suất hữu ích, mô men xoắn lớn nhất
và suất tiêu thụ nhiên liệu của động cơ phải đáp ứng yêu cầu được quy định
trong QCVN 37:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ xe mô tô,
xe gắn máy”.
6.2. Trong điều kiện đầy tải và đường khô,
khi chuyển động theo chiều tiến, xe phải vượt được dốc có độ dốc 20%. Khi thử
vượt dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường.
7. Ống xả
7.1. Ống xả sử dụng lắp trên xe là loại ống
xả phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN 29:2010/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về ống xả xe mô tô, xe gắn máy”.
7.2. Miệng thoát khí thải của ống xả không
được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải.
7.3. Ống xả không được đặt ở vị trí có thể gây
cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở hoạt động của hệ thống khác.
8. Bánh xe
8.1. Vành bánh xe sử dụng lắp trên xe là loại
vành phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN 44:2012/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe mô
tô, xe gắn máy làm bằng vật liệu thép” hoặc QCVN 46:2012/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh hợp
kim xe mô tô, xe gắn máy”.
8.2. Lốp xe sử dụng lắp trên xe là loại lốp
phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN 36:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy”.
8.3. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
không lớn hơn 5 mm/m.
9. Hệ thống phanh
9.1. Yêu cầu về kết cấu
9.1.1. Xe phải được trang bị hệ thống phanh
chính và phanh đỗ xe.
9.1.2. Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe
phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống phanh chính phải là loại
từ 2 dòng trở lên và tác động lên tất cả các bánh xe.
9.1.3. Hệ thống phanh chính phải có kết cấu
và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh khi ngồi trên ghế lái mà
không rời hai tay khỏi vô lăng lái.
9.1.4. Khi tác động vào cơ cấu điều khiển, hệ
thống phanh phải hoạt động. Cơ cấu phanh không được có hiện tượng kẹt, phải tự
trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều khiển và phải có kết
cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng không ảnh hưởng tới khả năng
phanh.
9.1.5. Hệ thống phanh phải có kết cấu sao cho
không gây cản trở hệ thống lái khi vận hành.
9.1.6. Phải có cơ cấu điều chỉnh tự động hoặc
điều chỉnh bằng tay khe hở má phanh.
9.1.7. Hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực
phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy lực dễ dàng.
9.1.8. Dầu phanh trong hệ thống phanh không
được rò rỉ. Các ống dẫn dầu phải được định vị chắc chắn và không được rạn nứt.
9.1.9. Đối với Xe trang bị cơ cấu chống hãm
cứng bánh xe thì phải có bộ phận báo hiệu cho người lái biết khi cơ cấu này có
sự cố.
9.1.10. Khi sử dụng, hệ thống phanh đỗ phải
có khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động liên tục của
người lái.
9.1.11. Đối với Xe được trang bị hệ thống
phanh khẩn cấp thì phải đảm bảo sao cho người lái có thể tác động lên cơ cấu
phanh này ở trạng thái có ít nhất một tay điều khiển lái.
9.2. Hiệu quả phanh khi kiểm tra trên đường
9.2.1. Hệ thống phanh chính
Hiệu quả phanh trên đường được đánh giá phải
thỏa mãn ít nhất một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh
trung bình.
9.2.1.1. Điều kiện thử
a) Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê
tông bằng phẳng và khô, hệ số bám j
không nhỏ hơn 0,6.
b) Thử ở vận tốc bằng 90% vận tốc lớn nhất
của Xe.
9.2.1.2. Hiệu quả phanh phải theo yêu cầu
trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu về
hiệu quả phanh
Hệ thống phanh tác
động lên tất cả các bánh Xe
|
Quãng đường phanh,
S (m)
|
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
|
Trạng thái đầy tải và không tải
|
S £
0,1V + V2/130
|
³
5
|
9.2.2. Hệ thống phanh đỗ của Xe phải có khả
năng giữ xe ở trạng thái không tải trên dốc lên hoặc xuống có độ dốc ít nhất là
20%.
9.3. Hiệu quả phanh khi kiểm tra trên băng
thử
9.3.1. Hiệu quả phanh chính khi thử trên băng
thử
9.3.1.1. Tổng lực phanh của hệ thống phanh
chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của Xe khi vào kiểm tra.
9.3.1.2. Sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên
trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20%.
Sai lệch lực phanh trên một trục (giữa bánh
bên phải và bên trái) được tính như sau: Sai lệch lực phanh
Trong đó PL, PN là lực
phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL > PN.
9.3.2. Tổng lực phanh của hệ thống phanh đỗ
của Xe không nhỏ hơn 16% trọng lượng Xe khi kiểm tra.
10. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
10.1. Xe phải trang bị các loại đèn chiếu
sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước gồm có đèn chiếu xa (đèn
pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt), đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi,
đèn soi biển số sau.
10.2. Đèn chiếu sáng phía trước sử dụng trên
xe phải có đặc tính quang học thỏa mãn QCVN 35:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ”.
10.3. Các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu phải
được lắp đặt chắc chắn, bảo đảm duy trì các tính năng hoạt động của chúng khi
Xe vận hành.
10.4. Các đèn sau đây phải được lắp thành
cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh. Các đèn tạo
thành cặp phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Được lắp vào xe đối xứng qua mặt phẳng
trung tuyến dọc xe;
b) Cùng màu;
c) Có cùng tính năng hoạt động.
10.5. Vị trí lắp đặt các loại đèn được quy
định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Vị trí lắp
đặt các loại đèn (Đơn vị kích thước: mm)
TT
|
|
Tên đèn
|
Chiều cao tính từ
mặt đỗ Xe
|
Khoảng cách từ mép
ngoài của đèn đến mép ngoài của Xe
|
|
tới mép dưới của
đèn
|
tới mép trên của
đèn
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
Đèn chiếu gần
|
³ 500
|
£ 1200
|
£ 200
|
2
|
|
Đèn báo rẽ
|
³ 350
|
£ 1500
|
£ 200
|
3
|
|
Đèn vị trí
|
³ 350
|
£ 1500
|
£ 200
|
4
|
|
Đèn phanh
|
³ 350
|
£ 1500
|
-
|
5
|
|
Đèn lùi
|
³ 250
|
£ 1200
|
-
|
10.6. Đèn phải phù hợp với yêu cầu quy định
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Màu, số
lượng tối thiểu, cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát của các loại
đèn
TT
|
Tên đèn
|
Màu
|
Số lượng tối thiểu
|
Cường độ sáng hoặc
chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
|
Cường độ sáng (cd)
|
Chỉ tiêu kiểm tra
bằng quan sát
|
1
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
Đèn chiếu xa
|
Trắng hoặc vàng nhạt
|
2
|
³ 10000
|
Khi kiểm tra bằng thiết bị: Theo phương
thẳng đứng, chùm sáng không được hướng lên trên. Theo phương ngang, chùm sáng
của đèn bên trái không được lệch phải quá 2%, không được lệch trái quá 1%;
Chùm sáng của đèn bên phải không được lệch phải hoặc trái quá 2%.
|
Đèn chiếu gần
|
-
|
Chiều dài dải sáng không nhỏ hơn 50 m và
phải đảm bảo quan sát được chướng ngại vật ở khoảng cách 40 m.
|
2
|
Đèn báo rẽ trước
|
Vàng
|
2
|
50 ¸ 860
|
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo
đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20 m
|
3
|
Đèn báo rẽ sau
|
Vàng
|
2
|
50 ¸ 860
|
4
|
Đèn phanh
|
Đỏ
|
2
|
20 ¸ 100
|
5
|
Đèn lùi
|
Trắng
|
1(1)
|
80 ¸ 600
|
6
|
Đèn vị trí trước (2)
|
Trắng hoặc vàng nhạt
|
2
|
4 ¸ 60
|
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo
đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m
|
7
|
Đèn vị trí sau (đèn hậu)
|
Đỏ
|
2
|
4 ¸ 12
|
8
|
Đèn soi biển số sau
|
Trắng
|
1
|
4 ¸ 60
|
Chú thích:
(1) Nhưng không quá 2
đèn.
(2) Đèn vị trí trước
có thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
|
10.7. Các yêu cầu khác
a) Không được lắp đèn màu đỏ và các tấm phản
quang ở phía trước xe. Không được lắp đèn có ánh sáng trắng hướng về phía sau
(ngoại trừ đèn lùi) .
b) Đối với đèn chiếu sáng phía trước:
+ Khi bật công tắc đèn chiếu gần thì tất cả
các đèn chiếu xa phải tắt;
+ Phải có báo hiệu làm việc khi sử dụng đèn
chiếu xa.
c) Đèn lùi phải bật sáng khi cần số ở vị trí
số lùi và công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động
được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện trên không thỏa mãn.
d) Đèn soi biển số phải sáng khi bật đèn
chiếu sáng phía trước, không thể tắt và bật được bằng công tắc riêng.
đ) Đối với đèn phanh:
+ Đèn phanh phải bật sáng khi người lái tác
động vào hệ thống phanh chính;
+ Trong trường hợp dùng kết hợp với đèn hậu,
đèn phanh phải có cường độ sáng rõ hơn so với đèn hậu.
e) Đối với đèn báo rẽ:
+ Tất cả các đèn báo rẽ ở cùng một bên của Xe
và khi phải nhấp nháy cùng pha khi làm việc. Tần số nhấp nháy từ 60 ¸ 120 lần/phút;
+ Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn
phát tín hiệu báo rẽ không quá 5 giây.
10.8. Tấm phản quang phía sau
10.8.1. Xe phải được trang bị tấm phản
quang ở phía sau.
10.8.2. Hình dạng mặt phản quang không
được là hình tam giác.
10.8.3. Ánh sáng phản chiếu của tấm
phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm từ khoảng cách 100 m phía
sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác.
10.8.4. Màu tấm phản quang là màu đỏ.
11. Cơ cấu điều khiển
11.1. Báo hiệu làm việc và chỉ báo khi
lắp đặt trên xe phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6957 “Phương tiện giao
thông đường bộ - cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu
cầu trong phê duyệt kiểu” hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
11.2. Cơ cấu điều khiển
Báo hiệu làm việc và chỉ báo, đồng hồ
và cơ cấu điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp đặt trong phạm vi
giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe cách
đường tâm trục lái 500 mm về hai phía và đảm bảo cho người lái có thể nhận
biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng:
- Công tắc khởi động, tắt động cơ.
- Các cơ cấu điều khiển hệ thống
phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga.
- Công tắc đèn chiếu sáng phía trước,
còi, đèn báo rẽ, gạt nước.
- Đồng hồ tốc độ, đèn báo hiệu tình
trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn chiếu xa, hệ thống nhiên liệu, dung dịch
làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy.
12. Hệ thống lái
12.1. Đảm bảo cho xe chuyển hướng
chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm
vi tính năng kỹ thuật cho phép của xe.
12.2. Khi hoạt động các cơ cấu chuyển
động của hệ thống lái không được va chạm với bất kỳ bộ phận nào của xe như
khung, vỏ.
12.3. Khi quay vô lăng lái về bên phải
và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay
lái.
12.4. Độ rơ góc vô lăng lái không lớn
hơn 10o.
13. Gương chiếu hậu
13.1. Xe phải có hai gương chiếu hậu ở
bên trái và bên phải của người lái.
13.2. Gương chiếu hậu phải đáp ứng các
yêu cầu được quy định trong QCVN 28:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy” (trừ các yêu cầu về lắp đặt gương
chiếu hậu trên xe).
13.3. Gương chiếu hậu phải được lắp
đặt chắc chắn, có thể điều chỉnh dễ dàng.
13.4. Gương lắp ngoài bên trái xe phải
đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất
2,5 m, kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái xe trở ra phía giữa đường và cách
mắt người lái về phía sau Xe 10 m.
13.5. Gương lắp ngoài bên phải xe phải
đảm bảo cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phang rộng ít nhất 4
m kể từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm
ngoài cùng ở bên phải xe và cách điểm quan sát của người lái về phía sau Xe 20
m.
14. Còi
14.1. Xe phải có ít nhất một còi. Còi
phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
14.2. Âm lượng còi (khi đo ở khoảng
cách 2 m tính từ đầu Xe, chiều cao đặt micro là 1,2 m) không nhỏ hơn 65 dB(A),
không lớn hơn 115 dB(A).
15. Đồng hồ đo vận tốc
15.1. Xe phải có đồng hồ đo vận tốc.
15.2. Đơn vị đo vận tốc trên đồng hồ
là km/h.
15.3. Sai số cho phép của đồng hồ đo
vận tốc phải nằm trong giới hạn từ âm (-) 10% đến dương (+) 15% khi đo ở vận
tốc 35 km/h. Đối với Xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số của đồng hồ
đo vận tốc được xác định ở vận tốc lớn nhất.
16. Chỗ ngồi
16.1. Xe không được quá hai chỗ ngồi.
16.2. Chỗ ngồi phải được trang bị đai
an toàn loại ít nhất có hai điểm.
16.3. Chiều rộng đệm ngồi không nhỏ
hơn 400 mm, chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm tính cho một người.
17. Hệ thống nhiên liệu
17.1. Hệ thống nhiên liệu phải được
thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ
phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc của hệ thống nhiên
liệu.
17.2. Ống dẫn nhiên liệu phải được lắp
đặt chắc chắn.
17.3. Thùng nhiên liệu sử dụng lắp
trên Xe là loại thùng phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN
27:2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thùng nhiên liệu xe mô tô, xe gắn
máy”.
18. Khung
18.1. Khung Xe phải chế tạo phù hợp
với tài liệu kỹ thuật.
18.2. Khung Xe phải được sơn phủ bằng
loại sơn có tác dụng chống gỉ.
19. Ca bin
19.1. Kính chắn gió của Xe phải đáp
ứng các yêu cầu được quy định trong QCVN 32:2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về kính an toàn của xe ô tô kính cửa sổ nếu có phải là kính an toàn độ bền
cao.
19.2. Xe phải được trang bị hệ thống
gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía trước và phải
thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Phải có hai tần số gạt trở lên;
- Một tần số gạt có giá trị không nhỏ
hơn 45 lần/phút;
- Một tần số gạt có giá trị nằm trong khoảng
10 đến 55 lần/phút;
- Chênh lệch giữa tần số gạt cao nhất
với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15 lần/phút.
20. Thùng chở hàng
Thùng chở hàng của Xe phải chế tạo phù
hợp với tài liệu kỹ thuật và lắp đặt chắc chắn.
21. Hệ thống điện
21.1. Dây dẫn điện phải được bọc cách
điện và lắp đặt chắc chắn.
21.2. Các giắc nối, công tắc phải bảo
đảm an toàn.
21.3. Ắc quy phải được lắp đặt cố định
chắc chắn.
21.4. Ắc quy lắp trên Xe sử dụng để
khởi động động cơ là loại ắc quy phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN
47:2012/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy chì dùng trên xe mô tô,
xe gắn máy”.
22. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
22.1. Khí thải của Xe phải đáp ứng các
yêu cầu áp dụng cho xe mô tô ba bánh quy định trong QCVN 04:2009/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu mới”.
22.2. Khi kiểm tra khí thải động cơ ở
chế độ không tải theo phương pháp thử nhanh (phương pháp thử được quy định tại
tiêu chuẩn TCVN 6438 “Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất
cho phép của khí thải”) thì khí thải của Xe phải thỏa mãn yêu cầu sau:
- Cacbonmonoxit CO (% thể tích): £ 4,5;
- Hydrocabon HC (ppm thể tích): £ 1200 đối với động cơ
4 kỳ: £ 7800 đối với
động cơ 2 kỳ.
22.3. Mức ồn tối đa cho phép của Xe
khi đỗ được thử theo TCVN 6435 “Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện giao
thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra “ không vượt quá 99
dB(A).
22.4. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung
bình của Xe không lớn hơn mức do nhà sản xuất công bố. Việc đo mức tiêu thụ
nhiên liệu trung bình của Xe được thực hiện theo phương pháp đo mức tiêu thụ
nhiên liệu trung bình trong một chu trình mô phỏng quy ước hoặc phương pháp đo
mức tiêu thụ nhiên liệu ở vận tốc không đổi trong TCVN 6440 “Mô tô - Phương
pháp đo tiêu thụ nhiên liệu”.
PHỤ
LỤC II
CÁC
HẠNG MỤC BẮT BUỘC PHẢI KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI XE CHỞ HÀNG
BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ LINH KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Đối tượng kiểm tra
|
Cơ sở kỹ thuật áp
dụng
|
1
|
Xe
|
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
|
2
|
Thùng nhiên liệu
|
QCVN 27:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về thùng nhiên liệu xe mô tô, xe gắn máy
|
3
|
Gương chiếu hậu
|
QCVN 28:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy
|
4
|
Ống xả
|
QCVN 29:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ống xả xe mô tô, xe gắn máy
|
5
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
QCVN 35:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
|
6
|
Lốp
|
QCVN 36:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy
|
7
|
Động cơ
|
QCVN 37:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy
|
8
|
Kính chắn gió
|
QCVN 32:2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kính an toàn của xe ô tô
|
9
|
Ắc quy
|
QCVN 42:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ắc quy chì dùng trên xe mô tô, xe gắn máy
|
10
|
Vành bánh xe
|
QCVN 43:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh hợp kim xe mô tô,
xe gắn máy
QCVN 44:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe mô tô, xe gắn
máy làm bằng vật liệu thép
|
(1): không áp dụng khoản
2.2.1 đối với Thùng nhiên liệu phi kim loại nhập khẩu.
(2): không áp dụng khoản
2.2.1.4 đối với Ắc quy chì nhập khẩu.
PHỤ
LỤC III
Mẫu
- BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN
CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Nhãn hiệu................
số loại.....................
TT
|
Tên linh kiện, cụm
linh kiện
|
Tên Cơ sở sản xuất
|
Địa chỉ
|
Tên cơ sở cung cấp
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
Chế hòa khí/bộ phun xăng điện tử
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường ống nạp
|
|
|
|
|
|
3
|
Cụm nắp đậy đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cụm đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
5
|
Bu gi
|
|
|
|
|
|
6
|
Cụm xy lanh
|
|
|
|
|
|
7
|
Cụm thân máy
|
|
|
|
|
|
8
|
Cụm nắp đậy máy trái, phải
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ trục khuỷu
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ xéc măng
|
|
|
|
|
|
11
|
Pít tông + chốt
|
|
|
|
|
|
12
|
Cụm trục cam và bánh răng cam
|
|
|
|
|
|
13
|
Cò mổ + trục cò mổ
|
|
|
|
|
|
14
|
Xu páp nạp + xả
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ lò xo xu páp
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ phát điện
|
|
|
|
|
|
17
|
Cụm đề khởi động
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ ly hợp khởi động
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ cơ cấu khởi động bằng chân
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ ly hợp
|
|
|
|
|
|
21
|
Đai truyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ cơ cấu đổi số (nếu có)
|
|
|
|
|
|
23
|
Cụm truyền hộp số
|
|
|
|
|
|
24
|
Thiết bị xử lý ô nhiễm khí thải (trừ các Cơ
cấu đi liền với ống xả):
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về
tính xác thực của bản đăng ký này.
|
Người đứng đầu Cơ
sở sản xuất động cơ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
Mẫu
- BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
A.
|
Thông tin chung (General
information)
|
|
1.
|
Tổng quát (General)
|
|
1.1.
|
Nhãn hiệu xe (Mark)
|
:
|
1.2.
|
Số loại xe (Model
code)
|
:
|
1.3.
|
Mã nhận dạng phương tiện (VIN)
|
:
|
1.3.1.
|
Vị trí của mã nhận dạng (Location of
VIN)
|
:
|
1.4.
|
Mã số khung (Chassis No)
|
:
|
1.4.1.
|
Vị trí đóng số khung (Location of
chassis No)
|
:
|
1.5.
|
Kiểu loại xe (Vehicle category)
|
:
|
1.6.
|
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất
(Name and address of manufacturer)
|
:
|
1.7.
|
Mô tả hoặc bản vẽ minh họa vị trí và nội
dung nhãn hàng hóa (Description or drawing of location and content of good
label)
|
:
|
1.8.
|
Số thứ tự sản xuất của loại xe đăng ký bắt
đầu từ
(The serial numbering of the type begins with No)
|
:
|
1.9.
|
Vị trí và phương pháp ghi dấu chứng nhận hệ
thống, linh kiện (nếu có) (Position and method of affixing the component
type-approval mark for components and separate technical units (where
applicable))
|
:
|
2.
|
Bố trí chung (General arrangement
of the vehicle)
|
|
2.1.
|
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical
vehicle)
|
:
|
2.2.
|
Bản vẽ kích thước tổng thể
(Dimensional drawing of the complete vehicle)
|
:
|
2.3.
|
Số lượng trục và bánh xe (Number of
axles and wheels)
|
:
|
2.4.
|
Bố trí động cơ trên xe (Position and
arrangement of engine)
|
:
|
2.5.
|
Số người cho phép chở kể cả người lái (Number
of seating positions)
|
:
|
3.
|
Khối lượng (Mass) (kg)
|
|
3.1.
|
Khối lượng bản thân (Kerb mass - mass of
vehicle in running order)
|
:
|
3.1.1.
|
Khối lượng bản thân phân bố lên các trục
(Distribution of kerb mass between the axles)
|
:
|
3.2.
|
Khối lượng chuẩn
(Mass of vehicle in running order, together with rider)
|
:
|
3.2.1.
|
Khối lượng chuẩn phân bố lên các trục
(Distribution of that mass between the axles)
|
:
|
3.3.
|
Khối lượng toàn bộ (Gross mass)
|
:
|
3.3.1.
|
Khối lượng toàn bộ phân bố lên các trục
(Distribution of gross mass between the axles)
|
:
|
3.3.2.
|
Khối lượng cho phép lớn nhất của nhà sản
xuất lên các trục (Maximum technically permissible mass on each of the
axles)
|
:
|
3.4.
|
Khả năng leo dốc lớn nhất ở khối lượng toàn
bộ (%)
(Maximum hill-starting ability at the Gross mass)
|
:
|
4.
|
Động cơ (Engine)
|
|
4.1.
|
Cơ sở sản xuất động cơ (Manufacturer)
|
:
|
4.2.
|
Nhãn hiệu động cơ (Mark)
|
:
|
4.2.1.
|
Số loại động cơ (Type)
|
:
|
4.3.
|
Động cơ cháy cưỡng bức
(Spark--ignition engine)
|
:
|
4.3.1.
|
Các thông số chính
(Specific characteristics of the engine)
|
|
4.3.1.1.
|
Số kỳ làm việc (4 kỳ/2 kỳ)
(Operating cycle (four or two-stroke))
|
:
|
4.3.1.2.
|
Số lượng, bố trí và thứ tự đánh lửa của xi
lanh
(Number, arrangement and firing order of cylinders)
|
:
|
4.3.1.2.1.
|
Đường kính xi lanh (Bore) (mm)
|
:
|
4.3.1.2.2.
|
Hành trình pít tông (Stroke) (mm)
|
:
|
4.3.1.3.
|
Thể tích xi lanh (Cylinder capacity)
(cm3)
|
:
|
4.3.1.4.
|
Tỷ số nén (Compression
ratio)
|
:
|
4.3.1.5.
|
Bản vẽ nắp xi lanh, pít tông, xéc măng và
xi lanh (Drawings of cylinder head, piston(s), piston rings and
cylinder(s))
|
:
|
4.3.1.6.
|
Tốc độ quay không tải (Idling speed)
(r/min)
|
:
|
4.3.1.7.
|
Công suất hữu ích lớn nhất của động cơ
(Maximum net power output) (kW/r/min)
|
:
|
4.3.1.8.
|
Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ
(Net maximum torque) (Nm/r/min)
|
:
|
4.3.2.
|
Nhiên liệu (Fuel)
|
:
|
4.3.2.1.
|
Tiêu hao nhiên liệu tại vận tốc không đổi
45 km/h
(Fuel consumption at speed 45 km/h)
|
:
|
4.3.3.
|
Thùng nhiên liệu (Fuel tank)
|
|
4.3.3.1.
|
Thể tích danh định lớn nhất (Maximum
capacity) (lít)
|
:
|
4.3.3.2.
|
Bản vẽ thùng nhiên liệu, nêu rõ loại vật
liệu chế tạo
(Drawing of tank with indication of
material used)
|
:
|
4.3.3.3.
|
Sơ đồ chỉ rõ vị trí của thùng nhiên liệu
trên xe
(Diagram clearly indicating the
position of the tank on the vehicle)
|
:
|
4.3.4.
|
Cung cấp nhiên liệu (Fuel supply)
|
|
4.3.4.1.
|
Bằng bộ chế hòa khí (Có/Không) (Via
carburettor(s): yes/no)
|
:
|
4.3.4.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.4.1.2.
|
Số loại (Type)
|
:
|
4.3.4.1.3.
|
Số lượng (Number fitted)
|
:
|
4.3.4.1.4.
|
Các thông số chỉnh đặt (Settings)
|
|
4.3.4.1.4.1.
|
Các họng khuếch tán (Diffusers)
|
:
|
4.3.4.1.4.2.
|
Mức nhiên liệu trong buồng phao (Level
in float chamber) (mm)
|
:
|
4.3.4.1.4.3.
|
Trọng lượng phao (Mass of float) (g)
|
:
|
4.3.4.1.4.4.
|
Kim phao (Float needle) (mm)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.4.1.4.5.
|
Đường đặc tính cung cấp nhiên liệu theo lưu
lượng không khí (Fuel curve as a function of the air flow and setting
required in order to maintain that curve)
|
:
|
4.3.4.1.5.
|
Hệ thống khởi động nguội (Cơ khí/tự động) (Cold-Starting
system: manual/automatic)
|
:
|
4.3.4.1.5.1.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle(s))
|
:
|
4.3.4.2.
|
Bằng hệ thống phun nhiên liệu (By
fuel injection): yes/no
|
:
|
4.3.4.2.1.
|
Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description of
system)
|
:
|
4.3.4.2.2.
|
Nguyên lý hoạt động: [Phun vào đường ống
nạp (đơn/đa điểm)/ phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating principle:
injection into induction manifold (single/multiple point)/direct injection/ other)
Hoặc (or)
|
:
|
4.3.4.2.2.1.
|
Nhãn hiệu của bơm nhiên liệu (Mark(s) of
the injection pump)
|
:
|
4.3.4.2.2.2.
|
Loại bơm nhiên liệu (Type(s) of the
injection pump)
|
:
|
4.3.4.2.3.
|
Vòi phun: áp suất phun (kPa) hoặc đường đặc
tính (Injectors: opening pressure or characteristic diagram)
|
:
|
4.3.4.2.4.
|
Góc phun sớm (Injection advance)
|
:
|
4.3.4.2.5.
|
Hệ thống khởi động nguội (Cold-Starting
system)
|
:
|
4.3.4.2.5.1.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle(s))
|
:
|
4.3.4.2.5.2.
|
Hoạt động/giới hạn chỉnh đặt (Operating/setting
limits)
|
:
|
4.3.5.
|
Trang thiết bị điện (Electrical
equipment)
|
|
4.3.5.1.
|
Điện áp danh định (Nominal voltage)
(V)
|
:
|
4.3.5.2.
|
Máy phát điện (Generator)
|
|
4.3.5.2.1.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.5.2.2.
|
Công suất danh định (Nominal power) (W)
|
:
|
4.3.5.3.
|
Ắc quy (Battery)
|
|
4.3.5.3.1.
|
Điện áp danh định (Operating voltage) (V)
|
:
|
4.3.5.3.2.
|
Dung lượng (Capacity) (Ah)
|
:
|
4.3.6.
|
Đánh lửa (Ignition)
|
|
4.3.6.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.6.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.6.3.
|
Nguyên lý hoạt động (Operating
principle)
|
:
|
4.3.6.4.
|
Đường đặc tính đánh lửa sớm hoặc điểm đặt
đánh lửa (Ignition advance curve or operating set point)
|
:
|
4.3.6.5.
|
Thời điểm đánh lửa (Static timing)
|
:
|
4.3.6.6.
|
Khe hở đánh lửa (Points gap) (mm)
|
:
|
4.3.6.7.
|
Góc dừng (Dwell angle) (o)
|
:
|
4.3.6.8.
|
Bugi đánh lửa (Spark plus)
|
|
4.3.6.8.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.6.8.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.6.8.3.
|
Thông số chỉnh đặt khe hở bugi (Spark gap
setting)
|
:
|
4.3.6.9.
|
Hệ thống chống nhiễu radio (Anti-radio
interference system)
|
|
4.3.6.9.1.
|
Ký hiệu và bản vẽ của thiết bị chống nhiễu
radio (Terminology and drawing of anti-radio interference equipment)
|
:
|
4.3.6.9.2.
|
Ghi giá trị điện trở danh định một chiều,
đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi giá trị điện trở trên một mét dài (Indication
of the nominal DC resistance value and, in the case of resistive ignition
leads, statement of nominal resistance per metre) (kW)
|
:
|
4.3.7.
|
Hệ thống làm mát (Chất lỏng/Không
khí)
(Cooling
system (liquid/air))
|
:
|
4.3.7.1.
|
Chất lỏng (Liquid)
|
:
|
4.3.7.1.1.
|
Thành phần của chất lỏng (Nature of
liquid)
|
:
|
4.3.7.1.2.
|
Bơm tuần hoàn (Có/Không) (Circulating
pump(s): yes/no)
|
:
|
4.3.7.2.
|
Không khí (Air)
|
|
4.3.7.2.1.
|
Quạt gió (Có/Không) (Blower: yes/no)
|
:
|
4.3.8.
|
Hệ thống nạp (Induction system)
|
|
4.3.8.1.
|
Bơm tăng áp (Có/Không) (Supercharging:
yes/no)
|
:
|
4.3.8.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.1.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.8.1.3.
|
Mô tả hệ thống (ví dụ áp suất tăng cực đại
(kPa), đường xả chất bẩn (Description of system [example: maximum boost
pressure.... kPa, waste gate)
|
:
|
4.3.8.2.
|
Thiết bị làm mát khí nạp (Có/Không) (Intercooler:
with/without)
|
:
|
4.3.8.3.
|
Mô tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp không
khí và các phụ kiện của nó: (khoang để giảm dao động không khí nạp, thiết bị
sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v... ) (Description and drawings of
induction pipework and accessories (plenum chamber, heating device)
|
:
|
4.3.8.3.1.
|
Mô tả đường ống nạp (với bản vẽ và/hoặc
ảnh) (Description of induction manifold (with drawings and/or photos))
|
:
|
4.3.8.3.2.
|
Bản vẽ lọc không khí (Air filter,
drawings)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.8.3.2.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.3.2.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.8.3.3.
|
Bản vẽ thiết bị giảm âm đầu đường ống nạp
(Inlet silencer, drawings)
hoặc (or)
|
:
|
4.3.8.3.3.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.3.8.3.3.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
4.3.9.
|
Hệ thống xả (Exhaust system)
|
|
4.3.9.1.
|
Bản vẽ của hệ thống xả (Drawing of
complete exhaust system)
|
:
|
4.3.9.2.
|
Hàm lượng CO trong khí thải của động cơ ở
tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (Carbon
monoxide content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per
cent (manufacturer standard)) (%)
|
:
|
4.3.9.3.
|
Hàm lượng HC trong khí thải của động cơ ở
tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (hydrocarbons
content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent
(manufacturer standard)) (ppm)
|
:
|
4.3.9.4.
|
Độ ồn (Noise
level) (dB)
|
:
|
4.3.10.
|
Tiết diện nhỏ nhất của cửa nạp và
cửa xả (Minimum cross-section of the inlet and exhaust ports) (mm2)
|
:
|
4.3.11.
|
Hệ thống nạp xả hoặc số liệu tương
đương (Induction system or equivalent data)
|
|
4.3.11.1.
|
Đối với hệ thống đóng mở bằng van (Distribution
by valves)
|
|
4.3.11.1.1.
|
Độ nâng xu páp lớn nhất, góc đóng và mở lớn
nhất của xu páp (Maximum valve lift, opening and closing angles in
relation to the dead centres, or data concerning) (mm)
|
:
|
4.3.11.1.2.
|
Khe hở xu páp: Thông số chuẩn và/hoặc chỉnh
đặt (Reference and/or setting ranges) (mm)
|
:
|
4.3.11.2.
|
Đối với hệ thống đóng mở bằng cửa (Distribution
by ports)
|
|
4.3.11.2.1.
|
Thể tích khoang các te khi pít tông ở điểm
chết trên (Volume of crank-case cavity with piston at TDC)
|
:
|
4.3.11.2.2.
|
Mô tả các van lưỡi gà, nếu có (bằng bản vẽ
có ghi kích thước) (Description of reed valves if any (with dimension
drawing))
|
:
|
4.3.11.2.3.
|
Mô tả (bằng bản vẽ có ghi kích thước) cửa
vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương ứng. (Description
(with dimension drawing) of inlet ports, scavenging and exhaust, with
corresponding timing diagram)
|
:
|
4.3.12.
|
Xử lý ô nhiễm không khí
(Anti-air pollution measures adopted)
|
|
4.3.12.1.
|
Thiết bị tuần hoàn khí các te, áp dụng đối
với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas recycling device, solely
in the case of four-stroke engines (description and drawings))
|
:
|
4.3.12.2.
|
Xử lý ô nhiễm khác (Additional
anti-pollution devices)
|
:
|
4.3.12.2.1.
|
Mô tả và/hoặc bản vẽ (Description and/or
drawings)
|
:
|
4.4.
|
Nhiệt độ làm mát động cơ (Cooling
system temperatures)
|
|
4.4.1.
|
Làm mát bằng chất lỏng (Liquid cooling)
|
:
|
4.4.1.1.
|
Nhiệt độ lớn nhất ở đầu ra
(Maximum temperature at outlet) (oC)
|
:
|
4.4.2.
|
Làm mát bằng không khí (Air cooling)
|
|
4.4.2.1.
|
Điểm đo (Reference point)
|
:
|
4.4.2.2.
|
Nhiệt độ lớn nhất tại điểm đo (Maximum
temperature at reference point) (oC)
|
:
|
4.5.
|
Hệ thống bôi trơn (Lubrication
system)
|
|
4.5.1.
|
Mô tả hệ thống (Description of system)
|
|
4.5.1.1.
|
Vị trí bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) (Location
of oil reservoir (if any))
|
:
|
4.5.1.2.
|
Hệ thống cung cấp dầu (bơm/phun/trộn với
nhiên liệu, v.v...) (Feed system (pump/injection into induction
system/mixed with the fuel, etc.))
|
:
|
4.5.2.
|
Loại dầu bôi trơn (Lubricant)
|
:
|
4.5.3.
|
Dầu bôi trơn hòa trộn với nhiên liệu (Lubricant
mixed with the fuel)
|
|
4.5.3.1.
|
Tỷ lệ hòa trộn (Percentage)
(%)
|
|
4.5.4.
|
Thiết bị làm mát dầu bôi trơn (Có/Không) (Oil
cooler: yes/no)
|
:
|
4.5.4.1.
|
Bản vẽ (Drawing)
hoặc (or)
|
:
|
4.5.4.1.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
4.5.4.1.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
5.
|
Hệ thống truyền lực (Transmission)
|
|
5.1.
|
Sơ đồ của hệ thống truyền lực (Diagram
of transmission system)
|
:
|
5.2.
|
Loại (cơ khí, thủy lực, điện, v v )
(Type (mechanical, hydraulic, electrical, etc.)
|
:
|
5.3.
|
Ly hợp (Clutch)
|
:
|
5.4.
|
Hộp số (Gearbox)
|
|
5.4.1.
|
Loại (tự động/cơ khí) (Type:
automatic/manual)
|
:
|
5.4.2.
|
Phương pháp chuyển số (bằng tay/bằng chân) (Method
of selection: by hand/foot)
|
:
|
5.5.
|
Tỷ số truyền (Gear ratios)
|
: Cơ sở:
Số 1:
Số 2:
Số 3:
...
Cuối cùng:
|
5.5.1.
|
Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc thiết bị
điện sử dụng trong hộp số (Brief: description of the electrical and/or
electronic components used in the transmission)
|
:
|
5.6.
|
Tốc độ lớn nhất của xe (km/h) tương ứng với
số truyền (Maximum speed of vehicle and gear in which it is reached)
|
:
|
5.7.
|
Đồng ho đo vận tốc (Speedometer)
|
|
5.7.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
5.7.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
5.7.3.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ của hệ thống (Photographs
and/or drawings of the complete system)
|
:
|
5.7.4.
|
Dải hiển thị vận tốc (Speedrange
displayed) (km/h)
|
:
|
5.7.5.
|
Sai số của đồng hồ đo vận tốc bằng cơ khí (Tolerance
of the measuring mechanism of the speedometer)
|
:
|
5.7.6.
|
Hằng số kỹ thuật của đồng hồ đo vận tốc (Technical
constant of the speedometer) (vòng/mét)
|
:
|
5.7.7.
|
Nguyên lý làm việc và mô tả cơ cấu dẫn động
(Method of operation and description of the drive mechanism)
|
:
|
5.7.8.
|
Tỷ số truyền tổng của cơ cấu dẫn động (Overall
transmission ratio of the drive mechanism)
|
:
|
6.
|
Hệ thống treo (Suspension)
|
|
6.1.
|
Bản vẽ bố trí hệ thống treo (Drawing of
suspension arrangement)
|
:
|
6.2.
|
Lốp xe (loại, kích cỡ) (Tyres (category,
dimensions))
|
:
|
6.2.1.
|
Vành bánh xe (Kích cỡ/loại) (rims Tyres
(category/dimensions))
|
:
|
6.2.2.
|
Chu vi vòng lăn danh định (Nominal
rolling circumference) (mm)
|
:
|
6.2.3.
|
Áp suất lốp quy định của nhà sản xuất (Tyre
pressures recommended by the manufacturer) (kPa)
|
:
|
6.2.4.
|
Độ không trùng vết (Trace deviation of
Front and rear wheel) (mm)
|
:
|
7.
|
Hệ thống lái (Steering)
|
|
7.1.
|
Loại (Type of gear)
|
:
|
7.2.
|
Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc thiết bị
điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief description of the electrical
and/or electronic components used in the steering system)
|
|
7.3.
|
Góc quay lái lớn nhất của tay lái sang
trái/phải (Angle of the steering wheel to the left/right) (o)
|
:
|
8.
|
Hệ thống phanh (Braking)
|
|
8.1.
|
Sơ đồ của hệ thống phanh (Diagram of
braking devices)
|
:
|
8.2.
|
Loại phanh (đĩa/tang trống) (Front and
rear brakes, disc and/or drum)
|
:
|
8.2.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
8.2.2.
|
Loại (Type)
|
:
|
8.3.
|
Bản vẽ các bộ phận của hệ thống phanh (Drawing
of parts of the brake system)
|
|
8.3.1.
|
Guốc phanh và/hoặc má phanh (Shoes
and/or pads)
|
:
|
8.3.2.
|
Mặt ma sát và/hoặc má phanh (Linings and/or
pads (Indicate Mark, grade of material or identification mark))
|
:
|
8.3.3.
|
Tay phanh và/hoặc bàn đạp (Brake levers
and/or pedals)
|
:
|
8.3.4.
|
Bình chứa dầu phanh (Hydraulic
reservoirs)
|
:
|
8.4.
|
Bản vẽ và mô tả các thiết bị khác (nếu có) (Other
devices (where applicable): drawing and description)
|
:
|
8.5.
|
Lực phanh (Braking force) (N)
|
:
|
8.5.1.
|
Lực phanh bánh trước (Front wheel
braking force) (N)
|
:
|
8.5.2.
|
Lực phanh bánh sau (Rear wheel braking
force) (N)
|
:
|
8.6.
|
Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc thiết bị
điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief description of the electrical
and/or electronic components used in the braking system)
|
:
|
9.
|
Đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu (Lighting
and light-signalling devices)
|
|
9.1.
|
Danh mục của tất cả các loại đèn (ghi rõ số
lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận linh kiện, công suất bóng đèn, màu, đèn
báo hiệu làm việc tương ứng) (List of all devices (mentioning the number,
mark(s), model, component type-approval mark(s), power of))
|
:
|
9.2.
|
Sơ đồ vị trí của các đèn chiếu sáng và đèn
tín hiệu (Diagram showing the location of the lighting and light-signalling
devices)
|
:
|
9.3.
|
Đèn cảnh báo nguy hiểm (Vị trí lắp) (Hazard
warning lamps (where fitted))
|
:
|
9.4.
|
Cường độ đèn chiếu sáng phía trước (High
beam intensity) (cd)
|
:
|
10.
|
Trang thiết bị (Equipment)
|
|
10.1.
|
Bố trí và nhận biết các thiết bị chỉ báo,
báo hiệu làm việc và điều khiển (Arrangement and identification of
controls, tell-tales and indicators)
|
|
10.1.1.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ về bố trí của biểu tượng
chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển ((Photographs and/or drawings of
the arrangement of the symbols, controls, tell-tales and indicators))
|
:
|
10.2.
|
Ảnh và/hoặc bản vẽ khung xe (Photograph
and/or drawing vehile frame)
|
:
|
10.3.
|
Bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng
số khung, số động cơ (Description of method and location made chassis
number and engine number)
|
:
|
10.4.
|
Thiết bị cảnh báo bằng âm thanh (Audible
warning device(s))
|
|
10.4.1.
|
Mô tả tóm tắt thiết bị và mục đích sử dụng
(Summary description of device(s) used and their purpose)
|
:
|
10.4.2.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
10.4.3.
|
Loại (Type)
|
:
|
10.4.4.
|
Dấu chứng nhận (Type-approval mark)
|
:
|
10.4.5.
|
Âm lượng (sound pressure level)
(dB(A))
|
:
|
10.4.6.
|
Bản vẽ chỉ rõ vị trí của thiết bị cảnh báo
âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s) showing the location of the audible
warning device(s) in relation to the structure of the vehicle)
|
:
|
10.5.
|
Vị trí của biển số sau (Location of rear
registration plate)
|
:
|
10.5.1.
|
Độ nghiêng của mặt phẳng biển số sau so với
chiều thẳng đứng (Inclination of plane in relation to the vertical)
|
:
|
10.6.
|
Gương chiếu hậu (ghi thông tin dưới đây cho
từng gương chiếu hậu) (Rear-view mirror(s) (please provide the following
information for each rear-view mirror))
|
|
10.6.1.
|
Nhãn hiệu (Mark)
|
:
|
10.6.2.
|
Dấu chứng nhận (Type-approval mark)
|
:
|
10.6.3.
|
Kiểu loại khác (Variant)
|
:
|
10.6.4.
|
Bản vẽ chỉ rõ vị trí của gương chiếu hậu
lắp trên xe (Drawing(s) showing the location of the rear-view mirror(s) in
relation to the structure of the vehicle)
|
:
|
10.7.
|
Thân xe (Bodywork)
|
|
10.7.1.
|
Bản vẽ bố trí kích thước chung bên trong (General
dimensional arrangement drawing of inside)
|
:
|
10.7.2.
|
Bản vẽ bố trí kích thước chung bên ngoài
(General dimensional arrangement drawing of outside)
|
:
|
10.7.3.
|
Vật liệu (Materials)
|
:
|
10.8.
|
Kính chắn gió và các loại kính khác (Windscreen
and other glazing)
|
|
10.8.1.
|
Kính chắn gió (Windscreen)
|
|
10.8.1.1.
|
Vật liệu (Materials used)
|
:
|
10.8.2.
|
Kính khác (Other glazing)
|
|
10.8.2.1.
|
Vật liệu (Materials used)
|
:
|
10.9.
|
Gạt nước của kính chắn gió (Windscreen
wiper(s))
|
|
10.9.1.
|
Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc
ảnh) (Detailed technical description (with photographs or drawings))
|
:
|
10.10.
|
Thiết bị rửa kính chắn gió (Windscreen
washer(s))
|
|
10.10.1.
|
Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc
ảnh) (Detailed technical description (with photographs or drawings))
|
:
|
10.11.
|
Ghế ngồi (Seats)
|
:
|
10.11.1.
|
Bản vẽ sơ đồ bố trí ghế ngồi (Drawing of
diagram location of seats)
|
:
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết bản đăng ký này phù
hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề
phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng ký này.
|
Người đứng đầu Cơ
sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU
- BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN
ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN
CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE
Nhãn hiệu: số
loại:
TT
|
Tên linh kiện
|
Nhãn hiệu
|
Số loại
|
Ký hiệu thiết kế/ký
hiệu sản phẩm
|
Số giấy CNCL
|
Cơ sở sản xuất, địa
chỉ
|
1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
2
|
Khung
|
|
|
|
|
|
3
|
Gương chiếu hậu
|
Trái
|
|
|
|
|
|
Phải
|
|
|
|
|
|
4
|
Thùng nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
5
|
Vành bánh xe
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
6
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
7
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
8
|
Lốp
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
9
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
|
|
|
|
|
10
|
Kính chắn gió
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu Cơ
sở sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VI
DANH
MỤC TỐI THIỂU CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Ghi chú
|
1
|
Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang của bánh
xe dẫn hướng
|
|
2
|
Thiết bị kiểm tra phanh (băng thử phanh)
|
|
3
|
Thiết bị kiểm tra sai số đồng hồ đo vận tốc
|
|
4
|
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước
|
|
5
|
Thiết bị phân tích khí thải động cơ xăng
|
|
6
|
Thiết bị đo độ ồn (thiết bị đo âm lượng)
|
|
PHỤ
LỤC VIIa
MẪU
- GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG CHO SẢN PHẨM LÀ XE CHỞ HÀNG BỐN
BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (No):............
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG CHO XE CHỞ
HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
TYPE APPROVAL
CERTIFICATE FOR MOTOR VEHICLES WITH FOUR WHEELS FOR CARRY GOODS
Cấp theo Thông tư
số 16/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày
/ /
Pursuant to the Technical document No
Date
Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện
đảm bảo chất lượng số: Ngày / /
Pursuant to the C.O.P report No
Date
Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày
/ /
Pursuant to the Testing report No
Date
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General Director of
Vietnam Register hereby approves that
Loại xe (Vehicle type):
Nhãn hiệu (Mark): Số
loại (Model code):
Mã số khung (Frame number code):
Khối lượng bản thân (Kerb mass):
kg
Phân bố lên: - Bánh trước (onfront):
kg - Bánh sau (on rear): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating
capacity including driver): người
Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg
|
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép (Payload):
kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall:
length x width x heigth): mm
Kích thước lòng thùng hàng: Dài x Rộng x
Cao (length x width x heigth): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base):
mm
Kiểu động cơ (Engine model):
Loại (Type):
Thể tích làm việc (Displacement):
cm3
Công suất lớn nhất của động cơ/tốc độ quay (Max.
output/rpm): kW/r/min
Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel):
Cỡ lốp (Tyre size): Lốp
trước (front tyre): Lốp sau (rear tyre):
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (Name and
address of manufacturer):
Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and
address of assembly plant):
Kiểu loại xe nói trên phù hợp với
The motor vehicle type is in
compliance with the
Ghi chú (Note):
|
|
Hà Nội, ngày tháng
năm (Date)
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director
|
|
|
|
PHỤ
LỤC VIIb
Mẫu
- GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG CHO SẢN PHẨM LÀ LINH KIỆN XE CHỞ
HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: (No):............
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG CHO LINH KIỆN
(HỆ THỐNG, ĐỘNG CƠ, KHUNG, CỤM CHI TIẾT) CỦA XE CHỞ HÀNG 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ
TYPE APPROVAL
CERTIFICATE FOR SYSTEMS/COMPONENTS
Cấp theo Thông tư
số 16/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày
/ /
Pursuant to the Technical document No
Date
Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện
đảm bảo chất lượng số: Ngày / /
Pursuant to the C.O.P report No
Date
Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày
/ / Pursuant to the Testing report No Date
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General Director of
Vietnam Register hereby approves that
Kiểu loại sản phẩm (Product type):
Nhãn hiệu (Mark):
Số loại (Model code):
|
(Các nội dung liên quan tới thông số kỹ
thuật và chất lượng cho từng đối tượng sản phẩm sẽ do Cục Đăng kiểm Việt Nam
quy định cụ thể)
Kiểu loại xe nói
trên phù hợp với
The motor vehicle type is in
compliance with the
Ghi chú (Note):
|
|
Hà Nội, ngày tháng
năm (Date)
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director
|
PHỤ
LỤC VIII
Mẫu
- PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG CHO SẢN PHẨM XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN
ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN LƯU
|
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG CHO XE CƠ GIỚI
Số:
|
Cơ sở sản xuất:
Nhãn hiệu: Số
loại:
Số khung: Loại
hình lắp ráp:
Số động cơ:
|
Số phát hành của
Cục ĐKVN
|
|
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG CHO XE CƠ GIỚI
Số:
Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng
kiểu loại số: ngày của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Căn cứ kết quả tự kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp
Cơ sở sản xuất: đảm
bảo rằng:
Sản phẩm:
Nhãn hiệu: Số
loại:
Loại hình lắp ráp: Mầu
sơn:
Số khung: , đóng
tại:
Số động cơ: , đóng
tại:
Khối lượng bản thân: kg , Thể
tích làm việc của động cơ: cm3
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham
gia giao thông: kg
Số người cho phép chở: (kể
cả người lái)
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao
thông: kg
do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù
hợp với sản phẩm mẫu đã được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới.
|
Số phát hành của
Cục ĐKVN
|
|
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IX
HẠNG
MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Xe phải được kiểm tra trên dây chuyền kiểm
tra. Trường hợp xe không vào được dây chuyền hoặc hoạt động tại các vùng đảo,
vùng sâu, vùng xa thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường
thử ngoài dây chuyền.
Các hạng mục kiểm tra quy định trong Phụ lục
này được thực hiện phù hợp theo thông số kỹ thuật của xe và tiêu chuẩn, quy
định hiện hành.
1. Kiểm tra nhận
dạng, tổng quát
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đủ số lượng, lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đúng quy cách; các chữ, số không
rõ ràng hoặc không đúng với đăng ký.
|
1.2
|
Số khung
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc tẩy xóa;
c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc không
đúng với hồ sơ phương tiện.
|
1.3
|
Số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.
|
1.4
|
Mầu sơn
|
Quan sát.
|
Không đúng mầu sơn ghi trong đăng ký.
|
1.5
|
Kiểu loại, kích thước xe
|
Quan sát, dùng thước đo.
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
2. Kiểm tra khung và
các phần gắn với khung
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
2.1. Khung và các liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi xe trên hầm hoặc thiết bị
nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại;
b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng, cong vênh ở mức
nhận biết được bằng mắt;
c) Liên kết không chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm.
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn;
c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở;
d) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt
không chắc chắn.
|
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến
dạng;
c) Lọt khí từ động cơ hoặc khí xả vào trong
cabin.
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc khi xe
trên hầm hoặc thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn, không đúng vị trí;
b) Nứt, gãy, mục gỉ hoặc biến dạng.
|
2.2.3
|
Cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
d) Tự mở hoặc đóng không hết.
|
2.2.4
|
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe
|
Đóng, mở cabin, thùng xe,... và quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Khóa mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở;
c) Không có tác dụng.
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên và bên dưới xe.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Thủng, rách.
|
2.2.6
|
Ghế người lái, ghế ngồi
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc bố trí và
kích thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác
dụng;
d) Rách, nát, mọt gỉ.
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm.
|
2.2.8
|
Tay vịn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ gây nguy hiểm.
|
2.2.9
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đủ chắn cho bánh xe;
c) Rách, thủng, mọt gỉ hoặc vỡ.
|
3. Kiểm tra khả năng
quan sát của người lái
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái.
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của
người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên.
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đúng quy cách hoặc không phải là
kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ.
|
3.3
|
Gương quan sát phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát
được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;
c) Gương lắp ngoài bên phải của xe không
quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ
ràng;
đ) Nứt, vỡ hoặc không điều chỉnh được.
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Diện tích quét không đảm bảo tầm nhìn
của người lái;
d) Không hoạt động bình thường.
|
4. Kiểm tra hệ thống
điện, chiếu sáng, tín hiệu
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng,
kiểm tra dây điện ở phần trên, phần dưới phương tiện, trong khoang động cơ
bằng quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động.
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đúng
vị trí;
b) Rò rỉ môi chất.
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không
chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ hoặc nứt,
vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng
hoặc vàng nhạt.
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn
pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: Đặt buồng đo chính
giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều
chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều
chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn
nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên
trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất của đèn
bên trái lệch trái đường nằm dọc -1%; tâm vùng cường độ sáng lớn nhất của đèn
bên phải lệch trái đường nằm dọc -2%.
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%;
đ) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn
cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: Điều chỉnh vị trí
buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi
xe nổ máy, đặt màn hứng sáng đến vị trí -1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến
mặt đất không lớn hơn 850 mm và -2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất
lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường
nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
c) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường
nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
4.3. Đèn vị trí phía trước, phía sau
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không
chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng
mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc
vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ.
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường)
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không
chắc chắn;
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng
mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu vàng;
e) Khi bật công tắc, các đèn cùng bên không
hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian
chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm
tra.
|
a) Đèn sáng sau 1,5 giây kể từ khi bật công
tắc;
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60
đến 120 lần/phút.
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không
chắc chắn;
c) Không sáng khi phanh xe;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng
mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng
thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát ở khoảng cách cách
đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số lùi và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không
chắc chắn;
c) Không sáng khi cài số lùi;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng
mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát ở khoảng cách cách
đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.7. Đèn soi biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không
chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
4.8. Còi điện
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh
của còi.
|
a) Âm thanh phát ra không liên tục, âm
lượng không ổn định;
b) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ
dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí.
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy
âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt
đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng.
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 65 dB(A);
b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A).
|
5. Kiểm tra bánh xe
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
5.1. Bánh xe
|
5.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng,
kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và
phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để
kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp
suất lốp nếu xét thấy áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng cỡ lốp của
nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đầy
đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp không đúng;
d) Vành, đĩa vành không đúng kiểu loại hoặc
rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi
mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng
kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp mòn không đều hoặc mòn đến dấu chỉ
báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe quay bị bó kẹt, không quay trơn
hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
5.1.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt
ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vành lái.
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5
mm/m.
|
5.1.3
|
Giá lắp và lốp dự phòng
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt gãy hoặc không chắc chắn;
b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn.
|
6. Kiểm tra hệ thống phanh
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
6.1. Đồng hồ áp suất, bộ chỉ thị áp suất
|
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Làm việc sai chức năng hoặc có hư hỏng.
|
6.2. Dẫn động phanh
|
6.2.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm
tra.
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục quá mòn hoặc rơ.
|
6.2.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn
đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
phanh;
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do
và/hoặc dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất
hoặc quá mòn.
|
6.2.3
|
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn
đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Cóc hãm không có tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ cấu cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định
của nhà sản xuất.
|
6.2.4
|
Van phanh điều khiển bằng tay
|
Đóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng hoặc quá
mòn;
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng
hoặc không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự rò rỉ trong hệ thống.
|
6.2.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
đúng vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
c) Ống hoặc chỗ kết nối bị rò rỉ;
d) Ống cứng bị rạn, nứt, biến dạng đường
ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; Ống mềm bị rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn đường ống
hoặc quá mòn, ống quá ngắn.
|
6.2.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc trùng
lỏng.
|
6.2.7
|
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh
phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
6.3. Bơm chân không, máy nén khí, các van
và bình chứa môi chất
|
6.3.1
|
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các
van an toàn, van xả nước.
|
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc.
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng hồ sơ kỹ
thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng
rò khí;
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng hoặc mọt
gỉ;
d) Các van an toàn, van xả nước,... không
có tác dụng.
|
6.3.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
đúng, không chắc chắn;
b) Bị hư hỏng hoặc rò rỉ.
|
6.3.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Trợ lực hư hỏng hoặc không có tác dụng;
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu phanh hoặc đèn báo dầu phanh
sáng;
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc
bị mất.
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của
lực phanh trên các bánh xe.
|
a) Lực phanh không tác động trên một hay
nhiều bánh xe hoặc lực đạp bàn đạp phanh không đúng quy định;
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ
cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh chính trên băng thử
|
Thử phanh xe trên băng thử phanh. Nổ máy,
tay số ở vị trí số không. Đạp phanh đều đến hết hành trình. Ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL
- Hiệu quả phanh toàn bộ KP
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP
không đạt mức giá trị tối thiểu: 50%.
Chú thích:
KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/FPlớn
.100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực
phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
KP = S FPi/G .100%; trong đó S FPi - tổng lực phanh
trên tất cả các bánh xe, G - Khối lượng bản thân xe khi kiểm tra phanh.
|
6.4.3
|
Hiệu quả phanh chính trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh hoặc gia tốc
chậm dần khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở
vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng,
khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp
phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát
và ghi nhận quãng đường phanh SPh hoặc dùng thiết bị đo gia tốc
phanh lớn nhất jPmax.
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe
lệch quá 8o so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành
lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường phanh SPh vượt
quá giá trị tối thiểu sau 10 m;
c) Gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh jPmax
không đạt mức giá trị tối thiểu sau: 5 m/s2.
|
6.5. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống
phanh đỗ
|
6.5.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh.
|
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh
xe.
|
6.5.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h
trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp thử như mục 6.4.3 Phụ lục này,
hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
|
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ
được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh
đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng bản thân xe khi kiểm tra
phanh.
|
6.6. Sự hoạt động của các trang thiết bị
phanh khác
|
6.6.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe
tiếng động cơ.
|
Hệ thống không hoạt động.
|
6.6.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo.
|
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng
trong hệ thống.
|
7. Kiểm tra hệ thống
lái
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, càng lái theo
phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng
lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái, càng lái bị nứt, gãy, biến
dạng hoặc lỏng.
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng,
cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí
thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh
xe dẫn hướng, đo hành trình tự do.
|
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng
lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vành lái theo phương hướng
kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc hoặc rơ ngang;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo
khóa vị trí chắc chắn.
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng,
cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ hoặc rách, vỡ cao su chắn
bụi;
đ) Chảy dầu.
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị
nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng lên
khỏi mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không liên tục, giật cục;
c) Lực đánh lái không bình thường; Có sự
khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh
dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu
lái.
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị
nâng, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đứng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
d) Nứt, gãy, biến dạng.
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng,
kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, cho động cơ hoạt động
nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan
sát.
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
c) Di chuyển quá giới hạn.
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị
nâng, quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Sử dụng thiết bị rung lắc và quan sát hoặc
đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ
lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành
lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển hoặc không được
bôi trơn theo đúng quy định;
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
c) Khớp cầu hoặc khớp chuyển hướng rơ,
lỏng.
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị
nâng, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn
hướng theo phương thẳng đứng và phương ngang, quan sát và kiểm tra độ rơ. Nếu
rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
đ) Trục hoặc khớp cầu rơ, lỏng.
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị
nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ
để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không liên tục, giật cục.
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị
nâng, cho động cơ hoạt động, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến dạng;
c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng
lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Chảy dầu hoặc thiếu dầu trợ lực.
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc trên thiết bị
nâng, đánh lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh
và quan sát.
|
a) Bơm trợ lực không hoạt động;
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có sự khác biệt giữa lực lái trái và lực
lái phải;
d) Có tiếng kêu khác lạ.
|
8. Kiểm tra hệ thống
truyền lực
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng;
đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do
hoặc mặt chống trượt quá mòn;
c) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện
đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn hoặc
đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
b) Có tiếng kêu khác lạ.
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc khi xe đỗ
trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số;
b) Tự nhảy số.
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc không chắc
chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc và xoay
các đăng khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai,
không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong
vênh;
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
e) Ổ đỡ trung gian nút hoặc không chắc
chắn;
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe;
h) Có tiếng kêu khác lạ.
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi xe đỗ trên hầm hoặc thiết bị
nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng nắp che đầu
trục.
|
9. Kiểm tra hệ thống
treo
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại, số lượng hoặc lắp
đặt sai, không chắc chắn;
b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi
của bộ phận đàn hồi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
d) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng.
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng. Sử dụng thiết bị nếu
có.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Không có tác dụng;
c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi
tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế
hành trình
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc
lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng hoặc
quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.4
|
Khớp nối
|
Sử dụng thiết bị rung lắc hoặc dùng tay lay
lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng. Quan sát, kết hợp dùng búa
kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng vỏ bọc chắn
bụi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
d) Rơ hoặc quá mòn.
|
10. Kiểm tra các
trang thiết bị khác
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, kiểm tra hoạt động
|
a) Không đầy đủ theo quy định hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Dây bị rách, đứt;
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng hoặc tự
mở.
|
10.2
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.
|
11. Kiểm tra động cơ
và môi trường
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra và dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai,
không chắc chắn;
b) Chất lỏng rò rỉ thành giọt;
c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng
lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp
ghép, phòng lỏng.
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng, nổ
máy, thay đổi số vòng quay và quan sát.
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ
thống khởi động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở
các chế độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;
c) Các loại đồng hồ, đèn báo trên bảng điều
khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm.
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc khi xe đỗ
trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Mọt gỉ, rách hoặc rò rỉ khí thải.
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc khi xe đỗ
trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc
chắn;
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn
mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín
khít;
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khóa được
hoặc tự mở;
đ) Rò rỉ nhiên liệu;
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu hoặc ống xả được bảo
vệ không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với động cơ.
|
11.2. Khí thải động cơ
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và
thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế
độ không tải theo TCVN 6204; với yêu cầu số vòng quay không tải của động cơ
nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ hơn 1000 vòng/phút.
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích;
b) Nồng độ HC lớn hơn:
- 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với
động cơ 4 kỳ;
- 7800 phần triệu (ppm) thể tích đối với
động cơ 2 kỳ.
c) Các yêu cầu về điều kiện đo không đảm
bảo.
|
11.3. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận
thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo tiêu chuẩn
TCVN 6435; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A),
chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được vượt
quá 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt
quá giới hạn 99 dB(A).
|
PHỤ
LỤC X
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH VÀ TEM LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ XE, LÁI XE CẦN BIẾT
1. Chỉ được hoạt động theo thời gian, phạm
vi, tuyến đường do Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương quy định riêng và
phải mang theo Giấy chứng nhận lưu hành.
2. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy
trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm tra lưu hành.
3. Khi có thay đổi thông tin hành chính,
thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục
kiểm tra, ghi nhận thay đổi.
4. Nộp lại Giấy chứng nhận lưu hành và Tem
lưu hành khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm và khi đi kiểm
định.
5. Xe bị tai nạn giao thông đến mức không
đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa,
khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm tra lại.
|
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU
HÀNH
XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
XE CHỈ ĐƯỢC HOẠT
ĐỘNG THEO THỜI GIAN, PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG DO CÁC TỈNH/ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
No: (số seri)
|
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem
lưu hành
I. Phôi Giấy chứng nhận lưu hành
1- Phát hành thống nhất; có các chi tiết
chống làm giả.
2- Gồm 04 trang, vân nền màu xanh lá cây,
trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng kiểm in từ chương
trình phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.
3- Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm
4- Phần chữ:
- Các chữ ở trang bìa 1 in màu đỏ;
- Các chữ còn lại in màu đen.
5- Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ
lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): dãy mã số của cơ quan
quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận lưu hành).
7- Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi
chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.
1. XE CHỞ
HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Biển đăng ký:...............
Số quản lý:...........
Nhãn hiệu:..................................................
Số loại:.......................................................
Số máy:......................................................
Số khung:....................................................
Năm, Nước sản xuất:..................................
2. THÔNG SỐ
KỸ THUẬT
Công thức bánh xe:................
Vết....../.......
Kích thước bao:................................
(mm)
Chiều dài cơ sở:................................
(mm)
Khối lượng bản
thân:.......................... (kg)
Khối lượng hàng được
phép chuyên chở... (kg)
Số người cho phép
chở:................. (người)
Khối lượng toàn bộ:............................
(kg)
Ký hiệu - loại động
cơ:...............................
Loại nhiên liệu:...........................................
Công suất lớn
nhất/số vòng quay:..............
(HP,PS,KW)
Thể tích làm việc
động cơ:............... (cm3)
No: (số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục(1)
Xe đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường để hoạt động trong phạm vi theo quy định của địa
phương
Có hiệu lực đến hết ngày:.................
Ngày.... tháng.....
năm.....
Số phiếu kiểm tra:
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
Vị trí in ảnh xe
cơ giới(4)
|
xxxxxxxxx(2)
Ghi chú: (3)
|
(Trang nội dung 2 và
3)
|
II. Tem lưu hành
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống
làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận lưu hành.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76mm x
68mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng,
chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ
đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục nền màu xanh lá
cây, in chữ số của tháng và năm hết hạn lưu hành.
- Nội dung (4): vị trí in ảnh tổng thể xe
cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 x 60 mm.
- Nội dung (5): in biển số xe được cấp Tem
lưu hành.
- Nội dung (6): in thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận lưu hành (ngày/tháng/năm).
|
PHỤ
LỤC XI
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA LẦN ĐẦU XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No: BB-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH:......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.....................
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA LẦN
ĐẦU XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
1. Thông tin quản lý
Biển số ĐK: Ngày đăng ký: Ngày
đăng ký lần đầu:
Số phiếu XX: Ngày
cấp:
Chủ xe: Điện
thoại:
Địa chỉ chủ xe:
Tình trạng xe khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã
qua sử dụng)
Nhãn hiệu: Số
loại:
Số khung: Vị
trí:
Số động cơ: Vị
trí:
Năm SX: Nước SX: Mã
số VIN: (phần đầu số VIN)
2. Thông số kỹ thuật chung
Kích thước bao (D x R x C) (mm): Kích
thước lòng thùng hàng (mm):
Công thức bánh xe: Vết
bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục)
Chiều dài cơ sở (mm): Số
người CP chở (người):
Trọng lượng bản thân (kG): Trọng
tải (kG):
Trọng lượng toàn bộ (kG):
3. Động cơ
Ký hiệu: Loại
động cơ:
Loại nhiên liệu: Thể tích làm việc (cm3):
Tiêu chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5)
Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph): Mô
men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):
4. Hệ thống truyền lực
Kiểu ly hợp: Dẫn
động ly hợp:
Kiểu hộp số chính: Số cấp tiến: Có
hộp số phụ: Số cấp tiến:
Trục dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn hướng) Trục
chủ động: (liệt kê các trục chủ động)
5. Hệ thống lái
Kiểu cơ cấu lái: Kiểu
dẫn động:
6. Hệ thống phanh
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,...) Kiểu
dẫn động phanh chính:
Loại phanh đỗ: Loại
phanh bổ trợ:
7. Thông tin các trục
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
8. Cơ cấu chuyên dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ
KHUNG
|
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ
ĐỘNG CƠ
|
Các nội dung ghi trong Biên bản đã được kiểm
tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
........., ngày.....
tháng.... năm.....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung trên Phiếu có thể thay
đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và Chương trình Quản lý kiểm định của Cục
Đăng kiểm Việt Nam
CÁC THAY ĐỔI HÀNH
CHÍNH
|
Ngày
|
Biển số ĐK
Ngày đăng ký
|
Tên chủ xe
|
Địa chỉ chủ xe
|
Trung tâm đăng kiểm
quản lý
Hồ sơ xe
|
|
(Biển số cũ)
|
(chủ xe trước)
|
|
|
(Biển số mới)
|
(chủ xe sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU KÈM THEO
(cách ghi):
TT
|
Tài liệu
|
Số trang
|
1
|
(Phiếu lập Hồ sơ lưu hành)
|
|
2
|
(Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng)
|
|
3
|
(Tài liệu khác.....................)
|
|
|
.............................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|