BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 08 tháng
03 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG
NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG
HOA TIÊU HÀNG HẢI
Thông tư số
27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
54/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm
2024.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng
hải.[1]
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng
hải (sau đây viết tắt là GCNKNCMHTHH) và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là GCNVBĐHTHH).
2. Thông tư này áp dụng
đối với hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng, tổ chức hoa tiêu hàng hải, chủ tàu và
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng, đào tạo, cấp, thu hồi
GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH.
Điều 2. Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải
1. Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
a) GCNKNCMHTHH là chứng
chỉ cấp cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng đáp ứng các quy định tại Chương II
của Thông tư này. Hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng chỉ được phép dẫn tàu biển trong
giới hạn cho phép được ghi trong GCNKNCMHTHH.
b) GCNKNCMHTHH bao gồm
GCNKNCMHTHH hạng Ba, hạng Nhì, hạng Nhất, Ngoại hạng (cấp cho hoa tiêu hàng
hải) và GCNKNCMHTHH cấp cho thuyền trưởng tự dẫn tàu.
c)[2] GCNKNCMHTHH cấp cho hoa
tiêu hàng hải có thời hạn sử dụng là 05 năm, kể từ ngày cấp. GCNKNCMHTHH cấp
cho thuyền trưởng tự dẫn tàu có thời hạn sử dụng là 02 năm.
Trường hợp GCNKNCMHTHH
được cấp lại do bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin thì thời hạn sử dụng của
GCNKNCMHTHH tương ứng với thời hạn còn lại của GCNKNCMHTHH đề nghị cấp lại.
d) Mẫu GCNKNCMHTHH được
quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải
a) GCNVHĐHTHH là chứng
chỉ cấp cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng quy định vùng hoạt động và tuyến
dẫn tàu mà hoa tiêu hàng hải được phép hành nghề hoặc thuyền trưởng được phép
tự dẫn tàu. Hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng chỉ được phép dẫn tàu ở các tuyến
dẫn tàu ghi trong GCNVHĐHTHH.
b) Hoa tiêu hàng hải đã
qua thực tập dẫn tàu, thuyền trưởng đã dẫn tàu ở vùng hoạt động và tuyến dẫn
tàu nào thì được cấp GCNVHĐHTHH tại vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu đó.
c) Thời hạn sử dụng của
GCNVHĐHTHH tương ứng với thời hạn sử dụng GCNKNCMHTHH.
đ) Mẫu GCNVHĐHTHH được
quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Điều 3. Hạng hoa tiêu
hàng hải
1.[3] Hoa tiêu hàng hải hạng
Ba là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba được
phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích đến 5000 GT và có chiều dài tối đa
đến 115m.
2. Hoa tiêu hàng hải
hạng Nhì là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì
được phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích đến 10.000 GT và có chiều dài
tối đa đến 145 m.
3. Hoa tiêu hàng hải
hạng Nhất là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất. Hoa tiêu hàng hải hạng
Nhất được phép dẫn các loại tàu biển có tổng dung tích đến 20.000 GT và có
chiều dài tối đa đến 175 m.
4. Hoa tiêu hàng hải
Ngoại hạng là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng. Hoa tiêu hàng hải Ngoại
hạng được phép dẫn tất cả các loại tàu biển.
5. Hoa tiêu hàng hải
được phép dẫn các loại tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm,
tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, thủy phi cơ và tàu quân sự nước ngoài đến
Việt Nam tương ứng với hạng hoa tiêu quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Chương
II
ĐÀO
TẠO, THI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG
NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
Điều 4. Chương trình
đào tạo hoa tiêu hàng hải[4]
1. Chương trình đào tạo
hoa tiêu hàng hải bao gồm:
a) Chương trình đào tạo
hoa tiêu hàng hải cơ bản;
b) Chương trình đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao;
c) Chương trình đào tạo
hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu.
2. Công dân Việt Nam có
GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp được miễn giảm những nội dung đã
được đào tạo tại nước ngoài tương ứng với nội dung chương trình đào tạo hoa
tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Tổng số nội dung
được miễn giảm không vượt quá 50% tổng khối lượng chương trình đào tạo hoa tiêu
hàng hải.
Điều 5. Cơ sở đào tạo
và việc thực tập hoa tiêu hàng hải
1. Cơ sở đào tạo hoa
tiêu hàng hải là trường đại học, cao đẳng hàng hải có đào tạo chuyên ngành Điều
khiển tàu biển.
2. Nhiệm vụ của cơ sở
đào tạo:
a) Tổ chức đào tạo theo
chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải theo quy định;
b) Nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo; đề xuất sửa đổi, bổ sung
chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho phù hợp;
c) Thu, sử dụng học phí
đào tạo hoa tiêu hàng hải theo quy định.
d)[5] Quyết định miễn giảm
các học phần trong chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho công dân Việt Nam
có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.
3. Hoa tiêu hàng hải và
tập sự hoa tiêu hàng hải được thực tập tại các tổ chức hoa tiêu hàng hải.
Điều 6. Hội đồng thi
hoa tiêu hàng hải
1. Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam quyết định thành lập Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
2. Hội đồng thi hoa
tiêu hàng hải có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại
diện lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam, các ủy viên là đại diện lãnh đạo các Phòng
chức năng có liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, tổ chức hoa tiêu hàng hải và
cơ sở đào tạo.
3. Hội đồng thi hoa
tiêu hàng hải có trách nhiệm tổ chức thi tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng
hải cơ bản và khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao.
4. Hội đồng thi hoa
tiêu hàng hải có nhiệm vụ dưới đây:
a) Xét duyệt danh sách
thí sinh theo các điều kiện quy định tại Chương II của Thông tư này;
b) Tư vấn cho Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam trong việc lập ngân hàng đề thi cho từng hạng hoa
tiêu hàng hải, vùng hoa tiêu hàng hải; đề nghị điều chỉnh, cập nhật đề thi cho
sát với thực tế;
c) Tổ chức, điều hành
và kiểm tra các kỳ thi;
d) Xử lý các vụ việc
xảy ra trong kỳ thi (nếu có);
đ) Thành lập Ban Giám
khảo thi tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản, khóa đào tạo hoa
tiêu hàng hải nâng cao (sau đây gọi là Ban Giám khảo);
e) Tổng hợp kết quả kỳ
thi, báo cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định công nhận học viên tốt
nghiệp khóa đào tạo;
g) Tổng hợp ý kiến đóng
góp của các cơ sở đào tạo, học viên, tổ chức hoa tiêu về việc tổ chức, chương
trình, quy trình đào tạo các hạng hoa tiêu hàng hải báo cáo Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam.
Điều 7. Ban Giám khảo
chấm thi tốt nghiệp
1. Ban Giám khảo có từ
05 đến 07 thành viên, bao gồm:
a) Hoa tiêu hàng hải
Ngoại hạng có thời gian hành nghề hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng ít nhất 36
tháng;
b) Thuyền trưởng tàu
biển có tổng dung tích từ 3000 GT trở lên và có thời gian đảm nhiệm chức danh
tương ứng ít nhất 36 tháng;
c) Chuyên gia có uy tín
về chuyên môn, nghiệp vụ hàng hải;
d) Đại diện Cảng vụ
hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.
2. Ban Giám khảo thi
tốt nghiệp có nhiệm vụ dưới đây:
a) Tổ chức hỏi thi,
chấm thi, tổng hợp báo cáo kết quả thi theo quy định;
b) Kiến nghị Hội đồng
thi hoa tiêu hàng hải điều chỉnh kịp thời những sai sót trong đề thi;
c) Xử lý những vi phạm
quy chế thi theo thẩm quyền và báo cáo Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
Điều 8. Điều kiện tham
dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Học viên tham dự
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
a) Tốt nghiệp chuyên
ngành Điều khiển tàu biển từ bậc đại học trở lên;
b) Đã đảm nhiệm chức
danh sỹ quan vận hành boong tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên ít
nhất 12 tháng;
c) Đủ tiêu chuẩn sức
khỏe theo quy định;
d)[6] Có chứng chỉ tiếng Anh
hàng hải trình độ 2 trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hoặc tương đương.
2.[7] Học viên tham dự khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
a) Có bằng tốt nghiệp
chuyên ngành Điều khiển tàu biển từ bậc đại học trở lên;
b) Đủ tiêu chuẩn sức
khỏe theo quy định;
c) Có chứng chỉ tiếng
Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc
tương đương;
d) Có GCNKNCMHTHH hạng
Nhì hoặc tương đương;
đ) Độc lập dẫn tàu an
toàn ít nhất 300 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian
đảm nhiệm tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhì tối thiểu 24 tháng với
200 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu hàng hải, Cảng vụ hàng hải khu
vực xác nhận đối với trường hợp hoa tiêu có GCNKNCMHTHH do cơ quan thẩm quyền
Việt Nam cấp; hoặc xác nhận của cơ quan quản lý nơi hoa tiêu làm việc đối với
hoa tiêu hàng hải là công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước
ngoài cấp.
3. Học viên tham dự
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu phải đáp ứng các điều
kiện dưới đây:
a) Tốt nghiệp chuyên
ngành Điều khiển tàu biển từ bậc cao đẳng trở lên;
b) Đủ tiêu chuẩn sức
khỏe theo quy định;
c)[8] Có chứng chỉ tiếng Anh
hàng hải trình độ 2 trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
d) Có thời gian đảm
nhiệm chức danh thuyền trưởng ít nhất 36 tháng.
Điều 9. Hồ sơ tham dự
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải[9]
1. Hồ sơ tham dự khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản bao gồm:
a) Đơn xin học (đối với
người tự xin học) hoặc công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý;
b) Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo dục nước
ngoài thì nộp thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu Giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Sổ thuyền viên; GCNKNCM do cơ
quan thẩm quyền Việt Nam hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh
thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;
d) Bản sao có chứng
thực chứng chỉ tiếng Anh;
đ) Giấy chứng nhận sức
khỏe theo quy định;
e) Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
g) Đối với công dân
Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nộp bổ sung các
giấy tờ sau:
Giấy tờ chứng minh đủ điều
kiện tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
Văn bản đề nghị miễn,
giảm và giấy tờ chứng minh những nội dung đã được đào tạo tại nước ngoài tương
ứng với nội dung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định.
2. Hồ sơ tham dự khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao bao gồm:
a) Công văn đề nghị của
tổ chức quản lý;
b) Bản sao có chứng
thực GCNKNCMHTHH hạng Nhì hoặc tương đương.
c) Đối với công dân
Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp nộp bổ sung các giấy
tờ sau:
Giấy tờ chứng minh đủ điều
kiện tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Văn bản đề nghị miễn
giảm và giấy tờ chứng minh những nội dung đã được đào tạo tại nước ngoài tương
ứng với nội dung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định.
3. Hồ sơ khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu bao gồm:
a) Đơn xin học (đối với
người tự xin học) hoặc công văn đề nghị của tổ chức quản lý;
b) Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo dục nước
ngoài thì nộp thêm bản sao có chứng thực Giấy công nhận văn bằng theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Bản sao có chứng
thực: sổ thuyền viên; GCNKNCM thuyền trưởng do cơ quan thẩm quyền Việt Nam hoặc
do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa
thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;
d) Bản sao có chứng
thực chứng chỉ tiếng Anh;
đ) Giấy chứng nhận sức
khỏe theo quy định;
e) Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều
10. Công nhận kết quả thi
1. Thí sinh dự thi đạt điểm
5 trở lên (theo thang điểm 10) tất cả các môn thi thì được công nhận tốt
nghiệp.
2. Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam quyết định công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
Điều
11. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH hạng Ba:
a) Đã hoàn thành khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản;
b)[10] Đã thực tập hoa tiêu
hàng hải với 400 lượt dẫn tàu an toàn hoặc có 200 lượt dẫn tàu an toàn trong
thời gian tối thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng
vụ hàng hải khu vực xác nhận. Trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm chức danh
thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải có 200 lượt
thực tập dẫn tàu an toàn hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối
thiểu 24 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải
khu vực xác nhận.
2. Điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với hoa tiêu hàng hải đã có GCNKNCMHTHH hạng Ba:
a) Có 300 lượt dẫn tàu
an toàn với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Ba hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt
công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Ba tối thiểu 24 tháng với 200 lượt dẫn tàu
an toàn, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực
xác nhận;
b)[11] Có 50 lượt thực tập dẫn
tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 GT hoặc chiều dài tối
đa trên 115 mét; hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì tối
thiểu 12 tháng với 30 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập
sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
3. Điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên và đã có thời gian
đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tương ứng tối thiểu 36 tháng:
a) Đã hoàn thành khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản;
b)[12] Có 200 lượt thực tập
dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 GT hoặc chiều dài
tối đa trên 115 mét; hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu
12 tháng với chức danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, được tổ chức hoa
tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
4. Điều kiện, cấp
GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
a) Đã hoàn thành khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao;
b) Có 50 lượt thực tập
dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 10.000 GT hoặc chiều
dài tối đa trên 145 mét; hoặc có 30 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối
thiểu 06 tháng thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhất dưới sự hướng dẫn của hoa
tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH từ hạng Nhất trở lên, được tổ chức hoa tiêu nơi
thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
5. Điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH Ngoại hạng:
a) Có GCNKNCMHTTHH hạng
Nhất;
b) Có 300 lượt dẫn tàu
an toàn tối thiểu với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhất hoặc có 200 lượt dẫn
tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực
tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;
c) Có 50 lượt thực tập
dẫn tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 20.000 GT hoặc chiều
dài tối đa trên 175 mét; hoặc có 30 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối
thiểu 06 tháng thực tập hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng dưới sự hướng dẫn của hoa
tiêu hàng hải có GCNKHGMHTHH Ngoại hạng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát
hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
6. Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu:
a) Đã hoàn thành khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu;
b) Có Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn thuyền trưởng còn thời hạn;
c) Có tối thiểu 12 lượt
dẫn tàu an toàn trong thời gian 06 tháng, được Cảng vụ hàng hải khu vực xác
nhận.
Điều
12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải[13]
1. Hồ sơ cấp
GCNKNCMHTHH bao gồm:
a) Công văn của tổ chức
hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4 của Thông tư;
c) 03 phiếu sát hạch
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba, 02
phiếu sát hạch đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng, 01
phiếu sát hạch đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
d) 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền
trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
đ) Bản gốc hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận
sức khỏe theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân nộp
01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Cục Hàng hải Việt
Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và
hẹn trả kết quả đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp
nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng
văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Chậm nhất 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam có văn bản gửi Cảng vụ hàng hải khu vực yêu cầu xác nhận về lượt dẫn tàu.
Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải
Việt Nam, Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt
Nam.
4. Chậm nhất 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cục
Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo
quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNKNCMHTHH được cấp
01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng.
Điều
13. Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải[14]
GCNKNCMHTHH được cấp
lại trong trường hợp bị hỏng, mất, thay đổi thông tin, hết hoặc sắp hết thời
hạn sử dụng. Trường hợp GCNKNCMHTHH hết hoặc sắp hết thời hạn sử dụng phải đáp
ứng các điều kiện như sau:
1. Đủ tiêu chuẩn sức
khỏe theo quy định.
2. Đối với hoa tiêu
hàng hải:
a) Có ít nhất 200 lượt
dẫn tàu an toàn trong vòng 05 năm hoặc ít nhất 50 lượt dẫn tàu an toàn trong
vòng 12 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp lại (hoa tiêu dẫn tàu tại cảng dầu
khí ngoài khơi phải có ít nhất 40 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 05 năm hoặc
ít nhất 10 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 12 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp
lại), được tổ chức quản lý hoa tiêu, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;
b) Trường hợp không đáp
ứng điều kiện theo quy định tại điểm a khoản này thì phải thực tập ít nhất 30
lượt dưới sự giám sát của hoa tiêu chính trong vòng 03 tháng ngay trước ngày đề
nghị cấp lại, được tổ chức hoa tiêu nơi quản lý và nơi thực tập xác nhận (nơi thực
tập có thể khác vùng hoạt động ghi trong GCNVHĐHTHH).
3. Đối với thuyền
trưởng tự dẫn tàu: có ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn trong thời gian hiệu
lực của GCNKNCMHTHH, được tổ chức quản lý, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận
Điều
14. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải[15]
1. Hồ sơ cấp lại
GCNKNCMHTHH bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức
hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
b) Bản gốc hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy tờ có giá
trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông tin;
c) 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền
trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
d) Bản gốc hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận
sức khỏe theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận sức khỏe thuyền viên theo quy định
của Bộ Y tế (đối với trường hợp hoa tiêu trên 62 tuổi);
2. Tổ chức, cá nhân nộp
01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Cục Hàng hải Việt
Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và
hẹn trả kết quả đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp
nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng
văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trường hợp cấp lại
do GCNKNCMHTHH hết hoặc sắp hết hạn: chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản gửi Cảng
vụ hàng hải khu vực yêu cầu xác nhận về lượt dẫn tàu. Chậm nhất 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng
hải khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Chậm nhất 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định hoặc chậm nhất
01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của Cảng vụ hàng
hải khu vực (đối với trường hợp phải lấy xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu
vực), Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại GCNKNCMHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện
cấp lại GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
5. GCNKNCMHTHH được cấp
lại (cùng GCNVHĐHTHH) 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng.
Điều
15. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Có GCNKNCMHTHH.
2. Riêng đối với hoa
tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi, để được cấp GCNVHĐHTHH thì
phải thực tập dẫn tàu an toàn ít nhất 18 lượt tại vùng hoa tiêu hàng hải đó và
được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
Điều
16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải[16]
1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH
bao gồm:
a) Công văn của tổ chức
hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
c) 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền
trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
2. Tổ chức, cá nhân nộp
01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Cục Hàng hải Việt
Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và
hẹn trả kết quả đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp
nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng
văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
4. Chậm nhất 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải
Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy
định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH được cấp
01 (một) bản gốc cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng
Điều
17. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa
tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới
trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải[17]
1. Hoa tiêu hàng hải
chuyển vùng hoạt động phải có thời gian thực tập dẫn tàu ít nhất 06 tháng tại
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải nơi chuyển đến với số lượt dẫn tàu an toàn tối
thiểu (được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực
xác nhận) theo quy định dưới đây:
a) 100 lượt đối với các
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải: Quảng Ninh (trừ tuyến dẫn tàu vào khu chuyển
tải Vạn Gia); Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định (trừ tuyến dẫn tàu vào các cảng
biển Thái Bình, Nam Định); thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai
- Bình Dương - Long An
và Bà Rịa - Vũng Tàu - sông Tiền (trừ tuyến dẫn tàu quá cảnh qua sông Tiền);
b) 30 lượt đối với các
vùng hoa tiêu hàng hải còn lại.
2. Hoa tiêu hàng hải
chuyển vùng hoạt động tại cảng dầu khí ngoài khơi thì phải có thời gian thực
tập dẫn tàu ít nhất 03 tháng và 18 lượt dẫn tàu an toàn.
3. Đối với hoa tiêu
hàng hải được cấp GCNVHĐHTHH tại 02 vùng trở lên, nếu quá 12 tháng quay lại
vùng hoạt động cũ thì phải thực tập với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu như
sau:
a) 06 lượt đối với hoa
tiêu hàng hải dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài khơi;
b) 30 lượt đối với từng
hạng hoa tiêu hàng hải còn lại.
4.[18] Hoa tiêu hàng hải dẫn tàu
trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:
a) Có văn bản của cơ
quan có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải trên tuyến mới trong
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;
b) Có GCNKNCMHTHH và
100 lượt dẫn tàu an toàn trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
Điều
18. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa
tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới
trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải[19]
1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH
đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến
mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải bao gồm:
a) Công văn của tổ chức
hoa tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
c) 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền
trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
2. Tổ chức, cá nhân nộp
01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Cục Hàng hải Việt
Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và
hẹn trả kết quả đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp
nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng
văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Chậm nhất 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam có văn bản gửi Cảng vụ hàng hải khu vực cầu xác nhận về lượt dẫn tàu. Chậm
nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt
Nam, Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Chậm nhất 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cục
Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo
quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH đối với
hoa tiêu chuyển vùng hoạt động được cấp 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải.
Điều
19. (Được bãi bỏ)[20]
Điều
20. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải[21]
1. GCNVHĐHTHH được cấp
lại trong trường hợp bị hỏng, mất, thay đổi thông tin hoặc khi cấp lại
GCNKNCMHTHH.
2. Hồ sơ cấp lại
GCNVHĐHTHH bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa
tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
b) Bản gốc hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy tờ có giá
trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông tin;
c) 02 ảnh màu đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền
trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
3. Tổ chức, cá nhân nộp
01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4. Cục Hàng hải Việt
Nam nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và
hẹn trả kết quả đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp
nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng
văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
5. Chậm nhất 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy Cục Hàng hải Việt Nam
cấp lại GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2
của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNVHĐHTHH theo quy
định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. GCNVHĐHTHH được cấp
lại 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng.
Điều
21. Kéo dài thời gian nâng hạng và thu hồi Giấy chứng nhận
1. Trong thời gian đảm
nhiệm chức danh, hoa tiêu hàng hải dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải ít
nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của hoa tiêu sẽ kéo dài thêm 03 tháng,
nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của hoa tiêu sẽ kéo dài thêm 06 tháng, đặc
biệt nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của hoa tiêu sẽ kéo dài thêm 12
tháng.
2.[22] Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp mới, cấp lại các Giấy chứng nhận của hoa tiêu hàng
hải:
a) Tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính;
b) Giấy chứng nhận đã
cấp bị thu hồi khi phát hiện sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo hoặc khai báo
sai lệch thông tin trong hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận;
c) Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận hoa tiêu hàng hải có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận khi phát
hiện vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều
22. Phí và lệ phí cấp các loại Giấy chứng nhận[23]
Phí và lệ phí cấp
GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí và
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều
23. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam
Thành lập Hội đồng thi
hoa tiêu hàng hải, công nhận tốt nghiệp; cấp, cấp lại, thu hồi GCNKNCMHTHH,
GCNVHĐHTHH theo quy định của Thông tư này.
Điều
24. Trách nhiệm của tổ chức hoa tiêu hàng hải
1. Tổ chức thực tập cho
hoa tiêu hàng hải; sát hạch hoa tiêu hàng hải trong thời gian thực tập; xác
nhận thời gian thực tế thực tập dẫn tàu và số lượt dẫn tàu an toàn cho các hoa
tiêu hàng hải hoặc tập sự hoa tiêu hàng hải.
2. Bố trí hoa tiêu hàng
hải phù hợp với GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH.
3. Tạm đình chỉ công
việc, xử lý kỷ luật theo đúng quy định pháp luật khi hoa tiêu hàng hải dẫn tàu
có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải.
4. Thường xuyên bồi
dưỡng, cập nhật cho hoa tiêu hàng hải về chuyên môn, tiếng Anh, an toàn hàng
hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
5. Đề xuất với cơ quan
có thẩm quyền khen thưởng kịp thời đối với các tập thể cá nhân có thành tích
xuất sắc trong công tác hoa tiêu hàng hải.
6. Theo dõi, xác nhận
quá trình thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng tự dẫn tàu.
Điều
25. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải khu vực
1. Giám sát hoạt động
dẫn tàu biển ra, vào và hoạt động tại cảng biển của Hoa tiêu hàng hải nhằm bảo
đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và bảo vệ môi trường.
2. Xác nhận số lượt dẫn
tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải và thuyền trưởng tự dẫn tàu.
3. Giám đốc Cảng vụ
hàng hải khu vực không cho phép thuyền trưởng được tự dẫn tàu trong trường hợp
thời tiết xấu hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
4.[24] Chủ trì và phối hợp với
các đơn vị: Bảo đảm an toàn hàng hải, doanh nghiệp cảng, chủ tàu và tổ chức hoa
tiêu hàng hải thực hiện khảo sát, đánh giá, đưa ra phương án dẫn tàu trên tuyến
mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[25]
Điều
26. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Bãi bỏ các Thông tư sau:
a) Thông tư số
36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;
b) Thông tư số
16/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH
đã được cấp theo Thông tư 36/2013/TT- BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải và Thông tư sửa đổi, bổ sung số 16/2015/TT- BGTVT ngày 08 tháng 5
năm 2015 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận.
Điều
27. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt
Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực
hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC 1
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa
tiêu hàng hải (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20
cm)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ
NĂNG CHUYÊN MÔN
HOA TIÊU HÀNG HẢI
CERTIFICATE OF MARITIME PILOTAGE COMPETENCY
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITME ADMINISTRATION
|
2. Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa
tiêu hàng hải (mặt trong)
(Kích thước 14 cm x 20
cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ
NĂNG CHUYÊN MÔN
HOA TIÊU HÀNG HẢI
CERTIFICATE OF MARITIME PILOTAGE COMPETENCY
Số:............./HTHH
No.
|
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam chứng nhận:
By authorization of Minister of Transport,
the Chairman of Vietnam Maritime Administration certifies that
Ông (bà):
Mr (Mrs).
Sinh ngày:
......................................... Nơi sinh:
.............................
Date of
birth Place of birth
Quốc tịch:
.......................................................................................
Nationality
Có đủ khả năng để dẫn tàu có tổng dung tích
đến (GT): ...............
To be able to pilot vessel up to GT
và có chiều dài tối đa (mét):
...........................................................
or length over all (m)
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày:
......................................
This Certificate is valid until
|
Cấp tại Hà Nội,
ngày...... tháng...... năm......
Hanoi, date of issue
|
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu
hàng hải (mặt ngoài)
(Kích thước 14cm x
20cm)
(Tên tuyến dẫn tàu)
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
……………….……………….……………….……………….…………
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG
HOẠT ĐỘNG
HOA TIÊU HÀNG HẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
|
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến:
................................... …
Thay đổi vùng hoạt động:
...............................................................
…………….……………….……………….……………….……………
……………….……………….……………….……………….…………
Ngày thay đổi:
..................................................................................
Chữ ký và tên của
người được ủy quyền
|
|
Giấy chứng nhận này được cấp đến:
................................... ……..
Thay đổi vùng hoạt động:
...............................................................
…………….……………….……………….……………….……………
……………….……………….……………….……………….…………
Ngày thay đổi:
.................................................................................
Chữ ký và tên của
người được ủy quyền
|
|
2. Mẫu Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu
hàng hải (mặt trong)
(Kích thước 14cm x 20cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG
HOẠT ĐỘNG
HOA TIÊU HÀNG HẢI
Số:............./GCN
|
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam chứng nhận:
Ông (bà):
.................................................................................
Sinh
ngày:................................................................................
Nơi sinh:
..................................................................................
Quốc tịch:
................................................................................
Đơn vị công tác:
......................................................................
Có GCNKNCM hoa tiêu hàng hải số:
.........................................
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng hoa
tiêu hàng hải:
(Tên vùng hoa tiêu hàng hải)
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Hà Nội, ngày......
tháng...... năm......
|
PHỤ
LỤC 3[26]
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ
NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG
HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ
quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/……………
|
......,
ngày …..tháng ….. năm .......
|
“V/v
cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH”
|
|
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Căn cứ Thông tư số /
/TT-BGTVT ngày …….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng
nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty …………………………. đề nghị Cục Hàng hải
Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải,
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông (bà) có tên dưới
đây:
1. Đối với hoa tiêu
hàng hải hạng Ba
Họ và tên.………………..Sinh
ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....………….....................
Đã hoàn thành Khoá đào
tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số …../QĐ-CHHVN ngày....tháng….năm
.... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM thuyền
trưởng tàu biển:…………………………
Thời gian đảm nhiệm
chức danh thuyền trưởng tàu biển: ............tháng
Thời gian thực tập HTHH
hạng Ba:…….tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:……
Đề nghị cấp
GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH:
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)………
2. Đối với hoa tiêu
hàng hải hạng Nhì
Họ và tên.………………..Sinh
ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………...................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
……………………… . … ………………
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
……………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các
tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các
tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử
dụng GCNKNCMHTHH hạng Ba:...….tháng; số lượt dẫn tàu:...............
Số GCNKNCM Thuyền
trưởng tàu biển:...................................................
Thời gian đảm nhiệm
chức danh Thuyền trưởng tàu biển: .......tháng
Thời gian thực tập HTHH
hạng Nhì:…tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:...............
Đề nghị cấp
GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH:
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)……….
3. Đối với hoa tiêu
hàng hải hạng Nhất
Họ và tên.………………..Sinh
ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………...................
Đã hoàn thành Khoá đào
tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao theo Quyết định số ...…../QĐ- CHHVN
ngày….tháng….năm ..... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng
Nhì: ………………….............................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
…………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các
tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ……………………… (nêu cụ thể tên vùng và các
tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập HTHH
hạng Nhất: …..........tháng; số lượt dẫn tàu: ………
Đề nghị cấp
GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH:
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
4. Đối với hoa tiêu
hàng hải Ngoại hạng
Họ và tên.………………..Sinh
ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………...................
Số GCNKNCMHTHH hạng
Nhất: …..…………………....................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
…………………………………………………
Đã dẫn tàu trên các
tuyến trong vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………… (nêu cụ thể tên vùng và các
tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử
dụng GCNKNCMHTHH hạng Nhất: .........tháng; số lượt dẫn tàu:…..
Thời gian thực tập HTHH
Ngoại hạng: ……. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu…
Đề nghị cấp
GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH:
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………..
5. Đối với thuyền
trưởng tự dẫn tàu
Họ và tên.……………….. Sinh
ngày……/……./…................ …...............………
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………...................
Đã hoàn thành Khoá đào
tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số …../QĐ-CHHVN ngày....tháng….năm
.... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM thuyền
trưởng tàu biển: …………………………
Thời gian đảm nhiệm
chức danh thuyền trưởng tàu biển: ............tháng
Thời gian dẫn tàu:
…….tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:……
Đề nghị cấp
GCNKNCMHTHH: Thuyền trưởng tự dẫn tàu.
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH:
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………
Hồ sơ kèm theo gồm có:
.......................................................…………………………….…………….........…
.......................................................…………………………….…………….........…
Đề nghị Cục Hàng hải
Việt Nam xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ……
|
Thủ trưởng đơn vị (1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
- Ghi chú:
Cung cấp đầy đủ thông
tin cần thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị.
(1) Tổ chức hoa tiêu
hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.
PHỤ
LỤC 4[27]
MẪU TỜ KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN
DẪN TÀU AN TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày …..
tháng ….. năm ..…..
|
TỜ
KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng
hải/ thuyền trưởng: .....................................
Sinh ngày:
........tháng.........năm.......................................................
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....………….......................
Đơn vị công tác:
..........................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
....................................................................................
Số GCNVHĐHTHH:
........................
Số GCNKNCM thuyền
trưởng...............................................................................
Khu vực được phép dẫn
tàu:
.................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Dưới đây là danh sách
tàu biển, thời gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
........................................................:
Dưới đây là danh sách
tàu biển, thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
.......................................................:
TT
|
Ngày
dẫn tàu
|
Tên
tàu
|
Tổng
dung tích
|
Chiều
dài tàu
|
Tuyến
dẫn tàu
|
Ghi
chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của tổ chức
hoa tiêu hàng hải (2)
(Nhận xét, đánh giá, ký tên và đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị (1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Tích dấu √ vào ô tương ứng và điền đầy
đủ thông tin yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu
hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Chỉ áp dụng đối với
thuyền trưởng.
PHỤ
LỤC 5[28]
MẪU PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
CỦA HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ quan chủ quản
Tên tổ chức hoa tiêu hàng hải
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày …..tháng
….. năm ..…...
|
PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ
KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Họ và tên hoa tiêu sát
hạch/đánh giá: …………………………......……………
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………..........................
Chức danh: ……………………………………………….......….………........…
Số GCNKNCMHTHH của hoa
tiêu sát hạch/đánh giá: ..........................................
Số GCNVHĐHTHH của hoa
tiêu sát hạch/đánh giá:..............................................
Họ và tên người được
sát hạch/đánh giá: ...............................................................
Sinh ngày:
........tháng.........năm..............................................................................
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………..........................
Đơn vị công tác:
.......................................................................................................
Chức danh:
..............................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
............................. ............................................................
Số
GCNVHĐHTHH:...............................................................................................
GCNKNCM thuyền
trưởng………… Số…………… …………………………
Ngày sát hạch/đánh giá
dẫn tàu:....................thời gian từ:........................đến: …
Tên tàu: ………………………………GT:…………………..LOA:…..…
…m
Tuyến sát hạch/đánh giá
dẫn tàu:
............................................................................
..................................................................................................................................
Kết quả sát hạch/đánh
giá:
Khả năng giao tiếp:
tiếng Việt:……..…. điểm; tiếng Anh:…………. điểm (1)
Tuân thủ Quy tắc
quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển: ……..điểm (1)
Kỹ năng điều động tàu:
……………. điểm (1)
Tư thế, tác phong:
(Đạt/không đạt)…………………………………
Nhận xét khác:
………………………………………..……………
…………………………………………………………………………….………
|
Hoa tiêu sát
hạch/đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Thang điểm
10.
PHỤ
LỤC 6[29]
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU
HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................,
ngày .......... tháng ...........năm ............
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Họ và tên: ...................................................
Nam, nữ: ..............................................................
Sinh ngày:
........tháng.........năm.................................................................................................
Số định danh cá nhân
hoặc số chứng minh nhân dân: .....…………............................................
Chức danh:
.................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................................
GCNKHCMHTHH hạng:
.....................Số: …..…….. …………………………….................
GCNVHĐHTHH hạng:
........................ Số: …..……………………………………...............
GCNKNCM thuyền
trưởng………… Số…………………………………………..................
Đề nghị:
Cấp lại GCNKNCMHTHH
GCNVHĐHTHH
Lý do đề nghị cấp lại
(mất, hư hỏng, sắp hết hạn...): …..…………..……
Được dẫn tàu trên các
tuyến trong vùng HTHH (nêu cụ thể vùng và các tuyến dẫn tàu):
……...........................................................................................................................................
Số lượt dẫn tàu an
toàn: ……...; trong thời gian ….. tháng, từ tháng… năm… đến tháng … năm
…..; trong các vùng hoa
tiêu hàng hải …., trên các tuyến dẫn tàu: ….. (1)
Số lượt thực tập dẫn
tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải…., trên các tuyến dẫn tàu ….; trong thời gian
… tháng, từ tháng … năm … đến … tháng …. năm …. (2)
Hồ sơ kèm theo gồm có:
…………………………......….…………………….…
Chúng tôi cam đoan
những thông tin trên là đúng sự thật. Nếu sai, xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Đề nghị Cục Hàng hải
Việt Nam xem xét, giải quyết./.
Xác
nhận của tổ chức quản lý (3)
(Họ tên, ký, đóng dấu)
|
Xác
nhận của tổ chức hoa tiêu nơi hoa tiêu thực tập
(Họ tên, ký, đóng dấu) (4)
|
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Tích dấu √ vào ô tương ứng và điền đầy
đủ thông tin yêu cầu.
- Trường hợp đề nghị
cấp lại GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH khi đáp ứng đủ số lượt dẫn tàu an toàn theo quy
định: cần
đầy đủ nội dung tại mục (1) (3).
- Trường hợp đề nghị
cấp lại GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH khi đáp ứng đủ số lượt thực tập theo quy định:
cần đầy đủ nội dung tại mục (2) (3), (4)