BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 05 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 9 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận
tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
12 năm 2022;
2. Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT
ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam.[1]
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định
về cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại
Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được
công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam.
Điều 2.
Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1.[2] Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý hoạt động
vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
theo quy định của pháp luật hàng hải và giao thông đường thủy nội địa; tổ chức
kiểm tra, hướng dẫn việc thực thi, chấp hành các quy định của pháp luật về hàng
hải, đường thủy nội địa đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này được Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.[3] Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý
hoặc kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức quản lý đối với
các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo khác được công bố theo quy định của pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực thi, chấp
hành các quy định của pháp luật về đường thuỷ nội địa đối với các tuyến vận tải
thủy từ bờ ra đảo được Bộ Giao thông vận tải phân cấp cho các Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.[4] (được bãi bỏ)
Điều 3. Thủ
tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo[5]
Thủ tục đăng ký vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuy ến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao
thông vận tải, hồ sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải
hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản điện tử
hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng
văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả
hành khách;
c) Xuất trình bản chính để kiểm
tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc
bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
2. Trình tự thực hiện: Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng
văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp
khác: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi tổ chức, cá
nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra
văn bản thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, bổ sung hồ sơ thì Sở
Giao thông vận tải kết thúc việc giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục
làm thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo
quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định,
chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
3. Chậm nhất không quá 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị quy định tại
khoản 2 Điều này, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ
chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không chấp thuận, có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 4. Điều
kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ
bờ ra đảo
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục
công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện
theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định
pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
Điều 5. Thủ tục
phương tiện vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục phương tiện vào, rời
cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục phương tiện vào, rời
cảng, bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường
thủy nội địa.
Điều 6.[6] (được
bãi bỏ)
Điều 7. Hiệu
lực thi hành[7]
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT
ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao
thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I[8]
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG
BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
TÊN TUYẾN
|
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ
|
CẤP ĐĂNG KIỂM
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
2.
|
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ
|
Hải Phòng
|
Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở
lên
|
|
3.
|
Cửa Việt - Cồn Cỏ
|
Quảng Trị
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
4.
|
Đà Nẵng - Hoàng Sa
|
Đà Nẵng
|
Tàu biển cấp không hạn chế
|
|
5.
|
Sa Kỳ - Lý Sơn
|
Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
6.
|
Khánh Hòa - Trường Sa
|
Khánh Hòa
|
Tàu biển cấp không hạn chế
|
|
7.
|
Nha Trang - Hòn Nội
|
Khánh Hòa
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
8.
|
Phan Thiết - Phú Quý
|
Bình Thuận
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
9.
|
Vũng Tàu - Côn Đảo
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
10.
|
Trần Đề - Côn Đảo
|
Sóc Trăng
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
11.
|
Trần Văn Thời - Hòn Chuối
|
Cà Mau
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
12.
|
Rạch Giá - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
13.
|
Rạch Giá - Nam Du
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
14.
|
Rạch Giá - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến
Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
15.
|
Kiên Lương - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III trở
lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB (trừ tàu khách)
|
Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến
Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
16.
|
Hà Tiên - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB (trừ tàu khách)
|
Gồm 7 tuyến từ khu vực cụm
cảng Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh
Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
Gồm 7 tuyến từ xã Tiên Hải,
Thành phố Hà Tiên đến đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông,
Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
|
17.
|
Phú Quốc - Thổ Châu
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
18.
|
Nam Du - Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến
Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)
|
19.
|
Cần Thơ - Côn Đảo
|
Cần Thơ/Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
20.
|
Khai Long - Hòn Khoai
|
Cà Mau
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
21.
|
Năm Căn - Hòn Khoai
|
Cà Mau
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
22.
|
Năm Căn - Hòn Chuối
|
Cà Mau
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
23.
|
Năm Căn - Phú Quốc
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
24.
|
Năm Căn - Nam Du
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
25.
|
Năm Căn - Thổ Châu
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ cấp hạn chế II trở
lên
|
|
26.
|
Sông Đốc - Thổ Châu
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
27.
|
Sông Đốc - Phú Quốc
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
28.
|
Sông Đốc - Nam Du
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
29.
|
Khai Long - Phú Quốc
|
Cà Mau/Kiên Giang
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
30.
|
Đà Nẵng - Lý Sơn
|
Đà Nẵng/Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp VR-
SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
31.
|
Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo
|
Thành phố Hồ Chí Minh/Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
32.
|
Cửa Tùng - Cồn Cỏ
|
Quảng Trị
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
33.
|
Vịnh An Hòa - Lý Sơn
|
Quảng Nam/Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp
VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
34.
|
Cửa Đại - Lý Sơn
|
Quảng Nam/Quảng Ngãi
|
Phương tiện thủy nội địa cấp VR-
SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
35.
|
Cù Lao Chàm- Lý Sơn
|
Quảng Nam/Quảng Ngãi
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
36.
|
Đà Nẵng - Cù Lao Chàm
|
Đà Nẵng/Quảng Nam
|
Tàu biển từ cấp hạn chế III
trở lên
|
|
37.
|
Trà Vinh - Côn Đảo
|
Trà Vinh/Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
38.
|
Bến Tre - Côn Đảo
|
Bến Tre/Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Tàu biển từ hạn chế II trở
lên
|
|
PHỤ LỤC II[9]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến
vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính
gửi: ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):..........................................................
- Địa chỉ giao dịch:............................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:.............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: …………….ngày.........................................
- Cơ quan cấp:...................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các
nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………..đến...............................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động
trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại:
………………………… vào các giờ (hoặc
vào ngày nào trong tuần):
........................................................................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:...........................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
........................................................................................................................................
5. Cam kết: Doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp
luật.
|
Đại diện doanh
nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC III[10]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
VĂN
BẢN CHẤP THUẬN
Kính
gửi: [3]………………………………………....
- Căn cứ Thông tư số
16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số
…/2024/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức ……… chấp
thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
………… với các nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):...............................................
- Địa chỉ giao dịch:.................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:..................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:........................................................................................................
Hoạt
động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội
dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………….……..đến.........................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)…., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại: ……vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): .................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:...................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:……………………
……………………………………
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực
kể từ ngày ký văn bản./.
Nơi nhận:
- Như Điều... ;
-..............;
- Lưu: VT,.........
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
___________________________
[1] UBND tỉnh thành
phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp Sở Giao thông vận tải chấp thuận
hoặc Cục Hàng hải Việt Nam đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
[2] Sở Giao thông vận
tải hoặc Cảng vụ hàng hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
[3] Tên doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
[1] Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận
tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ
luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam.”
Thông tư số
10/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam.”
[2] Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT -
BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[3] Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT -
BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[4] Khoản này được bãi
bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ
ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
[5] Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 10/2024/TT -BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
[6] Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT -BGTVT sửa đổi, bổ
sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến
vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2022.
[7] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số
24/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
2. Bãi bỏ
Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 09 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải
thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, Thông tư số 30/2021/TT-BGTVT ngày
30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam, Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-
BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, Điều 1 Thông
tư số 08/2022/TT-BGTVT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 và Điều
4 của Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa, Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[8] Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2024.
[9] Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 12 năm 2022.
[10] Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2024.