|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa 2016
Số hiệu:
|
08/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Trương Quang Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2016
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT ngày 03 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế
- kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số
64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải,
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý,
bảo trì đường thủy nội địa.1
Điều
1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ
thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
Điều
2.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
bãi bỏ Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 về việc ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và Thông
tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về
việc sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT .
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
I.
CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
- Luật Giao thông
đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2014/QH11 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
73/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
(Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT).
II.
NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN VÀ ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Định mức kinh tế - kỹ
thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa (QLBTĐTNĐ) là mức hao phí cần thiết
về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
việc tương đối hoàn chỉnh như trục phao, thả phao... từ khâu chuẩn bị đến khâu
kết thúc công việc, nhằm duy trì trạng thái hoạt động bình thường của các tuyến
đường thủy nội địa (ĐTNĐ).
Định mức kinh tế - kỹ
thuật QLBTĐTNĐ dùng để lập và duyệt dự toán về quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa; quản lý, cấp phát và thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa
cho các đơn vị chuyên làm công tác quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội
địa trong cả nước. Trường hợp các nội dung công việc chưa quy định trong định
mức này thì tính toán nội suy theo các công việc tương tự hoặc áp dụng định
mức, quy định hiện hành.
Định mức kinh tế - kỹ
thuật QLBTĐTNĐ đề cập đầy đủ các đầu mục công việc cần thiết trong công tác
quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và được ưu tiên bố trí kế hoạch vốn sự
nghiệp kinh tế đường thủy nội địa hàng năm. Khi lập và duyệt thiết kế, dự toán
quản lý, bảo trì đường thủy nội địa cần có giải pháp kỹ thuật ưu tiên các công
việc đảm bảo an toàn giao thông. Các hạng mục còn lại thực hiện theo nguyên tắc
thanh toán công việc được giao.
Quy định về quản lý
và bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện theo Thông tư số
17/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa và các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.
1. Phân loại đường
thủy nội địa phục vụ quản lý.
Tiêu chuẩn và thang điểm
để phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý cụ thể như sau:
Thứ tự
|
Loại tiêu chuẩn
|
Thang điểm (điểm)
|
15
|
10
|
5
|
1
|
Chiều rộng trung bình mùa kiệt
|
> 200m
|
50 ÷ 200m
|
< 50m
|
2
|
Độ sâu chạy tàu mùa kiệt
|
< 1,5m
|
1,5 ÷ 3m
|
> 3m
|
3
|
Chế độ thủy văn dòng chảy
|
Vùng ảnh hưởng lũ
|
Vừa ảnh hưởng lũ
vừa ảnh hưởng triều
|
Vùng ảnh hưởng thủy
triều
|
4
|
Mật độ công trình và chướng ngại vật trên
sông (bao gồm: bãi cạn, chướng ngại vật, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu,
phà, cảng và bến bốc xếp)
|
> 1 chiếc/km
|
0,5 ÷ 1 chiếc/km
|
< 0,5 chiếc/km
|
5
|
Mật độ báo hiệu
|
> 2 báo hiệu/km
|
1 - 2 báo hiệu/km
|
< 1 báo hiệu/km
|
6
|
Khối lượng hàng hóa thông qua
|
> 5 triệu
tấn/năm
|
2 - 5 triệu tấn/năm
|
< 2 triệu
tấn/năm
|
7
|
Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tàu
|
|
Có đốt đèn ban đêm
|
|
Nguyên tắc áp loại
đường thủy nội địa phục vụ quản lý
Tiêu chuẩn và thang điểm
phân loại quy định tại điểm này chỉ áp dụng cho các sông, kênh được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân loại đường thủy
nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh (hoặc đoạn sông,
kênh) riêng biệt nhưng phải đảm bảo tính liên tục trên các tuyến quản lý. Nếu
có một số đoạn sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn tuyến) có loại
thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù hợp với toàn
tuyến.
Thang điểm phân loại
đường thủy nội địa phục vụ quản lý
+ Nếu sông, kênh áp
vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là đường thủy nội địa quản lý
loại 1.
+ Nếu sông, kênh áp
vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 84 điểm là đường thủy nội địa quản
lý loại 2.
+ Nếu sông, kênh áp
vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 64 điểm trở xuống là đường thủy nội địa quản lý
loại 3.
(Bảng phân loại chi
tiết quy định tại Phụ lục của Thông tư này)
2. Về Định mức vật tư
- Kích thước báo hiệu
để tính vật tư theo Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT .
- Mức tiêu hao sơn
được tính cụ thể cho 1m2
của từng
loại vật liệu làm báo hiệu và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế
định hình trong công tác bảo dưỡng, sơn màu báo hiệu để tiện áp dụng.
- Bảo dưỡng báo hiệu
bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn màu. Sơn màu giữa kỳ thì chỉ sơn hai
lớp sơn màu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao gồm cả mặt trong và mặt
ngoài của phao. Đối với phao chưa tính đến tiêu hao vật tư cho sơn màu, bảo
dưỡng hòm đựng ắc quy.
- Các loại biển hình
thoi định mức vật tư được tính theo định mức vật tư của các biển hình vuông
cùng loại, cùng kích thước;
- Các loại báo hiệu
và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép tính theo phương pháp nội
suy, ngoại suy.
- Với môi trường nước
mặn, nước nhiễm mặn sử dụng vật liệu phù hợp và đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành.
3. Về Định mức nhân
công
- Các trị số ở tập
định mức này được xây dựng trong điều kiện lao động bình thường chưa tính đến
các yếu tố phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các bước công việc. Các
trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa cạn.
- Những mức có kết
hợp phương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm: hành trình phương tiện (bình
quân xuôi và ngược) được nhân với hệ số 1,2; các công việc khác nhân với hệ số
1,1.
- Tất cả các mức thực
hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số 0,8. Các công việc thực hiện ở vùng cửa
biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số
1,2.
- Các mức của công
tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các loại phao không có trong
bảng định mức được tính bằng phương pháp nội suy, ngoại suy.
- Các mức của phao
hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì dùng mức của phao trụ cùng
đường kính nhân với hệ số 1,05.
- Các mức của phao
ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 0,8.
- Các mức lao động
của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng bê tông được nhân với hệ
số 1,3 của mức cột sắt cùng loại.
4. Về Định mức máy
thi công
Phương tiện thủy dùng
trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động trong một dây truyền công
nghệ khép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng công đoạn đơn lẻ phục vụ
cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.
4.1. Hành trình: Tàu chạy tốc độ bình
quân (Bảng MHĐM 1.01.1) đi kiểm tra, nghiệm thu tuyến hoặc đến vị trí thực hiện
các thao tác nghiệp vụ khác.
4.2. Thao tác (thực
hiện sau hành trình): Tàu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các
thao tác nghiệp vụ.
4.3. Nguyên tắc áp
dụng đơn giá ca máy: Đơn
giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng theo quy
định hiện hành.
4.4. Ca máy thực hiện
các công việc khác
Ngoài việc được sử
dụng để quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các phương tiện, thiết bị còn
được sử dụng để làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy
nội địa như duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống
bão lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa... thì áp dụng như sau:
- Khi di chuyển sử
dụng mức của hành trình.
- Khi thao tác sau
hành trình sử dụng mức của thao tác.
- Trong các trường
hợp cụ thể sẽ nội suy, ngoại suy các mức tương tự, trên cơ sở thời gian nổ máy
và trạng thái làm việc của máy.
4.5. Hệ số trong sử
dụng định mức ca máy
Các mức được xây dựng
trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp dụng như sau:
- Định mức ca máy
vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành trình (bình quân) và thao
tác được nhân với K = 1,2.
- Định mức ca máy
trong mùa lũ: được nhân với K = 1,2.
- Trong trường hợp
ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân cận.
4.6. Ca máy kết hợp
phương tiện thủy kiểm tra tuyến
- Máy sử dụng trong
định mức là tàu thủy kiểm tra tuyến.
- Công tác dịch
chuyển cột báo hiệu, chỉnh cột báo hiệu, bảo dưỡng cột, biển báo hiệu và các
công tác: sơn màu giữa kỳ; thay thế nguồn, đèn; kiểm tra, vệ sinh tấm năng
lượng mặt trời trên phao, cột chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp thợ đi vào,
đi ra vị trí báo hiệu.
III.
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
III.1. Mức hao phí
vật liệu:
- Là số lượng vật liệu
(bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) cần cho việc thực hiện và hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa. Mức hao phí vật liệu
quy định trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu khi thi công.
- Vật liệu phụ được
tính bằng 2% giá trị vật liệu chính.
III.2. Mức hao phí
lao động:
- Là số ngày công lao
động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ để thực hiện khối lượng công
tác QLBTĐTNĐ.
- Số lượng ngày công
đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành đơn vị
khối lượng công tác QLBTĐTNĐ từ khâu chuẩn bị tới khâu kết thúc, thu dọn hiện
trường.
- Cấp bậc công nhân
quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia
thực hiện một đơn vị công tác QLBTĐTNĐ.
III.3. Mức hao phí
máy thi công:
Là số ca sử dụng
phương tiện, máy và thiết bị chính trực tiếp thực hiện (kể cả phương tiện, máy
và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác QLBTĐTNĐ.
Chương
II
NỘI
DUNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I.
NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Công tác quản lý,
kiểm tra thường xuyên ĐTNĐ và công tác đặc thù
1.1. Cơ quan quản lý
đường thủy nội địa khu vực hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc
hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa, với các nội
dung công việc như sau:
- Kiểm tra tình hình
luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và an toàn giao thông trên tuyến
để xây dựng phương án kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa.
- Giải quyết những
vướng mắc trong tháng thực hiện và thống nhất triển khai các công việc cần làm
tiếp theo thẩm quyền.
- Kiểm tra sự tuân
thủ định mức, định ngạch và nghiệm thu các công việc thường xuyên hoàn thành
trong tháng.
1.2. Cơ quan quản lý
đường thủy nội địa theo phân cấp hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các đơn vị
bảo trì đường thủy nội địa, với các nội dung công việc sau đây:
- Kiểm tra đánh giá
mức độ hoàn thành công việc trong quý của đơn vị bảo trì công trình đường thủy
nội địa.
- Thu thập tình trạng
luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và trật tự an toàn giao thông
phục vụ cho việc phê duyệt phương án kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa;
- Giải quyết những
vướng mắc trong quý thực hiện và thống nhất triển khai các công việc cần làm
tiếp theo;
- Tổ chức nghiệm thu
các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa của đơn vị bảo
trì công trình đường thủy nội địa;
- Việc kiểm tra,
nghiệm thu quý được kết hợp với kiểm tra, nghiệm thu tháng của đơn vị quản lý
đường thủy nội địa khu vực.
1.3. 2Kiểm tra
đột xuất sau lũ bão: Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp chủ trì,
cùng đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa kết hợp với các cơ quan hữu
quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu quả nghiêm
trọng.
1.4. Kiểm tra theo
dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn: Hàng tháng cơ quan
quản lý đường thủy nội địa khu vực kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác
định mức độ hư hại (nếu có) để lập phương án xử lý.
1.5.3 Đo dò sơ khảo bãi
cạn, luồng qua khu vực phức tạp: Trong các lần đi kiểm tra tuyến cơ quan quản
lý đường thủy nội địa khu vực phối hợp với đơn vị bảo trì công trình đường thủy
nội địa thực hiện kết hợp chọc sào đo dò sơ khảo bãi cạn hay đoạn luồng có diễn
biến phức tạp theo phương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa bãi cạn hay
đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu, quản lý
luồng lạch của tuyến.
1.6. Kiểm tra đèn
hiệu ban đêm
- Chỉ áp dụng cho các
tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm.
- Định kỳ hoặc đột
xuất cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp tổ chức kiểm tra đánh giá
số lượng, chất lượng đèn và có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời (nếu có).
1.7. Trực đảm bảo
giao thông và thông tin liên lạc: Các cơ quan quản lý đường thủy nội địa thường
trực nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy ra; tiếp dân
và các cơ quan hữu quan, địa phương đến liên hệ công tác.
1.8. Đọc mực nước và
đếm lưu lượng vận tải
Cơ quan Quản lý đường
thủy nội địa theo phân cấp hoặc đơn vị bảo trì đường thủy nội địa tổ chức thực
hiện công tác:
1.8.1. Đọc mực nước
- Đọc mực nước ở các
sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Ghi chép, lưu giữ
số liệu, vẽ biểu đồ mực nước.
- Đọc mực nước ở các
sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ trong ngày (01, 02, 03, 04...
24). Ghi chép, lưu giữ số liệu, xác định chân triều, đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực
nước.
1.8.2. Đếm lưu lượng
vận tải
- Nhiệm vụ: Đếm, ghi
chép, tổng hợp, lưu giữ báo cáo tình hình loại tàu vận tải và số tấn hàng thông
qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.
- Các tuyến chỉ chạy
tàu ban ngày: Trạm đếm phương tiện 12h/ngày (từ 06h đến 18h). Các trạm có chạy
tàu ban đêm đếm phương tiện 24/24.
- Các trạm ở vùng lũ
và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm phương tiện vận tải.
1.9.4 Trực phòng chống bão
lũ: Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý, các cơ quan
quản lý đường thủy nội địa chủ trì phối hợp đơn vị bảo trì công trình đường
thủy nội địa bố trí phương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão
lũ.
1.10. Trực phương
tiện: Mỗi
tàu được bố trí người thường trực tàu ban đêm (trừ những ngày tàu đi công tác
đêm trên tuyến).
1.11. 5Quan hệ
với địa phương
Mỗi quý đơn vị quản
lý đường thủy nội địa theo phân cấp làm việc với các xã, phường ven tuyến ĐTNĐ,
các chủ công trình trên tuyến ĐTNĐ để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền
phổ biến luật lệ, bảo vệ công trình trên tuyến ĐTNĐ cũng như những công việc
khác có liên quan trên tuyến ĐTNĐ quản lý.
2. Công tác bảo trì
đường thủy nội địa
2.1. Hành trình
phương tiện thực hiện công tác bảo trì:
- Đi trên tuyến, kiểm
tra tình hình báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn, xử lý các tình huống gây mất
an toàn giao thông đường thủy đột xuất xảy ra trên tuyến và kết hợp làm các
công việc nghiệp vụ hiện trường về công tác bảo trì thuộc phạm vi trách nhiệm.
- Xây dựng và đề xuất
phương án đảm bảo giao thông đường thủy.
2.2. Thả phao: Đưa phao đến vị trí
cần thả và thả phao đúng yêu cầu kỹ thuật.
2.3. Điều chỉnh phao:
Trục
rùa và di chuyển phao đến vị trí mới.
2.4. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị
bồi lấp đất lên mặt đáy sông.
2.5. Trục phao: Trục toàn bộ phao,
xích, rùa và đưa về trạm hoặc vị trí tập kết.
2.6. Bảo dưỡng phao,
xích:
- Cạo sơn, gõ rỉ
phao, đốt xích.
- Sơn chống rỉ cả mặt
trong và ngoài phao, sơn màu theo đúng quy định.
- Nhuộm hắc ín xích
nỉn.
2.7. Bảo dưỡng cột,
biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật: cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo
hiệu, cột biển tuyên truyền luật sơn chống rỉ và sơn màu theo đúng quy định.
2.8. Sơn màu: Phao,
cột và biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật
- Sơn màu phao, cột
và biển báo hiệu cột biển tuyên truyền luật để đảm bảo màu sắc báo hiệu.
- Riêng đối với phao
chỉ sơn màu phần nổi trên mặt nước.
2.9. Chỉnh cột báo
hiệu: Khi
cột bị nghiêng ngả chỉnh lại cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2.10. Dịch chuyển cột
báo hiệu: Khi
luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di chuyển đến vị
trí mới và dựng lại.
2.11. Bảo dưỡng rọ
đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)
- Nội dung công việc
như bảo dưỡng cột biển.
- Làm kết hợp cùng
với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.
2.12. Sơn màu rọ đèn,
hòm ắc quy: Nội
dung như sơn màu phao, cột báo hiệu.
2.13. Thay thế, phao,
cột, biển, hòm chứa ắc quy, rọ lồng đèn (theo thời gian sử dụng hoặc trong
trường hợp đột xuất khác): Theo Định mức thời gian sử dụng, đơn vị bảo trì công
trình đường thủy nội địa thay thế các báo hiệu và phụ kiện báo hiệu, hoặc đột
xuất thay thế các báo hiệu và phụ kiện báo hiệu bị hư hỏng, mất mát do các yếu
tố khách quan khác (tỷ lệ thay thế báo hiệu thường xuyên hàng năm theo bảng quy
định thời gian sử dụng phần phụ lục).
2.14. Hành trình thay
ắc quy, thay đèn:
Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn theo quy định kỹ thuật của loại ắc quy và
loại đèn đó.
2.15. Thay bóng thắp
sáng: Thay
bóng đèn điện theo thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy, không làm
đơn lẻ (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn, thay ắc quy không tính thao tác
riêng).
2.16. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế
bằng đèn khác.
2.17. Thay ắc quy
chuyên dùng cho đèn: thay
ắc quy cho đèn; số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của
đèn, công suất của đèn.
2.18. Xúc, nạp ắc
quy: nạp
ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn cứ vào từng loại
đèn.
2.19. Thay thế ắc quy
chuyên dùng đèn năng lượng theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ ắc quy): thay thế các bình ắc
quy đã hết niên hạn sử dụng bằng các bình ắc quy mới.
2.20. Thay thế đèn
theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ đèn): thay thế các đèn đã hết niên hạn sử dụng bằng
các đèn mới.
2.21. Kiểm tra vệ
sinh đèn năng lượng mặt trời: kiểm tra vệ sinh tấm năng lượng mặt trời,
thấu kính, mạch sạc ắc quy, mạch điều khiển và các phụ kiện khác đảm bảo đèn
hoạt động bình thường.
2.22. Sửa chữa nhỏ
thay thế các linh phụ kiện bị hỏng của đèn: Khi đèn không sáng hoặc chớp sai chế
độ, tiến hành kiểm tra thay thế các linh phụ kiện hỏng của đèn
2.23. Phát quang cây
cối
- Phát quang cây cối
che chắn tầm nhìn của báo hiệu.
- Số lượng báo hiệu
được phát quang cây cối theo phương án kỹ thuật cụ thể được duyệt hàng năm.
2.24. Bảo dưỡng tàu
công tác
- Thay thế dây cáp
neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu đắm, cứu hỏa... theo thời gian sử
dụng.
- Bổ sung, thay thế
dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định; lau chùi, sửa chữa, thay
thế một số phụ tùng.
- Gõ rỉ, sơn dặm các
chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm bong tróc sơn.
- Lau chùi, bôi mỡ
cho cầu phao, tời, cáp, bạc lái...
2.25. Sửa chữa nhà
trạm: Là
sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ, nhằm khôi phục lại năng lực làm việc của
công trình theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: quét vôi, ve, sơn, bả, sửa chữa những
bong tróc tường, nền, sửa chữa mái và điện, nước.
2.26. Sửa chữa nhỏ
báo hiệu: Là
sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ của báo hiệu trong năm sử dụng nhằm khôi
phục lại năng lực làm việc của báo hiệu theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: hàn, vá
những chỗ bị han gỉ nặng và thay thế chi tiết đã hỏng. Việc sửa chữa báo hiệu
kết hợp bảo dưỡng định kỳ.
2.27.6 Bảo dưỡng phao nhựa,
composite: Vệ
sinh, lau, rửa phao báo hiệu đảm bảo độ sáng về màu sắc báo hiệu. Trường hợp
phải sơn màu (nếu có), áp dụng định mức sơn màu phao thép.
2.28.7 Bảo dưỡng công trình
chỉnh trị, âu, đập, chân báo hiệu kè đá hộc:
- Công trình âu, đập
thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì được phê duyệt riêng cho từng công
trình theo quy định hiện hành.
- Công trình kè chỉnh
trị, kè chân cột báo hiệu bằng đá hộc thực hiện bảo dưỡng lát bù mái và chân bị
bong xô, vệ sinh phát quang cây bụi mọc trên kè hoặc trồng bù lớp thảm thực vật
mái kè (nếu là kè thực vật).
II.
KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
STT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Định ngạch
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
1
|
Khối lượng công tác QLTX
|
|
|
|
|
1.18
|
Đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội
địa tự tổ chức kiểm tra tuyến thường xuyên toàn bộ tuyến luồng
|
lần/năm
|
73
|
65
|
52
|
1.2
|
Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực
định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng
tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa
|
lần/năm
|
12
|
12
|
12
|
1.3
|
Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo
phân cấp định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các đơn vị bảo trì đường
thủy nội địa
|
lần/năm
|
4
|
4
|
4
|
1.49
|
Kiểm tra đột xuất sau lũ bão
|
lần/năm
|
3
|
3
|
3
|
1.510
|
Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và
tham gia xử lý tai nạn
|
lần/năm
|
3
|
2
|
2
|
1.6
|
Kiểm tra đèn hiệu ban đêm
|
lần/năm
|
12
|
12
|
12
|
1.711
|
Đo dò sơ khảo bãi cạn
|
lần/năm/bãi
|
14
|
8
|
4
|
2
|
Khối lượng công tác bảo trì đường
thủy nội địa
|
|
|
|
|
2.1
|
Bảo trì báo hiệu
|
|
|
|
|
2.1.112
|
Thả phao
|
lần/năm/quả
|
3
|
3
|
2
|
2.1.213
|
Điều chỉnh phao
|
lần/năm/quả
|
15
|
13
|
12
|
2.1.314
|
Chống bồi rùa
|
lần/năm/quả
|
15
|
13
|
12
|
2.1.415
|
Trục phao
|
lần/năm/quả
|
3
|
3
|
2
|
2.1.5
|
Bảo dưỡng phao
|
lần/năm/quả
|
1
|
1
|
1
|
2.1.5a16
|
Bảo dưỡng, vệ sinh phao nhựa, composite
|
lần/năm/quả
|
2
|
2
|
2
|
2.1.617
|
Sơn màu giữa kỳ phao
|
lần/năm/quả
|
2
|
2
|
2
|
2.1.7
|
Bảo dưỡng xích nỉn
|
lần/năm/đường
|
1
|
1
|
1
|
2.1.8
|
Chỉnh cột báo hiệu
|
lần/năm/cột
|
2
|
2
|
2
|
2.1.918
|
Dịch chuyển cột báo hiệu
|
% số cột
|
20
|
10
|
5
|
2.1.1019
|
Dịch chuyển biển, đèn báo hiệu khoang thông
thuyền (khi có thay đổi khoang thông thuyền)
|
lần/năm/biển
|
3
|
2
|
1
|
2.1.11
|
Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển
tuyên truyền luật
|
lần/năm/cột, biển
|
1
|
1
|
1
|
2.1.1220
|
Sơn màu giữa kỳ cột, biển báo hiệu, cột
biển tuyên truyền luật
|
lần/năm/cột, biển
|
2
|
2
|
2
|
2.1.1321
|
Sơn màu cột bê tông
|
lần/năm/cột
|
3
|
3
|
3
|
2.1.14
|
Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu
|
lần/năm/biển
|
1
|
1
|
1
|
2.1.1522
|
Sơn màu giữa kỳ biển báo hiệu cầu
|
lần/năm/biển
|
2
|
2
|
2
|
2.1.16
|
Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy
|
lần/năm/đèn
|
1
|
1
|
1
|
2.1.1723
|
Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy, rào
chống trèo
|
lần/năm/đèn
|
2
|
2
|
2
|
2.1.18
|
Sửa chữa nhỏ báo hiệu
|
lần/năm/báo hiệu
|
1
|
1
|
1
|
2.1.19
|
Vớt các vật nổi (rác) trên luồng chạy tàu
thuyền
|
lần/năm
|
Theo thực tế
|
Theo thực tế
|
Theo thực tế
|
2.2
|
Bảo trì đèn báo hiệu
|
|
|
|
|
2.2.124
|
Hành trình thay ắc quy
|
lần/năm
|
bằng số lần thay ắc
quy
|
bằng số lần thay ắc
quy
|
bằng số lần thay ắc
quy
|
2.2.2
|
Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V- 40Ah lắp
song song hoặc 6V-80Ah) cho một đèn
|
lần/năm/đèn
|
|
|
|
a
|
Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/đèn
|
91
|
91
|
91
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/đèn
|
182
|
182
|
182
|
b
|
Đèn chế độ F bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/đèn
|
57
|
57
|
57
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/đèn
|
112
|
-
|
-
|
c
|
Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/đèn
|
46
|
46
|
46
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/đèn
|
91
|
91
|
91
|
d
|
Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/đèn
|
28
|
28
|
28
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/đèn
|
56
|
-
|
-
|
e
|
Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/đèn
|
55
|
55
|
55
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/đèn
|
109
|
109
|
109
|
f
|
Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/đèn
|
34
|
34
|
34
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/đèn
|
67
|
-
|
-
|
g
|
Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/đèn
|
68
|
68
|
68
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/đèn
|
137
|
137
|
137
|
h
|
Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/đèn
|
43
|
43
|
43
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/đèn
|
84
|
-
|
-
|
i
|
Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi dốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/đèn
|
61
|
61
|
61
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/đèn
|
121
|
121
|
121
|
k
|
Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/đèn
|
47
|
47
|
47
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/đèn
|
93
|
-
|
-
|
n
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, FI(3)
10s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/đèn
|
37
|
37
|
37
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/đèn
|
46
|
46
|
46
|
m
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng
LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/đèn
|
6
|
6
|
6
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/đèn
|
12
|
-
|
-
|
l
|
Đèn chớp ba FI (3) 10s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/đèn
|
9
|
9
|
9
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/đèn
|
17
|
-
|
-
|
2.2.325
|
Đèn sử dụng năng lượng mặt trời
|
|
|
|
|
a
|
Thay ắc quy
|
lần/năm/đèn
|
2
|
2
|
2
|
b
|
Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt
trời, bổ sung nước cất cho ắc quy
|
lần/năm/đèn
|
12
|
12
|
12
|
2.2.426
|
Kiểm tra vệ sinh đèn
|
|
4
|
4
|
4
|
2.2.527
|
Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V- 40Ah đấu
4 bình: 12V-80Ah)
- Đèn chóp 12V-1,4A
|
lần/năm/đèn
|
73
|
73
|
73
|
2.2.6
|
Thay bóng đèn (Chưa có bóng LED)
|
|
|
|
|
a
|
Đèn chế độ F VÀ Q
|
lần/năm/đèn
|
6
|
6
|
6
|
b
|
Đèn chế độ chớp đều
|
lần/năm/đèn
|
4
|
4
|
4
|
c
|
Đèn chế độ chớp một dài
|
lần/năm/đèn
|
4
|
4
|
4
|
d
|
Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s
|
lần/năm/đèn
|
2
|
2
|
2
|
e
|
Đèn chế độ chớp hai, chớp ba
|
lần/năm/đèn
|
2
|
2
|
2
|
2.2.7
|
Thay thế đèn báo hiệu
|
% số đèn/năm
|
10
|
10
|
10
|
2.2.8
|
Xúc nạp ắc quy ban đầu
|
lần/năm/bình
|
2
|
2
|
2
|
2.2.9
|
Nạp ắc quy bổ sung
|
|
|
|
|
a
|
Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
82
|
82
|
82
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
164
|
164
|
164
|
b
|
Đèn chế độ F bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
50
|
50
|
50
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
100
|
-
|
-
|
c
|
Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
40
|
40
|
40
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
81
|
81
|
81
|
d
|
Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
23
|
23
|
23
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
48
|
-
|
-
|
e
|
Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
48
|
48
|
48
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
97
|
97
|
97
|
f
|
Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
29
|
29
|
29
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
59
|
-
|
-
|
g
|
Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
60
|
60
|
60
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
123
|
123
|
123
|
h
|
Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
37
|
37
|
37
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
74
|
-
|
-
|
i
|
Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
53
|
53
|
53
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
109
|
109
|
109
|
k
|
Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED
|
|
-
|
-
|
-
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
41
|
41
|
41
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
83
|
-
|
-
|
n
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, FI(3) 10s
bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
30
|
30
|
30
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
40
|
40
|
40
|
m
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng
LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
3
|
3
|
3
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
8
|
-
|
-
|
l
|
Đèn chớp ba FI(3) 10s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
6
|
6
|
6
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
13
|
-
|
-
|
2.2.10
|
Nạp ắc quy cân bằng
|
|
|
|
|
a
|
Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
7
|
7
|
7
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
16
|
16
|
16
|
b
|
Đèn chế độ F bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
5
|
5
|
5
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
10
|
-
|
-
|
c
|
Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
4
|
4
|
4
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
8
|
8
|
8
|
d
|
Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
3
|
3
|
3
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
6
|
-
|
-
|
e
|
Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
5
|
5
|
5
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
10
|
10
|
10
|
f
|
Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
3
|
3
|
3
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
6
|
-
|
-
|
g
|
Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
6
|
6
|
6
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
12
|
12
|
12
|
h
|
Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
4
|
4
|
4
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
8
|
-
|
-
|
i
|
Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
6
|
6
|
6
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
12
|
12
|
12
|
k
|
Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
4
|
4
|
4
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
8
|
-
|
-
|
n
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI (2) 10s, FI (3)
10s bóng sợi đốt
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,6A
|
lần/năm/bình
|
5
|
5
|
5
|
|
- Loại 6V-1,4A
|
lần/năm/bình
|
4
|
4
|
4
|
m
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng
LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
1
|
1
|
1
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
2
|
-
|
-
|
2.2.11
|
Đèn chớp ba ngắn FI (3) bóng LED
|
|
|
|
|
|
- Loại 6V-0,5A
|
lần/năm/bình
|
1
|
1
|
1
|
|
- Loại 6V-1,0A
|
lần/năm/bình
|
2
|
-
|
-
|
3
|
Các công tác đặc thù trong quản lý,
bảo trì đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
3.1
|
Trực đảm bảo giao thông
|
người/trạm/năm
|
1
|
1
|
1
|
3.2
|
Đọc mực nước sông vùng lũ
|
lần/ngày
|
3
|
3
|
3
|
3.3
|
Đọc mực nước sông vùng triều
|
lần/ngày
|
24
|
24
|
24
|
3.4
|
Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không
đốt đèn
|
giờ/ngày
|
12
|
12
|
12
|
3.5
|
Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt
đèn
|
giờ/ngày
|
24
|
24
|
24
|
3.628
|
Trực phòng chống bão lũ
|
lần/năm/trạm
|
6
|
6
|
6
|
3.7
|
Trực tàu công tác
|
công/tàu/trạm/ năm
|
365
|
365
|
365
|
3.8
|
Bảo dưỡng định kỳ tàu công tác
|
lần/năm/tàu
|
1
|
1
|
1
|
3.9
|
Quan hệ với địa phương
|
lần/năm/trạm
|
12
|
12
|
12
|
3.10
|
Phát quang quanh
báo hiệu
|
lần/năm/cột
|
2
|
2
|
2
|
3.11
|
Sửa chữa nhỏ nhà trạm
|
lần/năm
|
1
|
1
|
1
|
3.1229
|
Bảo dưỡng công trình chỉnh trị (kè, âu,
đập)
|
lần/năm
|
1
|
1
|
1
|
3.1330
|
Bảo dưỡng kè chân cột báo hiệu bằng đá hộc
|
lần/năm
|
1
|
1
|
1
|
3.1431
|
Trực xử lý công nghệ thông tin
|
công/trạm/ngày
|
3
|
3
|
3
|
Ghi chú: 32
- Các tuyến đường
thủy nội địa khu vực phía Nam sử dụng giá trị trong ngoặc (...);
- Công tác thả phao,
trục phao các vị trí bị ảnh hưởng xả lũ thủy điện được cộng thêm 01 lần/năm khi
mực nước thay đổi với biên độ ≥ 1,5 m;
- Công tác điều chỉnh
phao trên sông Tiền, sông Hậu và sông ảnh hưởng xả lũ thủy điện khi mực nước
thay đổi với biên độ ≥ 1,5 m cộng thêm 01 lần/năm;
- Công tác sơn màu
giữa kỳ báo hiệu thép (phao; cột; biển; lồng đèn, hòm ắc quy, rào chống trèo)
với môi trường nước mặn cộng thêm 01 lần/năm;
- Công tác dịch
chuyển cột báo hiệu (loại chân không đổ bê tông) đối với vùng núi cao được cộng
thêm 5% tổng số báo hiệu/năm;
- Trực xử lý công
nghệ thông tin chỉ thực hiện khi áp dụng công nghệ thông tin.
Chương
III
ĐỊNH
MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN
1. Hành trình kiểm
tra tuyến; thay nguồn, thay đèn báo hiệu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành
trình đến vị trí thao tác (đối với thay nguồn, thay đèn báo hiệu). Tàu đi dọc
theo tim luồng để kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu (đối với kiểm
tra)
Đơn
vị tính: 01 Km
Mã hiệu
|
Hạng mục công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Xuồng cao tốc
|
Tàu công tác
|
Dưới 30cv
|
Từ 30cv đến dưới
70cv
|
Từ 70cv đến dưới
120cv
|
Từ 120cv trở lên
|
Tàu dưới 23cv
|
Tàu từ 23cv đến
dưới 50cv
|
Tàu từ 50cv đến
dưới 90cv
|
Tàu từ 90cv trở lên
|
1.01.1
|
Công tác kiểm tra tuyến, thay nguồn
|
Nhân công 4,5/7
|
công
|
0,0186
|
0,0155
|
0,0123
|
0,0092
|
0,0535
|
0,0467
|
0,0375
|
0,0315
|
Máy thi công
|
Tốc độ bình quân
(km/h)
|
|
20
|
24
|
30
|
40
|
7
|
8
|
10
|
12
|
ca/km
|
0,0071
|
0,0059
|
0,0047
|
0,0035
|
0,0204
|
0,0178
|
0,0143
|
0,0120
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
2. Đo dò sơ khảo bãi
cạn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị sổ sách,
dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào
vị trí đầu tiên cần đo.
- Đo theo yêu cầu kỹ
thuật.
- Kết thúc công việc
đưa tàu ra tim luồng.
- Lập báo cáo, lên sơ
họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý ĐTNĐ.
Đơn
vị tính: 01 km2
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tàu
công tác
|
Tàu
dưới 23cv
|
Tàu
từ 23cv đến dưới 50cv
|
Tàu
từ 50cv đến dưới 90cv
|
Tàu
từ 90cv trở lên
|
1.02.1
|
Đo
dò sơ khảo bãi cạn
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
4,526
|
4,526
|
3,9372
|
3,9372
|
Máy
thi công
|
ca
|
1,7142
|
1,7142
|
1,7142
|
1,7142
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2a. Đo dò sơ khảo bãi
cạn bằng máy hồi âm, định vị DGPS33
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, máy, dụng cụ;
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí đầu tiên cần đo;
- Đo theo yêu cầu kỹ
thuật;
- Kết thúc công việc
đưa tàu ra tim luồng;
- Lập báo cáo, lên sơ
họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý đường thủy nội địa.
Đơn
vị tính: 100 ha
Mã
hiệu
|
Công
việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Tàu
< 90 cv
|
Tàu
≥ 90 cv
|
1.02.2
|
Đo
dò sơ khảo bãi cạn bằng máy hồi âm, định vị DGPS
|
Vật
liệu
Sổ
ghi chép
Cờ
khảo sát
Giấy
vẽ bản đồ A3
Băng
đo sâu
Giấy
A4
Mực
máy in
Dọi
thử máy
Mia
đọc mực nước
Ắc
quy 12 V - 75 Ah
Bộ
nạp ắc quy
Áo
phao cứu sinh
Vật
liệu khác
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
Máy
đo sâu hồi âm
Máy
định vị vệ tinh DGPS
Máy
vi tính
Máy
phát điện 5,2 kW
Phần
mềm khảo sát
Máy
thủy bình
Máy
in
Tàu
công tác
Máy
khác
|
quyển
cái
tờ
cuộn
ram
hộp
bộ
cái
cái
cái
cái
%
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
1,02
0,1
3
1,02
1,5
0,3
0,01
0,005
0,005
0,005
0,02
10
4,99
0,51
0,51
0,51
0,51
0,51
0,51
0,18
0,51
5
|
1,33
0,13
3
1,326
1,5
0,3
0,013
0,007
0,007
0,007
0,02
10
9,48
0,66
0,66
0,66
0,66
0,66
0,66
0,18
0,86
5
|
3. Rà quét chướng
ngại vật
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị sổ sách,
dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng đi
đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ thuật.
- Kết thúc công việc,
đưa tàu ra tim luồng.
- Lập báo cáo, lên sơ
họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý ĐTNĐ.
Đơn
vị tính: 01 km2
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tàu
công tác
|
Tàu
dưới 23cv
|
Tàu
từ 23cv đến dưới 50cv
|
Tàu
từ 50cv đến dưới 90cv
|
Tàu
từ 90cv trở lên
|
1.03.1
|
Rà
cứng
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5,0/7
|
-
công
|
-
68,00
|
-
81,60
|
-
81,60
|
-
108,80
|
Máy
thi công
|
ca
|
13,60
|
13,60
|
13,60
|
13,60
|
1.03.2
|
Rà
mềm
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5,0/7
|
-
công
|
-
51,00
|
-
61,20
|
-
61,20
|
-
81,60
|
Máy
thi công
|
ca
|
5,10
|
5,10
|
5,10
|
5,10
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
II.
CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Thả phao: (có đèn)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phao,
xích, nỉn và dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng
đến vị trí thả phao.
- Thực hiện thả phao,
theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim
luồng tiếp tục hành trình.
Đơn
vị tính: 01 quả
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tàu
công tác
|
Tàu
dưới 23cv
|
Tàu
từ 23cv đến dưới 50cv
|
Tàu
từ 50cv đến dưới 90cv
|
Tàu
từ 90cv trở lên
|
2.01.1
|
Thả
phao nhót f800
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
0,7157
|
|
|
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,2045
|
0,2023
|
|
|
2.01.2
|
Thả
phao trụ f800
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
|
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
0,7950
|
|
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,2023
|
|
|
2.01.3
|
Thả
phao trụ f1000
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
|
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
0,9933
|
|
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,2838
|
|
|
2.01.4
|
Thả
phao trụ f1200
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
1,2793
|
0,7843
|
0,6807
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,3655
|
0,2241
|
0,1945
|
2.01.5
|
Thả
phao trụ f1300
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
1,4219
|
0,8718
|
0,8071
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,4063
|
0,2491
|
0,2163
|
2.01.6
|
Thả
phao trụ f1400
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
1,5645
|
0,9593
|
0,9334
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,4470
|
0,2741
|
0,2381
|
2.01.7
|
Thả
phao trụ f1500
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
|
1,0071
|
0,9417
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,2878
|
0,250
|
2.01.8
|
Thả
phao trụ f1600
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
|
1,055
|
0,950
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3015
|
0,2619
|
2.01.9
|
Thả
phao trụ f1700
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
|
1,1028
|
0,9583
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3152
|
0,2738
|
2.01.10
|
Thả
phao trụ f1800
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
|
1,1627
|
0,9998
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3323
|
0,2857
|
2.01.11
|
Thả
phao trụ f2000
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
|
1,2824
|
1,0829
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3664
|
0,3094
|
2.01.12
|
Thả
phao trụ φ2400
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5,0/7
|
công
|
|
|
1,5204
|
1,2488
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,4344
|
0,3568
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú:
- Đối với phao không
đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả.
- Đối với phao có
chiều dài xích > 15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06.
2. Điều chỉnh phao
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc.
- Tàu từ tim luồng
đến vị trí thả phao.
- Quăng dây, bắt
phao, giảm xích.
- Điều chỉnh phao
theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim
luồng.
Đơn
vị tính: 01 quả
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tàu
công tác
|
Tàu
dưới 23cv
|
Tàu
từ 23cv đến dưới 50cv
|
Tàu
từ 50cv đến dưới 90cv
|
Tàu
từ 90cv trở lên
|
2.02.1
|
Điều
chỉnh phao nhót f800
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
0,7588
|
0,7437
|
|
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,2168
|
0,2125
|
|
|
2.02.2
|
Điều
chỉnh phao trụ f800
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
|
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
0,8320
|
|
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,2125
|
|
|
2.02.3
|
Điều
chỉnh phao trụ f1000
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
|
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
1,0430
|
|
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,2980
|
|
|
2.02.4
|
Điều
chỉnh phao trụ f1200
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
1,3429
|
0,8825
|
0,7147
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,3838
|
0,2350
|
0,2042
|
2.02.5
|
Điều
chỉnh phao trụ f1300
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
1,4927
|
0,9778
|
0,8054
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,4266
|
0,2614
|
0,2301
|
2.02.6
|
Điều
chỉnh phao trụ f1400
|
Vật
liệu
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
1,6425
|
1,0730
|
0,8960
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,4693
|
0,2878
|
0,2560
|
2.02.7
|
Điều
chỉnh phao trụ f1500
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
|
1,1014
|
0,9326
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3022
|
0,2665
|
2.02.8
|
Điều
chỉnh phao trụ f1600
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
|
1,1298
|
0,9693
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3166
|
0,2770
|
2.02.9
|
Điều
chỉnh phao trụ f1700
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
|
1,1581
|
1,0059
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3309
|
0,2874
|
2.02.10
|
Điều
chỉnh phao trụ f1800
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
|
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
|
1,2086
|
1,0495
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3453
|
0,2999
|
2.02.11
|
Điều
chỉnh phao trụ f2000
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
|
1,3097
|
1,1368
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,3742
|
0,3248
|
2.02.12
|
Điều
chỉnh phao trụ φ2400
|
Vật
liệu
|
-
|
|
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
|
|
1,5113
|
1,3111
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
0,4318
|
0,3746
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Chống bồi rùa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc.
- Tàu từ tim luồng
đến vị trí phao.
- Quăng dây, bắt
phao, giảm xích.
- Thực hiện chống bồi
theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim
luồng, thu dọn dụng cụ kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 quả
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tàu
công tác
|
Tàu
dưới 23cv
|
Tàu
từ 23cv đến dưới 50cv
|
Tàu
từ 50cv đến dưới 90cv
|
Tàu
từ 90cv trở lên
|
2.03.1
|
Chống
bồi rùa phao nhót f800
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
-
0,4287
0,1225
|
-
0,3871
0,1106
|
|
|
2.03.2
|
Chống
bồi rùa phao trụ f800
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
0,4328
0,1106
|
|
|
2.03.3
|
Chống
bồi rùa phao trụ f1000
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
0,5092
0,1455
|
|
|
2.03.4
|
Chống
bồi rùa phao trụ f1200
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
0,6317
0,1805
|
-
0,5530
0,1580
|
-
0,4693
0,1341
|
2.03.5
|
Chống
bồi rùa phao trụ f1300
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
0,693
0,198
|
-
0,5915
0,169
|
-
0,5145
0,147
|
2.03.6
|
Chống
bồi rùa phao trụ f1400
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
0,7542
0,2155
|
-
0,6300
0,1800
|
-
0,5596
0,1599
|
2.03.7
|
Chống
bồi rùa phao trụ f1500
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
0,6415
0,1833
|
-
0,5876
0,1679
|
2.03.8
|
Chống
bồi rùa phao trụ f1600
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
0,6531
0,1866
|
-
0,6156
0,1759
|
2.03.9
|
Chống
bồi rùa phao trụ f1700
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
0,6646
0,1899
|
-
0,6436
0,1839
|
2.03.10
|
Chống
bồi rùa phao trụ f1800
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
0,7143
0,2041
|
-
0,6717
0,1919
|
2.03.11
|
Chống
bồi rùa phao trụ f2000
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
0,8137
0,2325
|
-
0,7280
0,2080
|
2.03.12
|
Chống
bồi rùa phao trụ f2400
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
1,0167
0,2905
|
0,8404
0,2401
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Trục phao (loại có
đèn)
Thành phần công tác:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc.
- Tàu từ tim luồng
đến vị trí thả phao.
- Thực hiện trục
phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim
luồng.
Đơn
vị tính: 01 quả
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tàu
công tác
|
Tàu
dưới 23cv
|
Tàu
từ 23cv đến dưới 50cv
|
Tàu
từ 50cv đến dưới 90cv
|
Tàu
từ 90cv trở lên
|
2.04.1
|
Trục
phao nhót f800
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
-
0,8708
0,2488
|
-
0,8470
0,2420
|
|
|
2.04.2
|
Trục
phao trụ f800
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
1,065
0,2420
|
|
|
2.04.3
|
Trục
phao trụ f1000
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
1,3216
0,3776
|
|
|
2.04.4
|
Trục
phao trụ f1200
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
1,7958
0,5131
|
-
1,1147
0,3185
|
-
0,9821
0,2806
|
2.04.5
|
Trục
phao trụ f1300
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
2,033
0,5809
|
-
1,2621
0,3606
|
-
1,1118
0,3177
|
2.04.6
|
Trục
phao trụ f1400
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
-
2,2701
0,6486
|
-
1,4094
0,4027
|
-
1,2414
0,3547
|
2.04.7
|
Trục
phao trụ f1500
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
1,480
0,4229
|
-
1,2637
0,3611
|
2.04.8
|
Trục
phao trụ f1600
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
1,5506
0,4431
|
-
1,2860
0,3675
|
2.04.9
|
Trục
phao trụ f1700
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
1,6212
0,4632
|
-
1,3083
0,3738
|
2.04.10
|
Trục
phao trụ f1800
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
1,6919
0,4834
|
-
1,3303
0,3801
|
2.04.11
|
Trục
phao trụ f2000
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
1,8333
0,5238
|
-
1,3744
0,3927
|
2.04.12
|
Trục
phao trụ f2400
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,0/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
|
|
-
2,1154
0,6044
|
-
1,4735
0,4210
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú:
- Đối với phao không
đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả.
- Đối với phao có
chiều dài xích > 15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06.
5. Bảo dưỡng phao sắt34
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
sơn chổi, bàn cạo.
- Kê đệm, cọ rửa
phao, tháo gioăng phao, cạo gỉ bên trong và bên ngoài phao. Lau chùi sạch phao,
biển trước khi sơn.
- Gò nắn lại phần
phao bị bẹp (nếu có).
- Sơn một nước sơn
chống rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.
- Sơn màu hai nước
bên ngoài phao, biển đúng quy tắc báo hiệu
- Bắt chặt gioăng đảm
bảo kín nước.
- Đưa phao vào vị trí
quy định.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh nơi làm việc.
Đơn
vị tính: 01 quả
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Phao
nhót
|
Phao
trụ
|
f 800
|
f 800
|
f 1000
|
f 1200
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.05.1
|
Bảo
dưỡng phao sắt
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,61
|
0,61
|
0,95
|
0,95
|
1,29
|
1,29
|
1,34
|
1,34
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,41
|
0,41
|
0,65
|
0,65
|
0,89
|
0,89
|
1,35
|
1,35
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
2,21
|
2,25
|
2,496
|
2,65
|
3,12
|
3,313
|
4,12
|
4,375
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Phao
nhót
|
Phao
trụ
|
f 1300
|
f 1400
|
f 1500
|
f 1600
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.05.2
|
Bảo
dưỡng phao sắt
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
1,86
|
1,86
|
2,38
|
2,38
|
2,80
|
2,80
|
3,22
|
3,22
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,48
|
1,48
|
1,62
|
1,62
|
1,93
|
1,93
|
2,25
|
2,25
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
4,485
|
4,687
|
4,85
|
5,00
|
5,26
|
5,46
|
5,675
|
5,933
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Phao
trụ
|
f 1700
|
f 1800
|
f 2000
|
f 2400
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.05.3
|
Bảo
dưỡng phao sắt
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
3,64
|
3,64
|
4,06
|
4,06
|
4,91
|
4,91
|
6,64
|
6,64
|
Sơn
màu
|
kg
|
2,57
|
2,57
|
2,85
|
2,85
|
3,43
|
3,43
|
4,64
|
4,64
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
6,09
|
6,406
|
6,504
|
6,874
|
7,332
|
7,812
|
9,50
|
10,05
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
5a. Bảo dưỡng, vệ
sinh phao nhựa, composite tại hiện trường35
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
bàn chải nhựa và vật liệu;
- Kê đệm, cọ rửa
phao, kiểm tra ốc vít, gioăng phao, tiêu thị, biển;
- Bắt chặt gioăng đảm
bảo kín nước;
- Đưa phao vào vị trí
quy định;
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh nơi làm việc.
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
2.05.3
|
Bảo dưỡng phao nhựa,
composite
|
Vật liệu
Bàn chải nhựa
Giẻ lau
Cồn
Benzen
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
cái
kg
lít
lít
công
ca
|
0,100
0,100
0,020
0,020
0,063
-
|
|
1
|
Đối với phao thép
vùng nước mặn, khi bảo dưỡng bổ sung phần sơn chống hà
Đơn
vị tính: 1 m2
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
2.05.4
|
Sơn
chống hà phao (phần ngập trong nước mặn)
|
Vật
liệu
|
|
|
Sơn
chống hà
|
kg
|
0,249
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
0,0175
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
|
1
|
6. Bảo dưỡng xích nỉn
và phụ kiện
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu.
- Vận chuyển xích nỉn
từ kho ra nơi làm việc.
- Đập, gõ rỉ, đốt
xích, lau chùi sạch sẽ.
- Nhuộm xích bằng hắc
ín.
- Phơi khô, đưa về vị
trí cũ.
- Thu dọn vệ sinh nơi
làm việc.
Đơn
vị tính: m
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xích
|
Xích
f (10-14)
mm
|
Xích
f (16-20)
mm
|
Xích
f (25-30)
mm
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.06.1
|
Bảo
dưỡng xích và phụ kiện
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Hắc
ín
|
kg
|
0,160
|
0,160
|
0,187
|
0,187
|
0,213
|
0,213
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công
|
0,033
|
0,040
|
0,040
|
0,047
|
0,047
|
0,053
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7. Bảo dưỡng biển
phao, tiêu thị
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ rỉ, gò
nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn chống rỉ một
nước, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ vệ
sinh nơi làm việc.
Đơn
vị tính: 01 biển
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.07.1
|
Bảo
dưỡng biển phao bờ phải
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ
|
kg
|
0,63
|
0,63
|
0,51
|
0,51
|
0,64
|
0,40
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,00
|
1,00
|
0,81
|
0,81
|
0,784
|
0,64
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,225
|
1,344
|
0,992
|
1,088
|
-
|
0,86
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.07.2
|
Bảo
dưỡng biển phao bờ trái
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,27
|
0,27
|
0,22
|
0,22
|
0,18
|
0,18
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,43
|
0,43
|
0,35
|
0,35
|
0,28
|
0,28
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,53
|
0,582
|
0,429
|
0,47
|
0,34
|
0,373
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.07.3
|
Bảo
dưỡng biển phao tim luồng và phao hai luồng
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
1,44
|
1,44
|
1,00
|
1,00
|
0,64
|
0,64
|
Sơn
màu
|
kg
|
2,53
|
2,53
|
1,76
|
1,76
|
1,13
|
1,13
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
5,29
|
5,82
|
3,674
|
4,041
|
2,35
|
2,585
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.07.4
|
Bảo
dưỡng tiêu thị hình trụ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,03
|
0,045
|
0,03
|
0,045
|
0,03
|
0,045
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.07.5
|
Bảo
dưỡng tiêu thị hình nón
|
Vật
liệu
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,02
|
0,032
|
0,02
|
0,032
|
0,02
|
0,032
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
2.07.6
|
Bảo
dưỡng tiêu thị hình cầu
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,056
|
0,084
|
0,056
|
0,084
|
0,056
|
0,084
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8. Sơn màu phao sắt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
sơn, chổi.
- Tàu từ tim luồng đi
đến phao.
- Quăng dây, bắt
phao.
- Sơn màu hai nước
đúng quy tắc báo hiệu, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim
luồng.
Đơn
vị tính: 01 quả
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Phao
nhót
|
Phao
trụ
|
f 800
|
f 800
|
f 1000
|
f 1200
|
2.08.1
|
Sơn
màu phao
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,41
|
0,65
|
0,89
|
1,35
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,3255
|
0,3310
|
0,3675
|
0,4200
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,1240
|
0,1240
|
0,1400
|
0,1600
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Phao
trụ
|
f 1300
|
f 1400
|
f 1500
|
f 1600
|
2.08.2
|
Sơn
màu phao
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,48
|
1,62
|
1,93
|
2,25
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,4332
|
0,4463
|
0,4813
|
0,5163
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,165
|
0,1700
|
0,183
|
0,1965
|
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Phao
trụ
|
f 1700
|
f 1800
|
f 2000
|
f 2400
|
2.08.3
|
Sơn
màu phao
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
2,57
|
2,85
|
3,43
|
4,64
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,5512
|
0,5862
|
0,6563
|
0,8873
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,2100
|
0,2233
|
0,2500
|
0,3380
|
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9. Sơn màu biển phao,
tiêu thị
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị: Trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ
biển.
- Sơn màu hai nước
đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 biển
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.09.1
|
Sơn
màu biển phao bờ phải
|
Vật
liệu
Sơn
màu
|
kg
|
|
1,00
|
|
0,81
|
|
0,64
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
0,300
|
|
0,287
|
|
0,276
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
2.09.2
|
Sơn
màu biển phao bờ trái
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
0,43
|
|
0,35
|
|
0,28
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
0,293
|
|
0,280
|
|
0,270
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
2.09.3
|
Sơn
màu biển phao tim luồng và phao hai luồng
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
2,53
|
|
1,76
|
|
1,13
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
0,763
|
|
0,530
|
|
0,400
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
2.09.4
|
Sơn
màu tiêu thị hình trụ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
0,04
|
|
0,04
|
|
0,04
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
0,0145
|
|
0,0145
|
|
0,0145
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
2.09.5
|
Sơn
màu tiêu thị hình nón
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
0,02
|
|
0,02
|
|
0,02
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
0,0136
|
|
0,0136
|
|
0,0136
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
2.09.6
|
Sơn
màu tiêu thị hình cầu
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
0,03
|
|
0,03
|
|
0,03
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
0,0170
|
|
0,0170
|
|
0,0170
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
1
|
|
2
|
|
3
|
10. Bảo dưỡng cột báo
hiệu, hòm đựng ắc quy, rọ đèn, rào chống bằng sắt thép36
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị: Trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ gỉ, gò
nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn chống gỉ một
lớp, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính : 01 cột
Mã hiệu
|
Hạng mục công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột sắt f 160
|
H = 6,5m
|
H = 7,5m
|
H = 8,5m
|
Tại trạm
|
Tại hiện trường
|
Tại trạm
|
Tại hiện trường
|
Tại trạm
|
Tại hiện trường
|
2.10.1
|
Bảo dưỡng cột báo
hiệu bằng sắt thép
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ
|
kg
|
0,62
|
0,62
|
0,70
|
0,70
|
0,78
|
0,78
|
Sơn màu
|
kg
|
1,10
|
1,10
|
1,22
|
1,22
|
1,35
|
1,35
|
Nhân công bậc 4,0/7
|
công
|
1,713
|
2,12
|
2,072
|
2,343
|
2,34
|
2,92
|
Máy thi công
|
ca
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
sắt f 200
|
H
= 6,5m
|
H
= 7,5m
|
H
= 8,5m
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.10.2
|
Bảo
dưỡng cột báo hiệu bằng sắt thép
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ
|
kg
|
0,719
|
0,719
|
0,83
|
0,83
|
0,93
|
0,93
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,274
|
1,274
|
1,47
|
1,47
|
1,64
|
1,64
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
2,14
|
2,647
|
2,46
|
3,06
|
2,78
|
3,47
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
sắt dạng dàn (thanh liên kết)
|
Cao
12m
|
Cao
14m
|
Cao
16m
|
Cao
18m
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.10.3
|
Bảo
dưỡng cột báo hiệu bằng sắt thép
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ
|
kg
|
|
9,41
|
|
10,97
|
|
12,54
|
|
14,12
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
16,61
|
|
19,37
|
|
22,14
|
|
24,90
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
43,17
|
|
50,37
|
|
57,56
|
|
65,05
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
sắt dạng dàn (thanh liên kết)
|
Hòm
ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo
|
Cao
20m
|
Cao
21m
|
Cao
22m
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.10.3
|
Bảo
dưỡng cột báo hiệu bằng sắt thép
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
|
18,62
|
|
21,46
|
|
24,52
|
0,17
|
0,17
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
32,86
|
|
37,89
|
|
43,30
|
0,15
|
0,15
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
85,33
|
|
98,39
|
|
112,42
|
0,591
|
0,738
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
0,028
|
-
|
-
|
|
5
|
|
6
|
|
7
|
8
|
9
|
11. Bảo dưỡng biển
báo hiệu bằng thép37
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ rỉ, gò
nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.
- Cạo sơn chống rỉ
một nước, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 biển
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.11.1
|
Bảo
dưỡng biển hình vuông, hình thoi (sơn màu hai mặt)
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
1,02
|
1,02
|
0,72
|
0,72
|
0,47
|
0,47
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,08
|
1,08
|
1,27
|
1,27
|
0,84
|
0,84
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
2,204
|
2,418
|
1,561
|
1,713
|
1,029
|
1,129
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.2
|
Bảo
dưỡng biển hình vuông, hình thoi (sơn màu một mặt)
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
1,02
|
1,02
|
0,72
|
0,72
|
0,47
|
0,47
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,99
|
0,99
|
0,64
|
0,64
|
0,48
|
0,48
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,811
|
1,976
|
1,283
|
1,40
|
0,845
|
0,922
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.3
|
Bảo
dưỡng biển báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,93
|
0,93
|
0,70
|
0,70
|
0,50
|
0,50
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,90
|
0,90
|
0,69
|
0,69
|
0,50
|
0,50
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,668
|
1,82
|
1,248
|
1,362
|
0,888
|
0,969
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.4
|
Bảo
dưỡng biển báo hiệu lý trình Km đường sông
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,64
|
0,64
|
0,45
|
0,45
|
0,33
|
0,33
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,63
|
0,63
|
0,45
|
0,45
|
0,34
|
0,34
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,142
|
1,246
|
0,797
|
0,87
|
0,589
|
0,642
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.5
|
Bảo
dưỡng biển báo hiệu VCN
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,79
|
0,79
|
0,55
|
0,55
|
0,35
|
0,35
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,40
|
1,40
|
0,97
|
0,97
|
0,62
|
0,62
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,721
|
1,888
|
1,194
|
1,31
|
0,765
|
0,84
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.6
|
Bảo
dưỡng biển báo hiệu Ngã ba
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,91
|
0,91
|
0,63
|
0,63
|
0,41
|
0,41
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,61
|
1,61
|
1,12
|
1,12
|
0,72
|
0,72
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,984
|
2,177
|
1,378
|
1,521
|
0,882
|
0,967
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.7
|
Bảo
dưỡng biển báo hiệu định hướng
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
1,92
|
1,92
|
1,35
|
1,35
|
0,87
|
0,87
|
Sơn
màu
|
kg
|
3,39
|
3,39
|
2,38
|
2,38
|
1,54
|
1,54
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
4,167
|
4,572
|
2,92
|
2,204
|
1,895
|
2,079
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.8
|
Bảo
dưỡng biển báo khoang thông truyền hình tròn
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,72
|
0,72
|
0,50
|
0,50
|
0,32
|
0,32
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,27
|
1,27
|
0,88
|
0,88
|
0,56
|
0,56
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,28
|
1,397
|
0,888
|
0,969
|
0,568
|
0,62
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.9
|
Bảo
dưỡng biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,10
|
0,10
|
0,07
|
0,07
|
0,05
|
0,05
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,09
|
0,09
|
0,06
|
0,06
|
0,04
|
0,04
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,181
|
0,198
|
0,125
|
0,137
|
0,080
|
0,088
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.10
|
Bảo
dưỡng biển thông báo phụ tam giác
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,25
|
0,25
|
0,17
|
0,17
|
0,12
|
0,12
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,45
|
0,45
|
0,30
|
0,30
|
0,21
|
0,21
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,453
|
0,494
|
0,302
|
0,329
|
0,211
|
0,23
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.11.11
|
Bảo
dưỡng biển thông báo phụ chữ nhật
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
chống rỉ
|
kg
|
0,30
|
0,30
|
0,21
|
0,21
|
0,14
|
0,14
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,27
|
0,27
|
0,19
|
0,19
|
0,12
|
0,12
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,543
|
0,593
|
0,377
|
0,412
|
0,242
|
0,264
|
Máy
thi công
|
ca
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Bảo dưỡng cột
biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược bằng sắt thép38
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ rỉ, gò
nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ cột, biển.
- Cạo sơn chống rỉ
một nước, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ vệ
sinh nơi làm việc.
Đơn
vị tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
2.12.1
|
Bảo dưỡng cột biển
tuyên truyền luật, biển thước nước ngược
|
Vật
liệu
Sơn
chống rỉ
Sơn
màu
Nhân
công bậc 4/7
Máy
thi công
|
kg
kg
công
ca
|
0,141
0,249
0,610
0,028
|
13. Sơn màu cột báo
hiệu hòm đựng ắc quy, lồng đèn, rào chống
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị: Trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ
cột, hòm đựng ắc quy trước khi sơn.
- Sơn màu hai nước
theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
13.1. Sơn màu cột báo
hiệu bằng sắt thép, composite (tại hiện trường)
Đơn
vị tính: 01 cột
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
sắt f 160
|
Cột
sắt f 200
|
H
= 6,5m
|
H
= 7,5m
|
H
= 8,5m
|
H
= 6,5m
|
H
= 7,5m
|
H
= 8,5m
|
2.13.1
|
Sơn
màu cột báo hiệu bằng sắt
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,100
|
1,220
|
1,350
|
1,247
|
1,470
|
1,640
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,354
|
0,374
|
0,393
|
0,386
|
0,474
|
0,529
|
Máy
thi công
|
ca
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
sắt dạng dàn (thanh liên kết)
|
Cao
12m
|
Cao
14m
|
Cao
16m
|
Cao
18m
|
Cao
20m
|
Cao
21m
|
Cao
24m
|
2.13.1
|
Sơn
màu cột báo hiệu bằng sắt
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
16,61
|
19,37
|
22,14
|
24,90
|
32,86
|
37,89
|
43,30
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
5,34
|
6,23
|
7,14
|
8,05
|
10,56
|
12,18
|
13,89
|
Máy
thi công
|
ca
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
0.028
|
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
13.2. Sơn màu cột báo
hiệu bằng BTCT (tại hiện trường)
Đơn
vị tính: 01 cột
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
f200
|
Cột
f200
|
Cột
f1000
|
Cao
6,5m
|
Cao
8,5m
|
Cao
4,0m
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.13.2
|
Sơn
màu cột báo hiệu BTCT
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
1,37
|
|
1,78
|
|
2,68
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
0,3860
|
|
0,4340
|
|
0,7550
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
1
|
|
2
|
|
3
|
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
f1000
|
Cột
f1000
|
Cột
f1000
|
Cao
5,0m
|
Cao
6,0m
|
Cao
8,0m
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.13.2
|
Sơn
màu cột báo hiệu BTCT
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn màu
|
kg
|
|
3,680
|
|
4,430
|
|
5,910
|
Nhân
công
bậc 4,0/7
|
công
|
|
1,040
|
|
1,240
|
|
1,665
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
4
|
|
5
|
|
6
|
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
Φ1000
|
Cột
Φ1500
|
Cột
Φ1500
|
Cao
12,0m
|
Cao
7,0m
|
Cao
10,0m
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
Tại
trạm
|
Tại
hiện trường
|
2.13.2
|
Sơn
màu cột báo hiệu BTCT
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
|
8,870
|
|
8,100
|
|
11,57
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
|
2,493
|
|
2,282
|
|
3,260
|
Máy
thi công
|
ca
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
0,028
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
13.3. Sơn màu hòm ắc
quy, lồng đèn, rào chống
Đơn
vị tính: 01 bộ
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
2.13.3
|
Sơn
màu hòm ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo
|
Vật
liệu
Sơn
màu
Nhân
công bậc 4,0/7
Máy
thi công
|
kg
công
-
|
0,15
0,249
-
|
14. Sơn màu biển báo
hiệu sắt, composite
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị: Trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ
biển.
- Sơn màu hai nước
đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 biển
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
2.14.1
|
Sơn
màu biển hình vuông, hình thoi (sơn màu hai mặt)
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,79
|
1,27
|
0,84
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,270
|
0,900
|
0,593
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.2
|
Sơn
màu biển hình vuông, hình thoi (sơn màu một mặt)
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,99
|
0,64
|
0,48
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,699
|
0,450
|
0,339
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.3
|
Sơn
màu biển báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,90
|
0,69
|
0,50
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,641
|
0,485
|
0,351
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.4
|
Sơn
màu biển báo hiệu lý trình, Km đường sông
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,63
|
0,45
|
0,34
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,448
|
0,319
|
0,240
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.5
|
Sơn
màu biển báo hiệu CNV
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,40
|
0,97
|
0,62
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,992
|
0,688
|
0,441
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.6
|
Sơn
màu biển báo hiệu Ngã ba
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,61
|
1,12
|
0,72
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
1,144
|
0,794
|
0,508
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.7
|
Sơn
màu biển báo hiệu định hướng
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
3,39
|
2,38
|
1,54
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
2,402
|
1,684
|
1,092
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.8
|
Sơn
màu biển báo hình tròn
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
1,27
|
0,88
|
0,56
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,898
|
0,623
|
0,399
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.9
|
Sơn
màu biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,090
|
0,060
|
0,040
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,063
|
0,044
|
0,030
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.10
|
Sơn
màu biển báo thông báo phụ tam giác
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,45
|
0,30
|
0,21
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,159
|
0,106
|
0,074
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.14.11
|
Sơn
màu biển thông báo phụ chữ nhật
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
màu
|
kg
|
0,27
|
0,19
|
0,12
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công
|
0,190
|
0,132
|
0,085
|
Máy
thi công
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
2
|
3
|
15. Sơn màu cột biển
tuyên truyền luật, biển thước nước ngược
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị: Trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ
cột, biển.
- Sơn màu hai nước
theo đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
2.15.1
|
Sơn
màu cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược
|
Vật
liệu
Sơn
chống rỉ
Sơn
màu
Nhân
công bậc 4/7
Máy
thi công
|
kg
kg
công
ca
|
-
0,249
0,0175
0,028
|
16. Điều chỉnh cột
báo hiệu: (loại không đổ bê tông chân cột)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị: Trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí cần điều chỉnh cột.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cột cần điều chỉnh.
- Lên bờ, đào, điều
chỉnh lại cột cho ngay ngắn, đúng kỹ thuật.
- Xuống tàu đưa tàu
ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 bộ cột - biển
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
cột sắt tròn
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
2.16.1
|
Báo
hiệu hình vuông, hình thoi; biển báo hiệu cống, âu, điều khiển đi lại, CNV,
Ngã ba và báo hiệu định hướng
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 4/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
0,40
0,028
|
-
0,44
0,028
|
-
0,48
0,028
|
2.16.2
|
Báo
hiệu lý trình, Km đường sông
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 4/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
0,40
0,0281
|
-
0,44
0,028
|
-
0,48
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
17. Dịch chuyển cột
báo hiệu
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cột cần dịch chuyển.
- Đào đất hạ cột ở vị
trí cũ, vận chuyển cột, biển đến vị trí lắp dựng mới, dựng cột, chèn cột điều
chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Xong công việc
xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 bộ cột - biển
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
cột sắt tròn
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
2.17.1
|
Báo hiệu hình
vuông, hình thoi; báo hiệu cống, âu, điều khiển đi lại, CNV, Ngã ba và báo
hiệu định hướng
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5/7
|
công
|
2,3470
|
2,5820
|
2,819
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
2.17.2
|
Báo hiệu lý trình,
Km đường sông
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5/7
|
công
|
2,1120
|
2,3240
|
2,5370
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
18. Dịch chuyển báo
hiệu khoang thông thuyền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí báo hiệu cần dịch chuyển, công nhân hàng giang đi lên cầu đến vị trí
cần tháo dỡ báo hiệu để dịch chuyển
- Tháo dỡ biển ở vị
trí cũ, vận chuyển báo hiệu đến vị trí lắp dựng mới, lắp đặt báo hiệu điều
chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Xong công việc xuống
tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 biển, đèn
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
2.18.1
|
Dịch chuyển báo
hiệu khoang thông thuyền
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
3,00
0,028
|
-
2,76
0,028
|
-
2,52
0,028
|
2.18.2
|
Dịch chuyển báo
hiệu C113; C114
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
0,56
0,028
|
-
0,48
0,028
|
-
0,36
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
19. Thay đèn, thay
nguồn trên phao, kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời - bổ sung nước
cất cho ắc quy đèn năng lượng mặt trời trên phao
Thành phần hao phí:
- Chuẩn bị đèn, nguồn
thay thế, vật tư, dụng cụ...
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí phao.
- Quăng dây bắt phao.
- Thực hiện thay thế
đèn, nguồn, đổ bổ sung nước cất cho ắc quy đèn năng lượng mặt trời theo đúng
yêu cầu kỹ thuật.
- Đưa tàu ra tim
luồng, tiếp tục hành trình.
Đơn
vị tính: 01 đèn
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tàu
công tác (CV)
|
<
23
|
23
-:- <50
|
50
-:- 90
|
>
90
|
2.19.1
|
-
Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin;
-
Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy
(áp dụng cho loại đèn NLMT)
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4/7
|
công
|
0,0709
|
0,0709
|
0,0767
|
0,0767
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,0405
|
0,0405
|
0,0381
|
0,0381
|
2.19.2
|
Thay
nguồn (ắc quy loại 6V - 80AH; hoặc 2 bình 6V - 40AH đấu song song)
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4/7
|
công
|
0,1022
|
0,1039
|
0,0875
|
0,875
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,0584
|
0,0594
|
0,0500
|
0,0500
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
20. Thay thế nguồn,
đèn trên cột; kiểm tra, vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời - Bổ sung nước cất
cho ắc quy đèn năng lượng mặt trời trên cột
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị đèn, nguồn
thay thế, vật tư, dụng cụ....
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cột.
- Thực hiện thay thế
đèn, nguồn, đổ bổ sung nước cất cho ắc quy đèn năng lượng mặt trời theo đúng yêu
cầu kỹ thuật.
- Đưa tàu ra tim
luồng, tiếp tục hành trình.
Đơn
vị tính: 01 đèn
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
cột, dàn.
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
12m
|
18m
|
2.20.1
|
- Thay đèn chạy
bằng ắc quy hoặc pin;
- Kiểm tra vệ sinh
đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy (áp dụng cho loại
|
Vật
liệu
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4/7
|
công
|
0,1050
|
0,1070
|
0,1084
|
0,1270
|
0,166
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,0525
|
0,0536
|
0,0546
|
0,0594
|
0,078
|
2.20.2
|
Thay nguồn (ắc quy
loại 6V - 80AH; hoặc 2 bình 6V - 40AH đấu song song)
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 4/7
|
công
|
0,1184
|
0,1200
|
0,1220
|
0,1430
|
0,186
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,0676
|
0,0686
|
0,0695
|
0,0743
|
0,092
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21. Nạp ắc quy chuyên
dùng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang
thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, lao động.
- Vệ sinh, đổ dung
dịch, bổ sung nước cất và tiến hành nạp các chế độ theo quy trình của nhà chế
tạo - đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra chất lượng
ắc quy sau khi nạp.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh phòng nạp, kết thúc công việc.
- Nạp cân bằng như
nạp lần đầu.
Đơn
vị tính: 01 bình
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Ắc
quy chuyên dùng 6V - 40Ah
|
Nạp
lần đầu, xúc nạp
|
Nạp
bổ sung
|
Nạp
cân bằng, bổ sung nước cất cho ắc quy năng lượng mặt trời loại không liền
khối
|
2.21.1
|
Nạp
điện các loại ắc quy
|
Vật
liệu
Nước
cất
Axít
H2SO4
Điện
năng
Nhân
công bậc 4,5/7
Máy
thi công
|
lít
kg
kW.h
công
ca
|
-
1,30
0,81
3,00
0,378
-
|
-
0,23
0,06
0,75
0,10
-
|
-
0,23
0,06
3,00
0,378
-
|
|
1
|
2
|
3
|
22. Định mức bảo
dưỡng công trình chỉnh trị, kè đá đổ chân cột39
22.1. Công tác bảo
dưỡng tu sửa kè đá (kè chỉnh trị, kè chân cột) bị bong xô
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện, mặt bằng thi công;
- Tháo dỡ đá lát cũ,
sửa lại lớp lọc;
- Xếp đá lát mái bằng
đá hộc, chèn khe;
- Hoàn thiện mái kè
bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vận chuyển vật liệu
trong phạm vi 100 m;
- Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
2.22.1
|
Bảo
dưỡng tu sửa kè đá bị bong xô
|
Vật
liệu:
Đá
hộc
Đá
dăm chèn (4 x 6)
Nhân
công: 3,7/7
|
m3
m3
công
|
1,26
0,062
3,33
|
|
1
|
Ghi chú: Đá hộc bổ
sung mới + tận dụng (ít nhất) là 65% trở lên.
22.2. Phát quang kè
đá
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển dụng cụ đến nơi làm việc;
- Chặt nhổ gốc cây,
cỏ dại mọc trên kè;
- Gom cỏ dại, thân
cây dại đến vị trí quy định (cự ly bình quân 50 m);
- Đào bỏ gốc cây thân
gỗ;
- San lấp lại hố đào
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn
vị tính: công/100 m2
Mã
hiệu
|
Thành
phần công việc
|
Số
lượng
|
2.23.1
|
Phát quang kè có
mật độ cây, cỏ dại, dây leo ≤ 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao
< 1 m, cây con có đường kính < 5 cm. Nhân công 1,5/7
|
1,323
|
2.23.2
|
Phát quang kè có
mật độ cây, cỏ dại, dây leo ≤ 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao hơn
1 m, cây con có đường kính < 5 cm và một vài bụi dứa.
Nhân công 1,5/7
|
1,978
|
2.23.3
|
Phát quang kè có
mật độ cây, cỏ dại, dây leo ≤ 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao hơn
1 m, cây con có đường kính ≥ 5 cm và một vài bụi dứa.
Nhân công 1,5/7
|
2,536
|
|
|
1
|
22.3. Trồng dặm cỏ
mái kè (kè thảm thực vật)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển dụng cụ đến nơi làm việc;
- Cuốc cỏ thành vầng
dày 6 - 8 cm;
- Vận chuyển cỏ trong
phạm vi 50 m;
- Làm cọc ghim, đóng
ghim;
- Trồng lại cỏ tại
nơi cỏ chết, cỏ mọc thưa, tưới nước;
- Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 10 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
2.24.1
|
Trồng
dặm cỏ mái đê
|
Nhân
công 1,5/7
|
công
|
11,68
|
2.24.2
|
Vận
chuyển tiếp 10 m
|
Nhân
công 1/7
|
công
|
0,125
|
|
1
|
III.
CÁC ĐỊNH MỨC LIÊN QUAN KÈM THEO
1. Đúc rùa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, trộn đổ,
đầm và bảo dưỡng bê tông.
- Tách, xếp rùa vào
vị trí quy định.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh sân bãi, kết thúc công việc.
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Hạng
mục công việc
|
Rùa
100kg
|
Rùa
500kg
|
Rùa
1000kg
|
Rùa
2000kg
|
3.01
|
Đúc
rùa bê tông cốt thép
|
-
Vật liệu
Cốt
thép
Dây
thép
Xi
măng
Cát
vàng
Đá
răm
-
Nhân công bậc 4,5/7
-
Máy
|
kg
kg
kg
m3
m3
công
ca
|
-
1,3
0,05
25
0,06
0,1
1,389
-
|
-
2,75
0,1
56
0,14
0,24
2,415
-
|
-
5,6
0,2
120
0,27
0,47
3,667
-
|
-
10
0,3
200
0,49
0,85
6,441
-
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Đúc rùa >
2000 kg tính khối lượng theo thiết kế và áp dụng định mức dự toán xây dựng công
trình hiện hành.
2. Lắp đặt cột báo
hiệu (chân không đổ bê tông)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Vận chuyển cột,
biển đến phương tiện.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.
- Đào móng, dựng cột
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Xong công việc
xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 bộ cột - biển
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
cột sắt tròn
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
3.02.1
|
Báo
hiệu hình vuông, hình thoi, cống, âu; điều khiển đi lại, CNV, Ngã ba và định
hướng
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
1,956
0,028
|
-
2,152
0,028
|
-
2,349
0,028
|
3.02.2
|
Báo
hiệu lý trình, Km đường sông
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
1,760
0,028
|
-
1,937
0,028
|
-
2,114
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
3. Lắp đặt báo hiệu
khoang thông thuyền
- Chuẩn bị: Trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Vận chuyển báo hiệu
xuống phương tiện.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cần lắp đặt báo hiệu, vận chuyển báo hiệu lên cầu.
- Lắp đặt báo hiệu
theo đúng kỹ thuật.
- Xong công việc
xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, thu dọn dụng cụ kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 biển, đèn
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
|
3.03.1
|
Lắp
đặt báo hiệu khoang thông thuyền
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
2,5
0,028
|
-
2,3
0,028
|
-
2,1
0,028
|
3.03.2
|
Lắp
đặt báo hiệu C113, C114
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
0,5
0,028
|
-
0,4
0,028
|
-
0,3
0,028
|
3.03.3
|
Lắp
đặt đèn báo hiệu C113, C114
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
0,0767
0,028
|
-
0,0767
0,028
|
-
0,0767
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
4. Thay thế cột báo
hiệu (Loại chân không đổ bê tông)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Vận chuyển cột,
biển đến phương tiện.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.
- Đào đất hạ cột cũ,
dựng cột mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Vận chuyển cột,
biển cũ xuống phương tiện.
- Tàu ra luồng về kho
tập kết, vận chuyển cột, biển lên kho bãi.
- Vệ sinh phương tiện
kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 bộ cột - biển
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
cột
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
3.04.1
|
Báo
hiệu hình vuông, hình thoi, cống, âu, điều khiển đi lại; CNV, Ngã ba và định
hướng
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
2,738
0,028
|
-
3,031
0,028
|
-
3,288
0,028
|
3.04.2
|
Báo
hiệu lý trình, Km đường thủy nội địa
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
2,464
0,028
|
-
2,712
0,028
|
-
2,959
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
5. Thay thế biển báo
hiệu khoang thuyền
- Chuẩn bị: Trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Vận chuyển biển
xuống phương tiện.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cần thay thế, vận chuyển biển lên cầu.
- Tháo biển cũ, lắp
đặt thay thế biển mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Vận chuyển biển cũ
xuống phương tiện.
- Tàu ra luồng về,
vận chuyển biển lên kho bãi.
- Vệ sinh phương
tiện, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 biển
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
3.05.1
|
Báo
hiệu khoang thông thuyền
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
3,5
0,028
|
-
3,3
0,028
|
-
3,1
0,028
|
3.05.2
|
Báo
hiệu C113, C114
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
0,75
0,028
|
-
0,65
0,028
|
-
0,55
0,028
|
3.05.3
|
Biển
báo hiệu trên cột
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
1,645
0,028
|
-
1,515
0,028
|
-
1,369
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
6. Thu hồi cột báo
hiệu (Loại chân không đổ bê tông)
- Chuẩn bị trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cột cần thu hồi.
- Đào đất hạ cột,
tháo phụ kiện, vận chuyển cột xuống phương tiện.
- Đưa tàu ra tuyến
về, vận chuyển cột lên kho bãi.
- Vệ sinh phương
tiện, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 cột
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
cột sắt tròn
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
3.06.1
|
Báo
hiệu hình vuông, hình thoi, cống, âu, điều khiển đi lại; CNV, Ngã ba và định
hướng
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 4,5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
1,898
0,028
|
-
1,932
0,028
|
-
1,965
0,028
|
3.06.2
|
Báo
hiệu lý trình Km đường sông
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 4,5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
1,708
0,028
|
-
1,739
0,028
|
-
1,769
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
7. Thu hồi biển báo
hiệu khoang thông thuyền
- Chuẩn bị trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí biển cần thu hồi. Công nhân hàng giang đi lên cầu đến vị trí biển
cần thu hồi.
- Tháo biển, vận
chuyển biển xuống phương tiện.
- Đưa tàu ra tuyến
về, vận chuyển biển vào kho bãi.
- Vệ sinh phương
tiện, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 biển
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
3.07.1
|
Báo
hiệu khoang thông thuyền
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 4,5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
0,5
0,028
|
-
0,4
0,028
|
-
0,3
0,028
|
3.07.2
|
Báo
hiệu C113, C114
|
Vật
liệu
Nhân
công bậc 4,5/7
Máy
thi công
|
-
công
ca
|
-
0,3
0,028
|
-
0,2
0,028
|
-
0,1
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
8. Lắp đặt cột báo
hiệu vĩnh cửu
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang bị
bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Vận chuyển cột,
biển, vật liệu đến phương tiện.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển, vật liệu lên bờ.
- Lắp dựng cột theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Xong công việc
xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 bộ cột - biển
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
cột sắt tròn
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
Dàn
12m
|
Dàn
18m
|
3.08.1
|
Báo
hiệu hình vuông, hình thoi, cống, âu, điều khiển đi lại; CNV và lý trình, km
đường sông
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Nhân
công bậc 5/7
|
công
|
5,004
|
6,866
|
8,728
|
|
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
|
|
3.08.2
|
Báo
hiệu Ngã ba, định hướng.
|
Vật
liệu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhân
công bậc 5/7
|
công
|
10,008
|
12,317
|
14,626
|
33,34
|
52,51
|
Máy
thi công
|
ca
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9. Sản xuất, lắp đặt
báo hiệu tạm (các hình: vuông, thoi, chữ nhật; báo hiệu CNV, Ngã ba, định
hướng)
- Chuẩn bị: Vật tư,
trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Gia công sản xuất
theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển cột,
biển đến phương tiện.
- Tàu từ tim luồng
vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.
- Lắp dựng cột theo
đúng kỹ thuật.
- Vệ sinh phương
tiện, kết thúc công việc.
Đơn
vị tính: 01 bộ cột - biển
Mã
hiệu
|
Loại
biển báo
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
cột
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
3.09.1
|
Sản
xuất báo hiệu tạm
|
Vật liệu
Tre luồng D100
Cót ép 2lớp
Sơn màu
Vật liệu phụ
Nhân công bậc 4/7
Máy thi công
|
cây
m2
kg
%
công
ca
|
1
1,44
1,65
5
1,463
-
|
1
2,25
2,19
5
1,536
-
|
1
3,24
2,85
5
1,588
-
|
3.09.2
|
Lắp
đặt báo hiệu tạm
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4/7
Máy thi công
|
-
công
ca
|
-
0,5868
0,028
|
-
0,6456
0,028
|
-
0,7047
0,028
|
|
1
|
2
|
3
|
10. Vớt các vật nổi
trên luồng chạy tàu thuyền (gọi tắt là luồng)
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Phương
tiện chuyên dùng
(cv)
|
<
23
|
23-:-<
50
|
3.10.1
|
Vớt
các vật nổi (rác) trên luồng
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
công/m3
ca/m3
|
0,3880
0,165
|
0,3880
0,130
|
|
1
|
2
|
Vật nổi (rác) trên
luồng bao gồm: Cây trôi, bèo, rác thải ùn tắc không đảm bảo an toàn cho phương
tiện thủy lưu thông trên tuyến.
11. Định mức liên
quan đến vật tư
11.1. Bảo dưỡng cột,
biển
MHĐM
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Sơn
chống rỉ
|
Sơn
màu
|
3.11.11
|
Bảo dưỡng cột, biển
bằng kim loại
|
kg/m2
|
0,141
|
0,249
|
3.11.12
|
Sơn báo hiệu bằng
bê tông, tre, gỗ
|
kg/m2
|
-
|
0,335
|
11.2. Định mức phụ
kiện phao
Mã
hiệu
|
Loại
phao
|
Xích
|
Ma
ní
|
Mắc
may
|
Con
quay
|
Φ
|
L
|
Φ
|
S.L
|
Φ
|
S.L
|
Φ
|
S.L
|
3.11.21
|
f800
|
12
|
Theo
tính toán cụ thể
|
14
|
3
|
14
|
2
|
16
|
1
|
3.11.22
|
f1000 đĩa
|
16
|
18
- 20
|
5
|
18
- 20
|
3
|
20
|
1
|
3.11.23
|
f1000 trụ
|
22
|
25
|
5
|
25
|
3
|
26
|
1
|
3.11.24
|
f1200
|
22
|
25
|
5
|
25
|
3
|
26
|
1
|
3.11.25
|
f1400
|
22
|
25
|
5
|
25
|
3
|
26
|
1
|
3.11.26
|
f1700
|
28
- 30
|
32
|
7
|
32
|
5
|
40
|
1
|
3.11.27
|
f2000
|
32
|
34
|
7
|
34
|
5
|
40
|
1
|
3.11.28
|
f2400
|
32
|
38
|
7
|
38
|
5
|
42
|
1
|
11.3. Tiêu hao điện
năng cho đèn báo hiệu sử dụng điện lưới
Mã
hiệu
|
Loại
đèn
|
Chế
độ làm việc
|
Đơn
vị tính
|
Điện
năng
|
3.11.31
|
220v
- 40w
|
cháy
thẳng
|
kW.h
|
0.059
|
3.11.32
|
220v
- 40w
|
nhấp
nháy
|
kW.h
|
0.040
|
3.11.33
|
220v
- 40w
|
chớp
các loại
|
kW.h
|
0.013
|
3.11.34
|
220v
- 150w
|
chớp
các loại
|
kW.h
|
0.050
|
3.11.35
|
220v
- 500w
|
chớp
các loại
|
kW.h
|
0.162
|
12. Định mức liên
quan đến nhân công
12.1. Sản
xuất xích phao, ma ní
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Sợi
|
|
Sản
xuất xích phao
|
|
|
|
3.12.11
|
f(10-:-14)mm
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công/sợi
|
9,00
|
3.12.12
|
f(l 6-:-20)mm
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công/sợi
|
11,25
|
|
Sản
xuất Ma ní
|
|
|
|
3.12.13
|
Loại
sắt tròn f16
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công/chiếc
|
0,888
|
3.12.14
|
Loại
sắt tròn f22
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công/chiếc
|
1,050
|
3.12.15
|
Hòm
đựng ắc quy
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công/chiếc
|
1,088
|
3.12.16
|
Lồng
bảo vệ đèn chớp
|
Nhân
công bậc 4,5/7
|
công/chiếc
|
2,913
|
Ghi chú: Sợi xích có
chiều dài L = 15m.
12.2. Bảo dưỡng vỏ
tàu thép các loại:
- Chuẩn bị dụng cụ,
bảo hộ lao động, vật tư thiết bị.
- Cạo sơn, gõ rỉ từ
đường nước trở lên, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ.
- Nắn gõ những phần
bẹp.
- Sơn chống rỉ, sơn
màu từ đường nước trở lên.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.
Mã
hiệu
|
Loại
vỏ
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Tàu
công tác công suất (CV)
|
<
23
|
23
÷ < 50
|
50
÷ 90
|
>
90
|
3.12.2
|
Vỏ
thép
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công/lần
|
33,125
|
47,438
|
67,931
|
97,278
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
12.3. Bảo dưỡng máy
tàu các loại:
- Chuẩn bị dụng cụ,
bảo bộ lao động, vật tư thiết bị.
- Lau chùi, vệ sinh
các bộ phận bên ngoài của máy.
- Thay dầu các te,
hộp số; vệ sinh hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát.
- Kiểm tra, điều
chỉnh các bộ phận, nổ máy chạy thử.
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.
Mã
hiệu
|
Loại
máy
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Tàu
công tác công suất (CV)
|
<
23
|
23
÷ < 50
|
50
÷ 90
|
>
90
|
3.12.3
|
Máy
điezen
|
Nhân
công bậc 4,0/7
|
công/lần
|
8
|
12
|
16
|
20
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
12.4. Tiểu tu
vỏ tàu thép các loại:
- Chuẩn bị
dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị.
- Lên đà, kê
kích.
- Cạo sơn, gõ
rỉ, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ.
- Nắn gõ
những phần bẹp; thay thế phần hỏng (không quá 7%).
- Sơn chống
rỉ, sơn màu kẻ vạch đường nước.
- Hạ thủy.
- Thu dọn
dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.
Mã
hiệu
|
Loại
vỏ
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Tàu
công tác công suất (CV)
|
<
23
|
23
÷ < 50
|
50
÷ 90
|
>
90
|
3.12.4
|
Vỏ
thép
|
Nhân công bậc 4,0/7
|
công/lần
|
57,975
|
83,000
|
118,856
|
170,202
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
12.5. Tiểu tu
máy tàu các loại:
- Chuẩn bị
dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị.
- Tháo, lau
chùi, vệ sinh các bộ phận bên trong, ngoài của máy.
- Lắp máy;
Thay dầu các te, hộp số.
- Kiểm tra, điều
chỉnh các bộ phận, nổ máy rà trơn, chạy thử.
- Thu dọn
dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.
Mã
hiệu
|
Loại
máy
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Tàu
công tác công suất (CV)
|
<
23
|
23
÷ < 50
|
50
÷ 90
|
>
90
|
3.12.5
|
Máy
điezen
|
Nhân công bậc 4,0/7
|
công/lần
|
8
|
12
|
16
|
20
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
12.6. Một số công tác
đặc thù trong lĩnh vực ĐTNĐ
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
|
3.12.61
|
Trực đảm bảo giao
thông và thông tin điện thoại
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,5/7
Máy thi công
|
-
công/vị
trí/năm
-
|
-
365
-
|
3.12.62
|
Đo mực nước và đếm
lưu lượng vận tải tuyến sông không đốt đèn (sông vùng lũ)
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/vị
trí/năm
-
|
-
548
-
|
3.12.63
|
Đo mực nước và đếm
lưu lượng vận tải tuyến sông có đốt đèn (sông vùng lũ)
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/trạm/năm
-
|
-
730
-
|
3.12.64
|
Đo mực nước và đếm
lưu lượng vận tải tuyến sông không đốt đèn (sông vùng triều)
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/vị
trí/năm
-
|
-
913
-
|
3.12.65
|
Đo mực nước và đếm
lưu lượng vận tải tuyến sông có đốt đèn (sông vùng triều)
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/trạm/năm
-
|
-
1095
-
|
3.12.6640
|
Đọc mực nước sông
vùng lũ
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/vị
trí/năm
-
|
-
48
-
|
3.12.67
|
Đọc mực nước Sông
vùng triều
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/vị
trí/năm
-
|
-
548
-
|
3.12.68
|
Trực phòng chống
bão lũ
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/ngày
-
|
-
5
-
|
3.12.69
|
Trông coi tàu công
tác
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/tàu/vị
trí/năm
-
|
-
365
-
|
3.12.70
|
Quan hệ với địa
phương bảo vệ báo hiệu và công trình giao thông
|
Vật liệu
Nhân công bậc 5,5/7
Máy thi công
|
-
công/xã,
phường/lần
-
|
-
0,5
-
|
3.12.71
|
Phát quang cây cối
che khuất báo hiệu
|
Vật liệu
Nhân công bậc 4,5/7
Máy thi công
|
-
công/cột/lần
-
|
-
0,2
-
|
12.7. Sửa chữa nhỏ
thay thế các linh kiện, phụ kiện bị hỏng của đèn báo hiệu41
Mã
hiệu
|
Hạng
mục công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Đèn
|
3.12.72
|
Sửa chữa nhỏ thay
thế các linh kiện, phụ kiện bị hỏng của đèn
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
công/đèn
|
2,1875
|
13. Định mức thời
gian sử dụng các thiết bị
13.1. Định mức thời
gian sử dụng các thiết bị đèn báo hiệu
Mã
hiệu
|
Tên
vật tư, thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn thay thế
|
Vùng
nước ngọt
|
Vùng
nước mặn
|
3.13.01
|
Giá đỡ, rọ bảo vệ
đèn
|
năm
|
10
|
8
|
3.13.02
|
Rào thép chống trèo
|
năm
|
10
|
8
|
3.13.03
|
Hòm bảo vệ ắc quy
|
năm
|
5
|
4
|
3.13.04
|
Phao, cột, biển
thép
|
năm
|
10
|
8
|
3.13.05
|
Thân đèn
|
năm
|
10
|
8
|
3.13.06
|
Thấu kính
|
năm
|
10
|
10
|
3.13.07
|
Ve rin (màu)
|
năm
|
10
|
10
|
3.13.08
|
Máy chớp (cơ)
|
năm
|
3
|
2
|
3.13.09
|
Máy chớp IC
|
năm
|
3
|
2,5
|
3.13.10
|
Thang nhôm
|
năm
|
6
|
6
|
3.13.11
|
Máy xạc ắc quy
|
năm
|
5
|
4
|
3.13.12
|
Túi đồ nghề
|
năm
|
5
|
5
|
3.13.13
|
Tấm pin mặt trời
|
năm
|
10
|
10
|
3.13.14
|
Bộ điều khiển điện
tử
|
năm
|
5
|
4
|
3.13.15
|
Giá đỡ khung và bảo
vệ tấm pin mặt trời
|
năm
|
10
|
8
|
3.13.16
|
Bóng đèn sợi đốt ở
chế độ F và Q
|
giờ
|
730
|
730
|
3.13.17
|
Bóng đèn sợi đốt ở
chế độ chớp đều chớp 1 dài
|
giờ
|
1.095
|
1.095
|
3.13.18
|
Bóng đèn sợi đốt ở
chế độ chớp 1 ngắn, chớp 2 và 3
|
giờ
|
2.190
|
2.190
|
3.13.1942
|
Đèn năng lượng mặt
trời (nguyên khối, trừ tấm năng lượng mặt trời)
|
năm
|
5
|
5
|
|
1
|
2
|
13.2. Tuổi thọ của
các loại ắc quy
+ Ắc quy chuyên dùng
loại 6V- 40Ah mắc song song 02 bình thành 6V - 80Ah.
+ Ắc quy chuyên dùng
loại 6V- 40Ah mắc hỗn hợp 04 bình thành 12V- 80Ah.
Mã
hiệu
|
Các
loại ắc quy và chế độ công tác của đèn tín hiệu
|
Đơn
vị tính
|
Tuổi
thọ ắc quy
|
Ắc
quy nạp điện bằng điện lưới
|
Ắc
quy nạp điện bằng pin mặt trời
|
Số
lần nạp
|
Tháng
sử dụng
|
3.13.19
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn cháy thẳng 6V - 0,25A
|
tháng
|
|
24
|
24
(tháng)
|
3.13.20
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn cháy thẳng 6V - 0,6A
|
lần
nạp (tháng)
|
80
|
|
24
(tháng)
|
3.13.21
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn cháy thẳng 6V - 1,4A
|
lần
nạp (tháng)
|
80
|
|
18
(tháng)
|
3.13.22
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn nhấp nháy 6V - 0,25A
|
|
|
24
|
24
(tháng)
|
3.13.23
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn nhấp nháy 6V - 0,6A
|
lần
nạp (tháng)
|
80
|
|
24
(tháng)
|
3.13.24
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn nhấp nháy 6V - 1,4A
|
lần
nạp (tháng)
|
80
|
|
18
(tháng)
|
3.13.25
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn chớp 6V - 0,25A
|
|
|
24
|
24
(tháng)
|
3.13.26
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn chớp 6V - 0,6A
|
tháng
|
|
24
|
24
(tháng)
|
3.13.27
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn chớp 6V - 1,4A
|
lần
nạp (tháng)
|
80
|
|
24
(tháng)
|
3.13.28
|
Ắc quy 6V - 80Ah
với đèn chớp 12V - 1,4A
|
lần
nạp (tháng)
|
80
|
|
24
(tháng)
|
IV.
ỨNG DỤNG KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN43
1. Khuyến khích ứng
dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin trong công tác quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa nhằm tăng năng suất lao động, hiệu quả kinh tế và phục vụ
quản lý tốt hơn trong: công tác giám sát, kiểm tra tình trạng báo hiệu, tín
hiệu, công tác đo, đọc mực nước; công nghệ sơn...
2. Việc áp dụng khoa
học kỹ thuật và công nghệ thông tin trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy
nội địa phải được thử nghiệm, đánh giá và định mức cho từng công việc sẽ được
Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố hàng năm để áp dụng.
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Số
thứ tự
|
Tên
sông kênh
|
Phạm
vi
|
Phân
loại (số km)
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Các tỉnh phía Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Lạch Cái Bầu - Cửa
Mô (nhánh)
|
Vạ Ráy Ngoài - Giuộc
giữa đến Đông Bìa
|
|
12,0
|
|
2
|
Luồng Cửa Mô - Sậu
Đông
|
Cửa Mô đến Sậu Đông
|
|
|
10,0
|
3
|
Luồng Tài Xá - Mũi
Chùa
|
Từ Tài Xá đến cảng
xuất sét Hà Chanh
|
|
8,5
|
|
Từ Cảng xuất sét Hà
Chanh đến Mũi Chùa
|
|
|
23,0
|
4
|
Luồng Vũng Đục
|
Hòn Buộm đến Vũng
Đục
|
2,5
|
|
|
5
|
Sông Bằng Giang
|
Thị xã Cao Bằng đến
Thủy Khẩu
|
|
|
56
|
6
|
Luồng Ba Mom
|
Đèn quả Xoài đến
Hòn Vụng Dại
|
15
|
|
|
7
|
Luồng Bái Tử Long
|
Hòn Đũa đến Hòn Một
|
|
|
13,5
|
8
|
Luồng Bài Thơ
|
Núi Bài Thơ đến hòn
Đầu Mối
|
|
7
|
|
9
|
Sông Cầu
|
Ngã ba Lác đến Ngã
ba sông Công
|
|
83
|
|
Ngã ba sông Công
đến Hà Châu
|
|
|
21
|
10
|
Sông Công
|
Ngã ba sông Cầu đến
Cải Đan
|
|
|
19
|
11
|
Sông Cấm
|
Ngã ba Nống đến hạ
lưu cầu kiền 200m
|
7,5
|
|
|
12
|
Sông Chanh
|
Ngã ba sông Chanh
Bạch Đằng đến hạ lưu cầu mới 200m
|
6,0
|
|
|
13
|
Sông Cầu Xe
|
Âu Cầu Xe đến Ngã
ba Mía
|
|
|
3
|
14
|
Sông Đà
|
Đập Hòa Bình đến
Ngã ba Hồng Đà
|
|
58
|
|
15
|
Sông Đáy
|
Ngã ba Phù Vân đến
phao số 0 cửa Đáy
|
115
|
|
|
Vân Đình đến Ngã ba
Phù Vân
|
|
|
48
|
16
|
Sông Châu Giang
|
Âu Phủ Lý đến âu
Tắc Giang
|
|
|
27
|
17
|
Sông Đuống
|
Ngã ba Cửa Dâu đến
Ngã ba Mỹ Lộc
|
68
|
|
|
18
|
Sông Đá Bạch
|
Ngã ba Bến Đụn đến
Ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng
|
22,3
|
|
|
19
|
Sông Đào Hạ lý
|
Ngã ba Hạ Lý Lạch Tray
đến Ngã ba Xi Măng
|
3
|
|
|
20
|
Sông Gùa
|
Ngã ba Mũi Gươm đến
Cửa Dưa
|
|
4
|
|
21
|
Sông Gâm
|
Chiêm Hóa đến Ngã
ba Lô Gâm
|
|
|
36
|
22
|
Sông Hàn
|
Ngã ba Trại Sơn đến
Ngã ba Nống
|
8,5
|
|
|
23
|
Sông Hồng
|
Ngã ba Nậm Thi đến
Yên Bái
|
|
166
|
|
Yên Bái đến Ngã ba
Hồng Đà
|
|
109
|
|
Ngã ba Hồng Đà đến
Ngã ba Mom Rô
|
219
|
|
|
Ngã ba Mom Rô đến
phao số 0 Ba Lạt
|
|
|
47
|
24
|
Sông Hóa
|
Ngã ba Ninh Giang
đến cửa Ba Giai
|
|
|
36,5
|
25
|
Luồng Hòn Gai
|
Từ Hòn Tôm đến Hòn
Đũa
|
16
|
|
|
26
|
Hồ Hòa Bình
|
Đập Hòa Bình đến Tạ
Bú
|
|
203
|
|
27
|
Sông Hoàng Long
|
Từ cầu Nho Quan đến
ngã ba Gián Khẩu
|
|
|
28
|
28
|
Sông Kinh Thầy
|
Ngã ba Lấu Khê đến
Ngã ba Trại Sơn
|
44,5
|
|
|
29
|
Sông Kinh Môn
|
Ngã ba Kèo đến Ngã
ba Nống
|
|
45
|
|
30
|
Sông Kênh Khê
|
Ngã ba Kênh Khê Văn
Úc đến Ngã ba Kênh Khê Thái Bình
|
3
|
|
|
31
|
Sông Lai Vu
|
Ngã ba Vũ Xá đến
Ngã ba Cửa Dưa
|
|
26
|
|
32
|
Luồng Lạch Ngăn
|
Ghềnh Đầu Phướn đến
Hòn Một
|
|
|
16
|
33
|
Luồng Lạch Ngăn đi
Cát Bà
|
|
|
|
|
34
|
Lạch Giải
|
Hòn Sãi Cóc đến Hòn
Một
|
|
|
6
|
35
|
Luồng Lạch Sâu
|
Hòn Vụng Dại đến
Hòn Một
|
|
|
11,5
|
36
|
Luồng Lạch Buộm
|
Hòn Đũa đến Hòn
Buộm
|
11
|
|
|
37
|
Sông Lạch Tray
|
Ngã ba Kênh Đồng
đến Ngã ba sông Hạ Lý
|
33,5
|
|
|
Ngã ba Hạ Lý đến
cửa Lạch Tray
|
|
|
15,5
|
38
|
Sông Lô
|
Ngã ba Lô Gâm đến
Ngã ba Việt Trì
|
115
|
|
|
39
|
Sông Luộc
|
Ngã ba Cửa Luộc đến
Quý Cao
|
72
|
|
|
40
|
Sông Lục Nam
|
Chũ đến ngã ba Nhãn
|
|
56
|
|
41
|
Sông Mạo Khê
|
Ngã ba Bến Triều
đến Ngã ba Bến Đụn
|
18
|
|
|
42
|
Luống Móng Cái -
Cửa Mô
|
Cửa Mô đến Vạn Tâm
|
|
48
|
|
43
|
Sông Móng Cái
|
Móng Cái đến Vạn
Tâm
|
|
17
|
|
44
|
Sông Mía
|
Ngã ba Mía Thái
Bình đến Ngã ba Mía Văn úc
|
|
3
|
|
45
|
Sông Nam Định
|
Ngã ba Hưng Long
đến Ngã ba Độc Bộ
|
33,5
|
|
|
46
|
Sông Ninh Cơ
|
Ngã ba Mom Rô đến
chân cầu Châu Thịnh
|
47
|
|
|
47
|
Sông Phi Liệt
|
Ngã ba Bến Đụn đến
Ngã ba Trại Sơn
|
8
|
|
|
48
|
Sông Ruột Lợn
|
Ngã ba Đông Vàng
Chấu đến Ngã ba Tây Vàng Chấu
|
7
|
|
|
49
|
Hồ Thác Bà
|
Cảng Hương Lý đến
Đập Thác Bà
|
|
|
8
|
Cẩm Nhân đến cảng
Hương Lý
|
|
42
|
|
50
|
Sông Thái Bình
|
Đoạn Ngã ba Lác đến
Ngã ba Lấu Khê
|
7
|
|
|
Đoạn Ngã ba Lấu Khê
đến Ngã ba sông Mía
|
|
57
|
|
Đoạn Quý Cao đến
Cửa Thái Bình
|
|
|
36
|
51
|
Sông Trà Lý
|
Đoạn ngã ba Phạm Lỗ
đến thị xã Thái Bình
|
28
|
|
|
Đoạn thị xã Thái
Bình đến Cửa Thái Bình
|
|
42
|
|
52
|
Luồng Cái Bầu - Cửa
Mô
|
Hòn Buộm đến Cửa Mô
|
|
48
|
|
53
|
Sông Thương
|
Bố Hạ đến ngã ba
Lác
|
|
62
|
|
54
|
Sông Uông Bí
|
Từ ngã ba cầu đường
bộ 1 đến ngã ba Điền Công
|
|
|
14
|
55
|
Sông Văn Úc
|
Đoạn ngã ba Cửa Dưa
đến ngã ba Kênh Khê
|
22
|
|
|
Đoạn ngã ba Kênh
Khê đến phao số 0 Cửa Văn Úc
|
|
|
35
|
56
|
Sông Vạc
|
Ngã ba Kim Đài đến
ngã ba sông Vân
|
|
28,5
|
|
57
|
Luồng Vịnh Hạ Long
|
Hòn Vụng Dại đến
bến khách Hòn Gai
|
9,5
|
|
|
58
|
Luồng Vân Đồn - Cô
Tô
|
Cảng Cái Rồng đến
Cô Tô
|
|
|
55
|
59
|
Sông Yên Mô
|
Ngã ba Đức Hậu đến
ngã ba Chính Đại
|
|
14
|
|
60
|
Kênh Quần Liêu
|
Ngã ba sông Ninh Cơ
đến ngã ba sông Đáy
|
3,5
|
|
|
61
|
Sông Tiên Yên
|
Thị trấn Tiên Yên -
Cửa Mô
|
|
31
|
|
62
|
Hòn Đũa - Cửa Đối
|
Từ Hòn Đũa đến Cửa
Đối
|
|
|
46,6
|
63
|
Lạch Bãi Bèo
|
Từ hòn ngang Cửa Đông
đến hòn Vảy Rồng
|
|
|
7
|
64
|
Vịnh Cát Bà
|
Từ cảng Cát Bà đến
hòn Vảy Rồng
|
|
|
2
|
65
|
Lạch đầu xuôi
|
Từ hòn Mười Nam đến
hòn Sãi Cóc
|
|
|
9
|
66
|
Lạch Cửa Vạn
|
Từ hòn Sãi Cóc đến
cửa Tùng Gấu
|
|
|
4,5
|
67
|
Lạch Tùng Gấu - Cửa
Đông
|
Từ của Tùng Gấu đến
cửa Đông
|
|
|
8
|
|
Tổng miền Bắc
|
|
945,3
|
1.170
|
642,1
|
II
|
Các tỉnh miền trung
|
|
|
|
1
|
Hội An - Cù Lao Chàm
|
Cửa Đại đến Cù Lao
Chàm
|
|
17,0
|
|
2
|
Lan Châu - Hòn Ngư
|
Lan Châu đến Hòn
Ngư
|
|
5,7
|
|
3
|
Sông Hội An
|
km10 sông Thu Bồn
đến km2+100 sông thu Bồn
|
|
11,0
|
|
4
|
Lạch Bạng - Đảo Hòn
Mê
|
Cảng Lạch Bạng đến
cảng quân sự đảo Hòn Mê
|
|
20,0
|
|
5
|
Kênh Nga Sơn
|
Ngã ba Chế Thôn đến
Điện Hộ
|
|
27
|
|
6
|
Sông Lèn
|
Ngã ba Bông đến ngã
ba Yên Lương
|
|
31
|
|
7
|
Kênh De
|
Ngã ba Yên Lương đến
ngã ba Trường Xá
|
|
6,5
|
|
8
|
Sông Trường (Tào)
|
Ngã ba Trường Xá đến
ngã ba Hoằng Hà
|
|
6,5
|
|
9
|
Kênh Choán
|
Ngã ba Hoằng Hà đến
ngã ba Hoằng Phụ
|
|
15
|
|
10
|
Sông Mã
|
Ngã ba Vĩnh Ninh
đến cầu Hoàng Long cách 200m về phía hạ lưu
|
|
36
|
|
11
|
Sông Bưởi
|
Kim Tân đến ngã ba
Vĩnh Ninh
|
|
25,5
|
|
12
|
Sông Lam
|
Đô Lương đến thượng
lưu cảng Bến Thủy
|
|
96,5
|
|
13
|
Sông La
|
Ngã ba Linh Cảm đến
ngã ba Núi Thành
|
|
13
|
|
14
|
Sông Nghèn
|
Cấu Nghèn đến Cửa
Sót
|
|
38,5
|
|
15
|
Sông Rào Cái
|
Thị trấn Cẩm Xuyên
đến ngã ba Sơn
|
|
|
37
|
16
|
Sông Gianh
|
Đồng Lào đến thượng
lưu cảng Gianh 200m
|
|
45
|
|
Đồng Lào đến Chạ
Gát
|
|
|
18
|
17
|
Sông Son
|
Hang Tối đến ngã ba
Văn Phú
|
|
36
|
|
18
|
Sông Nhật Lệ
|
Cầu Long Đại đến
cửa Nhật Lệ
|
|
22
|
|
19
|
Sông Hiếu
|
Bến Đuồi đến thượng
lưu cầu Cửa Việt 150m
|
|
27
|
|
20
|
Sông Thạch Hãn
|
Ba Lòng đến ngã ba
Gia Độ
|
|
|
46
|
21
|
Sông Hương
|
Ngã ba Tuần đến
thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200m
|
|
34
|
|
22
|
Phá Tam Giang và đầm
Thủy Tú
|
Vân Trình đến cửa
Tư Hiền
|
|
|
74
|
23
|
Sông Trường Giang
|
Ngã ba An Lạc đến
cách Cảng Kỳ Hà 6,8km về phía thượng lưu
|
|
60,2
|
|
24
|
Sông Thu Bồn
|
Phà Nông Sơn đến
Cửa Đại
|
|
65
|
|
25
|
Sông Hoàng Mai
|
Cầu Tây đến cửa
Lạch Cờn
|
|
18
|
|
|
Tổng miền Trung
|
|
0
|
656,4
|
175
|
1
44
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Kênh Hồng Ngự -
Vĩnh Hưng đến Mộc Hóa
|
|
|
34,3
|
2
|
Sông Đồng Nai
|
Đoạn ngã ba sông Bé
đến Bửu Long
|
|
|
45
|
Đoạn Bửu Long đến
rạch Ông Nhiêu
|
38,3
|
|
|
3
|
Sông Đồng Nai
(Nhánh cù lao Ông Cồn)
|
Thượng lưu cù lao
Ông Cồn đến hạ lưu cù lao Ông Cồn
|
1,0
|
|
|
4
|
Sông Đồng Nai (Nhánh
cù lao Rùa)
|
Thượng lưu cù lao
Rùa đến hạ lưu cù lao Rùa
|
|
6,6
|
|
5
|
Sông Đồng Nai
(Nhánh cù lao Bạch Đằng)
|
Thượng lưu cù lao
Bạch Đằng đến hạ lưu cù lao Bạch Đằng
|
|
7,1
|
|
6
|
Sông Tiền
|
Biên giới CPC đến
thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m
|
176,3
|
|
|
7
|
Sông Tiền (Nhánh cù
lao Long Khánh)
|
Từ hạ lưu cù lao
Long Khánh đến thượng lưu cù lao Long Khánh
|
10
|
|
|
8
|
Sông Tiền (nhánh cù
lao Tây, Ma)
|
Từ sông Vàm Nao đến
thượng lưu cù lao Ma
|
17,9
|
|
|
9
|
Sông Tiền (Nhánh cù
lao Hổ Cứ)
|
Thượng lưu cồn Lân
đến hạ lưu cồn Chài
|
8,0
|
|
|
10
|
Sông Tiền (Nhánh cù
lao Tây)
|
Từ sông Vàm Nao đến
hạ lưu cù lao Tây
|
9,1
|
|
|
11
|
Kênh Hồng Ngự -
Vĩnh Hưng
|
Sông Vàm Cỏ Tây đến
sông Tiền
|
|
|
44,4
|
12
|
Kênh Phước Xuyên
|
Từ ngã tư kênh Tháp
mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng.
|
|
|
28,0
|
13
|
Kênh Tư Mới
|
Ngã ba kênh 4 Bis
đến Mỹ Trung - kênh 28
|
|
|
10,0
|
14
|
Kênh 28
|
Ngã sáu Mỹ Trung -
kênh 28 đến Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền
|
|
|
21,3
|
15
|
Kênh Xáng Long Định
|
Ngã ba sông Tiền
đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2
|
|
18,5
|
|
16
|
Sông Cổ Chiên
|
|
|
|
|
Nhánh sông Băng Tra
|
Từ đầu đến cuối cù
lao Đất
|
|
20,8
|
|
Nhánh Cung Hầu
|
Ngã ba sông Cổ
Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh
|
|
4,0
|
|
17
|
Rạch Ô Môn
|
Ngã ba sông Hậu đến
ngã ba kênh Thị Đội
|
|
15,2
|
|
18
|
Rạch Cái Tàu
|
Kênh Tắt Cây Trâm -
Rạch ngã ba Đình đến ngã ba sông Cái Lớn
|
|
|
15,2
|
19
|
Rạch Khe Luông
|
Ngã ba sông Cái Bé
đến ngã ba sông Cái Lớn
|
|
1,5
|
|
20
|
Sông Cái Lớn
|
Từ cửa Cái Lớn đến
ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Câu Trâm
|
|
56,0
|
|
21
|
Sông Cổ Cò
|
Rạch Ba Xuyên Dừa
Tho đến Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
|
29,3
|
|
22
|
Kênh Thốt Nốt
|
Ngã ba kênh Thị Đội
Ô Môn đến Ngã ba sông Cái Bé
|
|
4,8
|
|
23
|
Kênh Lương Thế Trân
|
Ngã ba sông Ông Đốc
đến ngã ba sông Gành Hào
|
|
10,0
|
|
24
|
Kênh Tắc Vân
|
Kênh Bạc Liêu Cà
Mau đến sông Gành Hào
|
|
|
9,4
|
25
|
Sông Sài Gòn
|
Đoạn Đập Dầu Tiếng
đến Thủ Dầu Một
|
|
|
89
|
Đoạn Thủ Dầu Một
đến cầu Sài Gòn
|
37,2
|
|
|
26
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Đoạn địa Bến Kéo
đến ngã ba kênh Thủ Thừa
|
|
|
105
|
Đoạn ngã ba kênh
Thủ Thừa đến ngã ba Vàm Cỏ Đông Tây
|
|
26
|
|
27
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
ngã ba kênh Hồng
Ngự - Vĩnh Hưng đến ngã ba kênh Lagrang
|
|
|
85,8
|
Đoạn ngã ba kênh
Lagrang đến ngã ba kênh Thủ Thừa
|
31
|
|
|
Đoạn ngã ba kênh
Thủ Thừa đến ngã ba Vàm Cỏ Đông Tây
|
|
46
|
|
28
|
Sông Vàm Cỏ
|
Đoạn ngã ba Vàm Cỏ
Đông Tây đến ngã ba kênh Rạch Lá
|
|
8,5
|
|
Đoạn ngã ba kênh
Rạch Lá đến ngã ba sông Soài Rạp
|
27
|
|
|
29
|
Kênh vành đai thị xã
Rạch Giá
|
kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
8
|
|
|
30
|
Kênh Thủ Thừa
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây
|
10,5
|
|
|
31
|
Kênh Tẻ
|
Ngã ba sông Sài Gòn
đến ngã ba kênh Đôi
|
4,5
|
|
|
32
|
Kênh Đôi
|
Ngã ba kênh Tẻ đến
ngã ba sông Chợ đệm Bến Lức
|
8,5
|
|
|
33
|
Sông Chợ Đệm Bến
Lức
|
Ngã ba kênh Đôi đến
ngã ba sông Vàm Cỏ Đông
|
20
|
|
|
34
|
Kênh Cây Khô
|
Ngã ba sông Cần
Giuộc đến ngã ba Rạch ông Lớn
|
3,5
|
|
|
35
|
Rạch ông Lớn
|
Ngã ba kênh Cây Khô
đến ngã ba kênh Tẻ
|
5
|
|
|
36
|
Sông Cần Giuộc
|
Ngã ba kênh Cây Khô
đến ngã ba sông Soài Rạp
|
35,5
|
|
|
37
|
Kênh Nước Mặn
|
Ngã ba sông Cần
Giuộc đến ngã ba sông Vàm Cỏ
|
2
|
|
|
38
|
Rạch lá
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
đến ngã ba kênh Chợ Gạo
|
10
|
|
|
39
|
Kênh Chợ Gạo
|
Ngã ba Rạch Lá (Chợ
Gạo) đến ngã ba rạch Kỳ Hôn
|
11,5
|
|
|
40
|
Rạch Kỳ Hôn
|
Ngã ba kênh Chợ Gạo
đến ngã ba sông Tiền
|
7
|
|
|
41
|
Sông Vàm Nao
|
Ngã ba sông Tiền -
nhánh cù lao Tây Ma đến ngã ba sông Hậu
|
6,5
|
|
|
42
|
Kênh Sa Đéc
- Lấp Vò
|
sông Tiền
đến sông Hậu
|
51,5
|
|
|
43
|
Sông Măng Thít
(Sông và kênh Măng Thít)
|
Ngã ba sông Cổ
Chiên đến ngã ba Rạch Trà Ôn
|
43,5
|
|
|
44
|
Rạch Trà ôn
|
Ngã ba sông Măng
Thít đến ngã ba sông Hậu
|
5
|
|
|
45
|
Kênh Tắt Cù Lao Mây
|
Sông Hậu (phía Trà
Ôn) đến sông Hậu (Phía Cái Côn)
|
3,5
|
|
|
46
|
Kênh Tân Châu
|
Sông Tiền đến sông
Hậu
|
|
12,1
|
|
47
|
Kênh Chệt Sậy
|
Ngã ba Vàm Gia Hòa
đến ngã ba sông Bến Tre
|
|
9
|
|
48
|
Sông Bến Tre
|
Ngã ba kênh Chệt
Sậy đến ngã ba sông Hàm Luông
|
|
7,5
|
|
49
|
Sông Hàm Luông
|
Sông Tiền đến ngã
ba Rạch Mỏ Cày
|
|
32,4
|
|
Rạch Mỏ Cày đến Cửa
Hàm Luông
|
|
|
53,6
|
50
|
Rạch và kênh Mỏ Cày
|
Ngã ba sông Hàm
Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên
|
|
18
|
|
51
|
Sông Cổ Chiên
|
Đoạn ngã ba sông
Tiền đến ngã ba kênh Chợ Lách
|
|
27
|
|
Đoạn ngã ba kênh
Chợ Lách đến ngã ba kênh Măng Thít
|
7
|
|
|
Đoạn ngã ba sông
Măng Thít đến cửa Cổ Chiên
|
|
|
75
|
52
|
Kênh Trà Vinh
|
Ngã ba sông cổ
Chiên đến cầu Trà Vinh
|
|
|
4,5
|
53
45
|
Sông Hậu
|
Từ rạch Ô Môn đến
Ngã ba kênh Tân Châu
|
97,7
|
|
|
54
|
Sông Hậu (nhánh cù
lao Ông Hổ)
|
Từ hạ lưu nhánh cù
lao Ông Hổ đến thượng lưu cù lao Ông Hổ
|
10,8
|
|
|
55
|
Sông Hậu (nhánh Năng
Gù - Thị Hòa)
|
Từ hạ lưu rạch Năng
Gù - Thị Hòa đến thượng lưu rạch Năng Gù - Thị Hòa
|
|
16
|
|
56
46
|
Sông Hậu (nhánh cù
lao Thốt Nốt)
|
Từ hạ lưu nhánh cù
lao Thốt Nốt đến thượng lưu cù lao Thốt Nốt
|
21,8
|
|
|
57
|
Sông Châu Đốc
|
Ngã ba sông Hậu đến
ngã ba kênh Vĩnh Tế
|
|
1,5
|
|
58
|
Kênh Vĩnh Tế
|
Ngã ba sông Châu
Đốc đến Bến Đa
|
|
8,5
|
|
59
|
Kênh Trì Tôn
|
Ngã ba sông Hậu đến
ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
|
57,5
|
|
60
|
Kênh Rạch Giá
Long Xuyên
|
Ngã ba sông Hậu đến
kênh Ông Hiển Tà Niên
|
|
64
|
|
61
|
Kênh Rạch Sỏi
|
Ngã ba sông Hậu đến
ngã ba kênh Ông Hiển Tà Niên
|
59
|
|
|
62
|
Kênh Đôn Giông
|
|
|
|
|
63
|
Kênh Rạch Giá Hà
Tiên
|
Ngã ba kênh Rạch
Giá - Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)
|
80,8
|
|
|
64
|
Kênh Ba Hòn
|
Ngã ba kênh Rạch
Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn
|
5
|
|
|
65
|
Kênh ông Hiển Tà Niên
|
Từ kênh Rạch sỏi -
Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé
|
|
5,2
|
|
66
|
Rạch Cần Thơ
|
Ngã ba sông Hậu đến
ngã ba kênh Xà No
|
16
|
|
|
67
|
Kênh Xà No
|
Ngã ba rạch Cần Thơ
đến ngã ba rạch Cái Nhứt
|
39,5
|
|
|
68
|
Rạch Cái Nhứt
|
Ngã ba kênh Xà No
đến ngã ba rạch Cái Tư
|
3
|
|
|
69
|
Rạch Cái Tư
|
Ngã ba rạch Cái
Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn
|
12,5
|
|
|
70
|
Kênh Tắt Cây trâm
|
Ngã ba sông Cái Lớn
đến ngã ba rạch Cái Tàu
|
5
|
|
|
71
|
Rạch Ngã 3 Đình
|
Ngã ba rạch Cái Tàu
đến ngã ba Kênh sông Trẹm Cạnh Đền
|
11,5
|
|
|
72
|
Kênh Sông Trẹm
Cạnh Đền
|
Ngã ba rạch ngã 3
Đình đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Thới Bình)
|
33,5
|
|
|
73
|
Sông Cái Bé
|
Ngã ba Thốt Nốt -
rạch Khe Luông
|
|
54
|
|
74
|
Kênh Tắt Cậu
|
Ngã ba sông Cái Bé
đến ngã ba sông Cái Lớn
|
|
1,5
|
|
75
47
|
Sông Cái Lớn
|
Từ cửa Cái Lớn đến
ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm
|
56
|
|
|
76
|
Rạch Cái Côn
|
Ngã ba sông Hậu đến
Phụng Hiệp
|
|
16,5
|
|
77
|
Kênh Quản Lộ Phụng
Hiệp
|
Ngã ba sông Gành
Hào (chùa Bà) đến ngã bảy Phụng Hiệp
|
|
102,2
|
|
78
|
Rạch Đại Ngải
|
Ngã ba sông Hậu đến
ngã ba kênh Phú Hữu - Bãi Xàu
|
|
4,5
|
|
79
|
Kênh Phú Hữu Bãi Xàu
|
Ngã ba rạch Đại
Ngãi đến ngã ba rạch Thạnh Lợi
|
|
15,5
|
|
80
|
Rạch Thạnh Lợi
|
Ngã ba kênh Phú Hữu
- Bãi Xàu đến ngã ba Kênh Ba Xuyên - Dừa Thọ
|
|
3,9
|
|
81
|
Rạch Ba xuyên Dừa
Tho
|
Rạch Thạnh Lợi đến
sông Cổ Cò
|
|
7,6
|
|
82
48
|
Sông Cổ Cò
|
Ngã ba kênh Ba
Xuyên - Dừa Thọ đến ngã ba kênh Bạc Liêu - Vàm Lẽo
|
|
29,3
|
|
83
|
Kênh Bạc Liêu Vàm
Lẽo
|
Ngã ba sông Cổ Cò
đến ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
|
18
|
|
84
|
Kênh Bạc Liêu Cà Mau
|
Ngã ba sông Gành
Hào đến ngã ba kênh Bạc Liêu - Vàm Lẽo
|
|
63,3
|
|
85
|
Kênh Tân Bằng Cán
Gáo
|
Ngã ba sông Cái Lớn
đến ngã ba sông Trèm Trẹm
|
|
|
40
|
86
|
Sông Trèm Trẹm
|
Đoạn ngã ba kênh
Tân Bằng Cán Gáo đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền
|
|
|
28
|
Đoạn ngã ba kênh
sông Trẹm Cạnh Đền đến ngã ba sông Ông Đốc - Tắt Thủ
|
13,3
|
|
|
87
|
Sông ông Đốc
|
Đoạn ngã ba sông
Trèm Trẹm đến ngã ba rạch Tắt Thủ
|
4,5
|
|
|
Đoạn ngã ba rạch
Tắt Thủ đến cửa ông Đốc
|
|
|
45
|
88
|
Sông Gành Hào
|
Từ ngã ba kênh Lương
Thế Trân đến ngã ba kênh Bảy Hạp - Gành Hào
|
|
3
|
|
Ngã ba kênh Bảy Hạp
- Gành Hào đến phao số 0 Cửa Gành Hào
|
|
|
47,5
|
89
|
Kênh Hộ Phòng Gành
Hào
|
Ngã ba kênh Bạc
Liêu - Cà Mau đến ngã ba sông Gành Hào
|
|
18
|
|
90
|
Kênh Bảy Hạp Gành Hào
|
Ngã ba sông Gành
Hào đến ngã ba sông Bảy Hạp
|
|
9
|
|
91
|
Sông Bảy Hạp
|
Ngã ba kênh Bảy Hạp
- Gành Hào đến ngã ba kênh Năm Căn - Bảy Hạp
|
|
25
|
|
92
|
Kênh Cửa Lớn Bảy
Hạp (Kênh Cái Nháp)
|
Ngã ba sông Bảy Hạp
đến ngã ba sông Cửa Lớn
|
|
|
11
|
93
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
Ngã ba sông Bảy Hạp
đến Năm Căn
|
|
11,5
|
|
94
|
Kênh Chợ Lách
|
Ngã ba Chợ Lách -
sông Tiền đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên
|
10,7
|
|
|
95
|
Sông Tắt Thủ
|
Ngã ba sông ông Đốc
đến ngã ba Sông Gành Hào
|
4,5
|
|
|
96
|
Kênh Tháp mười số 1
|
Ngã ba sông Tiền
đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây
|
90,5
|
|
|
97
49
|
Kênh Tháp mười số 2
|
Ngã ba sông Tiền
đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây
|
|
93,5
|
|
98
|
Kênh 4 Bis
|
Ngã ba kênh Đồng
Tiến đến ngã ba kênh Nguyễn Văn Tiếp
|
|
16,5
|
|
99
|
Kênh Thị đội ô Môn
|
Ngã ba kênh Thốt
Nốt đến ngã ba rạch Ô Môn
|
|
27,5
|
|
100
|
Kênh Ba Thê
|
Ngã ba sông Hậu đến
ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
|
57
|
|
101
|
Kênh Mặc Cần Dưng
|
Ngã ba kênh Ba Thê
đến ngã ba kênh Tám Ngàn
|
|
12,5
|
|
102
|
Kênh Tám Ngàn
|
Ngã ba kênh Mặc Cần
Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
|
36
|
|
103
|
Rạch ông Chưởng
|
Từ nhánh cù lao Ông
Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây - cù lao Ma (sông Tiền)
|
|
21,8
|
|
104
|
Hồ Trị An
|
Cầu La Ngà
đến đập Trị An
|
|
40
|
|
105
|
Rạch ông Trúc
|
Ngã ba sông Thị Vải
đến ngã ba rạch Tắt Nha Phương
|
|
1,6
|
|
106
|
Rạch Tắt Nha Phương
|
Ngã ba rạch Ông
Trúc đến ngã ba sông Đồng Kho
|
|
1,7
|
|
107
|
Sông Đồng Kho
|
Ngã ba Rạch Tắt Nha
Phương đến ngã ba rạch Tắt Ông Trung
|
|
7
|
|
108
|
Rạch Tắt ông Trung
|
Ngã ba sông Đồng
Kho đến ngã ba sông Đồng Tranh
|
|
3,4
|
|
|
Tổng miền Nam
|
|
1.174,4
|
1.214,3
|
792,0
|
|
Tổng cả nước
|
|
2.119,7
|
3.040,7
|
1.609,1
|
50
STT
|
Tên
sông kênh
|
Phạm
vi
|
Phân
loại sông, kênh
(số km)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Hồ
thủy điện Sơn La - Lai Châu
|
Từ
thượng lưu đập thủy điện Sơn La đến hạ lưu thủy điện Lai Châu
|
|
175
|
|
2
|
Sông
Lèn
|
Từ
ngã ba Yên Lương đến phao số 0 cửa Lạch Sung
|
|
20
|
|
3
|
Sông
Trường
|
Từ
ngã ba Trường Xá đến phao số 0 cửa Lạch Trường
|
|
8
|
|
4
|
Sông
Tào
|
Từ
ngã ba Tào Xuyên đến ngã ba Hoằng Hóa
|
|
|
17,5
|
5
|
Sông
Lam
|
Từ
Đô Lương đến Cây Chanh
|
|
|
60,9
|
6
|
Kênh
Nhà Lê
|
Từ
Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm
|
|
|
36
|
7
|
Sông
Nghèn
|
Thượng
lưu cầu Nghèn đến cống Trung Lương
|
|
|
26
|
8
|
Sông
Ngàn Sâu
|
Ngã
ba Linh Cảm đến ngã ba của Rào
|
|
|
27
|
9
|
Sông
Gia Hội
|
Từ
cửa Nhượng đến cầu Họ
|
|
26
|
|
10
|
Sông
Bến Hải
|
Từ
đầu kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ
|
|
|
9,5
|
Từ
cầu Hiền Lương cũ đến đập Sa Lung (nhánh chính)
|
|
|
14,9
|
Từ
cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt (nhánh phụ)
|
|
|
13
|
11
|
Tuyến
ngang phá Tam Giang
|
Từ
bến Hà Công đến bến Cự Lại
|
|
|
9
|
12
|
Tuyến
ngang đầm Cầu Hai
|
Từ
bến Vinh Hưng đến bến Cầu Hai
|
|
|
20
|
13
|
Tuyến
ngang đầm An Truyền
|
Từ
bến Triều Thủy đến bến Phước Linh
|
|
|
9,6
|
14
|
Tuyến
sông Truồi
|
Từ
cửa sông Truồi đến km55+800 tuyến đầm phá
|
|
|
7
|
15
|
Sông
Hàn
|
Từ
cây đèn Xanh Bắc của đập Nam Bắc đến ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ
|
|
|
9,4
|
16
|
Sông
Vĩnh Điện
|
Từ
ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến hạ lưu cầu Tứ Câu
|
|
|
10,3
|
Từ
hạ lưu cầu Tứ Câu đến ngã ba sông Thu Bồn
|
|
|
12
|
17
|
Sông
Sài Gòn
|
Từ
cầu Sài Gòn đến ngã ba rạch Thị Nghè
|
|
|
1,9
|
1 Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải”.
2
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
3
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
4
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
5
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
6
Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
7
Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
8
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
9
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
10
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
11
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
12
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
13
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
14
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
15
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
16
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
17
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
18
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
19
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
20
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
21
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
22
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
23
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
24
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
25
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
26
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
27
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
28
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
29
Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
30
Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
31
Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
32
Đoạn này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
33
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
34
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
35
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
36
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
37
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
38
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
39
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
40
Mã hiệu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
41
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
42
Mã hiệu này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
43
Mục này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
44
Tuyến này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
45
Tuyến này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
46
Tuyến này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
47
Tuyến này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
48
Tuyến này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
49
Tuyến này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng
11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
50
Các tuyến, đoạn tuyến này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của
Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản
lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT
ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT năm 2016 hợp nhất Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BGTVT ngày 16/12/2016 hợp nhất Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
3.002
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|