Viết tắt
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
GNSS
|
Global Navigation Satellite System
|
Hệ thống vệ tinh toàn cầu sử dụng
trong lĩnh vực đạo hàng (dẫn đường)
|
GPS
|
Global Positioning System
|
Hệ thống định vị toàn cầu của Mỹ
|
|
GALILEO
|
Hệ thống vệ tinh toàn cầu sử dụng
trong lĩnh vực đạo hàng (dẫn dường) của Châu Âu
|
GLONASS
|
Global Navigation Satellite System
|
Hệ thống vệ tinh toàn cầu sử dụng
trong lĩnh vực đạo hàng (dẫn đường) của Nga
|
DGPS
|
Differential Global Positioning
System
|
GPS vi phân hoặc GPS phân sai
|
PPK
|
Post Processing Kinematic
|
Đo (GPS) động xử lý sau
|
RTK
|
Real Time Kinematic
|
Đo (GPS) động xử lý thời gian thực
|
IGS
|
International GNSS Service
|
Tổ chức quốc tế chuyên cung cấp các
dịch vụ GNSS
|
UTM
|
Universal Transverse Mercator
|
Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
|
ITRF
|
International Terrestrial Reference
Frame
|
Khung quy chiếu trái đất quốc tế
|
WGS-84
|
World Geodetic System 1984
|
Hệ tọa độ trắc địa quốc tế 1984
|
VN-2000
|
|
Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam VN-2000
|
RINEX
|
Receiver Independent
Exchange format
|
Chuẩn dữ liệu trị đo GNSS theo khuôn
dạng dữ liệu ASCII
|
SBES
|
Single-Beam Echosounder
|
Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
MTES
|
Multitransducer Echosounder
|
Máy đo sâu đơn tia nhiều bộ biến
năng
|
MBES
|
Multi- Beam Echosounder
|
Máy đo sâu hồi âm đa tia
|
PDOP
|
Position Dilution of Precision
|
Độ suy giảm chính xác vị trí không
gian
|
HDOP
|
Horizontal Dilution of Precision
|
Độ suy giảm chính xác theo phương ngang
|
VDOP
|
Vertical Dilution of Precision
|
Độ suy giảm chính xác theo phương đứng
|
GDOP
|
Geometric Dilution of Precision
|
Độ suy giảm chính xác hình học vệ
tinh
|
RTCM
|
Radio Technical Commission for
Maritime Services
|
Chuẩn tín hiệu do Ủy ban kỹ thuật vô
tuyến dịch vụ hàng hải thiết lập
|
NMEA
|
National Marine Electronic
Association
|
Chuẩn dữ liệu do Hiệp hội điện tử
hàng hải quốc gia Mỹ thiết lập
|
IHO
|
International Hydrographic Organization
|
Tổ chức thủy đạc quốc tế
|
THU
|
Total Horizontal Uncertainty
|
Tổng độ tản mạn theo phương ngang
|
TVU
|
Total Vertical Uncertainty
|
Tổng độ tản mạn theo phương đứng
|
LiDAR
|
Light Detection And Ranging
|
Khảo sát bằng công nghệ ánh sáng
|
SSS
|
Side Scan Sonar
|
Thiết bị thủy âm quét mạn
|
3. Phân hạng khảo sát
độ sâu
3.1. Cơ sở phân hạng khảo sát độ sâu
Việc phân hạng khảo sát độ sâu được
căn cứ vào các yếu tố sau:
- Mức độ quan trọng của công trình, dự
án hoặc vùng nước (mật độ hành hải, mục đích sử dụng...)
- Độ sâu của vùng nước và mức độ phức
tạp của địa hình mặt đáy, theo đó là các yêu cầu về:
+ Độ chính xác xác định tọa độ, độ
sâu;
+ Yêu cầu độ bao phủ mặt đáy tối thiểu;
+ Phương pháp, thiết bị đo;
+ Trình độ chuyên môn, năng lực tối
thiểu của thủy đạc viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Hạng đặc biệt
Hạng đặc biệt là hạng có yêu cầu kỹ
thuật cao nhất cả về độ
chính xác và mức độ mô tả chi tiết mặt đáy của khu vực khảo sát. Hạng đặc biệt
phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
- Tổng sai số gây ra bởi tất cả các
nguồn sai số có liên quan ảnh hưởng đến kết quả đo đạc theo quy định tại Bảng
2;
- Mật độ điểm độ sâu cao nhất, kiểm
soát được 100% diện tích mặt đáy khu vực khảo sát với độ chính xác cao, phát hiện
được đối tượng có kích thước hình khối từ 1 mét trở lên.
3.3. Hạng 1
Hạng 1 phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
sau đây:
- Tổng sai số gây ra bởi tất cả các
nguồn sai số có liên quan ảnh hưởng đến kết quả đo đạc theo quy định tại Bảng
2;
- Có thể phát hiện được trên mặt đáy đối
tượng có kích thước hình khối từ 2 mét trở lên.
3.4. Hạng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Hạng 3
Hạng 3 yêu cầu mức độ kiểm soát mặt
đáy thấp hơn hạng đặc biệt, hạng 1 và hạng 2. Đây là những khu vực khảo sát chủ
yếu mang tính khái quát hóa độ sâu của địa hình mặt đáy, nhưng vẫn phải đảm bảo
không bỏ sót bất kỳ
chướng ngại vật nào trên mặt đáy gây nguy hiểm đối với tàu thuyền khi hành hải
hoặc hoạt động trên khu vực đó. Yêu cầu kiểm soát toàn bộ mặt đáy vẫn được đặt
ra đối với các khu vực cục bộ có chất đáy phức tạp hoặc tiềm ẩn những nguy cơ
gây mất an toàn cao
cho tàu thuyền.
Bảng 2: Phân hạng
khảo sát và các tiêu chuẩn tương ứng
Hạng/Tiêu
chuẩn
Đặc biệt
1
2
3
Khu vực áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khảo sát nghiệm thu nạo vét công
trình cải tạo, nâng cấp độ sâu hành hải đối với các khu vực trên.
- Các khu vực hành hải trọng yếu với
chân hoa tiêu nhỏ.
Khảo sát định kỳ phục vụ thông báo hàng
hải các khu vực: bể cảng (vũng đậu
tàu, khu quay trở tàu), các luồng hành hải với chân hoa tiêu nhỏ, các khu vực
neo đậu chuyển tải,
tránh trú bão, đón trả
hoa tiêu, kiểm dịch, các tuyến hành hải có độ sâu nhỏ hơn hoặc bằng 40m.
Các vùng nước thuộc khu vực bến cảng,
luồng hành hải vào các bến cảng, các tuyến hành hải được khuyến cáo, các khu
vực có độ sâu lớn hơn 40m và nhỏ hơn hoặc bằng 100m.
Các vùng nước có độ sâu lớn hơn 100m.
Sai số mặt bằng (độ tin cậy 95%)
1m
2m
5m + 5% Độ
sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số độ sâu (độ tin cậy 95%)(1)
a = 0,15m
b = 0,0075
a = 0,25m
b = 0,0075
a = 0,5m
b = 0,013
a = 1,0m
b = 0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đối tượng có kích thước hình khối
≥ 1m.
Các đối tượng có kích thước hình khối
≥ 2m.
Các đối tượng có kích thước hình khối
≥ 3m; hoặc 10% độ sâu ở độ sâu hơn 40m (2).
Không cần thiết.
Năng lực người phụ trách nhóm đo
Thủy đạc
viên hạng 1
Thủy đạc
viên hạng 2
Khoảng cách tối đa giữa 2 tuyến đo kế
tiếp nhau(3) khi thực hiện bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia
Nhỏ hơn 3 lần độ sâu trung bình; hoặc
25m ở độ sâu tới 10m; hoặc 50m ở độ sâu từ trên 10m đến 40m; hoặc 100m ở độ
sâu lớn hơn 40m. Hoặc có thể gần hơn nữa nếu có nghi ngờ trong khu vực khảo
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ bao
phủ phạm vi khảo sát
1. Bao phủ toàn bộ
Máy đo sâu đa tia, máy đo sâu nhiều
bộ biến năng, thiết bị thủy âm quét mạn.
2. Khảo sát hệ thống
Các tuyến đo sâu hồi âm đơn tia chạy
song song nhau, với khoảng cách giữa các tuyến đo được thiết kế trước.
3. Thưa
Đo bằng dọi quả, máy kiểm tra độ sâu
cầm tay, đo đánh giá sơ bộ độ sâu.
1) Để tính toán giới hạn sai số độ sâu
tương ứng với các giá trị a và b trong Bảng 2, sử dụng công thức:
(3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là sai số không phụ
thuộc vào độ sâu (m);
b là hệ số của sai số
phụ thuộc vào độ sâu;
d là độ sâu (m);
b x d là sai số phụ thuộc
vào độ sâu.
2) Giá trị 40m được lựa chọn trên cơ sở
tính đến mớn nước tối đa của tàu thuyền.
3) Khoảng cách giữa 2 tuyến đo kế tiếp
nhau có thể tăng hoặc giảm nếu có yêu cầu về mật độ điểm độ sâu.
Các tiêu chuẩn của từng hạng khảo sát
được nêu trong Bảng 2 được giải thích như sau:
Bảng 3: Giải thích
các tiêu chuẩn của từng hạng khảo sát
“Khu vực áp dụng”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Sai số mặt bằng”
Sai số định vị tối thiểu đối với mỗi
điểm độ sâu ứng với từng hạng khảo sát.
“Sai số độ sâu”
Các tham số dùng để tính toán sai số
độ sâu ứng với từng hạng đo.
“Khả năng phát hiện của hệ thống thiết
bị”
Khả năng kiểm soát mặt đáy của hệ thống
thiết bị thi công khi có yêu cầu kiểm soát 100% mặt đáy.
“Năng lực của người phụ trách nhóm
khảo sát”
Năng lực thủy đạc viên được phân hạng
theo tiêu chuẩn Bảng 10.
“Khoảng cách tối đa giữa 2 tuyến đo
kế tiếp nhau”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Mức độ bao phủ phạm vi khảo sát”
Cách thức kiểm soát mặt đáy trên cơ
sở hệ thống thiết bị và phương pháp thi công được áp dụng.
3.6. Những công trình đặc
biệt quan trọng như: khảo sát độ sâu phục vụ công bố mở luồng hàng hải, khu neo
đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, khu đón trả hoa tiêu, khu kiểm dịch cho các
tàu thuyền chuyên chở các loại hàng hóa dễ cháy nổ, độc hại, những chất có khả
năng gây ô nhiễm môi trường cao... để kiểm soát những đối tượng chướng ngại vật
kích thước nhỏ, có thể tiến hành khảo sát độ sâu với mức độ bao phủ 200% diện
tích mặt đáy, có nghĩa mặt đáy được kiểm soát toàn bộ bởi máy đo sâu đa tia hoặc
máy đo sâu nhiều bộ biến năng 2 lần độc lập nhau.
3.7. Mức độ kiểm soát mặt
đáy đối với từng hạng khảo sát khác nhau, phụ thuộc vào những yếu tố sau:
- Tốc độ di chuyển tàu đo;
- Độ sâu khu nước;
- Sự ổn định trong việc duy trì hành hải
thẳng hướng;
- Góc chùm tia;
- Độ rộng chùm tia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ quy chiếu tọa độ
4.1. Hệ tọa độ sử dụng
trong khảo sát độ sâu là hệ tọa độ quốc gia VN-2000 hoặc hệ tọa độ quốc tế WGS-84.
Các hệ này đều sử dụng Ellipsoid WGS-84 có các tham số chính sau đây:
Bán trục lớn: a = 6378137,000m
Độ dẹt: f =
1/298,257223563
- Vị trí Ellipsoid qui chiếu quốc gia
VN-2000: là Ellipsoid toàn cầu WGS-84, đã được định vị lại cho phù hợp với lãnh
thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng các điểm GPS cạnh dài có độ cao thủy chuẩn phân
bố đều trên toàn lãnh thổ.
- Phép chiếu tọa độ phẳng: UTM. Hệ số
biến dạng dài trên kinh tuyến trung ương k0=0,9996 đối với múi chiếu
6° và k0=0,9999 đối với múi chiếu 3°.
4.2. Khi thành lập lưới
khống chế tọa độ bằng công nghệ đo GNSS, các điểm khống chế trong lưới phải được
tính chuyển về hệ quy chiếu quốc gia VN-2000.
5. Hệ quy chiếu độ
cao
5.1. Các điểm khống chế độ
cao Hải đồ dùng để khảo sát độ sâu phải được xây dựng trên cơ sở số liệu quan
trắc dao động của thủy triều liên tục với chu kỳ ít nhất là 1 tháng, tần suất
quan trắc trong ngày là 1 lần/giờ (24 lần/ngày).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mang giá trị dương nếu điểm khảo sát
nằm trên mặt “0” Hải đồ;
- Mang giá trị âm nếu điểm khảo sát nằm
dưới mặt “0” Hải đồ.
5.3. Độ cao của các điểm
khảo sát địa hình, địa vật trên bờ có thể tham chiếu hệ độ cao Nhà nước hoặc hệ
độ cao Hải đồ khu vực, tùy thuộc vào yêu cầu đối với từng nhiệm vụ khảo sát. Phần
địa hình trên bờ được quy định là toàn bộ phần diện tích nhô lên khỏi mặt nước ở
thời điểm mực nước thủy triều cao nhất trong nhiều năm có thể xảy ra theo điều
kiện thiên văn.
5.4. Khi khảo sát các
công trình, địa vật cắt ngang qua các tuyến luồng hoặc các khu vực hành hải của
tàu thuyền, chiều cao lưu không của chúng phải được quy về mặt chuẩn nằm ngang
tương ứng với mặt nước ở thời điểm mực nước thủy triều cao nhất trong nhiều năm
có thể xảy ra theo điều kiện thiên văn.
6. Công tác định vị
6.1. Lưới khống chế tọa độ
6.1.1. Lưới khống chế tọa độ
phục vụ khảo sát độ sâu được xây dựng và thành lập trên cơ sở lưới tọa độ quốc
gia VN-2000.
6.1.2. Tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể của khu vực khảo sát, có thể xây dựng lưới khống chế tọa độ các cấp
hạng sau:
- Lưới tọa độ hạng IV (lưới chuyên dụng,
không thuộc hệ thống lưới nhà nước);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lưới tọa độ trên đây khác nhau về
độ chính xác, mật độ điểm, mục đích sử dụng, phương pháp xây dựng và trình tự phát triển
của lưới. Tuy nhiên, các điểm khống chế tọa độ hạng cao thuộc hệ thống lưới khống
chế tọa độ quốc gia đều được phép làm điểm khởi tính nhưng phải đầy đủ hồ sơ pháp
lý để sử dụng.
6.1.3. Giá trị tọa độ của
các điểm trong lưới tọa độ biểu thị trên mặt phẳng theo phép chiếu UTM, múi chiếu
6°.
6.1.4. Ở những vùng điểm hạng
III nhà nước không đủ mật độ, cần phải xây dựng lưới tọa độ hạng IV (chuyên dụng)
để làm cơ sở để phát triển các lưới khống chế đường chuyền cấp 1, đường chuyền
cấp 2, hoặc lưới khống chế khảo sát. Các điểm khống chế tọa độ hạng IV được phân
bố với mật độ khoảng 5km2-15km2/điểm. Khoảng cách trung
bình giữa các điểm trong lưới từ 2km-4km. Trường hợp đặc biệt, tại những khu vực
có địa hình phức tạp không thể bố trí được điểm theo mật độ quy định, khoảng
cách giữa các điểm trong lưới có thể lớn hơn nhưng không được vượt quá 2 lần.
6.1.5. Lưới tọa độ hạng IV
phải được đo nối với các điểm khống chế tọa độ nhà nước để xác định tọa độ và
phải được đo nối với các điểm khống chế độ cao nhà nước để xác định độ cao. Các
điểm gốc tọa độ được sử dụng để xây dựng lưới tọa độ hạng IV là các điểm tọa độ
cấp 0, các điểm tọa độ hạng II và hạng III. Các điểm gốc độ cao được sử dụng để
xây dựng lưới tọa độ hạng IV là các điểm độ cao quốc gia có độ chính xác từ hạng
III trở lên.
6.1.6. Việc xây dựng lưới tọa
độ hạng IV có thể áp dụng hình thức chêm lưới hoặc chêm điểm. Khi xây dựng lưới,
các điểm đo nối hạng cao được bố trí theo nguyên tắc:
- Lưới thiết kế phải được đo nối với
ít nhất 2 điểm tọa độ quốc gia có độ chính xác từ hạng III trở lên;
- Lưới thiết kế phải được đo nối với
ít nhất 2 điểm độ cao quốc gia có độ chính xác từ hạng III trở lên.
Đối với các điểm thiết kế trong lưới nằm
ở các vị trí không thuận tiện cho việc đo nối độ cao thủy chuẩn hình học hoặc
quá xa các điểm độ cao quốc gia hạng I, II, III được phép không cần phải xác định
độ cao bằng thủy chuẩn hình học cho điểm tọa độ hạng IV mà có thể xác định độ
cao theo nguyên tắc đo cao GPS.
6.1.7. Quá trình thành lập
lưới khống chế tọa độ hạng IV, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 và các chỉ
tiêu kỹ thuật tương ứng đối với từng cấp hạng được trình bày ở Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thu thập dữ liệu tọa độ điểm độ
sâu được thực hiện bằng các phương pháp sau:
- Phương pháp sử dụng công nghệ GNSS;
- Phương pháp giao hội sử dụng máy
kinh vĩ hoặc máy toàn đạc điện tử.
6.2.1. Phương pháp sử dụng công nghệ
GNSS
6.2.1.1. Sử dụng GPS vi phân (DGPS)
6.2.1.1.1. Các máy thu GPS sử dụng
trong khảo sát gồm loại một (1) tần số hoặc hai (2) tần số.
6.2.1.1.2. Trong công nghệ đo
DGPS, tùy theo yêu cầu về độ chính xác có thể sử dụng các trạm tham chiếu (Reference
Station) của quốc gia, hoặc các trạm tham chiếu tạm thời do đơn vị thi công
triển khai trong khoảng thời gian khảo sát.
6.2.1.1.3. Khi triển khai lắp đặt
trạm tham chiếu, cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Ăng ten phải được cố định chắc chắn,
độ lệch tâm ăng ten với tâm mốc tọa độ ≤ 5mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao ăng ten được đo bằng thước,
đọc số đến mm vào thời điểm bắt đầu đo, trước khi tắt máy và ghi vào sổ đo. Đối
với các máy thu cho phép nhập trực tiếp độ cao ăng ten trước khi tắt máy phải
tính độ cao ăng ten trung bình và nhập vào máy. Không thay đổi độ cao ăng ten
trong suốt quá trình đo;
- Các máy thu GPS phải được đặt ở vị
trí an toàn và thoáng mát. Trường hợp đặt máy thu ngoài trời trong thời gian
dài và trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt (nắng nóng, mưa, sương mù độ ẩm
cao...) phải có biện pháp che chắn bảo vệ máy và ăng ten. Không dùng các vật dụng
chế tạo bằng sắt để tránh ảnh hưởng đến chất lượng thu, phát tín hiệu;
- Thường xuyên theo dõi hoạt động của
máy và nguồn điện trong suốt quá trình đo;
- Các máy thu GPS nên sử dụng nguồn điện
ắc qui có điện áp 12-24V, dung lượng tốt nhất từ 50-100Ah. Tránh sử dụng các
nguồn một chiều qua các thiết bị nắn dòng AC-DC. Các ắc qui phải đảm bảo chất
lượng còn tốt và được nạp đủ điện áp trước khi sử dụng;
- Đầu nối của các dây dẫn phải đảm bảo
sạch sẽ và được xiết vừa đủ chặt để đảm bảo chắc chắn, hạn chế thấp nhất sự tổn
hao tín hiệu khi qua các vị trí của đầu nối.
6.2.1.1.4. Việc cài đặt các
tham số làm việc cho trạm tĩnh được thực hiện trên các phần mềm trang bị đồng bộ
với máy của nhà sản xuất hoặc cài đặt trực tiếp trên máy thu, quy trình cài đặt
gồm các bước sau:
- Chuyển thiết bị sang chế độ đo Reference
Station;
- Khai báo tên trạm (tên trạm được lấy
theo ký hiệu điểm khống chế tọa độ được sử dụng để bố trí lắp đặt trạm tĩnh);
- Cài đặt các tham số tọa độ, độ cao của
điểm khống chế dưới dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khai báo phạm vi có hiệu lực truyền
phát tín hiệu cải chính từ trạm tham chiếu tới các máy thu di động.
- Các giá trị cài đặt cho trạm tham
chiếu phải được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ nhật ký.
6.2.1.1.5. Khi sử dụng tín hiệu
cải chính của các trạm tham chiếu của quốc gia, phải căn cứ vào yêu cầu về độ chính
xác của nhiệm vụ khảo sát để lựa chọn cho hợp lý.
6.2.1.1.6. Khi lắp đặt trạm đo
di động trên các phương tiện đo, vị trí ăng ten của máy thu phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
- Sai số mặt bằng giũa tâm ăng ten của
máy thu với tâm của bộ phận biến năng máy đo sâu theo phương thẳng đứng không
vượt quá 10mm. Trường hợp tâm ăng ten của máy thu không trùng với tâm của bộ biến
năng máy đo sâu thì phải xác định tọa độ của chúng trong hệ quy chiếu được thống
nhất trên phương tiện đo (hệ tọa độ tàu khảo sát);
- Vị trí ăng ten máy thu trên phương
tiện đo phải được lắp đặt cố định và chắc chắn ở chỗ cao và thoáng để có thể
bao quát được phạm vi rộng trên bầu trời và không bị che khuất, gây nhiễu bởi
các bộ phận khác trên phương tiện đo;
- Vị trí của máy thu phải đặt cố định
và chắc chắn tại nơi có độ an toàn cao, tránh được sự tác động trực tiếp của
các yếu tố như: nắng, mưa, sóng, độ ẩm...
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống các
dây dẫn, các đầu nối, và chú ý vệ sinh sạch sẽ nhằm đảm bảo truyền dẫn tín hiệu
tốt. Các cáp dẫn nên sắp xếp thành nhóm, bố trí gọn gàng, ngăn lắp tránh va quệt
trong quá trình làm việc trên phương tiện đo.
6.2.1.1.7. Điều kiện đảm bảo chất
lượng dữ liệu của máy thu GPS ở chế độ đo vi phân (DGPS) là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ số PDOP ≤ 6;
- Số lượng vệ tinh khỏe mà máy thu dò
được ≥ 4;
- Góc ngưỡng cao máy thu ≥ 10°;
- Giãn cách ghi dữ liệu 1 giây.
6.2.1.2. Sử dụng phương pháp đo động
(RTK hoặc PPK)
6.2.1.2.1. Trong trường hợp yêu
cầu độ chính xác định vị cao (cỡ cm), phải áp dụng phương pháp đo động tức thời
(RTK) hoặc đo động xử lý sau (PPK).
6.2.1.2.2. Khi áp dụng kỹ thuật
đo động RTK hoặc PPK, cần bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật sau:
- Chỉ số PDOP ≤ 6;
- Số lượng vệ tinh khỏe mà máy thu dò
được ≥ 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giãn cách ghi dữ liệu 1 giây.
6.2.1.2.3. Việc thu thập dữ liệu
tọa độ bằng công nghệ đo GPS thực hiện trên các phần mềm chuyên dụng có bản quyền.
Nên sử dụng phần mềm của các hãng sản xuất có uy tín đã được sử dụng rộng rãi
trong lĩnh vực thủy đạc trong và ngoài nước.
6.2.1.2.4. Trước khi khảo sát,
phải thực hiện các công tác chuẩn bị sau:
- Thiết lập cơ sở toán học: chọn
ellipsoid tham chiếu, phép chiếu tọa độ phẳng, kinh tuyến trục hoặc vĩ tuyến
chuẩn, giá trị chuyển dịch trục tọa độ, các tham số chuyển đổi từ hệ tọa độ quốc
tế WGS-84 sang hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
- Thiết kế tuyến đo trong phạm vi khu
vực cần khảo sát: hướng, độ dài, khoảng cách giữa các tuyến đo liền kề, các tuyến
đo dọc kiểm tra...;
- Lựa chọn loại máy thu GPS trong danh
mục các thiết bị sẵn có của phần mềm thủy đạc, chọn định dạng dữ liệu ra theo
các chuẩn dữ liệu NMEA;
- Khai báo tọa độ ăng ten máy thu GPS,
bộ biến năng máy đo sâu, các thiết bị cảm biến khác trong hệ quy chiếu được thống
nhất trên phương tiện đo;
Và các nội dung chuẩn bị khác theo yêu
cầu cụ thể của nhiệm vụ khảo sát.
6.2.1.2.5. Trong quá trình khảo
sát, phải thường xuyên theo dõi trạng thái hoạt động của máy thu GPS cũng như
màn hình hiển thị dữ liệu đo trên máy tính để phát hiện những yếu tố bất thường
xảy ra trong khi khảo sát, có biện pháp xử lý và quyết định hợp lý, ghi nhật ký
đầy đủ, chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1. Phương pháp này chỉ
áp dụng trong trường hợp khu vực khảo sát không đáp ứng các điều kiện cần thiết
để áp dụng công nghệ đo GNSS.
6.2.2.2. Máy kinh vĩ dùng để
khảo sát điểm chi tiết độ sâu bằng phương pháp giao hội thuận phải có độ chính
xác đo góc ≤ 12”.
6.2.2.3. Máy kinh vĩ phải được
kiểm định hàng năm tại các cơ quan có thẩm quyền. Sau kiểm định phải có chứng
nhận về tình trạng kỹ thuật của thiết bị đủ điều kiện sử dụng.
6.2.2.4. Trước khi sử dụng
cho một nhiệm vụ khảo sát, máy kinh vĩ phải được kiểm tra, kiểm nghiệm các hạng
mục sau:
- Kiểm tra sơ bộ: Các ốc xiết chân
máy, ốc vít kết nối thân máy với chân máy; Sự chuyển động linh hoạt của các trục
quay của máy và ống ngắm quang học, các núm dịch chuyển bàn độ, các vít cân bằng
máy; Độ rõ nét của ống kính quang học;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh trục ống
thủy dài;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh ống bọt thủy
tròn;
- Kiểm tra và hiệu chỉnh trục ngắm ống
kính;
- Kiểm tra và hiệu chỉnh lưới chỉ chữ
thập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra và hiệu chỉnh sai số chỉ
tiêu (MO) hoặc (MZ);
- Kiểm tra và hiệu chỉnh trục ngắm của
bộ phận dọi tâm quang học.
6.2.2.5. Phương pháp giao hội
thuận phải có tối thiểu ba (3) trạm máy đặt trên ba (3) điểm khống chế tọa độ.
Mỗi trạm máy phải đảm bảo thông hướng tới một (1) trong hai trạm máy còn lại, và
có thể đo ngắm được toàn bộ khu vực cần khảo sát.
6.2.2.6. Khoảng cách giữa các
trạm máy được quy định như sau:
Bảng 4: Quy định
khoảng cách giữa các trạm máy theo tỷ lệ bình đồ độ sâu
Tỷ lệ bình
đồ
Khoảng cách
lớn nhất (m)
Khoảng cách
nhỏ nhất (m)
1/500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
1/1000
1000
150
1/2000
1500
150
1/5000
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/10000
4000
150
6.2.2.7. Sai số định tâm máy
quy định cho mỗi trạm không vượt quá 5mm.
6.2.2.8. Góc giao hội tạo bởi
mỗi cặp trạm máy không lớn hơn 150° và không nhỏ hơn 30°.
6.2.2.9. Cạnh giao hội không
vượt quá hai (2) lần khoảng cách lớn nhất giữa các trạm máy khi khảo sát bình đồ
tỷ lệ 1/500 và 1/1000, ba (3) lần khi khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/2000, 1/5000 và
1/10000.
6.2.2.10. Tiêu ngắm sơn màu sắc
dễ nhận biết và phải cố định theo phương thẳng đứng. Độ lệch giữa trục dọc của
tiêu ngắm với tâm bộ biến năng máy đo sâu theo phương thẳng đứng không vượt quá
5 mm.
6.2.2.11. Tốc độ di chuyển của
phương tiện trong quá trình đo được quy định như sau:
Bảng 5: Tỷ lệ khảo sát
và tốc độ di chuyển của phương tiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ khảo
sát
Tốc độ di
chuyển (hải lý/giờ)
1
1/500
2,0-2,5
2
1/1000
2,0-3,0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0-3,5
4
1/5000
3,5-4,0
5
1/10000
4,0-4,5
7. Công tác đo sâu
7.1. Mốc khống chế độ cao phục vụ đo
sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Thường xuyên kiểm
tra hệ thống mốc khống chế độ cao Hải đồ sẵn có trên khu vực khảo sát. Nếu các
điểm khống chế bị mất mát, hư hại dẫn đến không đảm bảo về số lượng, chất lượng,
phải thiết lập bổ sung các điểm khống chế độ cao Hải đồ mới.
7.1.3. Mốc độ cao Hải đồ
khi thành lập nên bố trí cách xa ít nhất 100m các công trình dự kiến sẽ xây dựng,
hoặc các nguồn gây chấn động ảnh hưởng đến kết cấu cũng như giá trị độ cao của
mốc;
7.1.4. Quy cách xây dựng mốc
độ cao Hải đồ theo Phụ lục C8.
7.1.5. Quy trình thu thập dữ
liệu, tính toán thành lập mốc khống chế độ cao Hải đồ khu vực như sau:
a) Tổ chức quan trắc, thu thập chuỗi dữ
liệu độ cao mực nước tại các vị trí cần xác định số “0” Hải đồ.
Chú ý là thời gian quan trắc phải đảm bảo liên tục, chu kỳ quan trắc càng dài
thì kết quả càng chính xác, nhưng phải đảm bảo chu kỳ quan trắc tối thiểu là một
tháng. Quá trình quan trắc, thu thập dữ liệu phục vụ cho việc xử lý tính toán độ
cao Hải đồ cho một (1) điểm độ cao được trình bày tại mục 9.
b) Tổ chức thu thập các chuỗi dữ liệu
quan trắc tại các trạm hải văn ven bờ gần khu vực cần tính toán, xác định nhưng
phải chú ý đến sự phù hợp, tương đồng về đặc điểm, tính chất thủy triều của các
trạm tham chiếu này với đặc điểm, tính chất thủy triều của khu vực cần tính
toán xác định.
c) Đo nối độ cao từ lưới khống chế độ
cao Nhà nước đến các mốc quan trắc mực nước thực hiện theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền.
d) Tính toán, xử lý số liệu, gồm:
- Kiểm tra, hiệu chỉnh, xử lý các chuỗi
số liệu quan trắc mực nước tại các trạm nghiệm triều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính hằng số điều hòa thủy triều;
- Tính mực nước trung bình, mực nước cực
trị tại các điểm quan trắc;
- Tính chuyển độ cao từ hệ độ cao Nhà
nước về hệ độ cao Hải đồ khu vực.
7.1.6. Tùy từng khu vực khảo
sát, mật độ điểm khống chế độ cao Hải đồ bố trí cho phù hợp với mục đích yêu cầu
của nhiệm vụ khảo sát, song phải tuân thủ hai (2) chỉ tiêu chính sau đây:
- Chỉ tiêu kỹ thuật: Đảm bảo mật độ vừa
đủ và phân bố hợp lý nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của các yếu tố dòng chảy, độ
cong trái đất và các yếu tố địa lý tự nhiên khác đến dữ liệu độ sâu cuối cùng
sau khi cải chính độ cao mực nước đối với các điểm độ sâu cách xa trạm quan trắc;
- Chỉ tiêu kinh tế: Phân bố điểm độ
cao hợp lý, an toàn, chắc chắn, giảm thiểu số lượng các mốc khống chế độ cao
không cần thiết đi đôi với việc giảm chi phí cho công tác xây dựng và quản lý
sau này.
7.1.7. Bố trí điểm độ cao Hải
đồ được xác định trên cơ sở các yếu tố sau:
- Phạm vi khu vực cần khảo sát;
- Tính chất, đặc điểm và điều kiện địa
lý tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm địa chất, địa mạo vùng bờ,
độ dốc và hình dạng sông hoặc cửa sông;
- Đặc điểm khí hậu thời tiết khu vực
khảo sát.
7.2. Đo sâu
Các phương pháp đo sâu có thể áp dụng
gồm:
- Đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm (SBES,
MBES, MTES);
- Đo sâu bằng dọi (lead line);
- Đo sâu bằng sào (sounding pole).
7.2.1. Phương pháp đo sâu bằng
máy đo sâu hồi âm đơn tia (SBES):
7.2.1.1. Máy đo sâu hồi âm
đơn tia phải đáp ứng các yêu cầu chức năng và đặc tính kỹ thuật sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt động ổn định về tình trạng kỹ
thuật và độ chính xác xác định độ sâu trong điều kiện môi trường biển;
- Thuận tiện trong quá trình sử dụng
và bảo quản;
- Vỏ máy có độ bền vững, khả năng chống
ăn mòn hóa học cao;
- Chịu sự rung, lắc trong quá trình
làm việc;
- Thu thập và lưu giữ dữ liệu độ sâu ở
cả 2 dạng: dạng số và dạng đồ thị;
- Kết nối và truyền dữ liệu với máy
tính;
- Nguồn điện sử dụng phải trong tiêu
chuẩn thông dụng, tổng công suất tiêu thụ không quá lớn;
- Màn hình LCD hiển thị giá trị độ sâu và các
tham số trong quá trình cài đặt;
- Chức năng chống nhiễu từ các nguồn
sóng âm khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thiết bị chiếu sáng tại vị trí
ghi đồ thị độ sâu và màn hình số.
b) Đặc tính kỹ thuật:
Bảng 6: Đặc tính
kỹ thuật của máy đo sâu hồi âm đơn tia
TT
Đặc tính kỹ
thuật
Thông số
1
Thang đo độ sâu
Từ 0-600m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu đo được tối thiểu
0,2 m
3
Tần số sóng âm
33-210 kHz
4
Độ rộng chùm tia
≤ 10°
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở độ sâu nhỏ hơn độ sâu đo được tối
thiểu
6
Phạm vi điều chỉnh tốc độ sóng âm
Từ 1370-1700m/s
7
Bước điều chỉnh tốc độ sóng âm
1m/s
8
Tần suất xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Độ chính xác số hóa độ sâu
0,01m
10
Màn hình LCD
Có khả năng quan sát được ở ngoài trời
11
Giao diện với thiết bị ngoại vi
RS232, USB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giãn cách cập nhật
1 giây
13
Kiểu ghi băng
Điện, nhiệt hoặc in phun
14
Độ phân giải ghi băng
1dot/1cm độ sâu hoặc cao hơn
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20cm
16
Tốc độ dịch băng (có thể điều chỉnh)
Từ 5-60mm/phút
17
Khả năng fix điểm trên băng ghi
Trực tiếp trên máy hoặc điều khiển từ
máy tính
18
Chức năng ghi chú trên băng ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Nhiệt độ vận hành
Từ 0-50°C
20
Độ ẩm môi trường cho phép
≤ 95%
7.2.1.2. Khi lắp đặt bộ phận
biến năng máy đo sâu, phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trục đứng của bộ biến
năng phải trùng với phương dây dọi;
- Vị trí của bộ biến năng phải
được xác định các tham số tọa độ trong hệ quy chiếu được thống nhất trên phương
tiện đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ biến năng phải cố
định, không bị xoay hoặc thay đổi vị trí theo mọi hướng.
7.2.1.3. Sai lệch khi
xác định khoảng cách từ mặt bộ biến năng đến mặt nước ở trạng thái cân bằng của tàu ≤ 0,01 m.
7.2.1.4. Vị trí máy đo
sâu phải đặt cố định, vững
chắc tại nơi có độ an toàn cao, tránh sự tác động trực tiếp của ánh nắng mặt trời,
mưa, nước biển.
7.2.1.5. Cài đặt trên
máy đo sâu:
- Tốc độ sóng âm trong
nước;
- Độ ngập chìm của bộ
biến năng;
- Phạm vi độ sâu được
ghi ra đồ thị;
- Tốc độ dịch chuyển của
giấy ghi đồ thị độ sâu;
- Ghi chú trên đồ thị độ
sâu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cổng giao diện với
thiết bị ngoại vi;
- Định dạng dữ liệu ra;
- Ngày, giờ;
- Ngôn ngữ hiển thị
trên màn hình điều khiển.
7.2.1.6. Trước khi đo
sâu, cần xác định tốc độ sóng âm trong nước tại khu vực khảo sát bằng phương
pháp Bar check hoặc sử dụng thiết bị đo tốc độ sóng âm. Việc áp dụng phương pháp
xác định tốc độ sóng âm và độ chính xác đối với từng phương pháp được quy định
như sau:
Bảng 7: Xác định
tốc độ sóng âm trong nước
TT
Phương pháp
Trường hợp
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bar check
Các vùng độ sâu nhỏ hơn hoặc bằng 20
mét, chỉ áp dụng đối
với máy đo sâu đơn tia.
≤ 1,0m/s
2
Thiết bị đo tốc độ sóng âm
Áp dụng cho tất cả mọi trường hợp
≤ 0,25 + 0,2% độ sâu
(m/s)
*
Ghi chú: * Độ chính xác
nêu trên là theo lý lịch của thiết bị, còn độ chính xác vận tốc sóng âm thực tế cho phép lớn
hơn khoảng 3÷5 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong hoặc liền kề với
khu vực khảo sát;
- Mặt nước tương đối phẳng
lặng, biên độ dao động của sóng nước không vượt quá 5cm;
- Độ sâu phải xấp xỉ
giá trị độ sâu lớn nhất trong khu vực khảo sát;
- Ít chịu sự tác động của
dòng chảy;
- Không có sự khác biệt
lớn về nhiệt độ, và độ mặn vùng nước khu vực khảo sát.
7.2.1.7. Việc xác định
tốc độ sóng âm trong nước nên thực hiện ít nhất 2 lần/ngày, tiến hành vào thời điểm bắt đầu đo
và kết thúc buổi đo trong ngày. Trong những ngày thời tiết biến động đột ngột,
hoặc thủy triều lên xuống mạnh, hay thay đổi vị trí khu vực khảo sát... cần
tăng số lần xác định tốc độ sóng âm/ngày.
7.2.1.8. Khi đo tốc độ
sóng âm, phải tiến hành đo ở các tầng độ sâu khác nhau cho đến độ sâu bằng hoặc lớn hơn
độ sâu lớn nhất tại khu vực khảo sát.
7.2.1.9. Dữ liệu đo tốc
độ sóng âm dưới dạng tập tin (đối với thiết bị đo tốc độ sóng âm) hoặc dưới dạng bảng ghi
(đối với phương pháp Bar check) được lưu giữ cẩn thận phục vụ
cho việc cải chính vào dữ liệu đo sâu. Quá
trình cải chính tốc độ sóng âm vào dữ liệu độ sâu có thể tiến hành tại thời điểm đo sâu hoặc cải
chính về sau tùy thuộc vào chức năng sẵn có của phần mềm khảo sát.
7.2.2. Phương pháp
đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (MBES):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.2. Việc vận hành
máy đo sâu hồi âm đa tia trong giai đoạn thu thập dữ liệu độ sâu, cũng như xử lý dữ liệu
sau khi thu thập phải được thực hiện bởi thủy đạc viên đã được
đào tạo và được cấp chứng nhận đủ khả năng vận hành và
xử lý dữ liệu của hệ thống thiết bị này.
7.2.2.3. Sử dụng máy
đo sâu đa tia
trong thu thập độ sâu, phải quan tâm và có biện pháp hạn chế tối đa ảnh hưởng của các
nguồn sai số sau:
a) Sai số phương vị của
tàu đo khi di chuyển (Yaw, heading);
b) Sai số gây nên bởi dao động
quanh các trục hình học của tàu đo (heave, pitch, roll);
c) Sai số do thay đổi mớn nước của
tàu đo theo phương thẳng đứng khi tàu thay đổi tốc độ (squat & settlement);
d) Sai số xác định độ
ngập chìm của bộ biến năng dưới nước (draft);
e) Sai số xác định tọa độ của các thiết bị
cảm biến trong hệ quy chiếu quy ước trên tàu đo (Vessel offset);
f) Sai số gây nên do sự
không đồng bộ về đồng hồ thời gian giữa các thiết bị đo (synchronised timing);
g) Sai số xác định tốc độ
sóng âm trong nước (velocity);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.4. Để hạn chế nguồn
sai số thuộc khoản a) và b), mục 7.2.2.3 trên đây, khi triển khai thu thập
dữ liệu độ sâu bằng thiết bị đo sâu đa tia, nhất thiết phải được sự hỗ trợ của
các thiết bị gồm:
- La bàn hồi chuyển
(Gyrocompass) hoặc thiết bị tương đương;
- Thiết bị bù dao động
hay bộ cảm biến dao động (Motion sensor);
- Máy đo tốc độ sóng âm
trong nước (Velocymeter).
Các thiết bị hỗ trợ trên đây, ngoài việc
kiểm định định kỳ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền còn phải tiến
hành kiểm nghiệm thường xuyên trước khi thi công mỗi công trình, dự án khảo
sát hoặc sau khoảng thời gian hoạt động tối thiểu 1 tháng. Nội dung kiểm nghiệm
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
7.2.2.5. Khi lắp đặt hệ thống
thiết bị, phải đảm bảo cố định, chắc chắn, và đúng yêu cầu lắp đặt đối với từng
loại thiết bị tại các vị trí an toàn trên phương tiện đo.
7.2.3. Phương pháp
đo sâu bằng dọi:
7.2.3.1. Trường hợp áp dụng:
a) Khu vực khảo sát bị hạn
chế về diện tích phương tiện đo không thể tiếp cận để thực hiện
việc khảo sát bằng thiết bị đo sâu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các vùng tiếp giáp với
các công trình cố định và lý do nào đó mà phương tiện đo không được phép tiếp cận;
d) Khu vực có khả năng gây nhiễu
đối với tín hiệu sóng âm khiến cho kết quả đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm bị sai
lệch, không chính xác.
7.2.3.2. Đo sâu bằng dọi phải đảm bảo
các điều kiện sau đây:
a) Dây dọi phải được chế
tạo bằng vật liệu
có độ bền cơ học cao, ít biến dạng dưới sự thay đổi của nhiệt độ
môi trường;
b) Dây dọi phải có độ
linh hoạt tốt, không bị rối hoặc quăn trong khi đo;
c) Việc tính toán trọng
lượng, hình dạng của quả dọi phải hợp lý: đủ nặng để đảm bảo lực căng của dây luôn duỗi
thẳng theo phương thẳng đứng, nhưng cũng không quá nặng làm quả dọi bị ngập sâu
xuống đáy gây sai số lớn;
d) Đáy khu đo có nền đất
tương đối cứng và ổn định;
e) Khu vực khảo sát có tốc
độ dòng chảy không quá lớn;
f) Độ sâu khu vực khảo
sát không vượt quá 20m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.4. Trước khi đo,
phải tiến hành kiểm tra:
- Độ rõ nét của các vạch
chia;
- Độ dài từng mét dây,
độ dài toàn bộ dây. Độ chính xác chiều dài dây đo nhỏ hơn hoặc bằng
1/1000.
7.2.3.5. Thao tác đo tại
một điểm như sau: Tại vị trí cần đo, người đo phải giữ tư thế ổn định sau đó thả
từ từ dọi xuống nước theo phương thẳng đứng cho tới khi dọi vừa chạm đáy, ra hiệu
cho người đứng bên cạnh đọc số. Mỗi vị trí đo tiến hành đọc số 2 lần, ghi vào sổ đo. Sai số đọc
số giữa 2 lần đo tại cùng 1 vị trí không vượt quá 5cm. Giá trị độ sâu tại 1 điểm
là giá trị trung bình của 2 lần đọc số.
Việc xác định tọa độ đối với điểm đo
sâu bằng dọi có thể sử dụng phương pháp giao hội thuận bằng 2 máy kinh vĩ, hoặc
phương pháp tọa độ cực bằng máy toàn đạc điện tử, hoặc thiết bị định vị GPS.
7.2.4. Phương pháp đo sâu bằng
sào:
7.2.4.1. Phương pháp
đo sâu bằng sào được áp dụng
trong trường hợp tương tự phương pháp đo sâu bằng dọi được trình bày ở mục 7.2.3.1,
và ở khu vực nước nông độ sâu không vượt quá 5m.
7.2.4.2. Đo sâu bằng
sào phải đảm bảo các yêu cầu
sau đây:
a) Sào đo phải được chế
tạo bằng vật liệu có độ bền cơ học và đàn hồi tốt, luôn thẳng và ít biến dạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khu vực khảo sát có tốc
độ dòng chảy không quá lớn.
7.2.4.3. Vạch dấu trên sào đo
phải được rõ nét và đánh dấu đến xen ti mét (cm) hoặc đề xi mét (dm), sai số khắc vạch dấu
phải nhỏ hơn 1mm trên 1m độ dài của sào đo.
7.2.4.4. Trước khi đo, phải
tiến hành kiểm tra:
- Độ rõ nét của các vạch
chia;
- Độ dài từng khoảng
chia lớn nhất (mét), độ dài toàn bộ sào đo. Độ chính xác chiều dài sào đo nhỏ hơn hoặc bằng
1/1000.
7.2.4.5. Thao tác do tại
một điểm như sau: Tại vị trí cần đo, người đo phải giữ tư thế ổn định sau đó hạ sào đo từ
từ xuống nước theo phương thẳng đứng cho tới khi đầu sào đo vừa chạm đáy, ra hiệu
cho người đứng bên cạnh đọc số. Mỗi vị trí đo tiến hành đọc số 2 lần, ghi vào sổ do. Sai số dọc
số giữa 2
lần
đo tại cùng 1 vị trí không vượt quá 2cm. Giá trị độ sâu tại 1 điểm là giá trị
trung bình của 2 lần đọc số.
Việc xác định tọa độ đối với điểm đo sâu bằng sào có thể
sử dụng phương pháp giao hội thuận bằng 2 máy kinh vĩ, hoặc phương pháp tọa độ
cực bằng máy toàn đạc
điện tử, hoặc thiết bị định vị GPS.
8. Quan trắc thủy triều
8.1. Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phục vụ cho việc phân
tích, tính toán xây dựng và thành lập mốc khống chế độ cao mới trong hệ độ cao
Hải đồ khu vực. Đối
với trường hợp này, chu kỳ
quan trắc nên được kéo dài (tối thiểu là 29 ngày quan trắc liên tục);
- Thiết lập cơ sở dữ liệu độ cao
thủy triều trong khu vực. Trong trường hợp này, chu kỳ quan trắc
nên kéo dài càng nhiều càng tốt.
8.2. Độ chính xác
Sai số đo độ cao mực nước trong quá
trình quan trắc phải nhỏ hơn hoặc bằng ± 5cm với độ tin cậy 95% đối với khảo sát
hạng đặc biệt và hạng 1, và nhỏ hơn hoặc bằng ± 10cm với độ tin cậy 95% cho
các hạng khảo sát còn lại.
8.3. Phương pháp quan trắc
Các phương pháp quan trắc thủy triều gồm:
a) Phương pháp quan trắc
trực tiếp: sử dụng các thước đo mực nước tại trạm nghiệm triều;
b) Phương pháp quan
trắc tự động: sử dụng các thiết bị triều ký hoạt động dựa trên nguyên lý đo sự
thay đổi của áp lực
cột nước, hoặc đo thời gian chênh lệch giữa sóng âm truyền tới mặt nước và sóng
âm phản xạ từ mặt nước, hoặc đo thời gian chênh lệch giữa sóng ra đa truyền tới mặt nước và
sóng ra đa phản xạ từ mặt nước đặt tại trạm nghiệm triều.
Chú ý: Tùy thuộc vào phương
pháp, công nghệ quan trắc thủy triều để thực hiện việc kiểm nghiệm và
kiểm tra sự vận hành của các dụng cụ, thiết bị quan trắc. Việc kiểm nghiệm phải
được tiến hành trước khi bắt đầu và sau khi kết thúc mỗi buổi đo, nếu cần có thể
kiểm nghiệm thiết
bị cả giai đoạn triều cường lẫn giai đoạn triều kiệt trong ngày, và tiến hành
thường xuyên trong suốt quá trình khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lựa chọn vị trí thiết lập trạm
quan trắc phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Đối với khu vực ngoài
khơi:
- Mặt biển thoáng, rộng,
xung quanh có ít địa vật tự nhiên và nhân tạo;
- Độ sâu đủ lớn để có thể
quan trắc được mực nước cao nhất, thấp nhất;
- Ít chịu tác động của
sóng biển và các sóng do các hoạt động khác gây nên;
- Tầm quan sát rộng.
b) Đối với khu vực trong
sông hoặc cửa sông:
- Hình dạng sông tương đối
thẳng;
- Độ rộng mặt nước của đoạn
sông không có sự thay đổi (mở rộng hoặc co hẹp) đột ngột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có đá tảng, hoặc các
công trình thủy có kích thước lớn;
- Không có ghềnh, thác,
cây cối rậm rạp;
- Độ sâu đủ lớn để có thể
quan trắc được mực nước cao nhất, thấp nhất;
- Mặt cắt ngang sông có
độ dốc ngang không
đáng kể;
- Tầm quan sát rộng.
8.5. Thiết lập trạm quan
trắc
8.5.1. Trạm quan trắc
mực nước được thiết lập dưới 2 dạng: Trạm quan trắc cố định và trạm quan trắc
tạm thời. Tất cả các trạm quan trắc đều phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
- Có biện pháp bảo vệ
chắc chắn, không bị xâm hại bởi các phương tiện hành hải gây hư hỏng thiết bị
và ảnh hưởng đến độ chính xác của số liệu quan trắc;
- Có biện pháp che chắn sóng tốt nhằm
hạn chế thấp nhất ảnh hưởng dao động của sóng đến quá trình quan trắc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền bố trí thiết bị phải ổn định, không
gây sụt lún.
Hình 1 - Ví dụ về
trạm quan trắc cố định
8.5.2. Trạm quan trắc cố định:
Được xây dựng kiên cố và lắp đặt các thiết bị quan trắc tự động kết hợp với các
dụng cụ quan trắc truyền thống thực hiện hoạt động quan trắc liên tục, lâu dài,
vừa phục vụ công tác khảo sát độ sâu và thiết lập cơ sở dữ liệu độ cao thủy triều
trong khu vực.
8.5.3. Trạm quan trắc tạm thời:
Chỉ triển khai dụng cụ, thiết bị quan trắc tạm thời phục vụ cho công tác khảo
sát độ sâu trong khoảng thời gian nhất định.
Hình 2 - Ví dụ về
trạm quan trắc tạm thời
Hm Độ cao mốc so với mặt “0” Hải đồ
Hmn Độ cao mực nước so với mặt “0” Hải đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L Khoảng cách từ mặt mốc đến
số “0” của thước
8.6. Thời gian và tần suất quan trắc
8.6.1. Khi thu thập dữ liệu
để cải chính dữ liệu độ sâu, việc quan trắc thủy triều phải tiến hành đồng thời
với việc khảo sát độ sâu. Khoảng thời gian khảo sát độ sâu luôn nằm trong phạm
vi của khoảng thời gian quan trắc thủy triều. Ví dụ: Khoảng thời gian khảo sát
trong ngày từ 8 giờ đến 16 giờ thì khoảng thời gian quan trắc thủy triều phải bắt
đầu trước 8 giờ, ít nhất một khoảng thời gian quy định cho 2 lần đọc số (thường
là 20 phút, tức 7 giờ 40 phút) và kết thúc sau 16 giờ ít nhất một khoảng thời
gian quy định cho 1 lần đọc số (tức 16 giờ 10 phút).
8.6.2. Khoảng thời gian giữa
hai lần đọc số liên tiếp trong quá trình quan trắc thủy triều khác nhau theo từng
mục đích quan trắc khác nhau, cụ thể như sau:
Quan trắc mực nước phục vụ đo đạc
thành lập bình đồ độ sâu, khoảng thời gian giữa 2 lần đọc số liền kề nhau tối
thiểu 10 phút một lần. Khi khảo sát hạng đặc biệt và hạng 1 diễn ra trong thời
điểm thủy triều lên-xuống mạnh, cần tăng dày khoảng thời gian giữa 2 lần đọc số
5 phút một lần. Mỗi lần quan trắc đọc số 2 lần lấy giá trị trung bình.
Quan trắc mực nước phục vụ công tác
thành lập mốc độ cao Hải đồ, khoảng thời gian giữa 2 lần đọc số liền kề nhau 1
giờ một lần. Trước và sau thời điểm đỉnh triều và đáy triều 1 giờ theo dự báo,
cần tăng dày khoảng thời gian giữa 2 lần đọc số lên 10 phút một lần. Mỗi lần
quan trắc đọc số 2 lần lấy giá trị trung bình.
8.6.3. Việc ghi chép dữ liệu
quan trắc mực nước theo mẫu trình bày tại Phụ lục C4.
8.7. Nội dung nhiệm vụ trạm quan trắc
8.7.1. Đối với các trạm
quan trắc cố định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chuẩn bị sơ đồ lắp đặt thiết bị, dụng
cụ quan trắc;
c) Xác định độ chênh cao giữa điểm độ cao
trạm và số “0” thước nước tại mỗi trạm quan trắc;
d) Đo nối độ cao từ điểm khống chế độ
cao của trạm quan trắc với lưới khống chế độ cao quốc gia;
e) Thực hành quan trắc thu thập dữ liệu
độ cao mực nước;
f) Thành lập đồ thị biến động độ cao mực
nước theo thời gian;
g) Hoàn thiện bản ghi thông tin chi tiết
đối với trạm quan trắc mực nước theo Phụ lục C6;
h) Lập kế hoạch và nội dung kiểm định
thiết bị quan trắc;
i) Thảo luận, đánh giá và báo cáo với
đơn vị chủ quản kết quả dữ liệu quan trắc theo từng giai đoạn và những vấn đề bất
thường nảy sinh trong quá trình quan trắc, biện pháp cần thiết nâng cao chất lượng
dữ liệu.
8.7.2. Đối với các trạm
quan trắc tạm thời:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra số lượng, tình trạng kỹ
thuật thiết bị, dụng cụ để chuẩn bị lắp đặt;
c) Xác định độ chênh cao giữa điểm độ
cao mốc khống chế độ cao cơ sở và số “0” thước nước;
d) Gia cố bảo vệ dụng cụ, thiết bị;
e) Thực hành quan trắc thu thập dữ liệu
độ cao mực nước;
f) Hoàn thiện bản ghi thông tin chi tiết
đối với trạm quan trắc mực nước, theo Phụ lục C6;
8.8. Công tác kiểm nghiệm thiết bị triều
ký tự ghi
Thiết bị triều ký tự ghi được kiểm
nghiệm theo quy trình sau đây:
- Điều kiện tiến hành kiểm nghiệm: phải
đảm bảo đầu dò của thiết bị được vệ sinh sạch sẽ và đặt trong giếng có độ thông
thoáng tốt với môi trường nước khu vực khảo sát, không bị ảnh hưởng bởi sự dao
động của sóng nước từ bên ngoài;
- Lắp đặt thước đo mực nước bên cạnh
thiết bị triều ký tự ghi và bên ngoài giếng. Vị trí lắp đặt thước kiểm tra phải
đảm bảo được cố định vững chắc và theo phương thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian kiểm nghiệm thiết bị nên
tiến hành trong khoảng thời gian diễn ra một chu kỳ dao động của thủy triều,
bao gồm cả thời gian triều dâng và thời gian triều rút;
- Trường hợp việc đọc số trên thước nước
gặp khó khăn do sóng, có thể lắp song song dọc theo thân thước một đoạn ống bằng
chất dẻo trong suốt có đường kính khoảng 1,25mm. Hai đầu ống phải hở để thông
thoáng với môi trường khí quyển và môi trường nước khu vực khảo sát, tiến hành
đọc số trên cơ sở mực nước trong ống với vạch khắc trên thước;
- Đo tốc độ, hướng gió và áp suất khí
quyển tại trạm quan trắc với tần suất 6 giờ 1 lần, hoặc có thể thu thập các dữ
liệu này từ trạm hải văn gần đó nhất;
- Ghi chép số liệu kiểm nghiệm thiết bị
quan trắc mực nước theo Phụ lục C5;
- Đánh giá kết quả kiểm nghiệm, sai lệch
giá trị độ cao mực nước giữa 2 phương pháp quan trắc không vượt quá 2cm. Lưu kết
quả kiểm nghiệm vào hồ sơ. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm vượt quá giới hạn
trên, phải gửi dữ liệu kiểm định đến cơ quan có khả năng chuyên môn và thẩm quyền
để đánh giá kết luận.
8.9. Bản ghi thông tin chi tiết trạm
quan trắc
8.9.1. Bản ghi thông tin trạm
quan trắc là tài liệu quan trọng giúp cho việc quản lý, theo dõi và khai thác sử
dụng nguồn thông tin dữ liệu được thu thập tại trạm hiệu quả và khoa học.
8.9.2. Khi hoàn thiện bản
ghi thông tin trạm quan trắc, nhất thiết phải có sự tham gia của người quan trắc
và người theo dõi kiểm tra việc quan trắc để đảm bảo:
- Thông tin trạm quan trắc đầy đủ và
chi tiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.3. Bản ghi thông tin trạm
quan trắc luôn được kiểm tra, so sánh với các bản ghi thông tin trạm quan trắc
đã được thực hiện trước đó. Trường hợp có bất cứ một thông tin nào có sự khác
biệt với hồ sơ được thu thập trước đó, phải cố gắng xác định thời điểm xảy ra sự
thay đổi và ghi chép lại, không tùy ý loại bỏ thông tin trong hồ sơ trước đó.
Chú ý tham khảo những yếu tố tác động của môi trường, những tính chất có thể hạn
chế sự ảnh hưởng đến trạm quan trắc.
8.10. Đo nối độ cao Hải đồ tới số “0”
thước nước
8.10.1. Độ chênh cao giữa điểm
độ cao Hải đồ với số “0” thước nước
được đo nối bằng phương pháp thủy chuẩn hình học với độ chính xác tương đương
thủy chuẩn hạng IV.
8.10.2. Trước khi đo nối độ
cao, phải kiểm nghiệm thiết bị và dụng cụ đảm bảo độ chính xác đạt yêu cầu của
công tác đo nối độ cao hạng IV.
8.10.3. Mỗi tuyến thủy chuẩn,
từ điểm khống chế độ cao Hải đồ đến số “0” thước nước, phải ghi chép cẩn thận vào sổ đo
(theo mẫu tại Phụ lục C3, vẽ sơ đồ biểu diễn tuyến thủy chuẩn và sơ đồ biểu diễn
độ chênh cao giữa điểm độ cao với số “0” thước nước.
8.10.4. Việc đo nối độ cao từ
điểm độ cao Hải đồ tới số “0” thước nước
phải thực hiện bằng phương pháp thủy chuẩn hình học với độ chính xác tương
đương thủy chuẩn hạng IV.
8.11. Đo nối điểm độ cao
Hải đồ với lưới độ cao quốc gia
Nếu điểm độ cao Hải đồ chưa được nối với
lưới độ cao quốc gia thì phải tiến hành đo nối với lưới độ cao quốc gia. Việc
đo nối điểm độ cao Hải đồ với lưới độ cao quốc gia được thực hiện bằng phương
pháp thủy chuẩn hình học với độ chính xác tương đương thủy chuẩn hạng IV phát
triển từ các mốc độ cao hạng III trở lên và được thiết kế thành các đường đơn
hoặc đường vòng khép kín.
8.12. Chụp ảnh hồ sơ trạm quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi trạm quan trắc nên chụp 2 kiểu ảnh,
mỗi kiểu được chụp từ mỗi hướng khác nhau.
Tất cả các ảnh chụp mốc khống chế độ
cao, trạm quan trắc đều phải được lưu trữ vào hồ sơ tương ứng với từng mốc, trạm
quan trắc đó. Hồ sơ hình ảnh trạm quan trắc:
- Tên trạm quan trắc;
- Ảnh chụp;
- Ngày chụp;
- Người thực hiện.
8.13. Sơ đồ mốc độ cao và bố trí trạm
quan trắc
Vị trí bố trí thước nước hoặc máy đo
triều ký tự ghi và toàn bộ mốc độ cao Hải đồ phải được thể hiện trên bản đồ tỷ
lệ phù hợp để có thể bao quát và mô tả được toàn bộ hệ thống mốc và trạm quan
trắc có trong khu vực khảo sát.
8.14. Sử dụng các tài liệu tham chiếu
độ cao thủy triều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối chiếu, so sánh với dữ liệu quan
trắc để phát hiện những yếu tố, quy luật bất thường xảy ra trái với dự báo nhằm
kiểm tra, tìm hiểu và xác định các nguyên nhân tác động đến kết quả dữ liệu
quan trắc;
- Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu
tố ngoại cảnh đến độ cao mực nước tại những vị trí cụ thể trong khu vực.
Và các mục đích sử dụng khác.
8.14.2. Không sử dụng số liệu
độ cao mực nước trích dẫn trong tài liệu trên để cải chính số liệu độ sâu trong
quá trình khảo sát thành lập bình đồ độ sâu đối với bất kỳ hạng khảo sát nào.
9. Các hoạt động đo đạc
khác
9.1. Khảo sát các công trình báo hiệu
hàng hải và các đối tượng khác
9.1.1. Khảo sát các công
trình báo hiệu hàng hải và các công trình khác có thể áp dụng các phương pháp
sau đây:
- Phương pháp tọa độ cực;
- Phương pháp giao hội góc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Vị trí mặt bằng và độ
cao các công trình báo hiệu hàng hải và các đối tượng quan trọng được liệt kê ở
Bảng 8 với độ tin cậy 95%.
Bảng 8: Tiêu
chuẩn độ chính xác định vị các công trình báo hiệu hàng hải và các đối tượng
quan
trọng
Đối tượng
Hạng đặc biệt
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Mặt bằng
Độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao
Mặt bằng
Độ cao
Mặt bằng
Độ cao
Các báo hiệu hàng hải cố định và các
đối tượng hỗ trợ hành hải quan trọng
0,2m
0,3m
0,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1m
1m
3m
2m
Các đối tượng là chướng ngại vật nổi,
xác tàu đắm nửa chìm
nửa nổi, ụ đá nổi, các công trình công nghiệp và dân dụng nổi
1m
Không cần thiết
3m
Không cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần
thiết
10m
Không cần
thiết
Vị trí trung bình các báo hiệu hàng
hải nổi
5m
Không cần
thiết
10m
Không cần
thiết
15m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20m
Không cần
thiết
Đường bờ tự nhiên (đường mép nước
tương ứng với thời điểm triều cường, triều kiệt)
2m
Không cần
thiết
5m
Không cần thiết
10m
Không cần
thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần
thiết
Các đối tượng địa hình (không dùng
cho hỗ trợ hành hải)
5m
0,3m
10m
0,5m
15m
1m
20m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đối tượng có chiều cao lưu không
liên quan đến hành hải
1m
0,3m
3m
0,5m
5m
1m
10m
2m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch lớn
nhất giữa phương vị lý thuyết và phương vị đo: 0,5°
9.1.3. Việc bố trí các công
trình báo hiệu hàng hải phức tạp, yêu cầu độ chính xác cao như các chập
tiêu.... trước khi thi công phải lập biện pháp kỹ thuật, nội dung bao gồm:
- Giới thiệu chung về công trình, yêu
cầu độ chính xác, các tài liệu trắc địa, địa hình có trong khu vực;
- Thiết kế lưới khống chế mặt bằng và
độ cao phục vụ bố trí công trình;
- Phương pháp đo đạc;
- Phương pháp xử lý số liệu đo đạc;
- Phương án xử lý các vấn đề phức tạp
như: Kiểm định độ chính xác của thiết bị đo; ước tính độ chính xác; lựa chọn, bố
trí mặt bằng lắp đặt thiết bị; thao tác định tâm và cân bằng thiết bị trước khi
đo; đo kiểm tra các chi tiết, hạng mục quan trọng của công trình v.v...
- Sơ đồ bố trí các loại mốc khống chế
phục vụ thi công.
9.2. Khảo sát địa hình bờ, đường mép
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Đo độ cao và chiều cao lưu không
Khảo sát các đối tượng có chiều cao
lưu không liên quan đến hành hải được tiến hành bằng các phương pháp: đo GNSS,
đo trực tiếp bằng thước thép, thủy chuẩn hình học hoặc đo cao lượng giác... tùy
từng yêu cầu cụ thể với độ chính xác nêu trong Bảng 8.
9.4. Quan trắc dòng chảy
Tốc độ và hướng dòng chảy, dòng triều
có thể ảnh hưởng tới hành hải (thông thường lớn hơn 0,5 Hải lý/giờ), vì vậy cần
xác định các yếu tố này tại lối vào các luồng, các cảng, tại bất kỳ vị trí nào
có sự thay đổi hướng luồng, khu vực neo đậu và nơi tiếp giáp các khu vực cầu
tàu. Khi thực hành khảo sát, các nhóm đo nên đo đạc kiểm tra toàn bộ thông tin
về dòng chảy đã được thể hiện trên bản đồ sẵn có khu vực khảo sát trong suốt thời
gian thi công. Việc biểu thị các thông tin về dòng chảy trên bình đồ, bản đồ
hàng hải là sự hỗ trợ cần thiết cho hành hải.
9.5. Lấy mẫu xác định chất liệu mặt
đáy
Trạng thái tự nhiên của bề mặt đáy biển
có ảnh tới yếu tố an toàn cho các phương tiện hành hải sẽ được xác định thông
qua việc lấy mẫu hoặc phân tích trên cơ sở dữ liệu từ các thiết bị: Máy đo sâu
đơn tia, thiết bị thủy âm quét mạn (Side Scan Sonar), thiết bị thăm dò địa tầng
đáy biển (Sub-bottom Profiler), thiết bị quay video ... Trong điều kiện bình
thường, không cần thiết phải lấy mẫu đối với các vùng độ sâu lớn hơn 200m.
Khoảng cách giữa các vị trí lấy mẫu phải
hợp lý, phù hợp với đặc điểm địa chất của bề mặt đáy biển, thông thường xấp xỉ
10 lần khoảng cách giữa các tuyến đo. Đối với các khu vực dự kiến thiết kế tuyến
luồng hành hải, hoặc khu vực neo đậu tàu thì mật độ điểm lấy mẫu cần phải tăng
lên. Bất kỳ phương pháp phân tích trên cơ sở dữ liệu từ thiết bị cảm biến nào
(như thiết bị đo sâu đơn tia, thiết bị đo sâu đa tia hoặc thiết bị thủy âm quét
mạn Side Scan Sonar) cũng cần phải khẳng định bằng lấy mẫu trực tiếp tại một số
điểm cần thiết, hoặc sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất liệu của đáy thông qua đặc
tính của dữ liệu đo từ các thiết bị của nhà sản xuất.
10. Xử lý dữ liệu
10.1. Chuẩn bị dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tệp dữ liệu đó phải kiểm tra độ
tin cậy bằng trực tiếp hay tự động nhờ sử dụng các phần mềm chuyên dụng nhằm đảm
bảo chất lượng của quá trình xử lý dữ liệu. Chẳng hạn, nếu độ lệch theo chiều
ngang thân tàu giữa ăng ten thiết bị định vị với bộ biến năng của máy đo sâu
sai, sai số vị trí sẽ ảnh hưởng một cách có hệ thống đến toàn bộ vị trí các điểm
độ sâu. Việc chuẩn bị dữ liệu trước khi xử lý nên được tiến hành một cách độc lập
bởi 2 người để kiểm tra lẫn nhau.
10.2. Xử lý dữ liệu
10.2.1. Dữ liệu định vị
Quá trình xử lý dữ liệu định vị nên
bao gồm:
- Hợp nhất dữ liệu định vị từ thiết bị
khác nhau (nếu cần);
- Chọn lọc dữ liệu, loại bỏ những dữ
liệu dị thường;
- Khoanh vùng đánh dấu (không xóa)
vùng dữ liệu khả nghi.
10.2.2. Dữ liệu cải chính độ sâu
Các dữ liệu dùng cho cải chính giá trị
độ sâu gồm: Độ cao thủy triều theo thời gian, các phép đo bù dao động (motion
sensors), sự thay đổi mớn nước của tàu đo trong quá trình di chuyển khảo sát (squat
& settlement), sự thay đổi mớn nước của tàu đo do tiêu thụ nhiên liệu của
tàu trong quá trình hoạt động. Các dữ liệu xử lý thời gian thực (real time) nên
được tiến hành xử lý lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu cải chính độ cao (heading,
heave, pitch, roll) nên chọn lọc và loại bỏ những yếu tố bất thường. Các dữ liệu
nghi ngờ nên đánh dấu (không xóa).
10.2.4. Dữ liệu tốc độ sóng âm
Các hiệu chỉnh sự ảnh hưởng của tốc độ
sóng âm trong môi trường nước đến trị đo độ sâu nên tính toán và áp dụng. Nếu
phép hiệu chỉnh được tiến hành đồng thời ở chế độ đo thời gian thực (real
time), thì cũng nên tiến hành xử lý lại một lần nữa sử dụng dữ liệu tốc độ sóng
âm được thu thập từ một thiết bị khác.
10.2.5. Dữ liệu độ trễ thời gian
Độ trễ thời gian trong hệ thống thiết
bị đo có thể bao gồm cả hai thành phần: không đổi và biến đổi. Hệ thống thu thập
dữ liệu hay hệ thống xử lý dữ liệu nên kiểm tra độ trễ thời gian và loại bỏ.
10.2.6. Hợp nhất dữ liệu tọa độ và độ
sâu
Đối với quá trình này, độ trễ thời
gian và độ lệch hình học giữa các bộ cảm biến nên được xử lý thích hợp.
10.2.7. Phân tích tín hiệu âm phản hồi
Khi có thể biểu diễn chuỗi thời gian
tín hiệu sóng âm phản hồi, thông tin này có thể được sử dụng để kiểm tra tính hợp
lệ của dữ liệu độ sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giai đoạn này, các điểm (tọa độ,
độ sâu) đã đo nên được kiểm tra tự động bằng chương trình sử dụng các thuật toán
thống kê thích hợp đã được kiểm tra, thử nghiệm để chứng minh khả năng áp dụng
và đưa ra kết quả chính xác. Khi lựa chọn thuật toán, các kỹ thuật ước tính tối
ưu nên cân nhắc sử dụng. Nhiều chương trình xử lý dữ liệu bình đồ độ sâu mật độ
cao có các công cụ xử lý theo thuật toán thống kê hỗ trợ cho việc dò tìm và hiển
thị các đối tượng khác biệt. Nói chung, các tập hợp dữ liệu mật độ cao với lượng
dữ liệu lớn chồng phủ giữa các tuyến đo làm tăng khả năng tìm và phát hiện lỗi.
Mỗi cơ quan đo đạc phải chịu trách nhiệm đánh giá các thuật toán đã sử dụng và
các thủ tục chấp nhận.
Tất cả các lỗi, sai lầm và
dữ liệu nghi ngờ đều phải được đánh dấu cho người kiểm tra tiếp theo biết.
10.2.9. Xử lý làm sạch dữ liệu trực tiếp
Sau các quy trình xử lý tự động, yêu cầu
thủy đạc viên có kinh nghiệm và khả năng chuyên môn xem xét lại toàn bộ dữ liệu
đã được xử lý tự động và giải quyết các dữ liệu không rõ ràng còn sót lại.
Giai đoạn này nên sử dụng các
công cụ mô phỏng 3-D để
giúp đưa ra quyết định giữ lại hoặc loại bỏ những giá trị độ sâu nào, và sử dụng
tập hợp dữ liệu đó trong mô hình không gian 3 chiều. Các công cụ này phải cho
phép quan sát dữ liệu nhờ khả năng thu phóng. Hệ thống xử lý dữ liệu trong mối
tương tác cũng nên đáp ứng nhiều kiểu hiển thị khác nhau cho việc mô phỏng, chẳng
hạn: biểu đồ độ sâu, biểu đồ độ tin cậy, mặt cắt đơn, đơn tia, hình ảnh tán xạ...
và cho phép mô phỏng dữ liệu đo trong mối liên hệ với các thông tin hữu ích
khác như: đường bờ, xác tàu đắm, các báo hiệu hàng hải...
Các quy tắc thực hiện của người xử lý
trong giai đoạn này phải được ghi lại.
Các tập hợp dữ liệu đã đánh dấu trong
giai đoạn xử lý tự động, như các độ sâu nông hơn khu vực lân cận người xử lý phải
khẳng định rõ ràng, tối thiểu đối với hạng khảo sát đặc biệt, hạng 1, và hạng
2. Nếu người xử lý bác bỏ tập dữ liệu đã đánh dấu trong giai đoạn tự động, phải
ghi chú giải. Nếu ký hiệu đánh dấu được thực hiện bởi người xử lý thì kiểu đánh
dấu phải chỉ rõ.
11. Kiểm định/hiệu
chuẩn thiết bị
11.1. Kiểm định thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định kỳ: Sau mỗi khoảng thời gian sử
dụng thiết bị.
- Không định kỳ: Sau mỗi lần tiến hành
sửa chữa lớn, hoặc sửa chữa những bộ phận có liên quan đến độ chính xác của thiết
bị.
- Thường xuyên: Tiến hành trước và sau
khi kết thúc buổi đo đạc tại hiện trường.
Các hạng mục và nội dung kiểm định đối
với mỗi loại thiết bị được thực hiện căn cứ vào các tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết
bị của nhà sản xuất.
Hạng mục kiểm định thường xuyên do các
đơn vị đo đạc trực tiếp thực hiện. Hạng mục kiểm định định kỳ và không định kỳ
hoặc các thiết bị đo phức tạp có tính công nghệ cao, việc kiểm định phải được
thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc các cơ quan, đơn vị có đủ năng lực chuyên môn,
trình độ khoa học-công nghệ và được cấp giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện. Giấy chứng nhận kiểm định sau khi thực hiện phải ghi rõ: Tên,
số hiệu thiết bị; Các chỉ tiêu kỹ thuật và độ chính xác; Thời hạn cần phải tiến
hành công tác kiểm định đối với lần kiểm định tiếp theo. Giấy chứng nhận kiểm định
được lưu vào hồ sơ thiết bị. Nếu kết quả kiểm định cho các chỉ tiêu kỹ thuật, độ
chính xác của thiết bị không đạt yêu cầu của nhà sản xuất hoặc theo các quy định
đối với loại thiết bị đó, phải tiến hành hiệu chuẩn.
11.2. Hiệu chuẩn thiết bị
Hiệu chuẩn thiết bị được tiến hành khi
các chỉ tiêu kỹ thuật, độ chính xác của thiết bị vượt quá giới hạn cho phép. Việc
hiệu chuẩn thiết bị phải do nhà sản xuất hoặc các cơ quan, đơn vị có đủ năng lực
chuyên môn, trình độ khoa học-công nghệ và được cấp giấy phép của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thực hiện. Sau khi hiệu chuẩn, cần tiến hành kiểm định lại để
đánh giá kết quả và quyết định sử dụng.
12. Quản lý dữ liệu
12.1. Bảo quản dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Thống kê dữ liệu
Các thuật toán thống kê nhằm tìm và
phát hiện những sai số hoặc sự thiếu tin cậy của tập hợp dữ liệu đo cần phải được
tiến hành một cách hợp lý để đánh giá sự hợp lý của dữ liệu.
12.2. Kiểm tra dữ liệu
Mọi kết quả tính toán dữ liệu phải được
kiểm tra và xác nhận của người được phân công chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
có kinh nghiệm trước khi sử dụng để thu thập các dữ liệu thủy đạc tiếp theo. Dữ
liệu bình đồ độ sâu phải được xử lý càng sớm càng tốt ngay sau khi được thu thập
nhằm phân tích, kiểm
tra và đánh giá kết quả công tác khảo sát tại hiện trường.
12.4. Mã hóa và trình bày dữ liệu
Toàn bộ dữ liệu phải được mã hóa theo
các tiêu chuẩn mới nhất về mã hóa và trình bày dữ liệu của IHO, đồng thời được
phân loại, sắp xếp thành các lớp thông tin (layer). Tư liệu chung phải bao hàm
cả các thông tin siêu dữ liệu hoặc trong tài liệu báo cáo hoàn công phải chứa tất
cả các thông tin cần thiết giúp cho công tác quản lý dữ liệu đạt được tính khoa
học, hiệu quả.
13. Kiểm soát chất lượng
13.1. Dữ liệu định vị
Việc kiểm soát trạng thái hoạt động của
hệ thống định vị DGPS (Integrity monitoring) đối với khảo sát hạng đặc biệt, hạng
1 và hạng 2 là cần thiết. Khi thiết bị được lắp đặt để xác định vị trí hoặc
nâng cao việc định vị các vị trí trong bề mặt khảo sát, độ tản mạn của vị trí
thiết bị liên quan tới hệ quy chiếu mặt bằng phải bao hàm trong tổng độ tản mạn
theo phương ngang (THU).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tuyến đo kiểm tra hoặc các đường
đo chồng phủ chỉ nói lên sự phù hợp của phép đo trên cùng một hệ thống thiết bị
và điều kiện đo mà không phản ánh một cách tuyệt đối về độ chính xác, trong đó
có nhiều nguồn có thể gây ra sai số giữa tuyến đo và tuyến kiểm tra. Quy trình
kiểm soát chất lượng nên bao hàm phép phân tích thống kê khác nhau và sự xem
xét các sai số mang tính phổ biến để đưa ra chỉ định thích ứng đối với công tác
khảo sát theo các tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 1. Những xuất hiện sai lầm
trong dữ liệu cần phải được loại bỏ đầu tiên trước khi phân tích. Tiếp theo đó
là những yếu tố khác biệt dị thường cần được phân tích bằng sử dụng hệ thống
phân tích tự động đối với các nguồn gây ra sai số. Toàn bộ những mâu thuẫn cần
phải được giải quyết một cách triệt để bằng việc phân tích, kết luận hoặc có thể
tiến hành khảo sát lại ngay trong giai đoạn này.
Khả năng so sánh các bề mặt được tạo
ra từ dữ liệu mới thu thập với các thông tin trước đó rất hữu ích cho việc khẳng
định chất lượng của thông tin mới thu thập.
13.2.1. Thiết bị đo sâu đơn tia
Để kiểm tra chất lượng dữ liệu đo sâu
cần thực hiện các tuyến đo kiểm tra. Các tuyến đo kiểm tra nên thực hiện độc lập,
khoảng cách giữa các tuyến đo kiểm tra này thông thường không vượt quá 15 lần
khoảng cách các tuyến đo thiết kế.
13.2.2. Thiết bị đo sâu đa tia
Việc đánh giá chính xác sai số độ sâu
tại mỗi góc tới của tia (trong mỗi chùm tia đối với thiết bị đo sâu đa tia) là
rất cần thiết. Dữ liệu độ sâu nào có sai số không thể chấp nhận nên được loại bỏ.
Trên phạm vi khảo sát, cần thực hiện các tuyến đo kiểm tra. Tại những vùng tiếp
giáp giữa các đường đo chồng phủ lẫn nhau, khoảng cách giữa các tuyến đo kiểm
tra có thể được tăng cường.
13.2.3. Thiết bị đo sâu nhiều bộ biến
năng
Khi sử dụng thiết bị đo sâu nhiều bộ
biến năng, phải tính toán để khoảng cách giữa các bộ biến năng được bố trí một
cách hợp lý trên cơ sở độ mở góc chùm tia và độ sâu khu vực khảo sát nhằm đảm bảo việc
khảo sát có thể bao phủ lên toàn bộ mặt đáy. Các tuyến đo kiểm tra cần phải được
thực hiện.
Sự dịch chuyển theo phương thẳng đứng của
các thanh gá bộ biến năng phải được kiểm soát một cách thận trọng như trạng
thái dâng cao của sóng biển, đặc biệt nơi có sự ảnh hưởng của thành phần heave
lên bộ biến năng mà không được đo đạc trực tiếp. Mỗi khi giá trị heave trên bộ
biến năng vượt quá trị số tối đa cho phép, hoạt động thu thập dữ liệu độ sâu tạm
ngừng hoạt động cho tới khi điều kiện môi trường khảo sát bình thường trở lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các hệ thống đo sâu đa tia, khoảng
cách giữa điểm độ sâu xác định được trên bề mặt đáy biển với antenna của hệ thống
định vị là khá lớn, đặc biệt là trong khu vực nước sâu. Vì lý do đó, sai số vị
trí điểm độ sâu là hàm của các sai số chịu ảnh hưởng của hướng hành trình của
tàu đo, góc chùm tia, và độ sâu khu nước.
Các sai số tạo bởi thành phần roll và
pitch cũng sẽ ảnh hưởng đến sai số vị trí điểm độ sâu. Vì vậy, việc xác định
chính xác sai số vị trí điểm độ sâu là một vấn đề rất phức tạp. Các sai số là
hàm không chỉ của hệ thống đa tia, mà còn cả việc định vị, sự quy tâm hình học
các thiết bị cảm biến và các phép bù được tạo ra bởi các bộ cảm biến.
Tổng các nguồn sai số ảnh hưởng đến dữ
liệu độ sâu gồm:
- Sai số của hệ thống định vị:
- Sai số của hệ thống đo sâu;
- Sai số xác định tốc độ sóng âm;
- Sai số hướng hành trình;
- Sai số lắp đặt bộ biến âm;
- Sai số vị trí các thiết bị cảm biến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số xác định tương quan hình học giữa
các thiết bị cảm biến;
- Sự không đồng bộ về thời gian giữa
các thiết bị/Độ trễ tín hiệu.
Các yếu tố tham gia vào nguồn sai số
theo phương thẳng đứng gồm:
- Sai số dữ liệu độ cao gốc;
- Sai số xác định độ cao của hệ thống
định vị;
- Sai số quan trắc thủy triều;
- Sai số do thiết bị;
- Sai số xác định tốc độ sóng âm;
- Sai số xác định mô hình mặt chuẩn độ
cao/ellipsoid;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mớn nước của tàu đo;
- Sự thay đổi mớn nước khi di chuyển của
tàu đo;
- Độ nghiêng của bề mặt đáy biển;
- Sự không đồng bộ về thời gian giữa
các thiết bị/Độ trễ tín hiệu.
13.4. Sự lan truyền sai số
Sai số trong đo đạc có thể xem như sự
kết hợp của sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống. Hai loại sai số này đều tồn tại
trong trị đo cả phương nằm ngang (mặt bằng) và phương thẳng đứng (độ cao hoặc độ
sâu).
Sai số vị trí mặt bằng hay độ cao có
thể biểu diễn qua phương sai, có đơn vị là m2 hoặc biểu diễn qua sai
số trung phương có đơn vị là mét cùng với xác suất tương ứng xuất hiện trong giới
hạn xác định. Mức độ tin cậy và ước đánh giá sự phân bố sai số được ghi chú kèm
theo. Sai số mặt bằng thường được biểu diễn như giá trị giới hạn có độ tin cậy
95%, với giả thiết sự phân bố sai số là như nhau theo các hướng trên mặt phẳng
nằm ngang.
Trong thủy đạc, cần xây dựng mô hình độ
tin cậy chu kỳ dài hoặc các yếu tố ổn định liên quan tới môi trường vật lý tự nhiên
(thủy triều, tốc độ sóng âm, động lực học, độ thay đổi mớn nước của tàu đo).
Các mô hình không hợp lý có thể dẫn tới sai số trong kết quả đo đạc. Các sai số
đó sẽ được đánh giá tách rời ra khỏi các sai số ngẫu nhiên.
14. Thuộc tính dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu dữ liệu bao gồm những thông tin tối
thiểu sau:
- Thông tin tổng quát công trình khảo
sát, như: mục đích khảo sát, ngày thực hiện, khu vực khảo sát, các thiết bị đo
đạc được sử dụng, tên phương tiện khảo sát, tên công trình khảo sát;
- Hệ quy chiếu (trắc địa) tham chiếu
như: hệ tọa độ, độ cao, các tham số chuyển đổi từ hệ quy chiếu địa phương sang
hệ quy chiếu quốc tế WGS-84 (nếu sử dụng hệ quy chiếu địa phương);
- Quy trình kiểm định thiết bị và kết
quả kiểm định;
- Tốc độ sóng âm sử dụng trong đo đạc
độ sâu, phương pháp hiệu chỉnh tốc độ sóng âm;
- Dữ liệu quan trắc mực nước và phép
(mô hình) cải chính;
- Độ chính xác đạt được và mức độ tin
cậy tương ứng;
- Những vấn đề đặc biệt, khác thường xảy
ra trong quá trình khảo sát;
- Tiêu chuẩn và phương pháp áp dụng để
lược bỏ dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Thuộc tính dữ liệu điểm
Toàn bộ các điểm độ sâu phải được đưa
ra cùng sai số ước tính với độ tin cậy 95% cho cả dữ liệu tọa độ và độ sâu. Bên
cạnh việc đưa ra sai số ước tính cho tập hợp tất cả dữ liệu còn phải đưa ra những
trường hợp khảo sát có sai số xấu nhất.
Trong trường hợp dữ liệu tọa độ điểm,
chúng sẽ được kiểm soát bằng việc phân tích các tuyến định vị thừa, hoặc kiểm
tra định vị độc lập (hệ thống vệ tinh). Trường hợp dữ liệu độ sâu có thể kiểm
soát thông qua việc phân tích các tuyến đo sâu thừa, ví dụ các tuyến trắc dọc
nhằm kiểm tra đánh giá chất lượng đo sâu.
Mỗi thiết bị cảm biến (định vị, đo
sâu, heave, pitch, roll, heading, các thiết bị cảm biến đặc tính đáy biển, các
tham số cột nước, cảm biến thủy triều, các mô hình cải chính dữ liệu, v..v..) chứa
đựng những đặc tính sai số riêng. Mỗi hệ thống khảo sát phải được phân tích để
xác định các quy trình thích hợp nhằm xác định các số liệu thống kê không gian
bắt buộc.
14.2. Độ chính xác đo sâu
Độ chính xác đo sâu được hiểu như là độ
chính xác độ sâu sau khi cải chính. Trong quá trình xác định độ chính xác độ
sâu, các nguồn ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác phải được kiểm soát. Toàn bộ
các nguồn sai số sẽ được tập hợp lại để xác định tổng sai số, bao gồm:
1) Sai số của hệ thống thiết bị khảo
sát và tốc độ sóng âm;
2) Sai số quan trắc mực nước và sai số
mô hình cải chính;
3) Sai số trong xử lý dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng sai số đã xác định thống kê với
95% độ tin cậy là giá trị dùng để mô tả độ chính xác độ sâu đã đạt được. Tổng
sai số sẽ được ghi lại cùng với giá trị độ sâu.
14.3. Thống kê trắc địa
Khi bề mặt đáy biển không được kiểm
soát toàn bộ trong quá trình khảo sát, các dữ liệu độ sâu chỉ mang tính đại diện
bởi các điểm độ sâu không liên tục. Trong trường hợp đó, cần phải nội suy các
điểm độ sâu từ các điểm độ sâu đã biết để xác định mô hình độ sâu, đưa ra sự mô
phỏng thông tin độ sâu trên toàn khu vực.
Các phương pháp nội suy trong thống kê
trắc địa có thể được dùng để ước tính sai số đã đưa ra bởi phép nội suy giữa
các điểm độ sâu, liên quan đến độ chính xác của dữ liệu tọa độ và độ sâu sau cải
chính cũng như sự phân bố không gian của các trị đo độ sâu.
Sử dụng các tham số a, b trong Bảng 9
và công thức trong Bảng 1 để tính toán sai số cho phép đối với mô hình độ sâu với
độ tin cậy 95%. Nếu các sai số đó vượt quá giới hạn cho phép, mật độ điểm độ sâu
sẽ phải tăng lên.
Các phương pháp nội suy đó dựa trên sự
phân tích sai số thống kê thích hợp xác định hình thái bề mặt đáy biển sẽ không
được sử dụng như một phương pháp duy nhất đánh giá chất lượng khảo sát, cũng
như chúng không thể cung cấp sự ước tính mức độ tin cậy về độ chính xác của mô
hình độ sâu trong tất cả mọi trường hợp. Đặc biệt, nếu hoạt động khảo sát được
kiểm soát bởi khoảng cách giữa các tuyến đo thừa quá mức, hoặc nếu ở đó tồn tại
những đối tượng nhân tạo.
Bảng 9: Độ chính xác mô
hình độ sâu
Hạng
Đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
Độ chính xác mô hình độ sâu (với độ
tin cậy 95%)
a = 0,3m
b = 0,01m
a = 0,5m
b = 0,01m
a = 1,0m
b = 0,026m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = 0,05m
15. Các yêu cầu bắt
buộc đối với hoạt động thủy đạc
15.1. Yêu cầu về nhân lực tham gia hoạt
động thủy đạc
Thủy đạc viên được phân cấp như sau:
Bảng 10: Phân
hạng thủy đạc viên
STT
Hạng
Tiêu chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn thành chương trình đào tạo thủy
đạc hạng A theo tiêu chuẩn năng lực của IHO; Thời gian tham gia hoạt động thủy
đạc tối thiểu 2 năm liên tục.
Có trình độ đại học chuyên ngành đo
đạc và bản đồ hoặc tương đương; Hoàn thành chương trình đào tạo thủy đạc hạng
B theo tiêu chuẩn năng lực của IHO; Thời gian tham gia hoạt động thủy đạc tối
thiểu 3 năm liên tục.
Có trình độ đại học chuyên ngành đo
đạc và bản đồ hoặc tương đương: Thời gian tham gia hoạt động đo đạc tối thiểu
5 năm, trong đó có 3 năm liên tục tham gia hoạt động thủy đạc.
2
II
Hoàn thành chương trình đào tạo thủy đạc hạng B
theo tiêu chuẩn năng lực của IHO; Thời gian tham gia hoạt động thủy đạc tối
thiểu 1 năm.
Có trình độ từ trung cấp chuyên
ngành đo đạc và bản đồ trở lên hoặc tương đương; Thời gian hoạt động đo đạc tối
thiểu 5 năm, trong đó có 3 năm liên tục tham gia hoạt động thủy đạc.
3
Thủy đạc
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Trách nhiệm thủy đạc viên
Thủy đạc viên có đủ tiêu chuẩn thuộc
phạm vi phân hạng trên đây mới được phép tham gia hoạt động thủy đạc, đồng thời
phải chịu trách nhiệm về kết quả công việc do mình phụ trách, giám sát hoặc tham
gia trực tiếp. Trách nhiệm của từng thành viên trong một đơn vị thủy đạc thực
hiện một hạng mục công việc phải được xác định cụ thể, rõ ràng trong giải pháp
kỹ thuật thi công.
15.3. Hướng dẫn thi công
Trước khi thi công, người phụ trách
thi công phải tổ chức hướng dẫn cho các thành viên những thông tin tối thiểu
sau:
- Mục đích khảo sát;
- Dự kiến thời gian bắt đầu và kết
thúc thi công;
- Các yêu cầu cụ thể đối với từng khu
vực;
- Các tài liệu, thông tin tham khảo
trước khi thi công;
- Các điểm khống chế trắc địa, các mặt
tham chiếu sử dụng trong khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4. Biện pháp kỹ thuật thi công
Thủy đạc viên được phân công phụ trách
là người soạn thảo biện pháp kỹ thuật thi công. Biện pháp kỹ thuật thi công phải
chi tiết, cụ thể, rõ ràng về mục đích, nhân lực, các thiết bị sử dụng, các phương
pháp kiểm nghiệm đối với từng loại thiết bị, tần suất kiểm nghiệm, và các quy
trình xử lý dữ liệu đo.
Biện pháp kỹ thuật thi công tối thiểu
phải bao gồm những nội dung sau:
15.4.1. Cơ sở dữ liệu tọa độ
- Các điểm khống chế tọa độ và hệ quy
chiếu tọa độ;
- Các phương pháp sử dụng để xác định
tọa độ;
- Các phương pháp kiểm nghiệm thiết bị
và tần suất kiểm nghiệm;
- Quy trình áp dụng kiểm nghiệm thiết
bị đo trạng thái động;
- Tiêu chuẩn loại bỏ đối với dữ liệu tọa
độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điểm khống chế độ cao và mặt quy
chiếu độ cao;
- Vị trí các trạm quan trắc mực nước;
- Phương pháp quan trắc mực nước và
khoảng thời gian quan trắc;
- Các phương pháp và tần suất kiểm
nghiệm thiết bị;
15.4.3. Đo sâu
- Thông số cơ bản của tàu khảo sát;
- Các phương pháp sử dụng để xác định
độ sâu nhỏ nhất;
- Tần số thiết bị đo sâu hồi âm;
- Phương pháp và tần suất kiểm nghiệm
thiết bị đo sâu, và các thiết bị có liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng
đến chất lượng khảo sát;
- Tương quan về độ ngập chìm của bộ biến
năng với tốc độ của tàu đo.
15.4.4. Mức độ bao phủ mặt
đáy
- Phương pháp luận để đạt được độ bao
phủ mặt đáy theo tiêu chuẩn đối với hạng khảo sát tương ứng;
- Tốc độ lặp của xung âm tại độ sâu dự
kiến;
- Độ rộng chùm tia theo phương dọc,
ngang;
- Tốc độ di chuyển của tàu khảo sát;
- Hướng, khoảng cách giữa các tuyến
đo;
- Tiêu chuẩn loại bỏ tuyến khảo sát
(chẳng hạn: yêu cầu về độ lệch tuyến so với tuyến thiết kế...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp cải chính dữ liệu
độ sâu;
- Nguyên tắc và phương pháp sử dụng lựa
chọn dữ liệu độ sâu;
- Nguyên tắc và phương pháp làm tròn dữ
liệu độ sâu;
- Vị trí của độ sâu được lựa chọn;
- Phương pháp tạo đường đồng mức độ
sâu;
- Tỷ lệ bình đồ;
- Định dạng số của dữ liệu cuối cùng.
15.4.6. Kiểm soát chất lượng
và quản lý dữ liệu
Các phương pháp sử dụng nhằm đảm bảo dữ
liệu đo đáp ứng được các yêu cầu về độ chính xác tương ứng với từng hạng khảo
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5. Báo cáo khảo sát
15.5.1. Báo cáo khảo sát là bắt
buộc đối với mỗi công trình khảo sát nhằm đánh giá kết quả khảo sát trên cơ sở
biện pháp kỹ thuật thi công đã được thiết lập.
15.5.2. Báo cáo khảo sát tối
thiểu phải bao gồm những nội dung sau:
- Thời gian thực hiện gồm: Khảo sát sơ
bộ (nếu có); Công tác chuẩn bị; Di chuyển, tập kết; Thực hành khảo sát; và các
công việc khác phục vụ quá trình khảo sát...
- Danh sách nhân lực thi công;
- Những vấn đề kỹ thuật phát sinh,
không theo biện pháp kỹ thuật thi công, biện pháp xử lý, khắc phục hoặc thay thế;
- Số hiệu các bản vẽ;
- Đánh giá kết quả của hoạt động khảo
sát đạt/chưa đạt yêu cầu kỹ thuật của hạng khảo sát tương ứng;
- Những kiến nghị có tính giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6. Bản vẽ khảo sát
Bản vẽ khảo sát phải bao gồm những nội
dung sau:
- Hạng khảo sát;
- Hệ quy chiếu tọa độ;
- Hệ quy chiếu độ cao;
- Thời gian thực hiện tại hiện trường;
- Tên, chữ ký người phụ trách khảo
sát;
- Hệ thống thiết bị sử dụng: định vị,
đo sâu, cảm biến, ...và thông tin thủy triều;
- Tỷ lệ bản vẽ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dữ liệu tham khảo của cơ quan khác
thực hiện;
- Bảng tọa độ các điểm đặc trưng (báo hiệu hàng hải,
giới hạn luồng hàng hải, các vùng nước...);
- Lưới tọa độ;
- Số hiệu báo cáo khảo sát liên quan;
- Ký hiệu hướng Bắc.
15.7. Thời gian lưu hành dữ liệu
Dữ liệu đo sâu sau khi thu thập và xử
lý cần phải được đưa vào sử dụng càng sớm càng tốt, đặc biệt đối với dữ liệu đo
sâu phục vụ bảo đảm an toàn hàng hải. Khoảng thời gian từ khi thu thập, xử lý dữ
liệu độ sâu đến thời điểm công bố sử dụng được xác định trên cơ sở các yếu tố
sau:
- Đặc điểm, tính chất sa bồi của khu vực;
- Mức độ quan trọng của công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
PHỤ LỤC A: THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ
A.1. Thiết kế lưới tọa độ hạng IV
A.1.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật
cơ bản khi thiết kế lưới tọa độ hạng IV được quy định như sau:
Bảng 11: Chỉ
tiêu kỹ thuật cơ bản khi thiết kế lưới tọa độ hạng IV
Stt
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách trung bình giữa 2 điểm
Từ 2km đến
4km
2
Khoảng cách tối đa giữa 2 điểm
7km
3
Khoảng cách tối thiểu giữa 2 điểm
1,5km
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
Số cạnh độc lập tối thiểu tại 1 điểm
2
6
Số điểm khống chế tọa độ gốc tối thiểu
2
7
Số điểm khống chế độ cao gốc tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tối đa giữa hai điểm và
khoảng cách tối đa từ một điểm bất kỳ trong lưới đến điểm khống chế hạng cao gần
nhất quy định trên đây không áp dụng đối với trường hợp xây dựng điểm tọa độ
trên các khu vực đảo, quần đảo.
A.1.2. Nguyên tắc đánh số
hiệu điểm:
Số hiệu điểm trong lưới tọa độ hạng IV
gồm từ 4 đến 8 ký tự được phân thành 2 miền nối với nhau bởi dấu gạch giữa (-),
miền thứ nhất ghi chữ hoa viết tắt tên của khu vực luồng, tên vùng nước, hoặc
tên công trình cảng biển, miền thứ hai ghi số thứ tự mốc tọa độ trong mạng lưới
theo hồ sơ thiết kế.
Ví dụ: Điểm tọa độ hạng IV đầu tiên
trong mạng lưới khống chế tọa độ khu vực luồng Hải Phòng sẽ có số hiệu điểm là
HP-01.
Khi đánh số hiệu điểm, phải thu thập đầy
đủ về thông tin số hiệu điểm của các mốc có sẵn trong khu vực để việc đánh số
hiệu điểm không bị trùng. Trường hợp khôi phục điểm bị mất, bị phá hủy thì số
hiệu điểm được phép giữ nguyên như số hiệu điểm cũ.
A.1.3. Lưới tọa độ hạng IV
phải được đo nối với các điểm hạng cao như đã nêu tại mục 6.1.6. Khi thiết
kế đo nối độ cao thủy chuẩn cho các điểm trong lưới tọa độ hạng IV, phải dựa
vào các điểm độ cao hạng I, hạng II hoặc hạng III sẵn có trong khu vực. Trường
hợp trong phạm vi 1km so với điểm tọa độ cần thiết kế có tồn tại các điểm độ
cao quốc gia hạng I, II, III có khả năng thu được tín hiệu vệ tinh thì phải tận
dụng mốc của các điểm độ cao quốc gia này làm mốc của điểm tọa độ cần thiết kế.
A.2. Chọn điểm lưới tọa độ hạng IV
A.2.1. Việc khảo sát chọn
điểm lưới tọa độ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Vị trí chọn điểm phải là các vị trí
có khả năng tồn tại lâu dài ở thực địa, nền đất vững chắc, ổn định, ở những vị
trí quang đãng và cách xa các công trình kiến trúc lớn, thuận lợi cho việc đo
ngắm, có khả năng phát triển cho các lưới cấp thấp hơn, nằm ngoài lộ giới các
đường giao thông đã được quy hoạch. Đối với trường hợp đường giao thông chưa có
quy hoạch hoặc khu vực có đường sắt chạy qua thì điểm được chọn phải ở vị trí
cách mép đường giao thông hoặc cách mép đường sắt ít nhất 50m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điểm được chọn phải ở xa các trạm
thu phát sóng tối thiểu 500m; xa các trạm biến thế, đường dây cao thế, trạm cao
áp ít nhất 50m;
d) Hạn chế chọn điểm gần các công
trình có kết cấu nhiều kim loại, cây lớn có tán rộng và ẩm ướt, các nhà cao tầng
và hàng rào dây thép gai;
e) Không chọn điểm ở các vị trí dưới
khe, suối, sát ta-luy.
A.2.2. Khi chọn điểm cho lưới
tọa độ hạng IV, đối với các điểm không thiết kế đo nối độ cao, gần các vật kiến
trúc ổn định thì được phép thiết kế mốc gắn trên vật kiến trúc đó. Vị trí đặt mốc
gắn trên vật kiến trúc phải đảm bảo cho việc đo đạc được thuận tiện.
A.2.3. Sau khi chọn điểm,
tiến hành đánh dấu vị trí điểm tại thực địa bằng cọc gỗ hoặc cọc bê tông.
A.3. Xây dựng mốc tọa độ hạng IV
A.3.1. Mốc trong lưới tọa độ
hạng IV được thiết kế gồm có 1 tầng. Quy cách mốc được trình bày ở Phụ lục C.7.
A.3.2. Dấu mốc tọa độ được
làm bằng sứ hoặc kim loại không rỉ có vạch khắc chữ thập ở tâm mốc. Trên mặt mốc
ghi số hiệu điểm (số hiệu điểm được ghi chìm so với mặt mốc).
A.3.3. Trường hợp cần xây tường
vây bảo vệ mốc tọa độ, kích thước tường vây về độ rộng, chiều cao và độ dày lần
lượt là 0,8m x 0,3m x 0,2m. Trên mặt tường vây ghi các thông tin về cơ quan quản
lý mốc, số hiệu điểm, thời gian xây dựng mốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.5. Mốc được chôn sâu dưới
đất, mặt trên của mốc có nắp đậy bằng bê tông cách mặt đất 10-20cm. Sau khi
chôn mốc xong mới tiến hành xây tường vây và đổ đất vào trong khuôn viên tường vây
để bảo vệ mốc. Mặt tường vây phải cao hơn mặt đất 20cm.
A.4. Công nghệ và thiết bị đo lưới tọa
độ hạng IV
A.4.1. Công nghệ sử dụng
trong đo lưới tọa độ hạng IV là công nghệ GNSS, sử dụng các máy thu tín hiệu vệ
tinh từ các hệ thống định vị toàn cầu như: GPS, GLONAS, GALILEO và phần mềm chuyên
dụng để xử lý tính toán xác định tọa độ và độ cao cho điểm tọa độ.
A.4.2. Khi sử dụng máy thu
tín hiệu vệ tinh GPS một (1) tần số hoặc hai (2) tần số để đo lưới tọa độ hạng
IV, yêu cầu máy có độ chính xác đo khoảng cách không lớn hơn: 10mm + 2.0 x 10-6D.
A.4.3. Ăng ten sử dụng
trong đo lưới tọa độ hạng IV là ăng ten loại một (1) tần số và hai (2) tần số.
Các thông số của ăng ten lấy theo bộ thông số xác định bởi IGS hoặc theo thông
số ăng ten được cung cấp bởi nhà sản xuất.
A.4.4. Các máy thu
tín hiệu vệ tinh sử dụng trong đo lưới tọa độ phải đồng bộ và đã được kiểm định
bởi nhà sản xuất thiết bị theo quy định của từng loại và phải có chứng chỉ xác
nhận của hãng. Thiết bị mới lần đầu tiên sử dụng phải kiểm tra trên bãi chuẩn
hoặc kiểm tra bằng phương pháp đo cạnh 0. Giá trị cạnh 0 được xác định từ hai
máy thu tín hiệu vệ tinh phải có giá trị nhỏ hơn 5mm (thời gian thu tín hiệu 1
giờ, điều kiện thu được tín hiệu tối thiểu từ 6 vệ tinh, chỉ số PDOP < 5,0).
A.4.5. Nguồn điện,
chân máy, bộ phận dọi tâm quang học phải kiểm tra trước khi sử dụng, chân máy
phải chắc chắn, sai số của bộ phận dọi tâm quang học không vượt quá 1 mm.
A.5. Đo lưới tọa
độ hạng IV
A.5.1. Phương pháp
đo sử dụng trong thành lập lưới tọa độ là phương pháp đo tĩnh hoặc tĩnh nhanh
(Fast Static, Quick Static, Rapid Static).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các điểm có một hướng bị khuất,
phải lưu ý chọn khoảng thời gian đo không có vệ tinh bay qua hướng đó.
A.5.3. Các yêu cầu
cơ bản khi đo lưới tọa độ hạng IV như sau:
- Thời gian đo đồng thời tối thiểu:
90 phút
- Số vệ tinh khỏe tối thiểu:
5
- Chỉ số PDOP lớn nhất cho phép:
4,0
- Độ suy giảm hình học vệ tinh lớn
nhất GDOP:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc cao cài đặt trong máy thu:
10o -15o
- Giãn cách thu tín hiệu:
15 giây
Khi khoảng cách giữa hai điểm >
20km, phải tăng khoảng thời gian đo phù hợp, thời gian đo tăng thêm 20 phút cho
mỗi 10km vượt quá khoảng cách quy định.
A.5.4. Việc đo lưới
tọa độ hạng IV tại thực địa phải bảo đảm các yêu cầu:
a) Chân máy phải đặt chắc chắn trên điểm,
dọi tâm chính xác vào giao chữ thập của tâm mốc với sai số ≤ 1mm.
b) Điểm đánh dấu trên ăng ten phải được
đặt quay về hướng Bắc với sai lệch cho phép ± 5o.
c) Chiều cao ăng ten được đo độc lập ba
(03) lần bằng thước đi kèm ăng ten hoặc thước thép, đọc số đến mm
vào thời điểm bắt đầu đo, giữa khi đo và trước khi tắt máy thu và ghi ra số đo.
Đối với các máy thu cho phép nhập trực tiếp độ cao ăng ten trước khi tắt máy phải
tính độ cao ăng ten trung bình và nhập vào máy. Không tự ý thay đổi độ cao ăng
ten trong suốt quá trình máy thu tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thường xuyên theo dõi hoạt động của
máy và nguồn điện trong suốt quá trình đo. Trường hợp nguồn điện bị gián đoạn,
nếu thời gian gián đoạn ≤ 15 phút được phép tiếp tục đo sau khi đã khắc phục
nguồn điện, nếu quá 15 phút phải tiến hành đo lại.
A.5.5. Mỗi trạm máy
trong khi đo phải tiến hành ghi sổ đầy đủ theo các mục của sổ đo. Chữ, số viết
trong sổ đo phải rõ ràng, chính xác, sạch sẽ và không được tẩy xóa, nếu viết nhầm
phải gạch số sai và viết số đúng lên trên đồng thời ghi rõ nguyên nhân. Mẫu sổ
do GNSS được trình bày ở Phụ lục C1.
A.5.6. Tùy thuộc vào
bộ nhớ của máy thu mà tiến hành truyền dữ liệu từ máy thu ra máy tính để giải
phóng bộ nhớ cho máy thu sau mỗi ngày đo. Sử dụng các phần mềm đi kèm máy thu để
trút dữ liệu từ máy thu ra máy tính nhằm đảm bảo độ an toàn cho dữ liệu.
A.5.7. Kết thúc việc
đo lưới ở thực địa phải hoàn thiện số liệu đo, sổ đo và các tài liệu có liên
quan, bao gồm:
a) Số liệu GNSS để tính toán và lưu trữ
bao gồm hai (02) dạng: Số liệu đo gốc (Raw data) và số liệu đo ở dạng RINEX.
Việc chuyển đổi khuôn dạng từ số liệu
đo gốc sang số liệu đo ở dạng RINEX được thực hiện bằng các phần mềm chuyển đổi
dữ liệu đi kèm máy thu. Trong quá trình chuyển đổi số liệu đo gốc sang số liệu
đo ở dạng RINEX phải đồng thời tiến hành cải chính độ cao ăng ten đo ở thực địa
về độ cao thẳng đứng ARP hay độ cao thực (True Vertical).
b) Sổ đo GNSS ở thực địa (theo mẫu tại
Phụ lục C1);
c) Bảng thống kê số liệu đo được biên tập cho
từng ca đo (theo mẫu tại Phụ lục C2) dưới dạng in trên giấy và dạng số (theo
khuôn dạng của Microsoft word);
d) Sơ đồ thi công đo lưới tọa độ ở thực
địa in trên giấy và ở dạng số (theo khuôn dạng đồ họa) trong đó phân biệt rõ
các ca đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Báo cáo kỹ thuật.
A.6. Tính toán, bình
sai lưới tọa độ hạng IV
A.6.1. Việc tính
toán, bình sai lưới tọa độ thực hiện bằng các phần mềm xử lý GNSS xác định giá
trị tọa độ, độ cao của tất cả các điểm và đánh giá độ chính xác các điểm trong
lưới. Việc lựa chọn phần mềm xử lý GNSS phải căn cứ vào cấp hạng của lưới và loại
máy thu tín hiệu vệ tinh.
A.6.2. Các phần mềm
sử dụng trong tính toán, bình sai lưới tọa độ phải là các phần mềm thông dụng
trên thế giới, đã được áp dụng trong xử lý số liệu GNSS ở Việt Nam. Khi áp dụng
các phần mềm mới, đơn vị xử lý số liệu đo GNSS phải tiến hành kiểm định, đánh
giá mức độ tin cậy của phần mềm. Kết thúc quá trình kiểm định phải gửi kết quả
kèm quy trình, hướng dẫn sử dụng đến cơ quan quản lý đo đạc bản đồ ở Việt Nam để
xem xét, đánh giá và chấp thuận.
A.6.3. Trong một mạng
lưới chỉ được sử dụng một phần mềm thống nhất. Việc lựa chọn phần mềm phải được
đưa ra trong thiết kế kỹ thuật. Trường hợp một mạng lưới sử dụng nhiều máy thu
của các hãng khác nhau thì sử dụng số liệu đo dạng RINEX làm số liệu đầu vào.
A.6.4. Trường hợp
máy thu GNSS được sử dụng đo ở thực địa thu được tín hiệu đồng thời từ nhiều hệ
thống định vị khác nhau (GPS, GLONASS, GALILEO ...) thì ưu tiên lựa chọn các phần
mềm tính toán có khả năng xử lý được tất cả các trị đo tương ứng đó.
A.6.5. Việc xử lý số
liệu đo lưới tọa độ hạng IV thực hiện theo phương pháp xử lý tương đối trên cơ
sở số liệu đo đồng thời từ hai (02) hoặc nhiều máy thu tín hiệu vệ tinh. Trong
đó sử dụng toàn bộ các điểm tọa độ hạng cao được đo nối là điểm gốc khởi tính tọa
độ, sử dụng toàn bộ các điểm độ cao có đo nối làm điểm gốc khởi tính độ cao.
A.6.6. Độ chính xác
lưới tọa độ sau bình sai phải đảm bảo:
- Sai số vị trí điểm lớn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số độ cao trắc địa lớn nhất:
10cm
- Sai số trung phương tương đối cạnh
lớn nhất:
1/70 000
- Sai số phương vị lớn nhất:
4,0"
A.6.7. Quá trình
tính toán khái lược phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
a) Trước khi tính toán bình sai lưới
phải kiểm tra kỹ toàn bộ số liệu đo, sổ đo, đánh giá sơ bộ số liệu đo, kiểm tra
sự phù hợp giữa độ cao ăng ten ghi ở số đo và độ cao ăng ten trong tệp số liệu
đo.
b) Việc xử lý khái lược trị đo GNSS thực
hiện trên hệ tọa độ WGS-84. Giá trị tọa độ địa tâm gần đúng ban đầu làm giá trị
khởi tính khi xử lý trị đo GNSS phải có độ chính xác < 5,0m. Việc xử lý khái
lược trị đo GNSS được khởi tính từ các điểm gốc đã có tọa độ chính xác trong hệ
tọa độ WGS-84,sau đó tính lan truyền cho toàn bộ mạng lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Góc cao vệ tinh trong tính toán
không được đặt quá 20o khi tính toán lưới tọa độ.
e) Tùy theo điều kiện thực tế, căn cứ
trên số liệu đo hiện có, được phép:
- Tính toán bổ sung các cạnh
(baselines) trong lưới;
- Loại bỏ một số cạnh sau tính toán
khái lược trong trường hợp có các chỉ tiêu (theo quy định riêng của phần mềm)
không đảm bảo độ tin cậy. Cạnh bị loại bỏ phải là cạnh không nằm trên biên của
lưới và các điểm có liên quan đến cạnh bị loại bỏ vẫn thỏa mãn các yêu cầu tại
mục A.1.1.
- Thay việc tính toán cạnh đường chéo của
một tứ giác bằng cạnh đường chéo còn lại trong trường hợp kết quả tính cho độ
tin cậy cao hơn.
e) Trong quá trình tính toán phải sử dụng
mô hình tầng đối lưu và tầng điện ly có sẵn trong phần mềm để cải chính. Được
phép lựa chọn một trong các mô hình có sẵn trong phần mềm để có được kết quả
tin cậy nhất. Việc ước tính các tham số riêng của tầng đối lưu cho khu vực xây
dựng lưới khi sử dụng các phần mềm có chức năng này sẽ làm tăng độ tin cậy của
kết quả xử lý.
A.6.8. Khi tính
toán khái lược lưới tọa độ tùy từng trường hợp cụ thể lựa chọn lời giải cuối
cùng cho phù hợp. Lời giải được chấp thuận là lời giải cuối cùng được quy định
như sau:
Bảng 12: Yêu
cầu lời giải trong tính toán khái lược lưới tọa độ
Chiều dài cạnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 15 km
S, DD, FX
15 ÷ 25km
D, DD, FX
25 ÷ 50km
D, DD,
FX-FT
> 50km
D, DD, FT
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là lời giải tần số đơn (Single frequency);
DD là lời giải phân sai kép (Double
differences);
FX là lời giải cố định trị nguyên đa
trị (Ambiguity fixed);
FT là lời giải động trị nguyên đa trị
(Ambiguity float) đã được xử lý trượt chu kỳ.
A.6.9. Sau khi xử
lý khái lược cạnh phải tiến hành kiểm tra sai số khép cho toàn bộ mạng lưới
thông qua các giá trị ΔX, ΔY, ΔZ và hiệu độ cao trắc địa AH nhận được sau xử lý
khái lược véc tơ cạnh. Việc tính sai số khép được thực hiện thông qua các đồ
hình tam giác, tứ giác, đa giác trên nguyên tắc tất cả các cạnh trong lưới đều
phải được tham gia ít nhất vào một đồ hình khép. Sai số khép giới hạn tọa độ và
độ cao được quy định như sau:
Bảng 13: Sai
số khép giới hạn tọa độ và độ cao
Tổng chiều
dài vòng khép
fs/[S]
fH(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc giữa
các điểm > 20o
< 5km
fs <
10cm
25
30
5km-10km
1/50 000
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/75 000
20
25
25km-50km
1/150 000
15
20
> 50km
1/300 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Trong đó:
Các giá trị ΔX, ΔY, ΔZ và ΔH là các
giá trị nhận được từ việc giải các cạnh (baselines) tham gia vào vòng khép.
A.6.10. Việc bình
sai chỉ thực hiện sau khi tính khái lược cạnh và kiểm tra sai số khép cho toàn
bộ mạng lưới. Trước khi bình sai lưới phải kiểm tra lại toàn bộ kết quả tính cạnh,
so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được với yêu cầu mà phần mềm sử dụng quy định.
Trường hợp một trong các chỉ tiêu vượt hạn sai hoặc kết quả tính khép không đạt
yêu cầu như quy định tại mục A.6.9 phải tiến hành xác định cạnh yếu phải tính lại,
thay thế bằng cạnh khác hoặc loại bỏ cạnh. Số cạnh được phép loại bỏ
không được vượt quá 2% tổng số cạnh trong lưới và phải thỏa mãn các yêu cầu quy
định tại điểm e) mục A.6.7 và các quy định tại mục A.1.1.
A.6.11. Nguyên tắc
bình sai lưới tọa độ như sau:
a) Lưới tọa độ được bình sai trực tiếp
trong hệ tọa độ VN-2000. Sử dụng các mô hình Geoid kết hợp với các điểm có đo nối
độ cao thủy chuẩn để xác định độ cao thủy chuẩn cho tất cả các điểm trong lưới
theo công thức đo cao GPS:
h = H-N
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là độ cao trắc địa;
N là độ cao geoid (hoặc dị thường độ cao).
Mô hình Geoid sử dụng phải là mô hình
Geoid có độ chính xác cao nhất hiện có trong khu vực. Được phép xây dựng các mô
hình geoid địa phương có độ chính xác cao trên cơ sở tập hợp số liệu đo GNSS-Thủy
chuẩn hoặc GNSS- Thủy chuẩn-Trọng lực có trong khu vực. Các trường hợp này phải
nêu rõ trong thiết kế kỹ thuật và được cơ quan quản lý đo đạc bản đồ Việt Nam
chấp thuận.
b) Trước khi bình sai chính thức lưới
tọa độ phải tiến hành bình sai sơ bộ bằng việc xác định tọa độ và độ cao của tất
cả các điểm trong lưới dựa vào 1 điểm khởi tính tọa độ gốc và 1 điểm khởi tính
độ cao gốc thuộc phạm vi trung tâm của lưới. So sánh giá trị tọa độ nhận được
sau bình sai sơ bộ (tại các điểm tọa độ gốc) và giá trị độ cao nhận được (tại
các điểm độ cao gốc) với giá trị tọa độ, độ cao gốc của các điểm đó để tìm ra
các điểm có giá trị sai khác lớn. Mức độ sai khác về giá trị tọa độ, độ cao phụ
thuộc khoảng cách từ điểm khởi tính đến điểm đang xét và phụ thuộc độ chính xác
của từng cấp hạng lưới quy định tại mục A.6.6.
Trường hợp khi bình sai sơ bộ phát hiện
tồn tại các điểm có sự sai khác lớn về tọa độ, độ cao phải thực hiện tiếp các
bước sau:
- Thay thế điểm gốc được dùng làm khởi
tính bằng một điểm gốc khác;
- Kiểm tra và xác minh lại các điểm tọa
độ, độ cao gốc: tính chính xác của số liệu gốc được cấp, kiểm tra lại điểm ở ngoại
nghiệp để tránh trường hợp đo nhầm mốc, kiểm tra lại các thành quả đo và tính độ
cao (đối với các điểm có đo nối độ cao);
- Lập các vòng khép mới đi qua nhiều cạnh
khác nhau trong đó vòng khép mới phải đi qua điểm gốc được dùng làm khởi tính
và điểm có sự sai khác lớn;
- Tính lại các cạnh trong lưới có liên
quan trong đó đặc biệt lưu ý việc lựa chọn lời giải cuối cùng và các yêu cầu tại
mục A.6.7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đặc biệt, khi đã tiến
hành các biện pháp trên nhưng không đạt yêu cầu thì được phép loại bỏ điểm gốc
đó nếu số điểm gốc còn lại trong lưới vẫn thỏa mãn yêu cầu quy định tại mục
A.1.1, điểm này vẫn tham gia bình sai nhưng không được coi là điểm gốc và phải
nêu rõ trong báo cáo tổng kết kỹ thuật.
c) Việc bình sai chính thức chỉ thực
hiện khi đã giải quyết triệt để các tồn tại trong quá trình bình sai sơ bộ. Tất
cả các điểm tọa độ, độ cao hạng cao có trong lưới phải được sử dụng làm các điểm
khởi tính cho lưới.
A.7. Xây dựng lưới
đường chuyền cấp 1, cấp 2
A.7.1. Lưới đường
chuyền cấp 1 được phát triển dựa vào các điểm tọa độ hạng cao (từ hạng IV trở lên).
Lưới đường chuyền cấp 2 được phát triển dựa vào các điểm từ cấp 1 trở
lên. Các mạng lưới cấp 1, cấp 2 phục vụ
trực tiếp cho công tác đo đạc khảo sát chi tiết địa hình phục vụ mở luồng và bảo
đảm an toàn hành hải.
A.7.2. Lưới cấp 1,
cấp 2 có thể được đo đạc theo phương pháp đo góc-cạnh bằng máy toàn đạc điện tử
với các quy định như sau:
Bảng 14: Chỉ tiêu
kỹ thuật lưới đường chuyền
Các yếu tố
của lưới
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều dài cạnh đường chuyền không
lớn hơn
4km
2,5km
2. Số cạnh không lớn hơn
10
15
3. Chiều dài từ điểm khởi tính đến
điểm nút hoặc giữa 2 điểm nút
< 2,5km
< 1km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài cạnh lớn nhất
1,0km
0,4km
- Chiều dài cạnh trung bình
0,4km
0,2 km
- Chiều dài cạnh nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06 km
5. SSTP đo góc không lớn hơn
5"
10"
6. SSTP tương đối đo cạnh sau bình
sai
1/50 000
1/50 000
Đối với cạnh dưới 500m
± 0,012m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Sai số giới hạn khép góc đường
chuyền
(n là tổng số góc trong đường chuyền)
8. Sai số khép tuyến đường chuyền
fs/[S]
1/15 000
1/10 000
A.7.3. Có thể sử dụng
công nghệ GNSS để đo lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2. Trong trường hợp này, ngay
từ khâu chọn điểm cần lưu ý tới điều kiện thông thoáng tại điểm đo để thuận lợi
cho thu tín hiệu vệ tinh.
A.7.4. Các mốc đường
chuyền cấp 1, cấp 2 được thi công bằng mốc bê tông theo quy cách ở Phụ lục C.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15: Chỉ
tiêu kỹ thuật đo lưới đường chuyền bằng máy thu GPS
Chỉ tiêu
Cấp 1
Cấp 2
- Thời gian đo đồng thời tối thiểu
lưới
60 phút
45 phút
- Số vệ tinh khỏe tối thiểu:
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ số PDOP lớn nhất cho phép:
4,0
4,0
- Độ suy giảm hình học vệ tinh lớn
nhất GDOP:
7,0
7,0
- Góc cao cài đặt trong máy thu:
100-150
100-150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 5 giây đến
15 giây
từ 5 giây đến
15 giây
A.7.6. Độ chính xác
lưới tọa độ cấp 1, cấp 2 sau bình sai phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 16, như
sau:
Bảng 16: Yêu cầu
độ chính xác sau bình sai lưới đường chuyền
Yếu tố lưới
Cấp 1
Cấp 2
- Sai số vị trí điểm lớn nhất:
7cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số độ cao trắc địa lớn nhất:
10cm
15cm
- Sai số trung phương tương đối cạnh
lớn nhất:
1/50.000
1/25.000
- Sai số phương vị lớn nhất:
5.0”
10.0”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo
PHỤ LỤC B: BÁO CÁO KHẢO SÁT
Công trình, Dự án: .....................................................................................................
...................................................................................................................................
1. Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo
sát
Nêu các nội dung chủ yếu của nhiệm vụ
khảo sát đã được chủ đầu tư phê duyệt gồm: Mục đích khảo sát; Phạm vi khảo sát;
phương pháp khảo sát; Phương án kỹ thuật khảo sát
2. Đặc điểm, quy mô, tính chất của
công trình
- Đặc điểm: Trình bày những đặc trưng
cơ bản của công trình (công trình thuộc dự án nào; do đơn vị nào chủ trì; tầm
quan trọng của nhiệm vụ khảo sát đối với kết quả chung của dự án...)
- Quy mô: Nêu quy mô của dự án (dự án
thuộc nhóm nào, do ai là chủ đầu tư, đơn vị nhà thầu chính hoặc đứng đầu liên
danh); Phần công việc khảo sát nằm trong dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vị trí và điều kiện tự nhiên của
khu vực khảo sát xây dựng
Vị trí giới hạn và điều kiện tự nhiên của
khu vực khảo sát xây dựng: Thuyết minh vị trí địa lý của khu vực khảo sát, đặc
điểm của địa hình tự nhiên, phân cấp địa hình, tài nguyên thiên nhiên trong khu
vực (nếu có). Đánh giá những yếu tố thuận lợi, khó khăn đối với hoạt động khảo
sát trong khu vực.
4. Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được
áp dụng
Nêu các tiêu chuẩn về khảo sát được áp
dụng cho từng loại công tác của khảo sát xây dựng: Các quy phạm đo đạc và bản đồ;
Các tiêu chuẩn áp dụng trong khảo sát xây dựng công trình; Các quy định của cơ
quan quản lý cấp trên và Phương pháp hoặc giải pháp thi công đã được phê duyệt.
5. Khối lượng khảo sát
Khối lượng khảo sát được thuyết minh
phải phù hợp với kết quả khảo sát địa hình... có kèm theo các bản vẽ, hoặc các
bản sơ họa phạm vi cần khảo sát. Trên bản vẽ theo quy định của từng loại hình
khảo sát phải thể hiện được vị trí, tọa độ, cao độ các điểm khống chế, các điểm
của lưới đường chuyền...
- Thu thập và phân tích những tài liệu
về địa hình, địa vật đã có ở khu vực khảo sát;
- Khảo sát sơ bộ hiện trường;
- Lập lưới khống chế mặt bằng và độ
cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khảo sát độ sâu;
- Rà quét chướng ngại vật (nếu có);
- Công tác lặn kiểm tra chướng ngại vật
(nếu có);
- Khảo sát các hệ thống công trình kỹ
thuật đặc biệt (nếu có);
-Thực hiện công tác khảo sát trắc địa
phục vụ cho khảo sát địa chất công trình, khảo sát khí tượng thủy văn và các dạng
khảo sát khác;
- Biên chỉnh bản đồ địa hình, hải đồ;
- Thực hiện các công tác về biên tập,
số hóa bản đồ, bình đồ.
6. Quy trình, phương pháp và thiết bị
khảo sát
- Quy trình khảo sát: Thuyết minh đầy
đủ theo thứ tự thực hiện công tác khảo sát từ khi bắt đầu khảo sát đến kết thúc
khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hệ quy chiếu sử dụng trong đo lập
bình đồ, bản đồ: Tên hệ quy chiếu quốc gia; Ellipsoid tham chiếu (tên Ellipsoid,
bán trục chính, độ dẹt); Các tham số chuyển đổi từ Hệ tọa độ quốc tế sang Hệ tọa
độ địa phương (3 hoặc 7 tham số); Cơ sở toán học (Tên công trình, phép chiếu,
vĩ tuyến chuẩn, kinh tuyến trục, giá trị chuyển dịch tọa độ X, giá trị chuyển dịch
tọa độ Y, hệ số tỷ lệ.
+ Tỷ lệ bình đồ, bản đồ cần thành lập:
Tỷ lệ chung cho toàn bộ khu vực hoặc riêng biệt tương ứng với từng khu vực khảo
sát;
+ Lưới khống chế mặt bằng và độ cao phục
vụ thi công: Cấp hạng; Năm, đơn vị thành lập; Số lượng điểm có trong mạng lưới;
+ Công tác chuẩn bị bao gồm: Tài liệu
tham chiếu; Hoạt động kiểm nghiệm trang thiết bị trước khi khảo sát; Thiết
kế khu vực khảo sát;
+ Công nghệ và phương pháp thu thập dữ
liệu gồm: Thu thập dữ liệu tọa độ; Thu thập dữ liệu độ sâu; Thu thập dữ liệu
quan trắc mực nước; Thu thập các dữ liệu khác...;
+ Quy trình xử lý dữ liệu: Kiểm tra
xem xét, đánh giá kết quả đo; Phương pháp xử lý; Kết quả xử lý;
+ Biên tập, xuất bản bình đồ, bản đồ.
- Thiết bị khảo sát: Thống kê tên, chủng
loại, công dụng, các tính năng kỹ thuật và độ chính xác (đối với thiết bị, dụng
cụ đo đạc) của máy móc thiết bị để thực hiện công việc khảo sát.
7. Phân tích số liệu, đánh giá kết quả
khảo sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đề xuất giải pháp kỹ thuật phục vụ
cho việc thiết kế, thi công công trình
Các đề xuất về giải pháp kỹ thuật phục
vụ cho thiết kế, thi công (nếu có).
9. Kết luận và kiến nghị
Đánh giá kết quả khảo sát theo các yêu
cầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng, các tiêu chuẩn, quy phạm đã nêu ở Mục 4 về
khối lượng, chất lượng.
Nếu có sự thay đổi so với Đề cương,
Yêu cầu kỹ thuật cần
trình bày rõ nguyên nhân, lý do, biện pháp khắc phục.
Ý kiến đề xuất đối với đơn vị chủ đầu
tư (nếu có).
10. Tài liệu tham khảo
Thống kê từng loại tài liệu
tham khảo áp dụng cho công việc gì trong công tác khảo sát.
11. Các phụ lục gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hồ sơ kỹ thuật hệ thống mốc khống chế
trắc địa cơ sở;
- Các biên bản kiểm nghiệm trang thiết
bị khảo sát;
- Số liệu đo đạc (nếu cần);
- Các tài liệu, văn bản có liên quan;
- Ảnh chụp tư liệu phản ánh công tác
thi công tại hiện trường.
PHỤ LỤC C: CÁC MẪU BIỂU
PHỤ LỤC C1: MẪU SỔ ĐO GNSS
Tên điểm: ...................... Số hiệu điểm:
.................. Ngày .../.../............. (SESSION) ....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị GNSS Kiểu: Loại: Serial:
Máy thu ......................................................................................................................
Antenna ......................................................................................................................
Người đo: ............................................... Cơ quan .....................................................
Phần mềm và phiên hiệu máy thu: ................................................................................
Giãn cách thu tín hiệu: .................. giây Góc ngưỡng
cài đặt trong máy thu .................. độ
Tên tệp dữ liệu: ............................... Kiểu lưu trữ
dữ liệu: □ CDRom □ USB □ Hard Disk
Thời gian bắt đầu ............................. Thời gian kết
thúc ...............................................
Thời tiết: .....................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
đo
Chiều cao
thẳng (m)
Chiều cao
nghiêng (m)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
TB
Lần 1
Lần 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB
Đo tới mép dưới ở vị trí điểm đánh dấu
trên vành ngoài ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tới mép dưới vành ngoài ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các phương pháp đo khác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chướng ngại
vật (phương vị + khoảng cách)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ đo nối
Ghi chú: Các ghi chú đặc biệt
khác trong quá trình đo không thể hiện được trong sổ đo, trường hợp chiều cao
ăng ten khó diễn tả bằng lời phải vẽ sơ đồ ăng ten và kiểu đo ra phần
ghi chú.
PHỤ LỤC C2: MẪU BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐO GPS
Khu đo:
...........................................
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên tệp trạm
đo
Ngày đo
Thời gian đo
Loại máy
thu (part number)
Loại ăng
ten (part number)
Chiều cao
ăng ten (m)
Phương pháp
đo chiều cao ăng ten
Bắt đầu
Kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C3: MẪU SỔ ĐO THỦY CHUẨN
Đo từ:
đến
Bắt đầu lúc:
Ngày tháng năm
Kết thúc lúc:
Người đo:
Thời tiết:
Người ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người kiểm tra:
Số trạm đo
Mia sau
Chỉ dưới
Mia trước
Chỉ dưới
Ký hiệu mia
Số đọc trên
mia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh cao
trung bình (mm)
Ghi chú
Chỉ trên
Chỉ trên
Mặt đen
Mặt đỏ
K/C sau
K/C trước
Chênh ΔS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
(1)
2975
(4)
0529
S
(3)2795
(8)7369
(10)-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1=4573
(2)
2616
(5)
0172
T
(6)0351
(7)4825
(9)=-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2=4473
(15)
359
(16)
357
S-T
(11)+2444
(12)+2544
(13)0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17)
+02
(18)
+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1517
1442
S
1227
5701
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0936
0865
T
1153
5726
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
581
577
S-T
+074
-025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0074.5
(19)+04
(20)+06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21)
(24)
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31)
(22)
(25)
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(32)
(23)
(26)
S-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(33)
(34)
(35)
(27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra việc
tính toán của các trạm đo, sau mỗi trang cần chừa chỗ để tính tổng hợp số liệu của
các trạm ghi. Trình tự tính như sau:
(21) = ∑ (1); (22) = ∑ (2); (23) = (21) - (22)
(24) = ∑ (4); (25) = ∑ (5); (26) = (24) -
(25)
(27) = (23) - (26) = (18) (trạm
cuối cùng trong trang),
(28) = ∑ (3); (29) = ∑ (6); (30) = (28) -
(29)
(31) = ∑ (8); (32) = ∑ (7); (33) = (31) -
(32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C4: MẪU SỔ QUAN TRẮC MỰC NƯỚC
Trạm quan trắc:
Ngày quan trắc:
Thời tiết:
Người quan trắc:
Độ cao mốc tham chiếu:
Người tính toán:
Chênh cao mốc với số “0” thước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thời gian quan trắc
Số đọc trên
thước (m)
Độ cao số
“0” thước (m)
Độ cao mực
nước
(m)
Sơ đồ trạm
quan trắc
Lần 1
Lần 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C5: MẪU SỔ KIỂM NGHIỆM THIẾT BỊ QUAN TRẮC MỰC NƯỚC
Tên thiết bị: ..................................................... Số hiệu: ..............................................
Ngày
Thời gian
tiêu chuẩn
Thời gian
thiết bị
Số liệu đo
từ thiết bị (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người quan
trắc:
Giờ
Múi giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C6: BẢNG GHI THÔNG TIN CHI TIẾT TRẠM QUAN TRẮC
1
Số hiệu trạm
quan trắc: Tên trạm:
2
Vị trí khái lược:
Vĩ độ: .......................N Kinh độ: ..............................E
Bản đồ dẫn
chiếu:
Tỷ lệ: ....................... Tên:
....................... Số hiệu: .......................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả vị trí:
4
Tên người quan trắc:
5
Địa chỉ: Điện thoại:
6
Tên thiết bị:
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Ngày sản xuất:
9
Ngày bắt đầu sử dụng:
10
Chu kỳ ghi dữ liệu liên tục có khả
năng thực hiện:
11
Chu kỳ ghi dữ liệu
dự kiến đối với trạm quan
trắc:
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Tần suất kiểm
tra thời gian:
14
Tần suất kiểm tra độ cao:
15
Tần suất kiểm tra giếng hoặc
đầu dò:
16
Phương pháp kiểm tra độ
cao:
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Vạch chia thước nước:
19
Tỷ lệ đồ thị độ cao:
20
Tỷ lệ đồ thị thời gian:
21
Kiểu ghi dữ liệu:
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Trạm quan trắc kiểu
phao:
Đường kính phao
Đường kính giếng
Độ cao đáy giếng so với mặt đáy
Đặc tính và cấu
hình của giếng
24
Trạm quan trắc kiểu áp lực:
Kiểu đầu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ đầu đo tới
máy ghi
Phương pháp truyền
áp lực
25
Trạm quan trắc kiểu rada:
Kiểu đầu đo
Độ sâu của đầu đo so với
số “0” trạm
Khoảng cách từ đầu đo tới
máy ghi
26
Tỷ trọng, nhiệt
độ và độ mặn của nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm định thiết
bị:
Chu kỳ kiểm
định
Phương pháp
kiểm định
28
Khả năng tác động của môi
trường đến trạm quan trắc:
29
Mô tả mốc khống
chế độ cao:
30
Độ cao của điểm khống chế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên số “0” đầu dò thiết
bị
Trên hệ tọa độ quốc
gia
Trên số “0” Hải
đồ
31
Tuyến thủy chuẩn:
Số lượng
Người đo
Người ghi sổ
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày.....tháng......năm....
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
PHỤ LỤC C7: QUY CÁCH, KÍCH THƯỚC, VÀ DẤU MỐC TỌA ĐỘ HẠNG
IV
1. Quy cách và kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mốc bê tông
gắn trên núi đá
b) Mốc bê
tông gắn trên công trình kiến trúc
2. Dấu mốc
a) Dấu bằng
sứ
b) Dấu bằng
kim loại
Dấu mốc bằng kim loại đúc chữ và số nổi,
kích thước cao 10 mm, rộng 5 mm, lực nét 1,5 mm, phần nổi 1,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cạnh tường vây song
song với cạnh mốc, chữ viết quay về hướng Bắc.
- Kích thước tường vây mốc tọa
độ được quy định: rộng 100 cm, dày 20 cm, cao 50 cm;
- Kích thước chữ khắc
trên tường vây được quy định như sau:
+ Dòng chữ cơ quan chủ
quản “BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI” và đơn vị
thành lập, ví dụ: “TỔNG CÔNG TY
BĐATHH MIỀN BẮC” cao 4,0 cm,
rộng 2,5 cm, sâu 0,5 cm, lực nét 0,5 cm;
+ Các chữ khác: cao
3,0 cm, rộng 2,0 cm, sâu 0,5 cm, lực nét 0,5 cm.
PHỤ LỤC C8: QUY CÁCH, KÍCH THƯỚC, VÀ DẤU MỐC ĐỘ CAO HẢI ĐỒ
a) Mốc gắn trên nền bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mốc chôn trên vùng đất yếu
c) Dấu mốc độ cao
Dấu sứ
Dấu kim loại
Đối với mốc
kim loại đúc số và chữ nổi 1mm, cao 10mm, rộng 5mm, lực nét 1,5mm
d) Nắp bảo vệ mặt mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Quy cách tường vây
- Cạnh tường vây song song với
cạnh mốc.
- Kích thước tường vây
điểm độ cao hàng
hải được quy định như sau: rộng 100cm dày 20cm, cao 50cm;
- Kích thước chữ khắc
trên tường vây được quy định như sau:
+ Dòng chữ cơ quan chủ quản “BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI” và đơn vị
thành lập ví dụ: “TỔNG CÔNG TY
BĐATHH MIỀN BẮC”: cao 4cm, rộng
2cm, sâu 0, cm, lực nét 0,5cm (hướng Bắc)
+ Các chữ khác: cao 3cm, rộng 2cm, sâu
0,5cm, lực nét 0,5cm.
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn thủy đạc quốc tế S-44, xuất
bản lần thứ 5, tháng 2 năm 2008.
2) Standards for
Hydrographic Surveys within Queensland Waters, 31 May 2007-
Tiêu chuẩn thủy đạc trong các vùng nước
Queensland, 31 tháng 5 năm 2007.
3) Canadian Standards for
Hydrographic Surveys, December 2005-
Tiêu chuẩn thủy
đạc Canada, tháng 12 năm 2005.
4) Dutch Standards for
Hydrographic Surveys, February 2008-
Tiêu chuẩn thủy
đạc Hà Lan, tháng 2 năm 2008.
5) M-13, Manual on
Hydrography, May 2005-
Thực hành thủy đạc M-13, tháng 5 năm
2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn sử dụng
máy đo sâu đa tia trong khảo sát độ sâu ngoài khơi tháng 1 năm
2006.
7) S-5, Eleventh
Edition, 2010, Standards of competence for Hydrographic Surveyors-
Tiêu chuẩn năng
lực Thủy đạc viên S-5, xuất bản lần thứ 11, năm
2010.
8) 94 TCN 8-2006: Quy
phạm quan trắc hải văn ven bờ.
9) 24/2010/TT-BTNMT: Quy
định về đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia.
10) QCVN 11:2008/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao.
11) QCVN 04 : 2009/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ.
12) 05/2007/QĐ-BTNMT: Quyết
định về sử dụng hệ thống tham số tính chuyển giữa hệ tọa độ quốc tế WGS-84 và hệ
tọa độ quốc gia VN-2000.
13) 973/2001/TT-TCĐC: Hướng
dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi
áp dụng
2. Thuật
ngữ và định nghĩa
3. Phân hạng khảo sát độ
sâu
4. Hệ quy
chiếu tọa độ
5. Hệ quy
chiếu độ cao
6. Công tác định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Quan trắc thủy triều
9. Các hoạt
động đo đạc khác
10. Xử lý dữ
liệu
11. Kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị
12. Quản lý
dữ liệu
13. Kiểm soát chất lượng
14. Thuộc tính dữ liệu
15. Các yêu cầu bắt buộc đối với hoạt động
thủy đạc
PHỤ LỤC A: THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C: CÁC MẪU BIỂU