BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2016/TT-BGTVT
NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO,
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG
NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2016/TT- BGTVT ngày 12 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 1 Điều 2 như
sau:
“c) GCNKNCMHTHH cấp cho hoa
tiêu hàng hải có thời hạn sử dụng là 05 năm, kể từ ngày cấp. GCNKNCMHTHH cấp
cho thuyền trưởng tự dẫn tàu có thời hạn sử dụng là 02 năm.
Trường hợp GCNKNCMHTHH được cấp
lại do bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin thì thời hạn sử dụng của
GCNKNCMHTHH tương ứng với thời hạn còn lại của GCNKNCMHTHH đề nghị cấp lại;”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba
là hoa tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba được phép dẫn
các loại tàu biển có tổng dung tích đến 5000 GT và có chiều dài tối đa đến 115
m.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Chương trình đào tạo
hoa tiêu hàng hải
1. Chương trình đào tạo hoa
tiêu hàng hải bao gồm:
a) Chương trình đào tạo hoa
tiêu hàng hải cơ bản;
b) Chương trình đào tạo hoa
tiêu hàng hải nâng cao;
c) Chương trình đào tạo hoa
tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu.
2. Công dân Việt Nam có
GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp được miễn giảm những nội dung đã
được đào tạo tại nước ngoài tương ứng với nội dung chương trình đào tạo hoa
tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Tổng số nội dung được
miễn giảm không vượt quá 50% tổng khối lượng chương trình đào tạo hoa tiêu hàng
hải.”.
4. Bổ sung
điểm d vào sau điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Quyết định miễn giảm các học
phần trong chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho công dân Việt Nam có
GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm d khoản 1 như
sau:
“d) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng
hải trình độ 2 trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc
tương đương;”.
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Học viên tham dự khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành Điều khiển tàu biển từ bậc đại học trở lên;
b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo
quy định;
c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng
hải trình độ 3 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc tương
đương;
d) Có GCNKNCMHTHH hạng Nhì hoặc
tương đương;
đ) Độc lập dẫn tàu an toàn ít
nhất 300 lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian đảm nhiệm
tốt công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhì tối thiểu 24 tháng với 200 lượt dẫn
tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu hàng hải, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận
đối với trường hợp hoa tiêu có GCNKNCMHTHH do cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp;
hoặc xác nhận của cơ quan quản lý nơi hoa tiêu làm việc đối với hoa tiêu hàng hải
là công dân Việt Nam có GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.”.
c) Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 3 như
sau:
“c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng
hải trình độ 2 trở lên theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc
tương đương;”.
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hồ sơ tham dự khóa
đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải cơ bản bao gồm:
a) Đơn xin học (đối với người tự
xin học) hoặc công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý;
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì nộp
thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy công nhận
văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu: Sổ thuyền viên; GCNKNCM do cơ quan thẩm quyền Việt
Nam hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam
thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;
d) Bản sao có chứng thực chứng
chỉ tiếng Anh;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe
theo quy định;
e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
g) Đối với công dân Việt Nam có
GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nộp bổ sung các giấy tờ sau:
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản theo quy định tại khoản
1 Điều 8 Thông tư này;
Văn bản đề nghị miễn, giảm và
giấy tờ chứng minh những nội dung đã được đào tạo tại nước ngoài tương ứng với
nội dung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định.
2. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao bao gồm:
a) Công văn đề nghị của tổ chức
quản lý;
b) Bản sao có chứng thực
GCNKNCMHTHH hạng Nhì hoặc tương đương.
c) Đối với công dân Việt Nam có
GCNKNCMHTHH do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp nộp bổ sung các giấy tờ sau:
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Văn bản đề nghị miễn giảm và giấy
tờ chứng minh những nội dung đã được đào tạo tại nước ngoài tương ứng với nội
dung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định.
3. Hồ sơ khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu bao gồm:
a) Đơn xin học (đối với người tự
xin học) hoặc công văn đề nghị của tổ chức quản lý;
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì nộp
thêm bản sao có chứng thực Giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
c) Bản sao có chứng thực: sổ
thuyền viên; GCNKNCM thuyền trưởng do cơ quan thẩm quyền Việt Nam hoặc do cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về
việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp;
d) Bản sao có chứng thực chứng
chỉ tiếng Anh;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe
theo quy định;
e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 như
sau:
“b) Đã thực tập hoa tiêu hàng hải
với 400 lượt dẫn tàu an toàn hoặc có 200 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối
thiểu 36 tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải
khu vực xác nhận. Trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng
tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải có 200 lượt thực tập dẫn
tàu an toàn hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 24
tháng, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực
xác nhận;”.
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 2 như
sau:
“b) Có 50 lượt thực tập dẫn tàu
an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 GT hoặc chiều dài tối đa
trên 115 mét; hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì tối thiểu
12 tháng với 30 lượt dẫn tàu an toàn, được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch,
Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;”.
c) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 3 như
sau:
“b) Có 200 lượt thực tập dẫn
tàu an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích trên 5.000 GT hoặc chiều dài tối
đa trên 115 mét; hoặc có 100 lượt dẫn tàu an toàn trong thời gian tối thiểu 12
tháng với chức danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, được tổ chức hoa tiêu
nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;”.
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp GCNKNCMHTHH bao gồm:
a) Công văn của tổ chức hoa
tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 của Thông tư;
c) 03 phiếu sát hạch khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba, 02 phiếu sát hạch
đối với hoa tiêu hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng, 01 phiếu sát hạch
đối với thuyền trưởng tự dẫn tàu theo mẫu quy định tại Phụ
lục 5 của Thông tư này;
d) 02 ảnh màu đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
đ) Bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận sức khỏe
theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một)
bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm
nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Chậm nhất 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn
bản gửi Cảng vụ hàng hải khu vực yêu cầu xác nhận về lượt dẫn tàu. Chậm nhất 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng
vụ hàng hải khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cục Hàng hải
Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục
1 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNKNCMHTHH theo quy
định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNKNCMHTHH được cấp 01 bản
gốc cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng.”.
9. Sửa đổi,
bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Điều kiện cấp lại
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
GCNKNCMHTHH được cấp lại trong
trường hợp bị hỏng, mất, thay đổi thông tin, hết hoặc sắp hết thời hạn sử dụng.
Trường hợp GCNKNCMHTHH hết hoặc sắp hết thời hạn sử dụng phải đáp ứng các điều
kiện như sau:
1. Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo
quy định.
2. Đối với hoa tiêu hàng hải:
a) Có ít nhất 200 lượt dẫn tàu
an toàn trong vòng 05 năm hoặc ít nhất 50 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 12
tháng ngay trước ngày đề nghị cấp lại (hoa tiêu dẫn tàu tại cảng dầu khí ngoài
khơi phải có ít nhất 40 lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 05 năm hoặc ít nhất 10
lượt dẫn tàu an toàn trong vòng 12 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp lại), được
tổ chức quản lý hoa tiêu, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận;
b) Trường hợp không đáp ứng điều
kiện theo quy định tại điểm a khoản này thì phải thực tập ít nhất 30 lượt dưới
sự giám sát của hoa tiêu chính trong vòng 03 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp
lại, được tổ chức hoa tiêu nơi quản lý và nơi thực tập xác nhận (nơi thực tập
có thể khác vùng hoạt động ghi trong GCNVHĐHTHH).
3. Đối với thuyền trưởng tự dẫn
tàu: có ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn trong thời gian hiệu lực của
GCNKNCMHTHH, được tổ chức quản lý, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.”.
10. Sửa đổi,
bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp lại GCNKNCMHTHH
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức
hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
b) Bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy tờ có giá trị pháp
lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông tin;
c) 02 ảnh màu đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
d) Bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận sức khỏe
theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận sức khỏe thuyền viên theo quy định của Bộ Y
tế (đối với trường hợp hoa tiêu trên 62 tuổi);
2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một)
bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục
Hàng hải Việt Nam thông báo bằng
văn bản chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trường hợp cấp lại do
GCNKNCMHTHH hết hoặc sắp hết hạn: chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản gửi Cảng vụ
hàng hải khu vực yêu cầu xác nhận về lượt dẫn tàu. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải
khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định hoặc chậm nhất 01 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực
(đối với trường hợp phải lấy xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực), Cục Hàng hải
Việt Nam cấp lại GCNKNCMHTHH theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNKNCMHTHH
theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNKNCMHTHH được cấp lại (cùng
GCNVHĐHTHH) 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng.”.
11. Sửa đổi,
bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH bao gồm:
a) Công văn của tổ chức hoa
tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 của Thông tư này;
c) 02 ảnh màu đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất;
2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một)
bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm
nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
4. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp
GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của
Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH được cấp 01 (một)
bản gốc cho hoa tiêu hàng hải hoặc thuyền trưởng.”.
12. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 17 và bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều
17 như sau:
a) Sửa đổi
tên Điều như sau:
“Điều 17. Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển
vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải”
b) Bổ
sung khoản 4 vào sau khoản 3 như
sau:
“4. Hoa tiêu hàng hải dẫn tàu
trên tuyến mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải:
a) Có văn bản của cơ quan có thẩm
quyền giao cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải trên tuyến mới trong vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải;
b) Có GCNKNCMHTHH và 100 lượt dẫn
tàu an toàn trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.”
13. Sửa đổi,
bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển
vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH đối với
hoa tiêu chuyển vùng hoạt động; hoa tiêu hàng hải dẫn tàu trên tuyến mới trong
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải bao gồm:
a) Công văn của tổ chức hoa
tiêu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 của Thông tư này;
c) 02 ảnh màu đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất.
2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một)
bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm
nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Chậm nhất 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam có văn
bản gửi Cảng vụ hàng hải khu vực cầu xác nhận về lượt dẫn tàu. Chậm nhất 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng
vụ hàng hải khu vực có văn bản xác nhận gửi Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cục Hàng hải
Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH theo quy định,
Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu
chuyển vùng hoạt động được cấp 01 bản gốc cho hoa tiêu hàng hải.”.
14. Sửa đổi,
bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. GCNVHĐHTHH được cấp lại
trong trường hợp bị hỏng, mất, thay đổi thông tin hoặc khi cấp lại GCNKNCMHTHH.
2. Hồ sơ cấp lại GCNVHĐHTHH bao
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa
tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;
b) Bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy tờ có giá trị pháp
lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông tin;
c) 02 ảnh màu đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp
trong vòng 06 tháng gần nhất.
3. Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một)
bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả
đúng quy định:
a) Trường hợp nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trong trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm
nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
5. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại
GCNVHĐHTHH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của
Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. GCNVHĐHTHH được cấp lại 01 bản
gốc cho hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng.”.
15. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 21 như
sau:
“2. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp mới, cấp lại các Giấy chứng nhận của hoa tiêu hàng hải:
a) Tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính;
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị
thu hồi khi phát hiện sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo hoặc khai báo sai lệch
thông tin trong hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính cấp, cấp lại Giấy chứng nhận;
c) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
hoa tiêu hàng hải có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận khi phát hiện vi phạm
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.”.
16. Sửa đổi,
bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Phí và lệ phí cấp
các loại Giấy chứng nhận
Phí và lệ phí cấp GCNKNCMHTHH
và GCNVHĐHTHH thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí và hướng dẫn của
Bộ Tài chính.”.
17. Bổ
sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 25 như sau:
“4. Chủ trì và phối hợp với các
đơn vị: Bảo đảm an toàn hàng hải, doanh nghiệp cảng, chủ tàu và tổ chức hoa
tiêu hàng hải thực hiện khảo sát, đánh giá, đưa ra phương án dẫn tàu trên tuyến
mới trong vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.”.
18. Bãi bỏ
Điều 19 Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT.
19. Thay
thế Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ lục 6 ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT
tương ứng bằng Phụ lục
1, Phụ lục 2, Phụ lục 3,
Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH đã
được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì vẫn còn giá trị sử dụng đến hết
thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận hoặc đến khi thực hiện cấp lại;
b) Số lượt thực tập dẫn tàu của
hoa tiêu, thuyền trưởng đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực được
tiếp tục tính vào tổng số lượt thực tập dẫn tàu quy định tại Thông tư này.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC 1
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU
HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục 3
Cơ quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……………
“V/v cấp GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH”
|
......, ngày
…..tháng ….. năm .......
|
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Căn cứ Thông tư số
/ /TT-BGTVT ngày …….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải, Công ty ………………………….
đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông
(bà) có tên dưới đây:
1. Đối với hoa tiêu hàng hải
hạng Ba
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................
…...............……… Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân:
.....………….....................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa
tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số …../QĐ-CHHVN ngày....tháng….năm .... của
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển:…………………………
Thời gian đảm nhiệm chức danh
thuyền trưởng tàu biển: ............tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:…….tháng;
số lượt thực tập dẫn tàu:……
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng
Ba
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)………
2. Đối với hoa tiêu hàng hải
hạng Nhì
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................
…...............………................
Số định danh cá nhân hoặc số chứng
minh nhân dân: .....…………..................................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
……………………… . … …………………….....................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
……………………………………………………......................
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: …………………………...........
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng
GCNKNCMHTHH hạng Ba:...….tháng; số lượt dẫn tàu:...............
Số GCNKNCM Thuyền trưởng tàu biển:...................................................
Thời gian đảm nhiệm chức danh
Thuyền trưởng tàu biển: .......tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng
Nhì:…tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:...............
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng
Nhì
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)……….
3. Đối với hoa tiêu hàng hải
hạng Nhất
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................
…...............………
Số định danh cá nhân hoặc số chứng
minh nhân dân: .....…………...................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao theo Quyết định số ...…../QĐ-CHHVN ngày….tháng….năm ..... của
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
………………….......................................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
…………………………………………………….............
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: ………………………….....
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhất:
…..........tháng; số lượt dẫn tàu: ……………
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng
Nhất
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………
4. Đối với hoa tiêu hàng hải
Ngoại hạng
Họ và tên.………………..Sinh ngày……/……./…................
…...............………
Số định danh cá nhân hoặc số chứng
minh nhân dân: .....…………...................
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
…..…………………................................................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
………………………………………………………...........
Đã dẫn tàu trên các tuyến trong
vùng hoa tiêu hàng hải: …………………………......
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng
GCNKNCMHTHH hạng Nhất: .........tháng; số lượt dẫn tàu: ….....
Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng:
……. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu…………
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại
hạng
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………..
5. Đối với thuyền trưởng tự
dẫn tàu
Họ và tên.……………….. Sinh ngày……/……./…................
…...............………
Số định danh cá nhân hoặc số chứng
minh nhân dân: .....…………...................
Đã hoàn thành Khoá đào tạo hoa
tiêu hàng hải cơ bản theo Quyết định số …../QĐ-CHHVN ngày....tháng….năm .... của
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển:
…………………………
Thời gian đảm nhiệm chức danh
thuyền trưởng tàu biển: ............tháng
Thời gian dẫn tàu: …….tháng; số
lượt dẫn tàu an toàn:……
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Thuyền
trưởng tự dẫn tàu.
Đề nghị cấp GCNVHĐHTHH: (nêu
cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu) ………
Hồ sơ kèm theo gồm có:
.......................................................…………………………….…………….........…
.......................................................…………………………….…………….........…
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
Thủ trưởng đơn vị (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cung cấp đầy đủ thông tin cần
thiết, tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải
hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.
PHỤ LỤC 2
MẪU TỜ KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN
TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục 4
Cơ quan chủ quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày …..
tháng ….. năm ..…...
|
TỜ
KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải/
thuyền trưởng: ..............................................................
Sinh ngày:
........tháng.........năm.................................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số chứng
minh nhân dân: .....………….......................
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.............................................................................................
Số GCNVHĐHTHH:
.................................................................................................
Số GCNKNCM thuyền trưởng...................................................................................
Khu vực được phép dẫn tàu:
......................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển,
thời gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
........................................................: □
Dưới đây là danh sách tàu biển,
thời gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng .......................................................:
□
TT
|
Ngày dẫn tàu
|
Tên tàu
|
Tổng dung tích
|
Chiều dài tàu
|
Tuyến dẫn tàu
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của tổ chức hoa tiêu hàng hải (2)
(Nhận xét, đánh giá, ký tên và đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Tích dấu √ vào ô □
tương ứng và điền đầy đủ thông tin yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải
hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Chỉ áp dụng đối với thuyền
trưởng.
PHỤ LỤC 3
MẪU PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CỦA HOA
TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục 5
Cơ quan chủ quản
Tên tổ chức hoa tiêu hàng hải
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày
…..tháng ….. năm ..…...
|
PHIẾU
SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Họ và tên hoa tiêu sát hạch/đánh
giá: …………………………......…………………
Số định danh cá nhân hoặc số chứng
minh nhân dân: .....…………..........................
Chức danh:
……………………………………………….......….………........….…..
Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát
hạch/đánh giá: ..............................................
Số GCNVHĐHTHH của hoa tiêu sát
hạch/đánh giá:..................................................
Họ và tên người được sát hạch/đánh
giá: .....................................................................
Sinh ngày:
........tháng.........năm....................................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số chứng
minh nhân dân: .....…………..........................
Đơn vị công tác:
...........................................................................................................
Chức danh:
...................................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.............................
..................................................................
Số
GCNVHĐHTHH:....................................................................................................
GCNKNCM thuyền trưởng………… Số…………… ………………………………
Ngày sát hạch/đánh giá dẫn
tàu:....................thời gian từ:........................đến: ………
Tên tàu:
………………………………GT:…………………..LOA:…..… ………m
Tuyến sát hạch/đánh giá dẫn
tàu: .................................................................................
.......................................................................................................................................
Kết quả sát hạch/đánh giá:
Khả năng giao tiếp: tiếng Việt:……..….
điểm; tiếng Anh:…………. điểm (1)
Tuân thủ Quy tắc quốc tế về
phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển: ……..điểm (1)
Kỹ năng điều động tàu: …………….
điểm (1)
Tư thế, tác phong: (Đạt/không đạt)……………………………………………...…..
Nhận xét khác:
………………………………………..………………………..…...
…………………………………………………………………………….…………
|
Hoa tiêu sát hạch/đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Thang điểm 10.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU
HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày .......... tháng ...........năm ............
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Họ và tên: ...................................................
Nam, nữ: ........................................
Sinh ngày:
........tháng.........năm.............................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số chứng
minh nhân dân: .....…………........................
Chức danh:
.............................................................................................................
Đơn vị công tác: .....................................................................................................
GCNKHCMHTHH hạng:
.....................Số: …..…….. ……………………………
GCNVHĐHTHH hạng:
........................ Số: …..……………………………………
GCNKNCM thuyền trưởng………… Số…………………………………………
Đề nghị:
Cấp lại □
GCNKNCMHTHH □ GCNVHĐHTHH
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư
hỏng, sắp hết hạn...): …..…………..……
Được dẫn tàu trên các tuyến
trong vùng HTHH (nêu cụ thể vùng và các tuyến dẫn tàu): ……………………………………………………………..
Số lượt dẫn tàu an toàn: ……...;
trong thời gian ….. tháng, từ tháng… năm… đến tháng … năm …..; trong các vùng
hoa tiêu hàng hải …., trên các tuyến dẫn tàu: ….. (1)
Số lượt thực tập dẫn tàu trong
vùng hoa tiêu hàng hải…., trên các tuyến dẫn tàu ….; trong thời gian … tháng, từ
tháng … năm … đến … tháng …. năm …. (2)
Hồ sơ kèm theo gồm có:
…………………………......….…………………….…
Chúng tôi cam đoan những thông
tin trên là đúng sự thật. Nếu sai, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam
xem xét, giải quyết./.
Xác nhận của tổ chức
quản lý (3)
(Họ tên, ký, đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức hoa tiêu
nơi hoa tiêu thực tập
(Họ tên, ký, đóng dấu) (4)
|
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Tích dấu √ vào ô □
tương ứng và điền đầy đủ thông tin yêu cầu.
- Trường hợp đề nghị cấp lại
GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH khi đáp ứng đủ số lượt dẫn tàu an toàn theo quy định: cần
đầy đủ nội dung tại mục (1) (3).
- Trường hợp đề nghị cấp lại
GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH khi đáp ứng đủ số lượt thực tập theo quy định: cần đầy
đủ nội dung tại mục (2) (3), (4).