BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 16/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm
2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng kiểm phương
tiện thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ
của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011.
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng
12 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa".
Điều 2. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Quyết định này trong phạm vi cả nước.
Điều 3.2 Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 và
thay thế Quyết định số 2059/QĐ-PC ngày 07/8/1996 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc ban hành quy định kiểm tra kỹ thuật phương tiện thủy nội địa.
Điều 4:3 Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa
học Công nghệ, Pháp chế, Vận tải, Tổ chức cán bộ, Tài chính, Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao
thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có
liên quan căn cứ phạm vi trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định nội dung, nguyên tắc, thủ
tục đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tổ chức việc thực hiện đăng kiểm
phương tiện thủy nội địa.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
liên quan đến sử dụng phương tiện thủy nội địa phải thực hiện đăng kiểm theo quy
định này, trừ các loại phương tiện thủy nội địa sau:
a) Phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh,
tàu cá;
b) Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
dưới 5 tấn hoặc có sức chở đến 12 người;
c) Phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới
5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người;
d) Bè.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là
phương tiện) là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có
động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa.
2. Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các
công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên
hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao
thông vận tải.
3. Tàu cá là phương tiện chuyên dùng để khai
thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
4. Phương tiện có động cơ là phương tiện di
chuyển bằng sức đẩy của động cơ lắp trên phương tiện.
5. Tàu thuyền thể thao vui chơi giải trí là
phương tiện chuyên dùng để tập luyện, thi đấu thể thao hoặc vui chơi, giải trí.
6. Sức chở người của phương tiện là số lượng
người tối đa được phép chở trên phương tiện, trừ thuyền viên, người lái phương
tiện và trẻ em dưới một tuổi.
Chương 2.
ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN
Điều 3. Nội dung công tác
đăng kiểm phương tiện
1. Xây dựng mới, hoặc bổ sung sửa đổi quy phạm,
tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Xây dựng, ban hành các quy định về nghiệp vụ
đăng kiểm để áp dụng quy phạm, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện.
3.4 Phê duyệt các hồ sơ thiết kế có liên quan đến
việc đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu phương tiện và các trang
thiết bị lắp đặt trên phương tiện.
4. Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường (sau đây gọi là kiểm tra), cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong đóng mới, hoán cải,
sửa chữa phục hồi, nhập khẩu và trong quá trình hoạt động.
5. Đo đạc xác định trọng tải toàn phần, mạn khô và
vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
6. Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng đối với:
a) Vật liệu, máy móc và trang thiết bị sử dụng
trong đóng mới, hoán cải và sửa chữa phục hồi phương tiện;
b) Nồi hơi, bình chịu áp lực có áp suất làm việc từ
0,5kG/cm2 trở lên được lắp đặt trên phương tiện;
c) Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm môi trường lắp đặt
trên phương tiện;
d) Thiết bị nâng lắp đặt trên phương tiện.
Điều 4. Cơ sở đánh giá chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
Việc phê duyệt hồ sơ thiết kế, kiểm tra chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện phải được tiến hành theo
quy định của các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành nêu tại Phụ lục của quy định này và các quy định về nghiệp vụ
đăng kiểm.
Điều 5. Nguyên tắc kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
1. Phương tiện phải được kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa trước khi
đăng ký hành chính.
2. Phương tiện đã đăng ký hành chính có thể được kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào có thẩm quyền phụ trách khu vực phương
tiện neo đậu.
3. Phương tiện được đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục
hồi ở khu vực nào thì phải được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa tại đơn vị đăng kiểm có thẩm quyền
phụ trách khu vực đó.
4. Các đơn vị đăng kiểm chỉ được kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa phù hợp
với thẩm quyền và trong khu vực được giao.
Điều 6. Các loại hình kiểm tra
phương tiện
1. Việc kiểm tra phương tiện bao gồm các loại hình
kiểm tra sau:
a) Kiểm tra lần đầu được thực hiện đối với phương
tiện khi đóng mới, phương tiện nhập khẩu, phương tiện xin đăng ký hành chính.
b) Kiểm tra định kỳ được thực hiện để tổng kiểm tra
trạng thái kỹ thuật phương tiện.
c) Kiểm tra hàng năm được thực hiện khi tàu vào bảo
dưỡng hàng năm.
d) Kiểm tra trên đà để đánh giá trạng thái kỹ thuật
phần chìm dưới mớn nước của phương tiện.
e) Kiểm tra trung gian được thực hiện đối với tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm và tàu chở xô khí hóa lỏng, tàu khách cao tốc để đánh giá
chung trạng thái kỹ thuật phương tiện.
f) Kiểm tra bất thường theo yêu cầu của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền và theo quy định.
2. Nội dung kiểm tra và thời hạn giữa 2 lần kiểm
tra định kỳ, hàng năm, trung gian và trên đà được thực hiện theo quy định tại
các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành tùy thuộc loại phương tiện.
Chương 3.
THỦ TỤC PHÊ DUYỆT HỒ SƠ
THIẾT KẾ, KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 7.5 Thủ tục phê duyệt hồ sơ thiết kế
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ đề nghị
phê duyệt hồ sơ thiết kế. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) 01 Giấy đề nghị duyệt thiết kế theo mẫu quy định
tại Phụ lục I của Quy định này (bản chính);
b) 03 hồ sơ thiết kế theo quy định của quy phạm,
tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho phương tiện (bản chính).
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì
Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đầy
đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành duyệt hồ sơ
thiết kế. Nếu không đạt thì thông báo cho tổ chức, cá nhân; nếu đạt thì cấp giấy
chứng nhận duyệt thiết kế. Các trường hợp thiết kế loại phương tiện kiểu mới hoặc
phức tạp, thời gian hoàn thành phê duyệt thiết kế thực hiện theo thỏa thuận giữa
Cục Đăng kiểm Việt Nam với tổ chức, cá nhân.
Điều 8.6 Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
1. Chủ phương tiện hoặc cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa
chữa phục hồi phương tiện khi đề nghị kiểm tra để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa phải gửi/ trình cho đơn vị
đăng kiểm hồ sơ như sau:
a) Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này (bản chính);
b) Hồ sơ kỹ thuật phương tiện như sau:
- Phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi
thì trình hồ sơ thiết kế được duyệt (bản chính);
- Phương tiện đang khai thác thì trình giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cùng với Sổ kiểm tra kỹ thuật của
phương tiện (bản chính);
- Phương tiện nhập khẩu thì nộp: 01 bản sao tờ khai
hàng hóa nhập khẩu đã làm thủ tục Hải quan (có bản chính để đối chiếu); 01 hồ
sơ thiết kế được Cục Đăng kiểm Việt Nam duyệt (bản chính) và các tài liệu kỹ
thuật của tổ chức nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có).
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì đơn vị
đăng kiểm hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn
thời gian, địa điểm kiểm tra. Trường hợp đề nghị kiểm tra bằng hình thức mời trực
tiếp, gọi điện thoại hay gửi Fax thì không phải nộp giấy đề nghị kiểm tra như
nêu tại điểm a khoản 1.
3. Kết quả kiểm tra mà phương tiện và trang thiết bị
lắp trên phương tiện thỏa mãn các quy định của quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường thì đơn vị đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cho phương tiện chậm nhất một ngày làm việc sau khi kết thúc
kiểm tra tại hiện trường. Các trường hợp khác thực hiện theo thỏa thuận giữa
đơn vị đăng kiểm với chủ phương tiện, cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi
phương tiện.
4. Khi nhận được yêu cầu kiểm tra bất thường bằng
văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đơn vị đăng kiểm phải tổ chức thực
hiện kiểm tra và trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra theo nội dung, thời
gian và địa điểm yêu cầu kiểm tra.
Điều 9. Hồ sơ đăng kiểm cấp cho
phương tiện
1. Phương tiện sau khi được kiểm tra có trạng thái
kỹ thuật thỏa mãn các quy định của quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được cấp
các hồ sơ sau:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa;
b) Sổ kiểm tra kỹ thuật phương tiện thủy nội địa;
c) Các loại biên bản kiểm tra kỹ thuật;
2. Ngoài các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này,
tùy thuộc vào công dụng hoặc mức độ trang bị của phương tiện còn có:
a) Sổ kiểm tra bình chịu áp lực;
b) Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng;
c) Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước phương tiện;
d) Các giấy chứng nhận chất lượng cho vật liệu, các
thiết bị, trang bị lắp đặt trên phương tiện.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định mẫu hồ sơ đăng
kiểm cấp cho phương tiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐĂNG
KIỂM PHƯƠNG TIỆN
Điều 10. Cơ quan thực hiện
đăng kiểm phương tiện
1. Cơ quan đăng kiểm Việt Nam thực hiện đăng kiểm
phương tiện quy định như sau:
a) Cục Đăng kiểm Việt Nam, cơ quan quản lý Nhà nước
chuyên ngành về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa, có trách nhiệm thực hiện nội
dung đăng kiểm nêu tại Điều 3 của Quy định này, đồng thời tổ
chức hệ thống đơn vị đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện
công tác đăng kiểm phương tiện.
b) Các Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm trực thuộc Cục
Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Sở
Giao thông công chính (sau đây gọi là đơn vị đăng kiểm) có trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ đăng kiểm nêu tại Điều 11 và Điều 12 của Quy định này.
2. Trong trường hợp có sự thống nhất giữa Cục Đăng
kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính thì nhiệm vụ
đăng kiểm được phân công cho các đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải,
Sở Giao thông công chính sẽ do các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt
Nam đảm nhiệm.
Điều 11. Nhiệm vụ của đơn vị
đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam
Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa cho:
1. Tất cả các loại phương tiện hoạt động ven biển,
từ bờ ra đảo, giữa các đảo.
2. Các phương tiện chở hàng nguy hiểm.
3. Các loại phà chở khách, bao gồm cả phương tiện lại
nếu có.
4. Tàu thuyền thể thao vui chơi giải trí.
5. Các phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng.
6. Các phương tiện của nước ngoài hoặc của doanh
nghiệp liên doanh với nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa.
7. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch,
hồ, đầm, và vịnh:
a) Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở
lên;
b) Phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần
từ 200 tấn trở lên;
c) Phương tiện có động cơ có tổng công suất máy
chính từ 135 mã lực trở lên;
d) Phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, bến nổi, thiết
bị thi công nổi, nhà nổi, khách sạn nổi, tàu cuốc, tàu hút.... có chiều dài đường
nước thiết kế từ 10m trở lên.
Điều 12. Nhiệm vụ của các đơn
vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính
1. Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận
tải, Sở Giao thông công chính thực hiện việc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho các phương tiện
hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh do địa phương trực tiếp quản
lý, bao gồm:
a) Các phương tiện có sức chở người dưới 50 người;
b) Các phương tiện không động cơ có trọng tải toàn phần
dưới 200 tấn;
c) Các phương tiện có động cơ có tổng công suất dưới
135 mã lực;
d) Các phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, bến nổi,
thiết bị thi công nổi, nhà nổi, tàu cuốc, tàu hút... có chiều dài thiết kế nhỏ
hơn 10m.
2. Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận
tải, Sở Giao thông công chính chịu sự quản lý, kiểm tra, chỉ đạo và hướng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam; thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ và đột xuất với Cục Đăng kiểm Việt Nam về công tác kiểm tra và cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện.
Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị
đăng kiểm
Các đơn vị đăng kiểm phải thỏa mãn tiêu chuẩn đơn vị
đăng kiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, phải thực hiện kiểm
tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa một cách khách quan phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ và đúng pháp luật. Thủ
trưởng đơn vị đăng kiểm và người trực tiếp kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết
quả kiểm tra. Mọi hành vi lạm dụng quyền hạn và cố ý làm trái quy định này đều
bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm của chủ
phương tiện, cơ sở thiết kế, đóng mới, sửa chữa phục hồi phương tiện
1. Chủ phương tiện có trách nhiệm thực hiện các quy
định về đăng kiểm phương tiện nêu trong quy định này khi phương tiện được đóng
mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu và trong quá trình phương tiện hoạt
động; chịu trách nhiệm đảm bảo tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của phương tiện theo các tiêu chuẩn quy định giữa hai kỳ kiểm tra.
2. Cơ sở thiết kế, cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
phục hồi phương tiện phải thực hiện các quy định về hồ sơ thiết kế và phê duyệt
hồ sơ thiết kế phương tiện; tuân theo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện và phù hợp với hồ sơ thiết kế được duyệt.
Trong quá trình thi công phương tiện, các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục
hồi phương tiện phải chịu sự kiểm tra, giám sát của đơn vị đăng kiểm về tiêu
chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Điều 15. Phí duyệt thiết kế,
kiểm tra và lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa
1. Cơ sở thiết kế, chủ phương tiện, cơ sở đóng mới,
hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện có trách nhiệm trả phí phê duyệt hồ sơ
thiết kế, kiểm tra và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị đăng kiểm
khi thực hiện đăng kiểm phương tiện có trách nhiệm thu phí phê duyệt thiết kế,
kiểm tra và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC QUY PHẠM, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HIỆN HÀNH ÁP
DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông TCVN
5801:2001.
2. Quy phạm giám sát và đóng tàu sông cỡ nhỏ 22TCN
265-2000.
3. Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do tàu sông 22TCN
264-2000.
4. Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông vỏ gỗ - TCVN
7094-2002.
5. Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển vỏ
thép cỡ nhỏ TCN 7061-2002.
6. Quy định về an toàn kỹ thuật tàu thể thao và vui
chơi giải trí 22TCN 233/96.
7. Quy phạm kiểm tra và chế tạo các tàu làm bằng chất
dẻo cốt sợi thủy tinh TCVN 6282-1997.
8. Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông vỏ thép chở
xô hóa chất nguy hiểm 22TCN 281-01.
9. Quy phạm đóng tàu thủy cao tốc TCVN 6451:1998.
10. Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng
lưới thép 22TCN 323-04
11. Quy phạm đo dung tích tàu nội địa TCN 2695-83.
12. Quy phạm thiết bị nâng hàng phương tiện thủy nội
địa QPVN 26-83.
13. Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội
địa chạy tuyến ven biển 22TCN 325-04.
14. Tiêu chuẩn neo hải quân 22TCN 109/82.
15. Tiêu chuẩn neo Hall 22TCN 110-82.
16. Tiêu chuẩn xích neo 22TCN 108/82.
17. Tiêu chuẩn thử kín nước vỏ tàu thủy 22TCN
107/82.
18. Tiêu chuẩn phao tròn cứu sinh TCVN 7283:2003.
19. Tiêu chuẩn phao áo cứu sinh TCVN 7282:2003.
20. Quy tắc giao thông và tín hiệu phương tiện quy
định tại Chương V Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Trường hợp các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật nêu
trên được bổ sung sửa đổi, hoặc quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan được
cấp có thẩm quyền ban hành mới sau ngày quy định này có hiệu lực, thì các bổ
sung sửa đổi hoặc các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật mới đó sẽ được áp dụng
trong hoạt động đăng kiểm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa.
PHỤ
LỤC I7
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT THIẾT KẾ
(Ban hành bổ sung vào Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004)
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………..
|
………., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ DUYỆT
THIẾT KẾ
Kính gửi:
…………………………………..
Đơn vị thiết kế: .........................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………….. Số Fax:
.................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm duyệt thiết kế sau:
Tên/Ký hiệu thiết kế: ………………………………………….. Loại thiết
kế: ..............
Tên tàu/ ký hiệu thiết kế ban đầu (*):
………………………………/ ..........................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*): (*): ………………………………./
...............................
Nội dung thiết kế (*):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Kích thước cơ bản:
Chiều dài (Lmax/L): ………………………… (m); Chiều
rộng: (Bmax/B): ................ (m);
Chiều cao mạn (D): ……………………….. (m); Chiều chìm (d):
........................ (m);
Tổng dung tích (GT): ………………………….; Trọng tải TP/Lượng
hàng: ....... (tấn);
Số lượng thuyền viên: ……….. (người); Số lượng hành
khách: ................. (người);
Máy chính (số lượng, kiểu, công suất):
................................................................... ;
Kiểu và công dụng của tàu:
.....................................................................................
;
Chủ sử dụng thiết kế:
................................................................................................
Địa chỉ chủ sử dụng thiết kế:
.....................................................................................
Đơn vị dự kiến thi công:
............................................................................................
Số lượng thi công:
............................................................................................
(chiếc)
Cấp thiết kế dự kiến: ……………………………..; Vùng hoạt động:
.............................
|
Đơn vị đề nghị
(Ký tên & đóng dấu)
|
(*) Áp dụng cho
thiết kế hoán cải, sửa đổi.
PHỤ
LỤC II8
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
(Ban hành bổ sung vào Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2004)
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………..
|
………., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM
TRA
Kính gửi:
…………………………………..
Đơn vị:
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………….. Số Fax:
..................................
Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa sau:
Tên tàu/Ký hiệu thiết kế:.............................................................................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm
(*):......................................................................................
Nội dung kiểm tra:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kích thước cơ bản phương tiện:
Chiều dài (Lmax/L): ………………………… (m); Chiều
rộng: (Bmax/B): .................... (m);
Chiều cao mạn (D): ………………………. (m); Chiều chìm (d):
............................. (m);
Tổng dung tích (GT): ………………………….; Trọng tải TP/Lượng
hàng: ........... (tấn);
Số lượng thuyền viên: ……….…….. (người); Số lượng
hành khách: ............. (người);
Máy chính (số lượng, kiểu, công suất):
........................................................................ ;
Kiểu và công dụng của phương tiện:
........................................................................... ;
|
Đơn vị đề nghị
(Ký tên & đóng dấu)
|
(*) Áp dụng cho
phương tiện đang khai thác.
1 Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo
Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức
trách, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo
Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa
số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như
sau:"
2 Điều 3 Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành
kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn,
chức trách, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011 quy định như
sau:
"Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể
từ ngày ký."
3 Điều 4 Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành
kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn,
chức trách, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011 quy định như
sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./."
4 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều
1 của Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ
của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011.
5 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ
của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011.
6 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
3 Điều 1 của Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ
của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011.
7 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản
4 Điều 1 của Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ
của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011.
8 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản
4 Điều 1 của Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và Tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ
của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011.