BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN
DỤNG
Thông tư số
53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng,
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
28/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ
trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
Căn cứ Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường;
Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động
hàng không dân dụng[1].
Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng tại Việt
Nam.
2. Thông tư
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng không
dân dụng tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay là tổ chức được cấp Giấy chứng nhận khai
thác cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Điều 51 Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam.
2. Người
khai thác tàu bay là tổ chức, cá nhân tham gia khai thác tàu bay theo quy định
tại Điều 22 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
Mục 2.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀU BAY
Điều 3. Tiếng ồn tàu bay
1. Tàu bay
khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu về tiếng ồn tàu bay do Tổ
chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) quy định tại Phần 2 (Part 2),
Quyển 1 (Volume 1), Phụ ước 16 (Annex 16) của Công ước Chi-ca-gô về hàng không
dân dụng quốc tế.
2. Tàu bay
khai thác tại Việt Nam phải có Giấy chứng nhận tiếng ồn do Cục Hàng không Việt
Nam cấp, thừa nhận theo quy định của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Bộ
quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu
bay.
Điều 4. Khí thải động cơ tàu bay
1. Động cơ
tàu bay khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu về khí thải động cơ
tàu bay do ICAO quy định tại Chương 2 (Chapter 2), Phần 2 (Part 2) và
Chương 2 (Chapter 2), Phần 3 (Part 3), Quyển 2 (Volume 2), Phụ ước 16
(Annex 16) của Công ước Chi-ca-gô về hàng không dân dụng quốc tế.
2. Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để Bộ Giao
thông vận tải trình Chính phủ phê duyệt các đường bay có khả năng giảm lượng
nhiên liệu tiêu hao, giảm lượng khí thải động cơ tàu bay vào khí quyển.
Điều 5. Bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
Người khai thác
tàu bay có trách nhiệm:
1. Áp dụng
các giải pháp công nghệ, quy trình khai thác tàu bay nhằm giảm thiểu lượng
khí thải động cơ tàu bay vào khí quyển.
2. Áp dụng
quy trình hoạt động của tàu bay tại cảng hàng không, sân bay nhằm giảm thiểu
khí thải động cơ tàu bay vào không khí, bao gồm: Hạn chế thời gian hoạt động của
động cơ tàu bay trong quá trình lăn, chuẩn bị cất cánh; tăng cường sử
dụng xe kéo tàu bay nhằm hạn chế thời gian hoạt động của động cơ tàu bay nhưng
không gây ùn tắc hoạt động tại khu bay.
3. Xây dựng
quy trình nội bộ kiểm soát việc thu gom, phân loại chất thải từ tàu bay và
tổ chức thực hiện.
4. Sử dụng
hóa chất diệt côn trùng và vệ sinh trong tàu bay tuân thủ quy định tại
Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia
dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký
nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ Y tế ban
hành.
5. Quy định
quy trình sử dụng từng loại hóa chất để diệt côn trùng, vệ sinh tàu
bay nhằm bảo đảm chất lượng khí trong tàu bay đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.
Mục 3.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Điều 6. Kế hoạch bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
1. Kế hoạch
bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội dung:
a) Kế hoạch
xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;
b) Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và quy trình ứng phó sự cố môi trường;
c) Kế hoạch
đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ, nhân viên;
d) Kế hoạch
giám sát môi trường khu vực cảng hàng không, sân bay;
đ) Kế hoạch
tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay và chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng kế hoạch bảo vệ
môi trường; định kỳ đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bảo vệ môi trường cho
phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của mình trong từng thời kỳ.
3. Cảng vụ
hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường của người khai thác cảng hàng không, sân bay và của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 7. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
1. Hạ tầng kỹ
thuật bảo vệ môi trường của cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Điểm
trung chuyển chất thải rắn;
b) Hệ thống
thu gom, xử lý, thoát nước thải.
2. Điểm trung chuyển chất thải rắn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với
quy hoạch chi tiết của cảng hàng không, sân bay;
b) Không gây
ảnh hưởng xấu đến môi trường;
c) Không làm
mất mỹ quan cảng hàng không, sân bay;
d) Thuận tiện
cho việc vận chuyển chất thải đến/đi.
3. Hệ thống
thu gom, xử lý, thoát nước thải phải đảm bảo chất lượng nước thải khi xả vào nguồn tiếp nhận đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
4. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm xây dựng, duy trì hoạt động
của hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của cảng hàng
không, sân bay.
5. Chủ cơ sở
sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay chịu
trách nhiệm xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trong phạm vi hoạt động
của mình đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của cảng hàng không,
sân bay.
Điều 8. Bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay
1. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không, sân bay có vị trí nằm
liền kề khu vực dân cư sinh sống có trách nhiệm:
a) Xây dựng
bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay theo hướng dẫn của
ICAO về phương pháp, trình tự thực hiện; trong đó đường đẳng
âm trong bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay được
lấy tương ứng với các mức giới hạn đối với các công trình
công cộng, dân sinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng
ồn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, tiêu chuẩn vệ
sinh lao động do Bộ Y tế ban hành;
b) Gửi bản đồ tiếng ồn đã xây dựng đến Cục Hàng không
Việt Nam, Cảng vụ hàng không và Ủy ban nhân dân cấp
quận (huyện) liền kề cảng hàng không, sân bay để làm tài liệu tham khảo khi xây
dựng quy hoạch sử dụng đất trong
và xung quanh khu vực cảng hàng không, sân bay.
2. Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm:
a) Căn cứ điều
kiện kinh tế xã hội và khả năng thực hiện của cảng hàng không, sân bay xác định
danh mục cảng hàng không, sân bay cần xây dựng bản đồ tiếng ồn ứng với từng giai đoạn và thông báo cho Người khai thác cảng
hàng không, sân bay biết, thực hiện;
b) Kiểm tra,
giám sát việc xây dựng bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay theo quy định của
Thông tư này.
Điều 9. Kiểm soát tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay
Người khai thác cảng
hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, ban hành, áp dụng các giải pháp hạn
chế tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận
bao gồm:
1. Khuyến
khích áp dụng quỹ đạo tiếp cận hạ cánh và khởi hành cất cánh của tàu bay nhằm
gây ồn ít nhất cho khu dân cư.
2. Giảm thiều
thời gian hoạt động của động cơ tàu bay trong khu
bay.
3. Quy định
khu vực thử động cơ tàu bay gây ồn ít nhất đến người lao động, khu vực lân cận
và áp dụng biện pháp giảm
âm tại khu thử.
Điều 10. Kiểm soát khí thải tại cảng hàng không, sân bay
1. Người
khai thác cảng hàng không, sân
bay có trách nhiệm thiết lập các tuyến giao thông nội cảng hợp lý nhằm giảm thiểu quãng đường
hoạt động của phương tiện.
2. Người
khai thác hệ thống phương tiện, trang thiết bị hoạt động tại cảng hàng không,
sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các giải pháp giảm thiểu khí thải bao gồm:
a) Thực hiện
bảo dưỡng hệ thống phương tiện, trang thiết bị đúng chế độ quy định;
b) Hạn chế
hoạt động của động cơ khi phương tiện, thiết bị tạm dừng hoạt động;
c) Áp dụng tốc độ, chế độ tăng tốc hợp lý khi phương tiện, thiết bị hoạt động tại cảng
hàng không, sân bay;
d) Khuyến
khích sử dụng nguồn cấp điện, thiết bị điều hòa không khí trên mặt đất bằng thiết
bị sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hoặc sử dụng nhiên liệu sạch;
đ) Có kế hoạch
thay thế tiến đến loại trừ việc sử dụng các thiết bị làm lạnh có sử dụng chất
làm lạnh nhóm CFC (Clorofluorocacbon).
3. Cơ sở bảo
dưỡng tàu bay có trách nhiệm áp dụng các biện pháp giảm thiểu khí thải động cơ tàu bay trong quá trình thử nghiệm động cơ tàu bay.
Khuyến khích sử dụng hệ thống thu, khử khí thải động cơ tàu bay trong thử nghiệm
động cơ tàu bay.
Điều 11. Kiểm soát nước thải tại cảng hàng không, sân bay
1. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn
chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân
bay thực hiện việc thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu xả thải vào hệ thống
xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải của cảng hàng không, sân bay;
b) Tổ chức
thu gom, xử lý nước thải từ tàu bay đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành
khách và quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay.
c) Khi có cảnh
báo của cơ quan kiểm dịch y tế quốc tế tại cảng hàng không, sân bay về dịch bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm thì phải tổ chức khử trùng nước thải từ tàu bay
theo quy định trước khi xử lý.
2. Cơ sở bảo
dưỡng tàu bay, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân
bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường nước, bao gồm:
a) Ngăn chặn
rò rỉ trực tiếp hoặc gián tiếp nhiên liệu, dầu mỡ, hóa chất ra khu vực cảng
hàng không, sân bay trong quá trình bảo dưỡng tàu bay, trong quá trình khai
thác, bảo dưỡng hệ thống phương tiện và trang thiết bị;
b) Phân tách
dầu mỡ lẫn trong nước thải từ hoạt động bảo dưỡng tàu bay, phương tiện, trang
thiết bị trước khi xả thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải của cảng hàng
không, sân bay;
c) Thực hiện
bảo dưỡng, rửa tàu bay, phương tiện, trang thiết bị tại khu vực có hệ thống thu
gom và phân tách dầu mỡ khỏi nước thải.
Điều 12. Quản lý chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay
1. Người khai
thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch
vụ tại cảng hàng không, sân bay có phát sinh chất thải rắn tại cảng hàng
không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, thực hiện quy định về phân loại, thu
gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo quy định của pháp luật về
quản lý chất thải rắn.
2. Khi có cảnh
báo của cơ quan kiểm dịch y tế quốc tế tại cảng hàng không, sân bay về dịch bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm thì phải tổ chức khử trùng chất thải rắn từ tàu bay theo
quy định trước khi xử lý.
3. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay thực hiện quy trình thu gom, xử
lý, tập kết chất thải rắn về điểm trung chuyển chất thải rắn tại cảng
hàng không, sân bay đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ môi trường tại cảng.
4. Tổ chức,
cá nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay phải áp
dụng biện pháp ngăn ngừa việc phát thải bụi, rơi vãi chất thải rắn trong quá
trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn.
Điều 13. Quản lý chất thải nguy hại tại cảng hàng không, sân bay
1. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp
dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có phát sinh chất thải nguy hại phải đăng
ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, tổ chức phân loại, quản lý chất thải nguy
hại theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải
nguy hại.
2. Tổ chức,
cá nhân có Giấy phép hành nghề vận chuyển, quản lý chất thải nguy hại mới được
phép vận chuyển chất thải nguy hại trong khu vực cảng hàng không, sân bay.
Điều 14. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân
bay
1. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các biện
pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Lập kế hoạch
phòng ngừa, quy trình ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân
bay và chịu trách nhiệm chính trong việc điều hành xử lý sự cố môi trường;
b) Lắp đặt,
trang bị các thiết bị, dụng cụ, phương tiện ứng phó sự cố môi trường chung và
hướng dẫn chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không,
sân bay lắp đặt, trang bị các thiết bị, dụng cụ, phương tiện ứng phó sự cố
môi trường;
c) Đào tạo,
huấn luyện, xây dựng lực lượng tại chỗ ứng phó sự cố môi trường;
d) Tuân thủ
quy định về an toàn lao động, thực hiện chế độ kiểm tra thường xuyên;
đ) Có trách nhiệm
thực hiện hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kịp thời biện pháp để loại
trừ nguyên nhân gây ra sự cố khi phát hiện có dấu hiệu sự cố môi trường.
2. Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội
dung:
a) Khái quát
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay; dự
báo khả năng gây ra sự cố môi trường; sơ đồ các khu vực chịu ảnh hưởng
của sự cố môi trường; tên và số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân là đầu
mối trong trường hợp có sự cố môi trường;
b) Kịch bản
xử lý sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay: quản lý hiện trường; làm sạch
dầu tràn, hóa chất rò rỉ; danh mục vật liệu nguy hại có thể rò rỉ tại
hiện trường; thiết bị khẩn nguy tại hiện trường; các thông số môi trường cần
quan trắc; quy trình giám sát, xử lý và hoàn nguyên môi trường.
3. Hoạt động
triển khai ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay được thực
hiện như sau:
a) Thiết lập
vùng nguy hiểm và cách ly những người không có trách nhiệm ứng phó sự cố
môi trường khỏi khu vực nguy hiểm;
b) Liên hệ,
thông báo cho Cảng vụ hàng không, Cục Hàng không Việt Nam để phối hợp giải quyết;
c) Tiếp cận
vùng nguy hiểm theo hướng gió để giảm thiểu tiếp xúc với hơi, khí độc hại;
d) Sử dụng
biển báo, nhãn sản phẩm trên thùng chứa, đơn hàng để xác định, cung cấp
thông tin về hóa chất bị rò rỉ cho người có trách nhiệm ứng phó;
đ) Đánh giá sự cố
môi trường theo đặc điểm: có lửa hay không có lửa, có hiện tượng tràn
hoặc rò rỉ nhiên liệu hay không, tình hình thời tiết, địa hình, những nguy
cơ đối với người, tài sản, môi trường;
e) Thực hành
ứng phó sự cố môi trường: áp dụng phương pháp ứng phó thích hợp; thiết lập đường
dây liên lạc; thiết lập tuyến điều hành ứng phó; tổ chức phối hợp ứng phó đồng
bộ;
g) Báo cáo
chi tiết toàn bộ kết quả ứng phó sự cố môi trường về Cục Hàng không Việt Nam và
Bộ Giao thông vận tải.
4. Chủ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có khả
năng xảy ra sự cố môi trường có trách nhiệm:
a) Xây dựng
năng lực phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phù hợp với kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường của Người khai thác cảng hàng không, sân
bay;
b) Thực hiện
các biện pháp khẩn cấp để đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong khu vực
mình quản lý khi có sự cố môi trường; tổ chức cứu người, tài sản và kịp
thời thông báo cho Người khai thác cảng hàng không, sân bay và Cảng vụ hàng
không để phối hợp xử lý.
5. Cảng vụ
hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 15. Áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại cảng hàng không, sân
bay
Khuyến khích người
khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch
vụ tại cảng hàng không, sân bay nghiên cứu, đầu tư áp dụng hệ thống quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại đơn vị mình nhằm nâng cao khả năng
đáp ứng các yêu cầu pháp lý về bảo vệ môi trường; tăng tính cạnh tranh
trong việc cung cấp dịch vụ; hợp nhất các kế hoạch, chương trình bảo vệ
môi trường vào một hệ thống và tăng tính linh hoạt khi hoàn cảnh thay đổi; vì mục
tiêu phát triển bền vững.
Mục 4.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Điều 16. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc xả nhiên liệu, thả hàng
hóa, hành lý hoặc các đồ vật khác từ tàu bay
Cục Hàng không Việt
Nam có trách nhiệm đề xuất Bộ Giao thông vận tải công bố khu vực xả nhiên
liệu, thả hành lý, hàng hóa và các đồ vật khác từ tàu bay theo quy định tại Điều
88 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và biện pháp giảm thiểu tác động xấu
đến môi trường cho khu vực này.
Điều 17. Yêu cầu đối với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực
vật được sử dụng để phun rải từ tàu bay, sử dụng tại cảng hàng không, sân bay
phải tuân thủ quy định tại Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn
chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành.
Điều 18. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với các trang thiết bị có phát xạ
1. Chủ cơ sở
sử dụng thiết bị bức xạ để kiểm tra hành lý, hàng hóa và dùng
trong y tế tại cảng hàng không, sân bay phải thực hiện theo quy định của pháp
luật về an toàn bức xạ.
2. Chủ cơ sở cung
cấp dịch vụ không lưu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo đảm an
toàn bức xạ vô tuyến điện, giới hạn bức xạ và tuân thủ quy định về vệ sinh lao
động của Bộ Y tế.
Điều 19. Chế độ báo cáo[2]
1. Người khai
thác cảng hàng không, sân bay; người khai thác tàu bay; chủ cơ sở sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay có trách nhiệm báo cáo Cảng vụ hàng
không, Cục Hàng không Việt Nam về công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng
không, sân bay, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo:
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay;
b) Nội dung báo
cáo: Các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không,
sân bay theo quy định tại Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức
sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc
các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo
cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi
báo cáo: Trước ngày 18 tháng 12 hàng năm;
e) Thời gian chốt
số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng
12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu đề cương
báo cáo: Đối với Người khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với
Người khai thác tàu bay theo quy định tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hàng không, sân bay theo quy định tại Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cảng vụ Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về tình hình công
tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không sân bay, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo:
Báo cáo tình hình công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay;
b) Nội dung báo
cáo: Các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không,
sân bay theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức
sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc
các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo
cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi
báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;
e) Thời gian chốt
số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng
12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu đề cương
báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm
Thông tư này.
3. Cục Hàng không
Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải về tình hình công tác bảo
vệ môi trường trong lĩnh vực hàng không, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo:
Báo cáo tình hình công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay;
b) Nội dung báo
cáo: Các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không,
sân bay theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức
sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc
các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo
cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi
báo cáo: Trước ngày 22 tháng 12 hàng năm;
e) Thời gian chốt
số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng
12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu đề cương
báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm
Thông tư này.
Điều 20. Quản lý hồ sơ công tác bảo vệ môi trường
1. Người
khai thác cảng hàng không, sân bay; người khai thác tàu bay; cơ sở sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay lập, quản lý hồ sơ
liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình bao gồm:
a) Giấy chứng
nhận tiếng ồn và các quy trình, giải pháp, danh mục, kế hoạch liên quan đến hoạt
động bảo vệ môi trường đã được quy định trong Thông tư này;
b) Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được phê duyệt;
c) Giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (nếu có);
d) Giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước (nếu có);
đ) Giấy xác nhận
đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có);
e) Quyết định ban
hành chức năng, nhiệm vụ của bộ phận, cá nhân chuyên trách hoặc kiêm nhiệm bảo
vệ môi trường;
g) Hợp đồng
thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, chất thải
lỏng;
h) Kết quả
quan trắc môi trường định kỳ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam
kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi
trường đơn giản đã được phê duyệt và kết quả quan trắc khác theo quy định
của pháp luật;
i) Các kết
quả kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
2. Hồ sơ
công tác bảo vệ môi trường là căn cứ để Người khai thác cảng hàng không, sân
bay, người khai thác tàu bay, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ
tại cảng hàng không, sân bay đánh giá kết quả công tác bảo vệ môi trường
đã thực hiện và là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan kiểm
tra, giám sát việc thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường tại đơn
vị.
Mục 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Cảng vụ
hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của
Thông tư này tại các cảng hàng không, sân bay.
Điều 22. Hiệu lực thi hành3[3]
1. Thông tư
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.
2. Bãi bỏ Điều
58 Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không sân
bay và Quyết định số 09/2001/QĐ-CHK ngày 05 tháng 7 năm 2001 của Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam về ban hành Quy chế về bảo vệ môi trường ngành hàng
không dân dụng Việt Nam.
Điều 23. Điều khoản thi hành4[4]
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện Thông tư này có phát sinh những khó khăn, vướng mắc,
các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông
vận tải để hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC 1[5]
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN
BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...2
|
...3...,
ngày... tháng... năm ...
|
BÁO
CÁO
CÔNG
TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi:
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cảng vụ Hàng không miền..........
1. Thông tin chung
- Tên cảng hàng không, sân bay:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Sơ đồ mặt bằng của cảng hàng
không, sân bay:
- Sản lượng thông qua cảng hàng
không trong năm:
- Các đơn vị thành viên:
- Lĩnh vực hoạt động:
- Quy mô hoạt động:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Số lượng cán bộ theo dõi công
tác môi trường (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo,
số điện thoại liên lạc).
2. Hiện trạng môi trường của cảng
hàng không, sân bay
2.1. Liệt kê các nguồn thải
chính: Khí thải, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại của cảng
hàng không, sân bay
2.2. Môi trường không khí, tiếng ồn
2.2.1. Kết quả quan trắc
2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường
không khí, tiếng ồn
2.3. Môi trường nước
2.3.1. Kết quả quan trắc
2.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng
nước mặt, nước ngầm, nguồn nước cấp, nước thải của cảng hàng không, sân bay
2.3.3. Hệ thống xử lý nước thải:
- Công nghệ xử lý; chi phí vận
hành, xử lý; hiệu suất xử lý
- Đơn vị thu gom, xử lý nước thải
- Lượng nước xả thải (m3/ngày
đêm): Nguồn thải, lưu lượng xả thải (m3/ngày đêm)
- Quy trình thu gom nước thải, xử
lý nước thải, xả thải (có sơ đồ).
2.4. Chất thải rắn
2.4.1. Loại chất thải rắn
2.4.2. Khối lượng chất thải rắn
2.4.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất
thải rắn
2.4.4. Quy trình phân loại, thu
gom, vận chuyển chất thải rắn (có sơ đồ)
2.4.5. Đánh giá mức độ tác động
môi trường của chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của cảng hàng không, sân
bay.
2.5. Chất thải nguy hại
2.5.1. Loại chất thải nguy hại
2.5.2. Khối lượng chất thải nguy hại
2.5.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất
thải nguy hại
2.5.4. Quy trình phân loại, thu
gom, vận chuyển chất thải nguy hại (có sơ đồ);
2.5.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của chất thải
nguy hại phát sinh từ hoạt động của cảng hàng không, sân bay.
2.6. Chất thải rắn, lỏng người
khai thác cảng hàng không thu gom từ tàu bay
2.6.1. Loại chất thải rắn từ tàu
bay
2.6.2. Khối lượng chất thải rắn
2.6.3. Quy trình thu gom chất thải
rắn từ tàu bay
2.6.4. Khối lượng chất thải lỏng từ
tàu bay
2.6.5. Quy trình thu gom chất thải
lỏng từ tàu bay.
2.7. Danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được sử dụng tại cảng hàng không, sân bay
3. Tình hình quản lý môi trường
của người khai thác cảng hàng không, sân bay
1.
2.
3.
4.
5.
3.1. Các chính sách, quy định hiện
hành có liên quan đến bảo vệ môi trường; Các giải pháp cụ thể đã được áp dụng
trong bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường
3.2. Các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm không khí, nước thải, tiếng ồn; biện pháp quản lý chất thải rắn, nguy hại
3.3. Hiện trạng bản đồ tiếng ồn,
chính sách tiếng ồn
3.4. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường
3.5. Hệ thống quản lý môi trường
đang sử dụng
3.6. Bộ phận quản lý môi trường của
người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Cơ quan/bộ phận quản lý
- Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm
(ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại
liên lạc).
3.7. Kế hoạch phân bổ tài chính và
sử dụng vốn đầu tư của cảng hàng không, sân bay đối với bảo vệ môi trường
3.8. Kế hoạch bảo vệ môi trường
hàng năm và đánh giá kết quả thực hiện
3.9. Cập nhật hồ sơ công tác bảo vệ
môi trường.
Nơi nhận:
- ..................4;
- ...................;
Lưu: VT, ...5...6.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
Họ và tên
|
* Ghi chú:
1 Tên cơ quan,
đơn vị báo cáo;
2 Chữ viết tắt
tên cơ quan, đơn vị báo cáo;
3 Địa danh hành
chính và ngày, tháng, năm cơ quan, đơn vị ban hành báo cáo;
4 Nơi nhận báo
cáo;
5 Chữ viết tắt
tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu;
6 Ký hiệu người
soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
PHỤ LỤC 2[6]
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...2
|
...3...,
ngày... tháng... năm ...
|
BÁO
CÁO
CÔNG
TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY
Kính gửi:
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cảng vụ Hàng không miền..........
1. Thông tin chung
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
- Đặc điểm khai thác
- Số lượng, loại tàu bay đang khai
thác;
- Tuyến bay đang thực hiện (trong
nước, quốc tế);
- Các cảng hàng không, sân bay
đi/đến;
- Cảng hàng không, sân bay căn cứ;
- Lượng nhiên liệu tiêu thụ từng
loại tàu bay;
- Sản lượng vận chuyển hành khách,
hàng hóa trong năm.
- Các đơn vị thành viên
- Lĩnh vực hoạt động;
- Địa chỉ;
- Điện thoại:
- Fax:
2. Thông tin chung về quản
lý môi trường của người khai thác tàu bay
2.1. Quản lý tiếng ồn tàu bay, khí
thải động cơ tàu bay
- Các giải pháp công nghệ, quy
trình khai thác tàu bay nhằm giảm thiểu tiếng ồn, khí thải động cơ tàu bay đang
và sẽ áp dụng;
- Các biện pháp, quy trình, quy định
nhằm giảm thiểu tiếng ồn, khí thải động cơ tàu bay hoạt động tại cảng hàng
không, sân bay đang và sẽ áp dụng;
- Tình trạng giấy chứng nhận tiếng
ồn tàu bay: mức tiếng ồn áp dụng; giấy chứng nhận cấp lần đầu, cấp lại; cơ quan
cấp;
- Các hoạt động khác có liên quan
đến quản lý tiếng ồn, khí thải động cơ tàu bay.
2.2. Quản lý chất thải lỏng từ tàu
bay tại lãnh thổ Việt Nam
- Khối lượng chất thải lỏng
- Đơn vị thu gom, xử lý chất thải
lỏng từ tàu bay.
2.3. Chất thải rắn từ tàu bay tại
lãnh thổ Việt Nam
- Loại chất thải rắn từ tàu bay
- Khối lượng chất thải rắn
- Đơn vị thu gom, xử lý chất thải
rắn
2.4. Quản lý chất thải nguy hại từ
tàu bay tại lãnh thổ Việt Nam
- Loại chất thải nguy hại từ tàu
bay
- Khối lượng chất thải nguy hại từ
tàu bay
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại từ tàu bay
- Đơn vị thu gom, xử lý chất thải
nguy hại từ tàu bay
2.5. Quy trình nội bộ thu gom,
phân loại, quản lý chất thải từ tàu bay.
2.6. Bộ phận quản lý môi trường của
doanh nghiệp
- Cơ quan/bộ phận quản lý
- Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm
(ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại
liên lạc)
2.7. Danh mục hóa chất sử dụng để diệt côn trùng và vệ sinh trong tàu bay
2.8. Quy định quy trình sử dụng từng
loại hóa chất để diệt côn trùng, vệ sinh trong tàu bay
2.9. Hệ thống quản lý môi trường
đang áp dụng
2.10. Chi phí cho quản lý môi trường
của doanh nghiệp
2.11. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được sử dụng để phun rải từ tàu bay.
2.12. Kế hoạch bảo vệ môi trường
hàng năm của doanh nghiệp.
2.13. Cập nhật hồ sơ công tác bảo
vệ môi trường.
Nơi nhận:
- ..................4;
- ...................;
Lưu: VT, ...5...6.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
Họ và tên
|
* Ghi chú:
1 Tên cơ quan,
đơn vị báo cáo;
2 Chữ viết tắt
tên cơ quan, đơn vị báo cáo;
3 Địa danh hành
chính và ngày, tháng, năm cơ quan, đơn vị ban hành báo cáo;
4 Nơi nhận báo
cáo;
5 Chữ viết tắt
tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu;
6 Ký hiệu người
soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
PHỤ LỤC 3[7]
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...2
|
...3...,
ngày... tháng... năm ...
|
BÁO
CÁO
CÔNG
TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG,
SÂN BAY
Kính gửi:
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cảng vụ Hàng không miền..........
1. Thông tin chung
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Lĩnh vực hoạt động:
- Quy mô hoạt động:
- Các đơn vị thành viên:
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
2. Hiện trạng môi trường
của doanh nghiệp
2.1. Liệt kê
các nguồn thải chính: nước thải, khí thải, chất thải
rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn của doanh nghiệp.
2.2. Môi trường
không khí, tiếng ồn
2.2.1. Kết quả quan trắc (nếu có)
2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường
không khí, tiếng ồn
2.3. Môi trường
nước
2.3.1. Kết quả quan trắc (nếu có)
2.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải
của doanh nghiệp.
2.3.3. Hệ thống xử lý nước thải:
- Công nghệ xử lý; chi phí vận hành, xử lý; hiệu
suất xử lý.
- Đơn vị thu gom, xử lý nước thải của doanh nghiệp
- Lượng nước xả thải (m3/ngày đêm): Nguồn thải,
lưu lượng xả thải (m3/ngày đêm).
- Quy trình thu gom nước mưa, nước thải, xử lý
nước thải, xả thải (sơ đồ);
2.4. Chất thải rắn
2.4.1. Loại chất thải rắn
2.4.2. Khối lượng chất thải rắn
2.4.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thải rắn
2.4.4. Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển
chất thải rắn (sơ đồ);
2.4.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của
chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.
2.5. Chất thải
nguy hại
2.5.1. Loại chất thải nguy hại
2.5.2. Khối lượng chất thải nguy hại
2.5.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất
thải nguy hại
2.13.1.
Quy trình
2.13.2. phân loại, thu gom,
vận chuyển chất thải nguy hại (sơ đồ);
2.5.4. Đánh giá mức độ tác động
môi trường của chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.
2.6. Chất thải
rắn, lỏng doanh nghiệp thu gom từ tàu bay
2.6.1. Loại chất thải rắn từ tàu
bay
2.6.2. Khối lượng chất thải rắn
2.6.3. Quy trình thu gom chất thải
rắn từ tàu bay
2.6.4. Khối lượng chất thải lỏng từ
tàu bay
2.6.5. Quy trình thu gom chất thải
lỏng từ tàu bay.
2.7. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật sử dụng
tại cảng hàng không, sân bay của doanh nghiệp
3. Tình hình quản lý môi
trường doanh nghiệp
3.1. Các chính sách, quy định hiện
hành có liên quan đến bảo vệ môi trường; Các giải pháp cụ thể đã được áp dụng
trong bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường
3.2. Các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm không khí, nước thải, tiếng ồn; biện pháp quản lý chất thải rắn, nguy hại
3.3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường
3.4. Hệ thống quản lý môi trường
đang sử dụng
3.5. Bộ phận quản lý môi trường của
doanh nghiệp
Cơ quan/bộ phận quản lý
Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm
(ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại
liên lạc)
3.6. Kế hoạch phân bổ tài chính và
sử dụng vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với bảo vệ môi trường
3.7. Kế hoạch bảo vệ môi trường
hàng năm và đánh giá kết quả thực hiện
3.8. Cập nhật hồ sơ công tác bảo vệ
môi trường.
Nơi nhận:
- ..................4;
- ...................;
Lưu: VT, ...5...6.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
Họ và tên
|
* Ghi chú:
1 Tên cơ quan,
đơn vị báo cáo;
2 Chữ viết tắt
tên cơ quan, đơn vị báo cáo;
3 Địa danh hành
chính và ngày, tháng, năm cơ quan, đơn vị ban hành báo cáo;
4 Nơi nhận báo
cáo;
5 Chữ viết tắt
tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu;
6 Ký hiệu người
soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
PHỤ LỤC 4[8]
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...2
|
...3...,
ngày... tháng... năm ...
|
BÁO
CÁO
CÔNG TÁC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA CẢNG VỤ
HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
1. Thông tin chung
- Tên Cảng vụ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
- Danh mục các Cảng hàng không, sân bay thuộc
trách nhiệm quản lý:
- Danh mục các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ tại Cảng hàng không, sân bay:
2. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát công
tác bảo vệ môi trường tại các cảng hàng không
3. Hiện trạng môi trường của các doanh
nghiệp hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
3.1. Hiện trạng về việc thực hiện lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường của
các chủ dự án
3.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt
3.2.1. Các nội dung đã thực hiện (nguồn phát
sinh, khối lượng, phân loại, tái chế, thu gom, vận chuyển, xử lý...)
3.2.2. Các nội dung còn tồn tại
3.2.3. Đánh giá mức độ tác động của chất thải rắn
sinh hoạt
3.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường
3.3.1. Các nội dung đã thực hiện (nguồn phát
sinh, khối lượng, phân loại, tái chế, thu gom, vận chuyển, xử lý...)
3.3.2. Các nội dung còn tồn tại
3.3.3. Đánh giá mức độ tác động của chất thải rắn
công nghiệp thông thường
3.4. Hiện trạng quản lý chất thải rắn
nguy hại (CTNH)
3.4.1. Các nội dung đã thực hiện (nguồn phát
sinh; số lượng; chủng loại; đăng ký chủ nguồn thải CTNH; thu gom, lưu giữ tạm
thời CTNH, ký hợp đồng vận chuyển, xử lý CTNH, báo cáo quản lý CTNH định kỳ...)
3.4.2. Các nội dung còn tồn tại
3.4.3. Đánh giá mức độ tác động của CTNH
3.5. Hiện trạng môi trường nước
Nơi nhận:
- ..................4;
- ...................;
Lưu: VT, ...5...6.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
Họ và tên
|
* Ghi chú:
1 Tên cơ quan,
đơn vị báo cáo;
2 Chữ viết tắt
tên cơ quan, đơn vị báo cáo;
3 Địa danh hành
chính và ngày, tháng, năm cơ quan, đơn vị ban hành báo cáo;
4 Nơi nhận báo
cáo;
5 Chữ viết tắt
tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu;
6 Ký hiệu người
soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
PHỤ LỤC 5[9]
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG
KHÔNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...
|
......,
ngày... tháng... năm ...
|
BÁO
CÁO
CÔNG
TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính
gửi: Bộ Giao thông vận tải
I. Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường
1. Đánh giá về các nguồn gây ô
nhiễm, tác động xấu lên môi trường, các loại hình chất thải đặc trưng và các vấn
đề môi trường chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
2. Tình hình, kết quả thực hiện
công tác quản lý nhà nước và hoạt động bảo vệ môi trường trong hàng không dân dụng
bao gồm:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy và nguồn
lực bảo vệ môi trường; công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền pháp luật về bảo
vệ môi trường;
- Tình hình xây dựng, trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường;
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Các nội dung khác (nếu có).
3. Định hướng công tác bảo vệ
môi trường trong năm tới và đề xuất, kiến nghị.
II. Số liệu báo cáo về môi
trường
Số liệu báo cáo thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
Nơi nhận:
- ..................;
- ...................;
Lưu: VT, .......
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
Họ và tên
|
[1] Thông tư số
28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
12 năm 2020 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo
cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không.”.
[2] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ
trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
[3]
Điều 6 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 12 năm 2020, quy định như sau:
“Điều 6. Điều khoản thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.”
[4]
Điều 7 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 12 năm 2020, quy định như sau:
“Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[5]
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12
năm 2020.
[6]
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư
28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12
năm 2020.
[7]
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12
năm 2020.
[8] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều
1 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
[9] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều
1 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.