|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/2009/TT-BGTVT kiểm tra an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Số hiệu:
|
10/2009/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Hồ Nghĩa Dũng
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
10/2009/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2009
|
THÔNG TƯ
VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ như sau:
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) và làm căn cứ kỹ thuật cho
các chủ phương tiện và người lái xe thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa
chữa để phương tiện theo yêu cầu quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
khi tham gia giao thông.
2. Thông tư này không áp dụng
cho xe mô tô, xe gắn máy và các xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm tra an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành theo định kỳ (sau đây gọi tắt
là kiểm định) hoặc khi tham gia giao thông.
Điều 3. Hạng
mục và phương pháp kiểm tra
1. Hạng mục và phương pháp kiểm
tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi đạt tất cả các hạng mục quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chu
kỳ kiểm định
1. Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các trường hợp phương tiện
đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký, hồ sơ chuyển vùng, cải tạo;
phương tiện mới sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký nhưng có
nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm cần thiết, được kiểm tra
theo Thông tư này và nếu đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường có thời hạn không quá 15 ngày.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 4134/2001/QĐ-BGTVT ngày
05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
số đăng ký: 22 TCN 224 - 01 và Quyết định số 4331/2001/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng
12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành sửa đổi, bổ sung Tiêu
chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 10 /2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Các hạng mục kiểm tra quy định
trong phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của phương tiện và
tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
1. Kiểm tra nhận
dạng, tổng quát
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đủ số lượng, lắp đặt
không chắc chắn;
b) Không đúng quy cách; các chữ,
số không rõ ràng hoặc không đúng với đăng ký.
|
1.2
|
Số khung
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ
phương tiện.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng vị trí;
b) Sửa chữa hoặc tẩy xoá;
c) Các chữ, số không rõ ràng hoặc
không đúng với hồ sơ phương tiện.
|
1.3
|
Số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ
phương tiện.
|
1.4
|
Mầu sơn
|
Quan sát.
|
Không đúng mầu sơn ghi
trong đăng ký.
|
1.5
|
Kiểu loại, kích thước xe
|
Quan sát, dùng thước đo.
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.
|
2. Kiểm tra
khung và các phần gắn với khung
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
2.1. Khung và các liên kết
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi xe trên hầm hoặc
thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại;
b) Nứt, gẫy hoặc biến dạng,
cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
c) Liên kết không chắc chắn;
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết
cấu.
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và
phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gẫy hoặc hư hỏng gây
nguy hiểm.
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, biến dạng hoặc
quá mòn;
c) Cóc hoặc chốt hãm tự mở;
d) Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu
có) lắp đặt không chắc chắn.
|
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng
hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách,
biến dạng;
c) Lọt khí từ động cơ hoặc khí
xả vào trong khoang xe, cabin.
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc khi xe trên hầm hoặc thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn, không đúng vị trí;
b) Nứt, gãy, mục gỉ hoặc biến
dạng.
|
2.2.3
|
Cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng
hoặc hư hỏng;
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;
d) Tự mở hoặc đóng không hết.
|
2.2.4
|
Cơ cấu khoá, mở buồng lái;
thùng xe; khoang hành lý; khoá hãm côngtennơ
|
Đóng, mở cabin, thùng xe,
khoang hành lý … và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Khoá mở không nhẹ nhàng hoặc
tự mở;
c) Không có tác dụng.
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên và bên dưới
xe.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn;
b) Thủng, rách.
|
2.2.6
|
Ghế người lái, ghế ngồi
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật
hoặc bố trí và kích thước ghế không đúng quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn;
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có)
không có tác dụng;
d) Rách, nát, mọt gỉ.
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ, thủng gây
nguy hiểm.
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ gây nguy
hiểm.
|
2.2.9
|
Giá để hàng, khoang hành lý
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Nứt, gãy, mọt gỉ hoặc thủng,
rách.
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Không đủ chắn cho bánh xe;
c) Rách, thủng, mọt gỉ hoặc vỡ.
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô
tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị biến dạng,
gãy, rạn nứt hoặc quá mòn.
|
2.3.2
|
Sự làm việc
|
Đóng, mở khoá hãm chốt kéo và
quan sát.
|
Cơ cấu khoá mở chốt kéo không
hoạt động đúng chức năng.
|
3. Kiểm tra khả
năng quan sát của người lái
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái.
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm
nhìn của người lái theo hướng phía trước hoặc hai bên.
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Không đúng quy cách hoặc
không phải là kính an toàn hoặc kính nhiều lớp;
c) Vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc
không rõ.
|
3.3
|
Gương quan sát phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Gương lắp ngoài bên trái
không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía
sau;
c) Gương lắp ngoài bên phải của
xe con, xe tải có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được
ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại
xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m
về phía sau;
d) Hình ảnh quan sát bị méo hoặc
không rõ ràng;
đ) Nứt, vỡ hoặc không điều chỉnh
được.
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Lưỡi gạt quá mòn;
c) Diện tích quét không đảm bảo
tầm nhìn của người lái;
d) Không hoạt động bình thường.
|
3.5
|
Phun nước rửa kính
|
Cho hoạt động và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt
không chắc chắn;
b) Không hoạt động hoặc phun
không đúng vào phần được quét của gạt nước.
|
4. Kiểm tra hệ
thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết
bị nâng, kiểm tra dây điện ở phần trên, phần dưới phương tiện, trong khoang động
cơ bằng quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Hệ thống dây lắp đặt không
chắc chắn;
b) Vỏ cách điện hư hỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào các
chi tiết chuyển động.
|
4.1.2
|
Ắc quy
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Lắp đặt không chắc chắn hoặc
không đúng vị trí;
b) Rò rỉ môi chất.
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí hoặc
không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ
hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải là
mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt.
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn
chiếu xa (đèn pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: Đặt
buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản
xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn
cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn
trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng
không đúng;
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn
nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn
nhất nằm dưới đường nằm ngang 2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn
hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với các đèn
có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn
nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn
nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;
e) Cường độ sáng nhỏ hơn
10.000 cd.
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn
chiếu gần (đèn cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: Điều
chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra
trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm
đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt
đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.
|
a) Hình dạng của chùm sáng
không đúng;
b) Giao điểm của đường ranh giới
tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm
dọc 0%;
c) Giao điểm của đường ranh giới
tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm
dọc 2%;
d) Đường ranh giới tối sáng nằm
trên đường nằm ngang 0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850
mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang 1,25% đối với đèn có chiều
cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm
dưới đường nằm ngang 2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang 2,75% đối với đèn có chiều cao
lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
|
4.3. Đèn kích thước phía trước,
phía sau và thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí
hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán
xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu
trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn
phía sau;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt
động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu
sắc và kích cỡ.
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng
cách cách đèn 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích
phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng
ban ngày.
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và
đèn báo nguy hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí
hoặc không chắc chắn;
c) Không hoạt động khi bật
công tắc;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán
xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước
xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt
động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu
sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng
cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích
phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng
ban ngày.
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần
số nháy
|
Bật đèn và quan sát, nếu thấy
thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo
để kiểm tra.
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ
khi bật công tắc;
b) Tần số nháy không nằm trong
khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí
hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi phanh xe;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán
xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu
đỏ;
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt
động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc
và kích cỡ.
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát ở khoảng
cách cách đèn 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích
phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng
ban ngày.
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số lùi và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí
hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi cài số lùi;
d) Gương phản xạ hoặc kính tán
xạ ánh sáng mờ hoặc nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu
trắng.
|
4.6.2
|
Chỉ
tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát ở khoảng
cách cách đèn 20m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích
phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m trong điều kiện ánh sáng
ban ngày.
|
4.7. Đèn soi biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng kiểu loại;
b) Lắp đặt không đúng vị trí
hoặc không chắc chắn;
c) Không sáng khi bật công tắc;
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ hoặc
nứt, vỡ;
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu
trắng.
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng
cách cách đèn 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.
|
Cường độ sáng và diện tích
phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10m trong điều kiện ánh sáng
ban ngày.
|
4.8. Còi điện
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết hợp với
nghe âm thanh của còi.
|
a) Âm thanh phát ra không liên
tục, âm lượng không ổn định;
b) Điều khiển hư hỏng, không
điều khiển dễ dàng hoặc lắp đặt không đúng vị trí.
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm
lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao
1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá
trị âm lượng.
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A).
b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A).
|
5. Kiểm tra
bánh xe
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
5.1. Bánh xe
|
5.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết
bị nâng, kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng
và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe
để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo
áp suất lốp nếu xét thấy áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định;
b) Lắp đặt không chắc chắn hoặc
không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng;
c) Áp suất lốp không đúng;
d) Vành, đĩa vành không đúng
kiểu loại hoặc rạn, nứt, cong vênh;
đ) Vòng hãm không khít vào
vành bánh xe;
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm
hở lớp sợi mành;
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên
không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
h) Lốp mòn không đều hoặc mòn
đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất;
i) Bánh xe quay bị bó kẹt,
không quay trơn hoặc cọ sát vào phần khác;
k) Moay ơ rơ.
|
5.1.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị
thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vành lái.
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng
vượt quá 5 mm/m.
|
5.1.3
|
Giá lắp và lốp dự phòng
|
Quan sát.
|
a) Giá lắp nứt gãy hoặc không
chắc chắn;
b) Lốp dự phòng gá lắp không
an toàn.
|
6. Kiểm tra hệ
thống phanh
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
6.1. Đồng hồ áp suất, bộ chỉ
thị áp suất
|
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Cho hệ thống hoạt động và quan
sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Làm việc sai chức năng hoặc
có hư hỏng.
|
6.2. Dẫn động phanh
|
6.2.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động
cơ khi kiểm tra.
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng;
b) Trục xoay quá chặt;
c) Ổ đỡ hoặc trục quá mòn hoặc
rơ.
|
6.2.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và
hành trình bàn đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải
dùng thước đo.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Bàn đạp không tự trả lại
đúng khi nhả phanh;
d) Bàn đạp phanh không có hành
trình tự do và / hoặc dự trữ hành trình;
đ) Mặt chống trượt lắp không
chặt, bị mất hoặc quá mòn.
|
6.2.3
|
Cần hoặc bàn đạp điều khiển
phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp,
nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh;
c) Cóc hãm không có tác dụng;
d) Chốt hoặc cơ cấu cóc hãm
quá mòn;
đ) Hành trình làm việc không
đúng quy định của nhà sản xuất.
|
6.2.4
|
Van phanh điều khiển bằng tay
|
Đóng, mở van và quan sát, kết
hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng
hoặc quá mòn;
c) Van điều khiển làm việc sai
chức năng hoặc không ổn định; Các mối liên kết lỏng hoặc có sự rò rỉ trong hệ
thống.
|
6.2.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
c) Ống hoặc chỗ kết nối bị rò
rỉ;
d) Ống cứng bị rạn, nứt, biến dạng
đường ống hoặc quá mòn, mọt gỉ; Ống mềm bị rạn, nứt, phồng rộp, vặn xoắn đường
ống hoặc quá mòn, ống quá ngắn.
|
6.2.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy,
các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không đúng vị trí hoặc không chắc chắn;
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
c) Rạn, nứt, biến dạng hoặc
quá mòn gỉ;
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và
phòng lỏng;
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt
hoặc trùng lỏng.
|
6.2.7
|
Đầu nối cho phanh rơ moóc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay
lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Khóa hoặc van tự đóng bị hư
hỏng;
c) Khóa hoặc van không chắc chắn
hoặc lắp đặt không đúng;
d) Bị rò rỉ.
|
6.2.8
|
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc
xi lanh phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng hoặc
quá mòn gỉ;
c) Bị rò rỉ;
d) Không đủ chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng.
|
6.3. Bơm chân không, máy nén
khí, các van và bình chứa môi chất
|
6.3.1
|
Bơm chân không, máy nén khí,
bình chứa, các van an toàn, van xả nước..
|
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất
làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.
|
a) Không đầy đủ hoặc không
đúng hồ sơ kỹ thuật hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Áp suất giảm rõ rệt hoặc
nghe rõ tiếng rò khí;
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng
hoặc mọt gỉ;
d) Các van an toàn, van xả nước,…
không có tác dụng.
|
6.3.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không đúng, không chắc chắc;
b) Bị hư hỏng hoặc rò rỉ.
|
6.3.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh
chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Trợ lực hư hỏng hoặc không
có tác dụng;
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng
hoặc rò rỉ;
d) Thiếu dầu phanh hoặc đèn
báo dầu phanh sáng.
đ) Nắp bình chứa dầu phanh
không kín hoặc bị mất.
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả
phanh chính
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên
băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay
đổi của lực phanh trên các bánh xe.
|
a) Lực phanh không tác động
trên một hay nhiều bánh xe hoặc lực đạp bàn đạp phanh không đúng quy định;
b) Lực phanh biến đổi bất thường;
c) Chậm bất thường trong hoạt
động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh trên băng thử
|
Thử phanh xe không tải trên
băng thử phanh. Nổ máy, tay số ở vị trí số không. Đạp phanh đều đến hết hành
trình. Ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa
hai bánh trên cùng một trục KSL
- Hiệu quả phanh toàn bộ KP
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa
hai bánh trên cùng một trục KSL1) lớn hơn 25%;
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của
xe KP 2) không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện
như sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng
có trọng lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kG và ô tô chở người: 50%;
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng
có trọng lượng bản thân lớn hơn 12.000 kG; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ
moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45% .
Chú thích:
1) KSL =(FPlớn–FPnhỏ)/FPlớn
.100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một
trong hai bánh trên trục;
2) KP = ∑ FPi /G .100%; trong
đó ∑ FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - trọng lượng xe khi thử
phanh.
|
6.4.3
|
Hiệu quả phanh trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh hoặc
gia tốc chậm dần khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không
tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng
phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực,
đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan
sát và ghi nhận quãng đường phanh SPh hoặc dùng thiết bị đo gia tốc phanh lớn
nhất jPmax.
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động
của xe lệch quá 80 so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành
lang phanh 3,50 m;
b) Quãng đường phanh SPh vượt
quá giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con
chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng
có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả
người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng
có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người
lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
- Xe lam, xích lô máy: 8,2 m
c) gia tốc chậm dần lớn nhất
khi phanh jPmax không đạt mức giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con
chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 5,8 m/s2
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng
có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả
người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 5,0 m/s2
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng
có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người
lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 4,2 m/s2
|
6.5. Sự làm việc và hiệu quả của
hệ thống phanh đỗ
|
6.5.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên
băng thử phanh.
|
Không có tác dụng phanh trên một
bên bánh xe.
|
6.5.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc
15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp thử như mục 6.4.3 Phụ
lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.
|
a) Thử trên đường: quãng đường
phanh lớn hơn 6 m;
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh
đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
c) Thử trên băng thử phanh: Tổng
lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với trọng lượng của xe khi thử.
|
6.6. Sự hoạt động của các
trang thiết bị phanh khác
|
6.6.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan sát;
nghe tiếng động cơ.
|
Hệ thống không hoạt động.
|
6.6.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo.
|
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu
có hư hỏng trong hệ thống.
|
6.6.3
|
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa
đầu kéo và sơ mi rơ moóc.
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động
tác động khi ngắt kết nối.
|
7. Kiểm tra hệ
thống lái
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
7.1. Vô lăng lái, càng lái của
phương tiện ba bánh có một bánh dẫn hướng
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái,
càng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không đúng, không chắc chắn;
b) Có sự dịch chuyển tương đối
giữa vô lăng lái, càng lái và trục lái do rơ, lỏng;
c) Vô lăng lái, càng lái bị nứt,
gãy, biến dạng hoặc lỏng.
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết
bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị
trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển
bánh xe dẫn hướng, đo hành trình tự do.
|
Sự dịch chuyển của một điểm
trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vành lái theo
phương hướng kính và dọc trục, quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Trục lái rơ dọc hoặc rơ
ngang;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng
không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, vỡ;
d) Không đầy đủ hoặc rách, vỡ
cao su chắn bụi;
đ) Chảy dầu.
|
7.4. Sự làm việc của trục lái
và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn
hướng lên khỏi mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc.
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không liên tục,
giật cục;
c) Lực đánh lái không bình thường;
Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
d) Có sự khác biệt lớn giữa
góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;
đ) Có tiếng kêu bất thường
trong cơ cấu lái.
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đứng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
d) Nứt, gãy, biến dạng.
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
thiết bị nâng, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, cho động cơ
hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vành lái hết về hai phía với lực lái thay
đổi, quan sát.
|
a) Di chuyển bị chạm vào các
chi tiết khác;
b) Di chuyển không liên tục, bị
giật cục;
c) Di chuyển quá giới hạn.
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển
hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn
bụi.
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Sử dụng thiết bị rung lắc và
quan sát hoặc đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động
nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vành lái hết về hai phía và quan sát.
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển hoặc
không được bôi trơn theo đúng quy định;
b) Di chuyển không liên tục, bị
giật cục;
c) Khớp cầu hoặc khớp chuyển
hướng rơ, lỏng.
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc
bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và phương ngang, quan sát và kiểm
tra độ rơ. Nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Nứt, gãy, biến dạng;
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn
bụi;
đ) Trục hoặc khớp cầu rơ, lỏng.
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn
hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vành lái hết về hai phía và
quan sát.
|
a) Bó kẹt khi quay;
b) Di chuyển không liên tục,
giật cục.
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, cho động cơ hoạt động, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, biến dạng;
c) Dây cu roa không đúng chủng
loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Chảy dầu hoặc thiếu dầu trợ
lực.
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra hoặc
trên thiết bị nâng, đánh lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động,
so sánh và quan sát.
|
a) Bơm trợ lực không hoạt động;
b) Không có tác dụng giảm nhẹ
lực đánh lái;
c) Có sự khác biệt giữa lực
lái trái và lực lái phải;
d) Có tiếng kêu khác lạ.
|
8. Kiểm tra hệ
thống truyền lực
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết
bị nâng; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Bàn đạp ly hợp không có
hành trình tự do hoặc mặt chống trượt quá mòn;
c) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
d) Rò rỉ môi chất;
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến
dạng.
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số
và thực hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra.
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn
toàn hoặc đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;
b) Có tiếng kêu khác lạ.
|
8.2. Hộp số
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc
khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến
dạng.
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số;
b) Tự nhảy số.
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc
không chắc chắn;
b) Rạn, nứt, cong vênh
|
8.3. Các đăng
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc và xoay các đăng khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt sai, không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến
dạng, cong vênh;
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ
đỡ bị rơ;
đ) Hỏng các khớp nối mềm;
e) Ổ đỡ trung gian nứt hoặc
không chắc chắn;
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận
khác của xe;
h) Có tiếng kêu khác lạ.
|
8.4. Cầu xe
|
|
Tình trạng chung
|
Quan sát khi xe đỗ trên hầm hoặc
thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
c) Chảy dầu thành giọt;
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến
dạng;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng nắp
che đầu trục.
|
9. Kiểm tra hệ
thống treo
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo,
thanh xoắn)
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm
tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại, số lượng
hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện
tượng mỏi của bộ phận đàn hồi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy,
biến dạng;
d) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm
tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng. Sử dụng
thiết bị nếu có.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không có tác dụng;
c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy,
biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định,
hạn chế hành trình
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm
tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt sai, không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy,
biến dạng hoặc quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.
|
9.4
|
Khớp nối
|
Sử dụng thiết bị rung lắc hoặc
dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng. Quan sát, kết hợp
dùng búa kiểm tra.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Không đầy đủ hoặc hư hỏng vỏ
bọc chắn bụi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy,
biến dạng;
d) Rơ hoặc quá mòn.
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm
tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu
loại hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hệ thống không hoạt động;
c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng
đến chức năng hệ thống.
|
10. Kiểm tra
các trang thiết bị khác
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh
đột ngột để kiểm tra hoạt động
|
a) Không đầy đủ theo quy định
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Dây bị rách, đứt;
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ
nhàng hoặc tự mở;
d) Dây bị kẹt, không kéo ra,
thu vào được;
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt
dây khi giật dây đột ngột.
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát.
|
a) Không có bình chữa cháy
theo quy định;
b) Bình chữa cháy không còn hạn
sử dụng.
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận
chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan
sát, kết hợp dùng tay lay lắc.
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật
hoặc lắp đặt không chắc chắn;
b) Hoạt động, điều khiển không
bình thường.
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố (đối với xe
khách)
|
Quan sát
|
Không đầy đủ hoặc không được đặt
ở vị trí quy định.
|
11. Kiểm tra động
cơ và môi trường
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Nguyên
nhân không đạt
|
11.1. Động cơ và các hệ thống
liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng búa kiểm
tra và dùng tay lay lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đúng kiểu loại hoặc lắp
đặt sai, không chắc chắn;
b) Chất lỏng rò rỉ thành giọt;
c) Dây cu roa không đúng chủng
loại, chùng lỏng hoặc rạn nứt, rách;
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;
đ) Không đầy đủ hoặc hư hỏng
chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm hoặc trên thiết
bị nâng, nổ máy, thay đổi số vòng quay và quan sát.
|
a) Không khởi động được động
cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;
b) Động cơ hoạt động không
bình thường ở các chế độ vòng quay hoặc có tiếng gõ lạ;
c) Các loại đồng hồ, đèn báo
trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm
âm.
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Không đầy đủ hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Mọt gỉ, rách hoặc rò rỉ khí
thải.
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc khi xe đỗ trên hầm hoặc trên thiết bị nâng.
|
a) Lắp đặt không đúng quy định,
không chắc chắn;
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến
dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp
không kín khít;
d) Khóa nhiên liệu (nếu có)
không khoá được hoặc tự mở;
đ) Rò rỉ nhiên liệu
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu hoặc
ống xả được bảo vệ không chắc chắn;
- Tình trạng ngăn cách với động
cơ;
g) Đối với hệ thống sử dụng
LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố trí
trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với
khoang động cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí
ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn
vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình
chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ
phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt bất
kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có
chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực hoặc các ký, dấu hiệu trên bình chứa
không đúng quy định;
- Ngoài các điểm định vị, bình
chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng
bức
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong
khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí
thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình
đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204; với yêu cầu số vòng quay không tải của
động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ hơn 1000
vòng/phút.
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể
tích;
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc
tương đương) lớn hơn:
- 1200 phần triệu (ppm) thể
tích đối với động cơ 4 kỳ;
- 7800 phần triệu (ppm) thể
tích đối với động cơ 2 kỳ;
- 3300 phần triệu (ppm) thể
tích đối với động cơ đặc biệt.
c) Các yêu cầu về điều kiện đo
không đảm bảo.
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do
nén
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói và
thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đo theo chu trình gia tốc tự do quy định trong
TCVN 7663 với yêu cầu trong mỗi chu trình đo: thời gian tăng tốc từ số vòng
quay nhỏ nhất đến lớn nhất không vượt quá 2 giây hoặc trong trường hợp động
cơ có kết cấu đặc biệt không vượt quá 5 giây; giá trị số vòng quay không tải
của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc nhỏ hơn 1000
vòng/phút; giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ không nhỏ hơn 90% số
vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế và không nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng
với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt.
|
a) Chiều rộng dải đo khói
chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất) vượt quá 10% HSU (0,5 m-1)
khi kết quả đo khói trung bình không lớn hơn 66% HSU (2,5 m-1) hoặc vượt quá
7% HSU (0,7 m-1) khi kết quả đo khói trung bình lớn hơn 66% HSU (2,5 m-1);
b) Kết quả đo khói trung bình
của 3 lần đo vượt quá 72% HSU hoặc 2,96 m-1.
c) Các yêu cầu về điều kiện đo
không đảm bảo.
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng
nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo
tiêu chuẩn TCVN 6435; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2
dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được
vượt quá 3 dB(A).
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu
chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô
chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy… có khối lượng toàn bộ
G ≤ 3500 kg: 103 dB(A)
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng
và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất
của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A).
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng
và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất
của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A).
- Ô tô cần cẩu và các phương
tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).
|
PHỤ LỤC II
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 10 /2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Loại
phương tiện
|
Chu
kỳ (tháng)
|
Chu
kỳ đầu
|
Chu
kỳ định kỳ
|
Ô tô tải (chở hàng hoá), ô tô
chuyên dùng:
- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng;
xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.
- Xe có cải tạo thay đổi tính
năng sử dụng hoặc cải tạo một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực:
|
24
12
|
12
06
|
Ô tô con (kể cả ô tô con
chuyên dùng) đến 09 chỗ (kể cả người lái):
- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng;
xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.
+ Có kinh doanh vận tải
+ Không kinh doanh vận tải
- Xe có cải tạo thay đổi tính năng
sử dụng hoặc cải tạo một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực:
+ Có kinh doanh vận tải
+ Không kinh doanh vận tải
|
24
30
18
24
|
12
18
06
12
|
Ô tô khách trên 09 chỗ (kể cả
người lái):
- Xe nhập khẩu chưa qua sử
dụng; xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.
+ Có kinh doanh vận tải
+ Không kinh doanh vận tải
- Xe có cải tạo thay đổi tính
năng sử dụng hoặc cải tạo một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực:
+ Có kinh doanh vận tải
+ Không kinh doanh vận tải
|
18
24
12
18
|
06
12
06
12
|
Phương tiện ba bánh có động
cơ:
- Xe nhập khẩu chưa qua
sử dụng; xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.
+ Có kinh doanh vận tải
+ Không kinh doanh vận tải
- Xe có cải tạo thay đổi tính năng
sử dụng hoặc cải tạo một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực:
+ Có kinh doanh vận tải
+ Không kinh doanh vận tải
|
24
30
18
24
|
12
24
06
12
|
Tất cả các loại xe cơ giới đã
sản xuất hơn 7 năm:
|
|
06
|
Tất cả các ô tô khách (bao gồm
ô tô chở người trên 09 chỗ kể cả chỗ người lái) có thời gian sử dụng tính từ
năm sản xuất từ 15 năm trở lên, và ô tô tải các loại (bao gồm ô tô tải, tải
chuyên dùng) có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất từ 20 năm trở lên:
|
|
03
|
Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
24.823
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|