|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT 2017 Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
Số hiệu:
|
19/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU
BAY
Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 28
tháng 01 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng
3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2011/ TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016;
2. Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng
6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai
thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và
đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;
Căn cứ Nghị định số
75/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về điều tra sự cố, tai nạn
tàu bay dân dụng,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải Ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay như sau1:
Điều
1. Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay
được ban hành kèm theo Thông tư này 2.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ 3:
1. Quyết định số
10/2008/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy chế An toàn hàng không dân dụng;
2. Quyết định số
2727/1998/QĐ-CHK ngày 10 tháng 10 năm 1998 của Cục trưởng Cục Hàng không dân
dụng Việt Nam ban hành Quy chế khai thác tàu bay thương mại - QCHK-KT1;
3. Quyết định số
20/2000/QĐ-CHK ngày 01 tháng 8 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng
Việt Nam về Quy chế hàng không - Cấp bằng 1 - QCHK-CB1;
4. Quyết định số
06/2000/QĐ-CHK ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng
Việt Nam ban hành Quy chế về nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng - QCHK-66;
5. Quyết định số
10/2001/QĐ-CHK ngày 09 tháng 7 năm 2001 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng
Việt Nam ban hành Quy chế về quy trình cấp chứng chỉ cho tàu bay và các sản
phẩm, thiết bị của tàu bay - QCHK-21;
6. Quyết định số
16/2006/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Tiêu chuẩn ngành 22TCN 337-06 về Phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay
hàng không dân dụng;
7. Quyết định số 45/2006/QĐ-BGTVT
ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế
khai thác trực thăng thương mại.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này 4./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Thể
|
1 Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam năm 2006 ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay.”
Thông tư số
21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay và Thông tư số 03/2016/ TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay.”
2
Điều 1 của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27
tháng 01 năm 2011
1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 1 Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK) tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 3 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 8 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
8. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
10. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 13 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
này.
12. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này.
13. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 15 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
14. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 16 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư
này.
15. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 17 Bộ QCATHK tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư
này.
16. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 18 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư
này.
17. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư
này.
18. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
19. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 22 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư
này.
20. Bổ sung Phần 23
Bộ QCATHK tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 1 của Thông tư
số 21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
01 năm 2011 và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016
1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 1 Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là: Bộ QCATHK) tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 3 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 4 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 6 Bộ QCATHK tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 9 Bộ QCATHK tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
8. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 12 Bộ QCATHK tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
10. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 14 Bộ QCATHK tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 15 Bộ QCATHK tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
này.
12. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 16 Bộ QCATHK tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này.
13. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 17 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
14. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 19 Bộ QCATHK tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư
này.
15. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 20 Bộ QCATHK tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư
này.
16. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Phần 23 Bộ QCATHK tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư
này.”
3 Điều 2 của Thông tư
số 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
2. Thông tư này bãi
bỏ Thông tư số 14/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung Điều 14.010 Chương B Phần 14 của Bộ Quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.”
Điều 2 của Thông tư
số 21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-
BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ
quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và
Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2. Việc áp dụng quy
định tại Phụ lục XI Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Thông tư này bãi
bỏ:
a) Thông tư số
41/2015/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều trong Phần 12 và Phần 14 của Bộ Quy chế An toàn
hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
b) Quyết định số
471/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2017 về việc đính chính Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng
không lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
4 Điều 3 của Thông tư
số 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 3 của Thông tư
số 21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-
BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ
quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và
Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT năm 2017 hợp nhất Thông tư về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT ngày 29/12/2017 hợp nhất Thông tư về Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1.556
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|