|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGTVT 2022 Thông tư dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
Số hiệu:
|
06/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2022
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 02 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Thông tư số
42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
27/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT- BGTVT ngày 09 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét
trong vùng nước cảng biển và Thông tư số 42/2019/TT- BGTVT ngày 30 tháng 10 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát,
đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải
Việt Nam năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số
43/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh
giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải1.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải sau đây:
1. Quản lý vận hành,
bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập.
2. Quản lý vận hành,
bảo trì hệ thống luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả hệ thống đê chắn sóng, đê
chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng).
3. Khảo sát phục vụ
công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả vùng
đón trả hoa tiêu).
4. Đột xuất bảo đảm
an toàn hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát, đánh
giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo hiệu hàng hải
là thiết bị hoặc công trình được thiết lập để chỉ dẫn cho người đi biển định
hướng và xác định vị trí của tàu thuyền.
2. Tầm hiệu lực của
báo hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất tính từ người quan sát đến báo hiệu
mà người quan sát nhận biết được báo hiệu đó để định hướng hoặc xác định vị trí
của mình.
3. Tầm hiệu lực
ban ngày của báo hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có
thể nhận biết được báo hiệu vào ban ngày; được xác định với tầm nhìn xa khí tượng
bằng 10 hải lý.
4. Tầm hiệu lực
ánh sáng của báo hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có
thể nhận biết được tín hiệu ánh sáng của báo hiệu.
5. Tầm hiệu lực
danh định của báo hiệu hàng hải là tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu trong
điều kiện khí quyển có tầm nhìn xa khí tượng là 10 hải lý (tương ứng với hệ số
truyền quang của khí quyển T = 0,74) với ngưỡng cảm ứng độ sáng của mắt người
quan sát quy ước bằng 0,2 micro-lux.
6. Tầm hiệu lực của
báo hiệu vô tuyến (Racom, AIS...) là khoảng cách tối đa mà tín hiệu của báo
hiệu vô tuyến có thể phát hiện hoặc sử dụng được bằng thiết bị thu nhận tín hiệu.
7. Ánh sáng chớp
nhóm là ánh sáng chớp được phát theo nhóm với chu kỳ xác định.
8. Báo hiệu hàng hải
AIS là báo hiệu vô tuyến điện truyền phát thông tin an toàn hàng hải tới
các trạm AIS được lắp đặt trên tàu, hoạt động trên các dải tần số VHF hàng hải.
9. Tiêu radar
(Racon) là báo hiệu hàng hải để thu, phát tín hiệu vô tuyến điện trên các dải
tần số của radar hàng hải.
10. Chỉ số khả dụng
của báo hiệu hàng hải được xác định bằng tỷ lệ phần trăm về thời gian mà
báo hiệu hàng hải hoạt động đúng tất cả các chức năng đã được công bố trong chu
kỳ đánh giá.
Chương
II
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Điều 4. Tiêu chí chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
1. Dịch vụ quản lý vận
hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập
Tiêu chí chất lượng dịch
vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập gồm: chức
năng của báo hiệu; tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu; nhân sự bố
trí tại các trạm đèn biển; công tác bảo trì, sửa chữa cơ khí, công trình; công
tác quản lý; chỉ số khả dụng của đèn biển, đăng tiêu độc lập.
Nội dung chi tiết
tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng
tiêu độc lập được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Dịch vụ quản lý vận
hành, bảo trì hệ thống luồng hàng hải công cộng
a) Dịch vụ quản lý vận
hành, bảo trì hệ thống luồng hàng hải công cộng gồm: quản lý vận hành, bảo trì
hệ thống báo hiệu dẫn luồng và quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng,
đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng.
b)2 Tiêu chí
chất lượng, dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu dẫn luồng hàng
hải công cộng được xác định gồm: chức năng của báo hiệu; tính sẵn sàng hoạt động
của thiết bị báo hiệu; nhân sự bố trí tại các trạm luồng; công tác bảo trì, sửa
chữa cơ khí, công trình; công tác quản lý tại trạm luồng; chỉ số khả dụng của
báo hiệu hàng hải trên luồng.
c) Tiêu chí chất lượng
dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng
dòng, kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng được xác định gồm:
công tác kiểm tra thường xuyên; công tác bảo trì.
Nội dung chi tiết
tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê
chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Dịch vụ khảo sát
phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả
vùng đón trả hoa tiêu)
Tiêu chí chất lượng dịch
vụ khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng
(bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu) được xác định gồm: thiết bị, phương tiện và
hệ thống mốc khảo sát; tần suất khảo sát; hồ sơ khảo sát.
Nội dung chi tiết
tiêu chí chất lượng dịch vụ khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với
luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu) được quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Dịch vụ đột xuất bảo
đảm an toàn hàng hải
Tiêu chí chất lượng dịch
vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải là việc khắc phục kịp thời, đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được xác nhận bởi cơ quan có thẩm
quyền.
Nội dung chi tiết
tiêu chí chất lượng dịch vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải được quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Kiểm tra,
giám sát chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
1. Việc kiểm tra,
giám sát chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải được thực
hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo
quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng quý
hoặc đột xuất, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định tại
Thông tư này.
3.3 Các phương
tiện thuỷ phục vụ công tác tiếp tế tại các đèn biển và trạm quản lý luồng hàng
hải; phục vụ công tác kiểm tra tổng quan, kiểm tra bảo trì luồng hàng hải phải
lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động (AIS). Việc quản lý, khai thác, sử dụng
thông tin AIS thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT- BGTVT ngày 09
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định quản lý và khai
thác thông tin nhận dạng tự động của tàu thuyền.
Điều 7. Đánh giá,
nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
1. Việc đánh giá chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải căn cứ trên các tiêu chí
tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và được đánh giá theo mức “Đạt”
hoặc “Không đạt”, nếu một trong các tiêu chí tại các mục “Không đạt” thì đánh
giá tổng hợp của mục đó là “Không đạt”, cụ thể như sau:
a) Đánh giá dịch vụ
quản lý, vận hành đèn biển, đăng tiêu độc lập:
Các tiêu chí từ mục
(1) đến mục (5) Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu
đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục
ngay (trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục
Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
Tiêu chí tại mục (6)
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” thì đánh giá tổng hợp
chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải
công cộng được đánh giá trong chu kỳ là “Không đạt”.
b) Đánh giá dịch vụ
quản lý vận hành, bảo trì hệ thống luồng hàng hải công cộng:
Các tiêu chí từ mục
(1) đến mục (5) Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu
đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục
ngay (trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục
Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
Tiêu chí tại mục (6)
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” thì đánh giá tổng hợp
chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải
công cộng được đánh giá trong chu kỳ là “Không đạt”.
c) Đánh giá dịch vụ
quản lý, vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng,
kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng
Các tiêu chí quy định
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay
(trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải
Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
d) Đánh giá dịch vụ
khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng
(bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu)
Các tiêu chí quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay
(trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải
Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
đ) Đánh giá dịch vụ đột
xuất bảo đảm an toàn hàng hải.
Các tiêu chí quy định
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này nếu "Không đạt" yêu cầu
đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục
ngay (trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục
Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
2. Cục Hàng hải Việt
Nam căn cứ vào các kết quả kiểm tra, giám sát hàng Quý hoặc đột xuất tiến hành
nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải 6 tháng
và cả năm. Nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
khi tất cả các tiêu chí chất lượng được đánh giá theo mức “Đạt”.
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH4
Điều 8. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC 1
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH,
BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐÈN BIỂN, ĐĂNG TIÊU ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Phương
pháp xác định
|
Yêu
cầu đáp ứng
|
1
|
Chức
năng của báo hiệu
|
1.1
|
Báo hiệu thị giác
|
|
|
1.1.1
|
Đặc tính ánh sáng
(màu sắc, đặc tính chớp, chu kỳ chớp)
|
- Quan sát, đánh
giá trực quan màu sắc ánh sáng, đặc tính chớp;
- Dùng đồng hồ bấm
giây thực hiện đo chu kỳ chớp.
|
- Phù hợp với đặc
tính ánh sáng đã công bố tại thông báo hàng hải.
- Sai số tương đối
chu kỳ chớp cho phép ±10% chu kỳ.
|
1.1.2
|
Tầm hiệu lực của
báo hiệu (ban ngày, ban đêm)
|
Sử dụng phương tiện
di chuyển từ xa về phía đèn (hoặc từ đèn ra xa), trực quan kết hợp hải đồ, la
bàn, thiết bị định vị vệ tinh hoặc sử dụng thiết bị để đo đạc, kiểm tra, tính
toán xác định tầm hiệu lực của báo hiệu.5
|
- Phù hợp với tầm
hiệu lực đã được công bố tại thông báo hàng hải.
- Trong vùng hiệu lực
ban ngày của đèn biển phải đảm bảo quan sát và dễ dàng nhận biết được: thân
đèn; các màu sắc khác nhau phân biệt rõ nét, mỗi màu riêng biệt phải đồng nhất.
Trong vùng hiệu lực báo hiệu, tầm hiệu lực ánh sáng của đèn biển xác định
trong điều kiện kiểm tra bình thường không được phép thấp hơn 75% giá trị tầm
hiệu lực ánh sáng đã được công bố của đèn biển.
|
1.1.3
|
Hình dáng báo hiệu
|
Quan sát, đánh giá
trực quan hình dáng báo hiệu.
|
Phù hợp với hình
dáng báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.1.4
|
Màu sắc báo hiệu
|
Quan sát, đánh giá
trực quan màu sắc báo hiệu.
|
Phù hợp với màu sắc
báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.2
|
Báo hiệu vô tuyến
(racon, AIS,...)
|
|
|
1.2.1
|
Thông tin truyền
phát, đặc tính
|
- Sử dụng phần mềm
quản lý dịch vụ hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra các thông
tin do báo hiệu hàng hải AIS cung cấp.
- Sử dụng ra-đa
hàng hải lắp đặt trên phương tiện thủy để kiểm tra mã nhận dạng của Racon.
|
Phù hợp với các
thông số truyền phát thông tin được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.2.2
|
Tầm hiệu lực
|
Sử dụng phương tiện
thủy di chuyển từ xa về phía đèn kết hợp ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương
tiện để kiểm tra tầm hiệu lực của Racon.
|
- Phù hợp với các
thông số tầm hiệu lực của báo hiệu vô tuyến được công bố tại thông báo hàng hải.
- Trong vùng hiệu lực
báo hiệu, tầm hiệu lực của báo hiệu racon xác định trong điều kiện kiểm tra
bình thường không được thấp hơn 98% giá trị tầm hiệu lực được công bố.
|
2
|
Tính
sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu
|
2.1
|
Báo hiệu ánh sáng
(đèn báo hiệu)
|
- Kiểm tra nhật ký
hoạt động của đèn.
- Kiểm tra thực tế
tính sẵn sàng, tình trạng hoạt động.
|
- Đối với đèn biển
bố trí tối thiểu 02 bộ thiết bị báo hiệu ánh sáng (01 bộ chính và 01 bộ dự
phòng) thỏa mãn yêu cầu về đặc tính và tầm hiệu lực báo hiệu.
- Trong trường hợp
đèn chính bị sự cố, đèn dự phòng phải được kích hoạt hoạt động, thời gian
kích hoạt không quá 03 phút.
|
2.2
|
Nguồn cung cấp năng
lượng điện (điện lưới, pin năng lượng mặt trời, bộ nạp ắc-quy, ắc-quy, máy
phát điện, máy biến áp, bộ đổi điện)
|
- Kiểm tra nhật ký
hoạt động.
- Kiểm tra thực tế
tính sẵn sàng, tình trạng hoạt động.
|
Có ít nhất 02 hệ thống
nguồn cung cấp năng lượng điện độc lập, bảo đảm khả năng cung cấp điện
24/24h.
|
2.3
|
Thiết bị thông tin
liên lạc (máy VHF, MF/HF, điện thoại)
|
- Kiểm tra hoạt động
của máy thông tin trên các tần số trực kênh hàng hải, trực kênh thông tin nội
bộ.
- Kiểm tra số lượng,
chủng loại thiết bị, tình trạng hoạt động.
|
Bố trí ít nhất 01 hệ
thống thông tin thường trực và 01 hệ thống thông tin dự phòng phù hợp.
|
3
|
Nhân
sự bố trí tại các trạm đèn biển
|
|
Kiểm tra nhân lực bố
trí tại trạm
|
Kiểm tra số lượng
nhân sự theo danh sách được bố trí tại trạm.
|
Bảo đảm nhân sự bố
trí tại trạm theo kế hoạch sử dụng lao động của đơn vị6.
|
4
|
Công
tác bảo trì, sửa chữa cơ khí, công trình
|
4.1
|
Bảo trì, sửa chữa
công trình
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành công trình.
|
- Các thông số kỹ
thuật theo thiết kế, quy trình bảo trì được duyệt.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2
|
Bảo trì, sửa chữa
cơ khí
|
|
|
4.2.1
|
Bảo trì, sửa chữa
phương tiện thủy, bộ
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế vận hành của sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành.
|
- Các thông số kỹ
thuật theo thiết kế.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
- Phương tiện thủy
sau khi bảo trì, sửa chữa được cơ quan đăng kiểm cấp các Giấy chứng nhận theo
quy định.
- Phương tiện giao
thông đường bộ có Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực.
|
4.2.2
|
Bảo trì, sửa chữa
thiết bị (thiết bị đèn; thông tin liên lạc; vô tuyến điện; thiết bị cung cấp
nguồn năng lượng)
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông
số kỹ thuật của nhà cung cấp thiết bị.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2.3
|
Bảo trì, sửa chữa hệ
thống chống sét
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành công trình.
|
- Bảo đảm các thông
số kỹ thuật theo thiết kế.
- Đáp ứng theo tiêu
chuẩn hiện hành về chống sét trong công trình xây dựng.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2.4
|
Bảo trì, sửa chữa
máy phát điện
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông
số kĩ thuật của nhà cung cấp.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
5
|
Công
tác quản lý
|
|
|
- Kiểm tra công tác
ghi chép nhật ký (tại trạm và phương tiện).
- Kiểm tra việc bố
trí phương tiện phục vụ quản lý vận hành.
- Kiểm tra thông
báo hàng hải.
|
- Ghi chép nhật ký
đầy đủ.
- Bố trí phương tiện
bảo đảm an toàn, phù hợp điều kiện địa lý của khu vực quản lý và quy định của
quy chuẩn kỹ thuật về phương tiện.
- Các đặc tính báo
hiệu đã công bố thông báo hàng hải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
hàng hải.
|
6
|
Chỉ
số khả dụng của đèn biển, đăng tiêu độc lập
|
|
|
- Chỉ số khả dụng của
báo hiệu tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
+ A là chỉ số khả dụng
tính bằng %;
+ T là thời gian
đánh giá hoạt động của đèn biển, đăng tiêu độc lập (ứng với chu kỳ đánh giá
là 6 tháng và 01 năm, được tính bằng ngày);
+ t là tổng thời
gian (được tính quy đổi ra đơn vị ngày) mà đèn biển, đăng tiêu độc lập không
hoạt động hoặc hoạt động không đúng một trong các chức năng đã được cơ quan
có thẩm quyền công bố (sai lệch quá mức cho phép)7.
|
Chỉ số khả dụng yêu
cầu tối thiểu như sau:
Đèn
biển, đăng tiêu độc lập
|
Chỉ
số khả dụng yêu cầu tối thiểu
|
T=6
tháng
|
T=
1 năm
|
Có người tại trạm
|
98,8%
|
99,4%
|
Không có người tại
trạm
|
97,8%
|
98,9%
|
|
PHỤ
LỤC 2
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH,
BẢO TRÌ HỆ THỐNG BÁO HIỆU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Phương
pháp xác định
|
Yêu
cầu đáp ứng
|
1
|
Chức
năng của báo hiệu
|
1.1
|
Vị trí báo hiệu nổi
|
- Kiểm tra vị trí
thực tế phao báo hiệu dẫn luồng bằng máy định vị cầm tay.
- Sử dụng phần mềm
quản lý dịch vụ hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra vị trí đối
với báo hiệu có lắp AIS.
|
- Phù hợp với vị
trí của báo hiệu được công bố tại thông báo hàng hải.
- Đối với báo hiệu
vùng nước an toàn và hai bên luồng: Vị trí tâm báo hiệu không được dịch chuyển
quá 1,5 lần bán kính quay vòng của báo hiệu theo phương ngang luồng và 3,0 lần
bán kính quay vòng của báo hiệu theo phương dọc luồng.
- Đối với báo hiệu
chuyển hướng luồng, báo hiệu chuyên dùng, báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng
ngại vật biệt lập và báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện; Vị trí
tâm báo hiệu không được dịch chuyển quá 1,5 lần bán kính quay vòng của báo hiệu.
- Bán kính quay
vòng của báo hiệu được xác định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
hàng hải.
|
1.2
|
Báo hiệu thị giác
|
|
|
1.2.1
|
Đặc tính ánh sáng
(màu sắc, đặc tính chớp, chu kỳ chớp)
|
- Quan sát, đánh
giá trực quan màu sắc ánh sáng, đặc tính chớp;
- Dùng đồng hồ bấm
giây thực hiện đo chu kỳ chớp.
|
- Phù hợp với đặc
tính ánh sáng đã công bố tại thông báo hàng hải (bao gồm cả tính chất chớp đồng
bộ nếu có).
- Sai số tương đối
chu kỳ chớp cho phép ±10% chu kỳ.
|
1.2.2
|
Tầm hiệu lực của
báo hiệu (ban ngày, ban đêm)
|
Sử dụng phương tiện
di chuyển từ xa về phía đèn báo hiệu (hoặc từ đèn báo hiệu ra xa), trực quan
kết hợp hải đồ, la bàn, thiết bị định vị vệ tinh hoặc sử dụng thiết bị để đo
đạc, kiểm tra, tính toán xác định tầm hiệu lực của báo hiệu8.
|
- Phù hợp với đặc
tính ánh sáng đã công bố tại thông báo hàng hải và địa hình thực tế tại khu vực
(bao gồm cả tính chất chớp đồng bộ nếu có).
- Trong vùng hiệu lực
ban ngày của báo hiệu phải đảm bảo quan sát và dễ dàng nhận biết được: thân
báo hiệu; các màu sắc khác nhau phân biệt rõ nét, mỗi màu riêng biệt phải đồng
nhất. Trong vùng hiệu lực báo hiệu, tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu xác định
trong điều kiện kiểm tra bình thường không được phép thấp hơn 75% giá trị tầm
hiệu lực ánh sáng đã được công bố9.
|
1.2.3
|
Hình dáng báo hiệu
|
Quan sát, đánh giá
trực quan hình dáng báo hiệu.
|
Phù hợp với hình
dáng báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.2.4
|
Màu sắc báo hiệu
|
Quan sát, đánh giá
trực quan màu sắc báo hiệu.
|
Phù hợp với màu sắc
báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.3
|
Báo hiệu vô tuyến
(racon, AIS,...)
|
|
|
1.3.1
|
Thông tin truyền
phát, đặc tính
|
- Sử dụng phần mềm
quản lý dịch vụ hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra các thông
tin do báo hiệu hàng hải AIS cung cấp.
- Sử dụng ra-đa
hàng hải lắp đặt trên phương tiện thủy để kiểm tra mã nhận dạng của Racon.
|
Phù hợp với các
thông số truyền phát thông tin được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.3.2
|
Tầm hiệu lực
|
Sử dụng phương tiện
thủy di chuyển từ xa về phía đèn kết hợp ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương
tiện để kiểm tra tầm hiệu lực của Racon.
|
- Phù hợp với các
thông số tầm hiệu lực của báo hiệu vô tuyến được công bố tại thông báo hàng hải.
- Trong vùng hiệu lực
báo hiệu, tầm hiệu lực của báo hiệu racon xác định trong điều kiện kiểm tra
bình thường không được thấp hơn 95% giá trị tầm hiệu lực được công bố.
|
2
|
Tính
sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu
|
2.1
|
Báo hiệu ánh sáng
(đèn báo hiệu)
|
- Kiểm tra nhật ký
hoạt động của đèn.
- Kiểm tra thực tế
tính sẵn sàng, tình trạng hoạt động.
|
Bảo đảm tính sẵn
sàng hoạt động của thiết bị
|
2.3
|
Nguồn cung cấp năng
lượng tại trạm quản lý báo hiệu10
|
- Kiểm tra nhật ký
hoạt động.
- Kiểm tra hiện trường
về số lượng, tình trạng hoạt động
|
Hệ thống cung cấp
năng lượng điện bảo đảm khả năng sẵn sàng hoạt động11.
|
2.4
|
Thiết bị thông tin
liên lạc tại trạm quản lý luồng (máy VHF, MF/HF, điện thoại)
|
- Kiểm tra hoạt động
của máy thông tin trên các tần số trực kênh hàng hải, trực kênh thông tin nội
bộ.
- Kiểm tra số lượng,
chủng loại thiết bị, tình trạng hoạt động.
|
Bố trí ít nhất 01 hệ
thống thông tin thường trực và 01 hệ thống thông tin dự phòng phù hợp.
|
3
|
Nguồn
nhân lực tại trạm luồng
|
|
Kiểm tra nhân lực bố
trí tại trạm
|
Kiểm tra số lượng
nhân sự theo danh sách được bố trí tại trạm.
|
Bảo đảm nhân sự bố
trí tại trạm theo kế hoạch sử dụng lao động của đơn vị12.
|
4
|
Công
tác bảo trì, sửa chữa cơ khí, công trình
|
4.1
|
Bảo trì, sửa chữa
công trình
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành công trình.
|
- Bảo đảm các thông
số kỹ thuật theo thiết kế, quy trình bảo trì được duyệt.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2
|
Bảo trì, sửa chữa
cơ khí
|
|
|
4.2.1
|
Bảo trì, sửa chữa
phương tiện thủy, bộ
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế vận hành của sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông
số kỹ thuật theo thiết kế.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
- Phương tiện thủy
sau khi bảo trì, sửa chữa được cơ quan đăng kiểm cấp các Giấy chứng nhận theo
quy định.
- Phương tiện giao
thông đường bộ có Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực.
|
4.2.2
|
Bảo trì, sửa chữa
thiết bị (thiết bị đèn; thông tin liên lạc; vô tuyến điện; thiết bị cung cấp
nguồn năng lượng)
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông
số kỹ thuật của nhà cung cấp thiết bị.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2.3
|
Bảo trì, sửa chữa hệ
thống chống sét
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành công trình.
|
- Bảo đảm các thông
số kỹ thuật theo thiết kế.
- Đáp ứng theo tiêu
chuẩn hiện hành về chống sét trong công trình xây dựng.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2.4
|
Bảo trì, sửa chữa
máy phát điện
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông
số kỹ thuật của nhà cung cấp.
- Nội dung công việc
và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
5
|
Công
tác quản lý tại trạm
|
|
|
- Kiểm tra công tác
ghi chép nhật ký (tại trạm và phương tiện).
- Kiểm tra việc bố
trí phương tiện phục vụ quản lý vận hành.
- Kiểm tra thông
báo hàng hải.
|
- Ghi chép nhật ký
đầy đủ.
- Bố trí phương tiện
bảo đảm an toàn, phù hợp điều kiện địa lý của khu vực quản lý và quy định của
quy chuẩn kỹ thuật về phương tiện.
- Các đặc tính báo
hiệu đã công bố thông báo hàng hải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
hàng hải.
|
6
|
Chỉ
số khả dụng của báo hiệu hàng hải trên luồng
|
|
|
- Chỉ số khả dụng của
báo hiệu tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
+ A là chỉ số khả dụng
tính bằng %;
+ T là thời gian
đánh giá hoạt động của báo hiệu hàng hải (ứng với chu kỳ đánh giá là 6 tháng
và 01 năm, được tính bằng ngày);
+ t là tổng thời
gian (được tính quy đổi ra đơn vị ngày) mà báo hiệu hàng hải không hoạt động
hoặc hoạt động không đúng một trong các chức năng đã được cơ quan có thẩm quyền
công bố (sai lệch quá mức cho phép) không bao gồm thời gian dừng hoạt động do
nguyên nhân bất khả kháng (do thiên tai, dịch bệnh,...);
- Chỉ số khả dụng tổng
hợp của hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng
báo hiệu đạt yêu cầu chỉ số khả dụng với số lượng báo hiệu trên luồng. Chỉ số
này được dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ vận hành luồng trong chu kỳ đánh
giá13.
|
- Chỉ số khả dụng
yêu cầu tối thiểu của một báo hiệu ứng với chu kỳ đánh giá 6 tháng như sau:
|
Loại
báo hiệu hàng hải
|
Chỉ
số khả dụng yêu cầu tối thiểu ứng với cấp luồng
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Đăng tiêu, chập
tiêu, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, chướng ngại vật nguy hiểm mới phát
hiện
|
97,8
|
96,6
|
95,6
|
94,4
|
Báo hiệu chuyển hướng
luồng, báo hiệu phương vị và báo hiệu chuyên dùng phân luồng giao thông
|
96,6
|
95,6
|
94,4
|
93,4
|
Báo hiệu hai bên luồng,
báo hiệu vùng nước an toàn và báo hiệu chuyên dùng
|
95,6
|
94,4
|
93,4
|
92,2
|
- Chỉ số khả dụng
yêu cầu tối thiểu của một báo hiệu ứng với chu kỳ đánh giá 1 năm như sau:
|
Loại
báo hiệu hàng hải
|
Chỉ
số khả dụng yêu cầu tối thiểu ứng với cấp luồng
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Đăng tiêu, chập
tiêu, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, chướng ngại vật nguy hiểm mới phát
hiện
|
98,9
|
98,3
|
97,8
|
97,2
|
Báo hiệu chuyển hướng
luồng, báo hiệu phương vị và báo hiệu chuyên dùng phân luồng giao thông
|
98,3
|
97,8
|
97,2
|
96,7
|
Báo hiệu hai bên luồng,
báo hiệu vùng nước an toàn và báo hiệu chuyên dùng
|
97,8
|
97,2
|
96,7
|
96,1
|
- Chỉ số khả dụng tổng
hợp yêu cầu tối thiểu của hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng phải ≥90%.
- Phân cấp luồng
hàng hải theo TCVN 10704:2015 .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH,
BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐÊ CHẮN SÓNG, ĐÊ CHẮN CÁT, KÈ HƯỚNG DÕNG, KÈ BẢO VỆ BỜ THUỘC KẾT
CẤU HẠ TẦNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG
(Kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Phương
pháp xác định
|
Yêu
cầu đáp ứng
|
1
|
Kiểm tra thường
xuyên
|
1.1
|
Công tác kiểm tra
thường xuyên
|
- Kiểm tra số lần
thực hiện và thời gian giữa các lần kiểm tra thường xuyên.
|
- Theo quy định tại
Thông tư số 38/2018/TT- BGTVT ngày 11/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải.
- Nhật ký kiểm tra
công trình được ghi chép đầy đủ.
|
1.2
|
Hình dáng của đê,
kè
|
- Quan sát, đánh
giá trực quan tại hiện trường.
- Kiểm tra hồ sơ.
|
- Phù hợp theo hồ
sơ hoàn thành công trình.
- Các điểm bất thường
có hồ sơ ghi nhận chi tiết, kịp thời.
|
1.3
|
Độ cao của đê, kè
|
- Quan sát, đánh
giá trực quan tại hiện trường.
- Kiểm tra hồ sơ.
|
- Phù hợp theo hồ
sơ hoàn thành công trình.
- Các điểm bất thường
có hồ sơ ghi nhận chi tiết, kịp thời.
|
1.4
|
Hành lang an toàn của
đê, kè
|
- Quan sát, đánh
giá trực quan tại hiện trường.
- Kiểm tra hồ sơ.
|
- Bảo đảm hành lang
an toàn theo quy định tại Nghị định về bảo vệ công trình hàng hải (ghi cụ thể).
- Có đủ hồ sơ ghi
nhận chi tiết, kịp thời các trường hợp vi phạm và quá trình xử lý.
|
2
|
Công tác bảo trì
|
- Kiểm tra trực
quan sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ
hoàn thành.
|
- Phù hợp theo thiết
kế và hồ sơ hoàn công.
- Hồ sơ hoàn thành
công trình phải đảm bảo đúng quy định về công tác bảo trì công trình.
|
PHỤ
LỤC 4
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHẢO SÁT PHỤC VỤ
CÔNG BỐ THÔNG BÁO HÀNG HẢI ĐỐI VỚI LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG (BAO GỒM CẢ VÙNG
ĐÓN TRẢ HOA TIÊU)
(Kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Phương
pháp xác định
|
Yêu
cầu đáp ứng
|
1
|
Thiết bị, phương tiện
và hệ thống mốc khảo sát (khống chế cao độ và tọa độ)
|
- Kiểm tra hồ sơ hiệu
chuẩn và kiểm định thiết bị khảo sát,
- Kiểm tra hồ sơ
đăng ký, đăng kiểm phương tiện thủy phục vụ khảo sát.
- Kiểm tra hồ sơ hệ
thống mốc khảo sát.
|
- Phù hợp với nhiệm
vụ và phương án kỹ thuật khảo sát.
- Hồ sơ hiệu chuẩn
và kiểm định của thiết bị khảo sát còn hiệu lực tại thời điểm khảo sát.
- Hồ sơ đăng ký,
đăng kiểm của phương tiện thủy phục vụ khảo sát còn hiệu lực tại thời điểm khảo
sát.
- Hệ thống mốc khảo
sát đáp ứng theo tiêu chuẩn và quy định hiện hành.
|
2
|
Tần suất khảo sát
|
- Kiểm tra số lần
thực hiện và thời gian giữa các lần khảo sát.
|
- Theo tần suất khảo
sát được Bộ Giao thông vận tải quy định.
|
3
|
Hồ sơ khảo sát
|
- Kiểm tra nhiệm vụ
và phương án kỹ thuật khảo sát.
- Kiểm tra Thông
báo hàng hải được ban hành theo kết quả khảo sát.
- Kiểm tra Báo cáo
kết quả khảo sát (bằng đo sâu, sổ thủy trí, nhật ký khảo sát, nhiệm vụ khảo
sát... đĩa CD (hoặc USB) có chứa các tệp hồ sơ khảo sát).
- Kiểm tra Bình đồ
khảo sát luồng hàng hải (tỷ lệ bình đồ, phạm vi đo vẽ, khoảng cách giữa các
tuyến đo)
|
- Hồ sơ khảo sát đầy
đủ, phù hợp với nhiệm vụ và phương án kỹ thuật, trình bày đúng quy định và đảm
bảo tính pháp lý.
- Thông báo hàng hải
được ban hành kịp thời, phù hợp với kết quả khảo sát, theo đúng biểu mẫu quy
định.
- Đáp ứng yêu cầu của
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10336:2015 - Khảo sát độ sâu trong lĩnh vực hàng hải.
|
PHỤ
LỤC 5
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐỘT XUẤT BẢO ĐẢM
AN TOÀN HÀNG HẢI
(Kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Phương
pháp xác định
|
Yêu
cầu đáp ứng
|
1
|
Chất lượng thực hiện
công tác đột xuất đảm bảo an toàn hàng hải
|
- Kiểm tra trực
quan thực tế sản phẩm;
- Kiểm tra hồ sơ khắc
phục sự cố;
|
- Xử lý kịp thời
các sự cố đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải theo đúng chức năng, nhiệm vụ
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Có đầy đủ hồ sơ
thể hiện việc khắc phục sự cố theo quy định
|
1 Thông tư số
27/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT
ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động
nạo vét trong vùng nước cảng biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng
10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra,
giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an
toàn hàng hải, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số
159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo
vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.”
2 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển
và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2022.
3 Khoản này được bổ sung theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và Thông
tư số 42/2019/TT- BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2022.
4 Điều 3 của Thông tư
số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-
BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu
chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022
quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các
Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
5 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
6 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
7 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
8 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
9 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
10 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
11 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022
12 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
13 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng, dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGTVT ngày 18/02/2022 hợp nhất Thông tư quy định về tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng, dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
4.370
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|