|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BGTVT 2014 kiểm tra kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
Số hiệu:
|
10/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2014
|
THÔNG TƯ
VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24
tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hiệu lực kể từ
ngày 08 tháng 8 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23
tháng 4 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT
ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và
Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ như sau: 1
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc
kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) và làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ
phương tiện và người lái xe thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để
phương tiện theo yêu cầu quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi
tham gia giao thông.
2. Thông tư này không áp dụng cho xe
mô tô, xe gắn máy và các xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành theo định kỳ (sau đây gọi tắt là kiểm
định) hoặc khi tham gia giao thông.
Điều 3. Hạng mục
và phương pháp kiểm tra
1. Hạng mục và phương pháp kiểm tra
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi đạt tất cả các hạng mục quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chu kỳ kiểm định
1. Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các trường hợp phương tiện đang
trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký, hồ sơ chuyển vùng, cải tạo; phương tiện
mới sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký nhưng có nhu cầu tham
gia giao thông để di chuyển về địa điểm cần thiết, được kiểm tra theo Thông tư
này và nếu đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường có thời hạn không quá 15 ngày.
Điều 5. Hiệu lực thi hành 2
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
45 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 4134/2001/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng
12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, số đăng
ký: 22 TCN 224 - 01 và Quyết định số 4331/2001/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện3
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày
24
tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Các hạng mục
kiểm
tra quy định trong phụ lục này được thực hiện phù hợp theo
hồ
sơ kỹ thuật của phương tiện và
tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
Hạng mục kiểm
tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Nguyên nhân
không đạt
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đủ số lượng, lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng
hoặc không đúng với đăng ký
|
1.2
|
Số khung
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc tẩy xóa;
c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc không đúng với
hồ sơ phương tiện
|
1.3
|
Số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện
|
1.4
|
Mầu sơn
|
Quan sát
|
Không
đúng
mầu sơn ghi trong
đăng ký
|
1.5
|
Kiểu loại, kích thước xe
|
Quan sát, dùng thước đo
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật
|
1.64
|
Biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc
thành xe theo quy định
|
Quan sát
|
a) Không có theo quy định;
b) Không chính xác hoặc không đầy đủ thông tin
theo quy định;
c) Mờ hoặc không nhìn rõ
|
…
|
|
|
|
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
2.1. Khung và các
liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng
chung
|
Quan sát khi xe
trên hầm
hoặc thiết bị nâng
|
a) Không đúng kiểu loại;
b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng, cong vênh ở mức nhận
biết được bằng mắt;
c) Liên kết không chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết
cấu
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây nguy hiểm
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc quá mòn;
c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở;
d) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu
có) lắp đặt không chắc chắn
|
2.2. Thân vỏ, buồng lái,
thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng;
c) Lọt khí từ động cơ hoặc khí xả vào trong
khoang xe, cabin
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc khi xe trên hầm
hoặc thiết bị nâng
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn,
không đúng vị trí;
b) Nứt, gãy, mục gỉ hoặc biến dạng
|
2.2.3
|
Cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
d) Tự mở hoặc đóng không hết
|
2.2.4
|
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành
lý; khóa hãm côngtennơ
|
Đóng, mở cabin, thùng xe, khoang hành lý… và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Khóa mở không nhẹ nhàng hoặc tự mở;
c) Không có tác dụng
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên và bên dưới xe
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Thủng, rách
|
2.2.6
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc bố trí và kích
thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng;
d) Rách, nát, mọt gỉ
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây nguy hiểm
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ gây nguy hiểm
|
2.2.9
|
Giá để hàng, khoang hành lý
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ hoặc thủng, rách
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không
đầy đủ hoặc lắp
đặt không chắc
chắn;
b) Không đủ chắn
cho
bánh xe;
c) Rách,
thủng, mọt gỉ hoặc vỡ
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô
tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Các chi tiết bị biến dạng,
gãy, rạn nứt hoặc quá mòn
|
2.3.2
|
Sự làm việc
|
Đóng, mở khóa hãm chốt kéo và quan sát
|
Cơ cấu khóa mở chốt kéo không
hoạt động đúng chức năng
|
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người
lái
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ
ghế
lái
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người
lái theo hướng phía trước hoặc hai bên
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đúng quy cách hoặc không phải là kính an
toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ
|
3.3
|
Gương quan sát phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát được
ít nhất chiều rộng 2,5m ở vị trí cách gương 10m về phía sau;
c) Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe tải có
trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng
4m ở vị trí cách gương 20m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan
sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30m về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ hoặc không điều chỉnh được
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Diện tích quét không đảm bảo tầm nhìn của người
lái;
d) Không hoạt động bình thường
|
3.5
|
Phun nước rửa kính
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần
được quét của gạt nước
|
4. Kiểm tra hệ thống
điện, chiếu sáng, tín hiệu
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
4.1. Hệ
thống điện
|
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng, kiểm tra
dây điện ở phần trên, phần dưới phương tiện, trong khoang động cơ bằng quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các
chi tiết chuyển động
|
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đúng vị
trí;
b) Rò rỉ môi chất
|
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải là
mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt
|
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: Đặt buồng đo chính giữa
trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều
chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều
chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn
nút đo và ghi nhận kết quả
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên
đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường
nằm ngang 2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850mm so với mặt
đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850mm so với mặt đất;
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường
nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn
nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;
e) Cường độ sáng nhỏ hơn
10.000 cd
|
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về
ánh
sáng của
đèn chiếu gần (đèn cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn:
Điều
chỉnh vị trí buồng đo
tương
tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục
này; bật đèn cần kiểm
tra trong khi xe
nổ
máy, đặt màn hứng sáng
xuống dưới 1,3% nếu khoảng
cách từ tâm đèn
đến mặt đất không lớn hơn 850mm và 2% nếu
khoảng cách từ tâm
đèn
đến
mặt đất lớn hơn 850mm, nhấn
nút đo và
ghi
nhận kết quả
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần
hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần
hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm
ngang 0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850mm tính từ mặt đất
hoặc nằm trên đường nằm ngang 1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn
850mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm
ngang 2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850mm tính từ mặt đất
hoặc nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn
850mm tính từ mặt đất
|
|
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên
|
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự
hoạt
động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc
nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt
đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời
điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ
|
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo
nhận biết ở khoảng cách 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường)
và
đèn báo nguy hiểm
|
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng và sự hoạt sát, kết
hợp dùng tay kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không hoạt động khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc
nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu
vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời
điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ;
không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy
|
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo
nhận biết ở 20m trong điều kiện khoảng cách ánh sáng ban ngày
|
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian chậm tác
dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến
120 lần/phút
|
|
4.5. Đèn phanh
|
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi phanh xe;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc
nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời
điểm của cặp đèn đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ
|
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát ở khoảng
cách cách đèn 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo
nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
4.6. Đèn lùi
|
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự
hoạt
động
|
Vào, ra số lùi và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi cài số lùi;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc
nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng
|
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát ở khoảng
cách cách đèn 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết
ở khoảng cách 20m
trong điều kiện ánh sáng ban
ngày
|
|
4.7. Đèn soi biển số
|
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự
hoạt
động
|
Tắt, bật đèn và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy
đủ
hoặc không đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công
tắc;
d) Kính tán xạ ánh
sáng
mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không
phải mầu
trắng
|
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10m trong
điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng
và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết
ở khoảng cách 10m
trong điều kiện ánh sáng ban
ngày
|
|
4.8. Còi điện
|
|
4.8.1
|
Tình
trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết
hợp với nghe âm
thanh của còi
|
a) Âm thanh phát ra không liên tục,
âm
lượng không ổn định;
b) Điều khiển hư hỏng,
không
điều khiển dễ dàng
hoặc lắp đặt không
đúng vị trí
|
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng
còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2m so với mặt đất,
chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A).
b) Âm lượng lớn hơn 115
dB(A)
|
|
5. Kiểm tra bánh xe
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
|
5.1. Bánh xe
|
|
5.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, kích
bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang
kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay
trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu
xét thấy áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng cỡ lốp của nhà sản
xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc không đầy đủ hay
hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp không đúng;
d) Vành, đĩa vành không đúng kiểu loại hoặc rạn,
nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa
lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp mòn không đều hoặc mòn đến dấu chỉ báo độ
mòn của nhà sản xuất; i) Bánh xe quay bị bó kẹt, không quay trơn hoặc cọ sát
vào phần khác;
k) Moay ơ rơ
|
5.1.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với
vận tốc 5km/h, không tác động lực lên vành lái
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m
|
5.1.3
|
Giá lắp và lốp dự phòng
|
Quan sát
|
a) Giá lắp nứt gãy hoặc không chắc chắn;
b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kiểm tra hệ
thống phanh
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
6.1. Đồng hồ áp suất, bộ chỉ thị áp suất
|
|
Tình trạng
và sự hoạt động
|
Cho hệ thống hoạt động và
quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Làm việc sai chức năng hoặc
có hư hỏng
|
6.2. Dẫn động phanh
|
6.2.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b) Trục xoay quá chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục quá mòn hoặc rơ
|
6.2.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do và/hoặc
dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất hoặc
quá mòn
|
6.2.3
|
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp phanh
đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Cóc hãm không có tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ cấu cóc hãm quá mòn;
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà
sản xuất
|
6.2.4
|
Van phanh điều khiển bằng tay
|
Đóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng hoặc quá mòn;
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng hoặc
không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự rò rỉ trong hệ thống
|
6.2.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị
trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Ống hoặc chỗ kết nối bị rò rỉ;
d) Ống cứng bị rạn, nứt, biến dạng đường ống hoặc
quá mòn, mọt gỉ; Ống mềm bị rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn đường ống hoặc quá
mòn, ống quá ngắn
|
6.2.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng vị
trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt hoặc trùng lỏng
|
6.2.7
|
Đầu nối cho phanh rơ moóc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Khóa hoặc van tự đóng bị hư hỏng;
c) Khóa hoặc van không chắc chắn hoặc lắp đặt không
đúng;
d) Bị rò rỉ
|
6.2.8
|
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng hoặc quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng
|
6.3. Bơm chân không,
máy nén khí, các van
và bình chứa môi chất
|
6.3.1
|
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van
an toàn, van xả nước…
|
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát,
kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận
|
a) Không đầy đủ hoặc không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc
lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm rõ rệt hoặc nghe rõ tiếng rò khí;
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng hoặc mọt gỉ;
d) Các van an toàn, van xả nước,… không có tác dụng
|
6.3.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng,
không chắc chắc;
b) Bị hư hỏng hoặc rò rỉ
|
6.3.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Trợ lực hư hỏng hoặc không có tác dụng;
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu phanh hoặc đèn báo dầu phanh sáng.
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên
băng thử phanh. Đạp
bàn
đạp
phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực
phanh trên các bánh xe
|
a) Lực phanh không tác động
trên
một hay
nhiều bánh
xe
hoặc lực đạp bàn đạp phanh không đúng quy định;
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
c) Chậm bất thường trong hoạt động của
cơ cấu phanh
ở bánh xe bất kỳ
|
6.4.2
|
Hiệu quả
phanh
trên băng thử
|
Thử phanh xe không tải
trên băng thử phanh. Nổ máy, tay số
ở vị trí số không. Đạp phanh đều
đến
hết
hành trình. Ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai
bánh trên cùng
một
trục KSL
- Hiệu quả phanh
toàn bộ KP
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên
cùng một trục KSL1) lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP 2) không đạt
mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng bản
thân không lớn hơn 12.000 kG và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng bản
thân lớn hơn 12.000 kG; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô
sơ mi rơ moóc: 45%.
Chú thích:
1) KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/FPlớn. 100%; trong đó
FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh
trên trục;
2) KP = ∑ FPi/G.100%; trong đó
∑ FPi - tổng lực phanh trên tất
cả các bánh xe, G - trọng lượng xe khi thử phanh
|
6.4.3
|
Hiệu quả
phanh
trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh hoặc
gia tốc chậm dần
khi
phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động.
Thử phanh
xe không tải ở
vận tốc 30
km/h trên
mặt đường bê
tông nhựa hoặc bê
tông
xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám
không nhỏ hơn 0,6. Ngắt
động cơ khỏi hệ truyền lực,
đạp phanh đều hết
hành
trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe
dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh SPh
hoặc
dùng
thiết bị đo
gia
tốc
phanh lớn nhất jPmax.
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá
80 so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối thiểu
sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ
(kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng
có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có
số chỗ (kể cả
người lái)
trên
9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m:
9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ lớn hơn
8.000 kG;
ô tô
chở người có số chỗ (kể cả người
lái) trên 9 chỗ
và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
- Xe lam, xích lô máy: 8,2 m
c) Gia tốc chậm
dần lớn nhất khi phanh jPmax không
đạt mức giá trị
tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến
9 chỗ: 5,8 m/s2
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô
chở
người
có số chỗ (kể
cả người lái)
trên 9 chỗ và có tổng
chiều dài không lớn hơn 7,5 m:
5,0 m/s2
- Ô tô tải;
ô tô chuyên dùng có trọng lượng
toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người
lái) trên 9 chỗ
và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 4,2 m/s2
|
6.5. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ
|
6.5.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên
băng thử phanh
|
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe
|
6.5.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h
trên đường,
điều kiện
mặt đường và phương pháp thử
như
mục
6.4.3 Phụ lục này, hoặc thử
trên mặt dốc
20% hoặc trên
băng thử phanh
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được
xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh đỗ
trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng lượng của xe khi thử
|
6.6. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác
|
6.6.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan
sát; nghe tiếng động cơ
|
Hệ thống không hoạt động
|
6.6.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo
|
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu
có hư hỏng trong hệ thống
|
6.6.3
|
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi
rơ moóc
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt
kết nối
|
7. Kiểm tra hệ
thống lái
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
7.1. Vô lăng lái, càng lái
của phương tiện ba bánh có một bánh dẫn hướng
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, càng lái theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không đúng,
không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái,
càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái, càng lái bị nứt, gãy, biến dạng
hoặc lỏng
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động
cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô
lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng,
đo hành trình tự do
|
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái vượt
quá 1/5 đường kính vô lăng lái
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vành lái theo phương hướng kính
và dọc trục, quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Trục lái rơ dọc hoặc rơ ngang;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khóa
vị trí chắc chắn
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động
cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ hoặc rách, vỡ cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra
hoặc thiết bị nâng, kích
bánh dẫn hướng vừa
đủ còn tiếp xúc với mặt
đất, cho động cơ
hoạt động
nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về
hai
phía với lực lái thay đổi, quan sát
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không liên tục, giật cục;
c) Lực đánh lái không bình thường; Có sự khác biệt
lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng
về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng
chung
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đứng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
d) Nứt, gãy, biến dạng
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc thiết bị nâng, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt
đất, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về hai phía
với lực lái thay đổi, quan sát
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
c) Di chuyển quá giới hạn
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng
chung
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Sử dụng thiết
bị rung lắc và quan sát hoặc đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho
động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp
xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển hoặc không được bôi
trơn theo đúng quy định;
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;
c) Khớp cầu hoặc khớp chuyển hướng rơ, lỏng
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng
chung
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất,
dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và phương ngang,
quan sát và kiểm tra độ rơ. Nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moayơ
và quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi;
đ) Trục hoặc khớp cầu rơ, lỏng
|
7.7.2.
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm
kiểm tra hoặc trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái,
kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết
về hai phía và quan sát
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không liên tục, giật cục
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình
trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị nâng,
cho
động
cơ hoạt động,
quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc
chắn;
b) Rạn, nứt, biến dạng;
c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng
hoặc rạn nứt, rách;
d) Chảy dầu hoặc thiếu dầu trợ lực
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm
tra hoặc trên thiết bị
nâng,
đánh lái về hai phía
khi động cơ hoạt
động và không hoạt
động,
so sánh
và quan sát
|
a) Bơm trợ lực không hoạt động;
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
c) Có sự khác biệt giữa lực lái trái và lực lái
phải;
d) Có tiếng kêu khác lạ
|
8. Kiểm tra hệ thống truyền lực
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết bị nâng; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và
quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do hoặc mặt chống trượt quá
mòn;
c) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
d) Rò rỉ môi chất;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện đóng mở
ly hợp để kiểm tra
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn hoặc đóng, cắt không nhẹ nhàng,
êm dịu;
b) Có tiếng kêu khác lạ
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết
bị nâng
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra
|
a) Khó thay đổi số;
b) Tự nhảy số
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc không chắc
chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc và xoay các đăng khi xe đỗ trên hầm hoặc
trên thiết bị nâng
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh;
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
e) Ổ đỡ trung gian nứt hoặc không chắc chắn;
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
h) Có tiếng kêu khác lạ
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi xe đỗ trên hầm hoặc thiết bị nâng
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng nắp che đầu trục
|
9. Kiểm tra hệ
thống treo
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
9.1
|
Bộ phận
đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh
xoắn)
|
Quan sát,
kết
hợp
dùng búa kiểm
tra và dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng
|
a) Không đúng kiểu loại, số lượng hoặc lắp đặt sai,
không chắc chắn;
b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ
phận đàn hồi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
d) Không đầy đủ hoặc hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm
tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng. Sử dụng
thiết bị nếu có
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Không có tác dụng;
c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết
cao su bị vỡ nát
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định,
hạn chế hành trình
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm
tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng hoặc quá gỉ,
chi tiết cao su bị vỡ nát
|
9.4
|
Khớp nối
|
Sử dụng thiết bị rung lắc hoặc
dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng. Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
d) Rơ hoặc quá mòn
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Quan sát,
kết
hợp
dùng búa kiểm
tra và dùng
tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Hệ thống không hoạt động;
c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ
thống
|
10. Kiểm tra các trang thiết bị khác
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
10.1
|
Dây đai an
toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây
mạnh đột ngột để kiểm tra
hoạt động
|
a) Không
đầy đủ theo
quy
định hoặc
lắp đặt không chắc
chắn;
b) Dây bị rách,
đứt;
c) Khóa cài đóng mở
không nhẹ
nhàng
hoặc tự mở;
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt
dây khi giật dây đột ngột
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy định;
b) Bình chữa cháy không còn hạn
sử dụng
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận
chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và
quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố (đối với xe
khách)
|
Quan sát
|
Không đầy đủ hoặc không được đặt ở vị trí quy định
|
10.55
|
Thiết bị giám sát hành trình
|
10.5.1
|
Lắp đặt
|
Quan sát và kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe;
b) Ảnh hưởng đến việc vận hành xe;
c) Lắp đặt không chắc chắn
|
10.5.2
|
Các dây dẫn, giắc cắm
|
Quan sát kết
hợp
dùng tay kiểm tra
|
a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có hiện tượng cọ sát vào các chi tiết chuyển động;
d) Giắc cắm liên kết không chặt chẽ, tiếp xúc chập
chờn
|
10.5.3
|
Vỏ thiết bị
|
Quan sát
|
Nứt vỡ, biến dạng có thể nhận biết rõ bằng mắt thường
|
10.5.4
|
Nguồn cấp
điện cho thiết bị
|
Quan sát, kết hợp
bật tắt khóa điện
của xe
|
a) Khi bật khóa điện của xe thiết bị không ở trạng
thái làm việc;
b) Có công tắc giữa thiết bị và khóa điện của xe
|
10.5.5
|
Chức năng tự động kiểm tra
hoạt động của thiết bị
|
Bật khóa điện và
quan sát
|
Chức năng tự động kiểm tra không hoạt động hoặc thông báo sai
|
10.5.6
|
Tình trạng hoạt động
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu
truy cập vào website quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe cung cấp
|
a) Không truy cập được;
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên
website
|
11. Kiểm tra động cơ và môi trường
Hạng mục kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Nguyên nhân không
đạt
|
11.1. Động cơ và các hệ
thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm
tra và dùng tay
lay lắc khi xe
đỗ trên hầm
hoặc trên thiết bị nâng
|
a) Không
đúng kiểu loại hoặc lắp đặt
sai, không
chắc chắn;
b) Chất lỏng rò rỉ thành giọt;
c) Dây cu roa không
đúng chủng loại, chùng lỏng hoặc
rạn nứt, rách;
d) Các chi
tiết nứt, gãy,
vỡ;
đ) Không đầy đủ hoặc
hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm hoặc
trên thiết bị nâng,
nổ máy, thay
đổi số vòng quay
và quan sát
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi
động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế
độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;
c) Các loại đồng hồ, đèn báo trên
bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí
thải, bộ
giảm âm
|
Quan sát
kết hợp dùng tay
lay lắc khi xe
đỗ trên hầm
hoặc trên thiết bị nâng
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Mọt gỉ, rách hoặc rò rỉ khí thải.
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn
nhiên
liệu
|
Quan sát
kết hợp dùng tay
lay lắc khi xe
đỗ trên hầm
hoặc trên thiết bị nâng
|
a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn;
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn,
rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít;
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khóa được hoặc
tự mở;
đ) Rò rỉ nhiên liệu
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu hoặc ống xả được bảo vệ
không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với động cơ;
g) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt
trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ,
khoang hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo
vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với
các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn
200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống
nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà
không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định
áp lực còn hiệu lực hoặc các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với
vật kim loại khác của xe
|
11.2. Khí thải động cơ
cháy cưỡng bức
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong
khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động
cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204; với
yêu cầu số vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà
sản xuất hoặc nhỏ hơn 1000 vòng/phút
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích;
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc
tương đương) lớn hơn:
- 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ
4 kỳ;
- 7800 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ
2 kỳ;
- 3300 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ
đặc biệt.
c) Các yêu cầu về điều kiện đo không đảm bảo
|
11.3. Khí thải
động cơ cháy do nén
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết
bị
đo khói và thiết
bị đo số vòng quay
động cơ.
Đo theo chu trình gia tốc
tự do quy định trong TCVN
7663 với yêu
cầu trong
mỗi
chu trình đo: thời
gian tăng tốc từ
số
vòng quay nhỏ nhất đến lớn
nhất
không vượt quá 2 giây hoặc trong trường hợp
động cơ có
kết cấu đặc biệt
không vượt
quá
5 giây; giá
trị số vòng quay không
tải
của
động cơ nằm trong phạm
vi
quy định của nhà sản
xuất
hoặc nhỏ hơn 1000 vòng/phút;
giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ
không nhỏ
hơn
90%
số vòng quay
lớn nhất khi kiểm tra
thực
tế và không nhỏ hơn 90% số vòng quay
ứng với công suất cực
đại
theo quy định của nhà sản
xuất, trừ
trường hợp đặc biệt
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị
đo lớn nhất và nhỏ nhất) vượt quá 10% HSU (0,5 m-1) khi kết quả đo khói trung
bình không lớn hơn 66% HSU (2,5 m-1) hoặc vượt quá 7% HSU (0,7 m-1) khi kết
quả đo khói trung bình lớn hơn 66% HSU (2,5 m-1);
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo vượt
quá 72% HSU hoặc 2,96 m-1.
c) Các yêu cầu về điều kiện đo không đảm bảo
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận thấy
độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo tiêu chuẩn TCVN 6435;
khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa
độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được vượt quá 3 dB(A)
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá
các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô
khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy… có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103
dB(A)
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối
lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150
(kW): 105 dB(A).
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối
lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P >
150 (kW): 107 dB(A).
- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ
có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
PHỤ LỤC II 6
CHU KỲ KIỂM
ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Loại phương tiện
|
Chu kỳ (tháng)
|
Chu kỳ đầu
|
Chu kỳ định kỳ
|
1. Ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô
chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
|
1.1
|
Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp tại Việt
Nam.
|
24
|
12
|
1.2
|
Ô tô có cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc
thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực
|
12
|
06
|
1.3
|
Ô tô đã
sản xuất trên 07 năm
|
|
06
|
2. Ô tô con
(kể cả ô tô con chuyên
dùng) đến 09 chỗ (kể cả
người lái)
|
2.1
|
Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp
ráp tại Việt Nam.
|
- Có kinh doanh vận tải
|
24
|
12
|
- Không kinh doanh vận tải
|
30
|
18
|
Ô tô đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm
|
|
12
|
2.2
|
Ô tô có cải tạo thay đổi tính
năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền
lực
|
- Có kinh doanh vận tải
|
18
|
06
|
- Không kinh doanh vận tải
|
24
|
12
|
2.3
|
Ô tô đã
sản xuất trên 12 năm
|
|
06
|
3. Ô tô chở người
trên
09
chỗ (kể cả người lái)
|
3.1
|
Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp tại Việt Nam
|
- Có kinh doanh vận tải
|
18
|
06
|
- Không kinh doanh vận tải
|
24
|
12
|
3.2
|
Ô tô có cải tạo thay đổi tính
năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền
lực
|
|
- Có kinh doanh
vận tải
|
12
|
06
|
|
- Không kinh doanh vận tải
|
18
|
12
|
3.3
|
Ô tô đã
sản xuất trên 07 năm
|
|
06
|
|
4. Xe ba, bốn
bánh có gắn động cơ
|
12
|
06
|
|
Tất cả các ô tô chở người trên 09 chỗ (kể cả chỗ
người lái) có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất từ 15 năm trở lên và ô
tô tải các loại (kể cả ô tô tải chuyên dùng, rơ moóc, sơmi rơ moóc) có thời gian
sử dụng tính từ năm sản xuất từ 20 năm trở lên
|
|
03
|
Ghi chú:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới mới, chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
1 Thông tư số
10/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT- BGTVT
ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và
Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công
nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày
27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 10/2009/TT-BGTVT).
2 Điều 3 của Thông
tư số 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014
quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 6 năm 2014 và bãi bỏ Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về “Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập
và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số
45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009
quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định
về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải”.
3 Điều 3 của
Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014
quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.”
4 Mục này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.
5 Mục này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.
6 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày
24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BGTVT năm 2014 hợp nhất Thông tư về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BGTVT ngày 16/06/2014 hợp nhất Thông tư về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
5.081
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|