|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2023
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ VIỆC ÁP DỤNG HÌNH THỨC BẢO TRÌ TÀI
SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu
kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực
hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định
số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.[1]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về các nội dung sau:
a) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện;
b) Quy định việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ thực hiện theo hình thức đối tác công tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký
kết hợp đồng dự án có thể quyết định việc áp dụng các quy định tại Thông tư này
trong hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư hoặc dự thảo hợp đồng dự án. Trong trường hợp hợp
đồng dự án đã ký, các bên có thể thỏa thuận để bổ sung quy định tại Thông tư
này vào hợp đồng dự án hoặc nhà đầu tư có thể áp dụng các quy định của Thông tư
này trong hoạt động quản lý, bảo trì công trình đường bộ.
Điều 2. Áp dụng hình thức bảo
trì đối với các hoạt động bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Bảo trì theo khối lượng thực tế là việc thực hiện
hoạt động bảo trì theo khối lượng công việc thực tế đã thực hiện. Hình thức này
được áp dụng đối với các hoạt động bảo trì sau:
a) Sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất;
b) Kiểm tra, kiểm định, quan trắc công trình, hạng
mục công trình theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng và quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý,
vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
2. Bảo trì theo chất lượng thực hiện là việc thực
hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chí chất lượng, trong một khoảng thời gian
với một số tiền nhất định được quy định tại hợp đồng kinh tế. Hình thức này được
áp dụng trong hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
khi đáp ứng đồng thời các quy định sau:
a) Công trình đường bộ được đầu tư xây dựng theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, đảm
bảo chất lượng theo quy định của pháp luật về xây dựng; công trình, hạng mục
công trình, thiết bị vận hành khai thác công trình đường bộ chưa hết thời hạn sử
dụng theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng;
b) Công trình đường bộ được đảm bảo kinh phí thực
hiện bảo dưỡng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế -
kỹ thuật.
3. Đối với các gói thầu, hợp đồng có các tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ không đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều
này, căn cứ vào tình trạng của từng loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ và kinh phí được giao, Cục Đường bộ Việt Nam[2] quyết định áp dụng
hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện đối với từng tài sản, từng công việc
bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; ưu tiên áp dụng hình thức
bảo trì theo chất lượng thực hiện đối với các công việc bảo dưỡng có thể xây dựng
tiêu chí chất lượng phù hợp với kinh phí được giao (các công việc quản lý, công
việc bảo dưỡng không sử dụng vật liệu, công việc bảo dưỡng hệ thống an toàn
giao thông hoặc các công việc bảo dưỡng khác); các công việc bảo dưỡng tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ còn lại áp dụng hình thức bảo trì theo khối
lượng thực tế.
4. Thời gian hợp đồng bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện không quá 05 năm.
Cục Đường bộ Việt Nam[3] quyết định thời
gian thực hiện hợp đồng các gói thầu bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc đặt hàng đối với
trường hợp đủ điều kiện đặt hàng theo, quy định của pháp luật về giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều 3. Tiêu chí giám sát, nghiệm
thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng
thực hiện
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện bao gồm:
1. Yêu cầu kỹ thuật chất lượng đối với hoạt động bảo
dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện được
quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quy định về giám sát, nghiệm thu, phương pháp
đánh giá, khấu trừ kinh phí hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục số II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
[4]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Các hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đã tổ chức lựa chọn nhà thầu, đã ký hợp đồng bảo trì trước
ngày Thông tư này có hiệu lực, các bên tham gia ký kết hợp đồng có thể thương
thảo điều chỉnh lại hợp đồng đã ký phù hợp quy định của Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam[5],
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
[1] Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo
trì và bảo vệ đường bộ, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
8 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ kết cấu hạ tầng
giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai
thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.”
[2] Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được
thay thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” theo quy định tại khoản 1, Điều 16
của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 07 năm 2023.
[3] Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được
thay thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” theo quy định tại khoản 1, Điều 16
của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 07 năm 2023.
[4] Điều 20 của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì
và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023 quy định như
sau:
“Điều 20. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường Cao tốc Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[5] Cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đường cao tốc Việt Nam” theo quy định tại khoản 2, Điều 16 của Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác,
sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm
2023.
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư về quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT ngày 28/07/2023 hợp nhất Thông tư về quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
377
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|