BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội ngày
07 tháng 01 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng
10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam1,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
Phần
1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối
với các cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở
đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi
cả nước.
2. Thông tư này không áp
dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành Công
an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ô tô tải, ô tô tải chuyên
dùng, ô tô chuyên dùng là loại ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN
6211:2003, TCVN 7271:2003 .
2. Máy kéo là một loại
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe và
thường dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.
3. Máy kéo nhỏ là một loại
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với
thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe
(hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).
4. Trọng tải thiết kế của ô
tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng được hiểu là trọng tải thiết kế của ô tô tải
cùng kiểu loại hoặc tương đương.
5. Trọng tải của ô tô tải để
sử dụng tập lái được hiểu là trọng tải của ô tô theo thiết kế của nhà sản xuất.
6. Giấy phép lái xe là chứng
chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được phép lái một
hoặc một số loại xe cơ giới.
7. Thời gian hành nghề lái
xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép
lái xe.
8. Người hành nghề lái xe là
người sinh sống bằng nghề lái xe.
9. Lưu lượng đào tạo lái xe
ô tô là số lượng học viên lớn nhất tại một thời điểm (theo ngày) mà cơ sở được
phép đào tạo, xác định bằng tổng lưu lượng học viên đào tạo các hạng giấy phép
lái xe (bao gồm cả học lý thuyết và thực hành).
Phần
2.
ĐÀO
TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Chương 1.
QUẢN
LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE
MỤC 1. TIÊU CHUẨN,
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
Điều 4. Cơ sở đào tạo
lái xe2
1. Cơ sở đào tạo lái xe là cơ sở dạy
nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe.
2. Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với
quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng
các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái
xe theo quy định tại Thông tư này.
Điều
5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
Cơ sở đào tạo lái xe phải có
đủ hệ thống phòng học chuyên môn, phòng nghiệp vụ, đội ngũ giáo viên, xe tập
lái, sân tập lái và tuyến đường tập lái bảo đảm các tiêu chuẩn dưới đây:
1. Hệ thống phòng học chuyên
môn
a) Phòng học chuyên môn bảo
đảm diện tích tối thiểu 50 m2 cho lớp học không quá 35 học viên; bảo
đảm môi trường sư phạm;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
và các hạng A3, A4 phải có đủ các phòng học chuyên môn: Pháp luật giao thông
đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận tải,
Đạo đức người lái xe (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp vụ vận tải) bố trí
tập trung và phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa;
c) Cơ sở đào tạo lái xe mô
tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học chung Pháp luật giao thông
đường bộ và Kỹ thuật lái xe.
2. Phòng học Pháp luật giao
thông đường bộ
a) Có thiết bị nghe nhìn
(màn hình, đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
và các hạng A3, A4 phải có phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính,
bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính được nối mạng,
cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt
Nam chuyển giao;
c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có thêm phòng học Pháp luật giao thông
đường bộ đủ chỗ ngồi cho ít nhất 100 học viên; phòng học Pháp luật giao thông
đường bộ trên máy tính phải có máy chủ, ít nhất 20 máy tính được nối mạng, cài
đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
chuyển giao để học viên ôn luyện;
d) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên, ngoài quy định tại điểm c khoản này,
phải bổ sung thêm 01 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ.
3. Phòng học cấu tạo và sửa
chữa thông thường
a) Có mô hình cắt bỏ động
cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện;
b) Có hình hoặc tranh vẽ sơ
đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ
thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái;
c) Có các cụm chi tiết tháo
rời của ô tô.
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe
a) Có phương tiện nghe nhìn
phục vụ giảng dạy (như băng đĩa, đèn chiếu,...);
b) Có hình hoặc tranh vẽ mô
tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái và đệm tựa, tư thế ngồi lái,
vị trí cầm vô lăng lái,...);
c) Có ô tô được kê kích bảo
đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt);
d) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên phải có 02 phòng học Kỹ thuật lái xe.
5. Phòng học Nghiệp vụ vận
tải
a) Có hệ thống bảng, biểu
phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách;
b) Có các tranh vẽ ký hiệu
trên kiện hàng.
6. Phòng học Thực tập bảo
dưỡng sửa chữa
a) Có hệ thống thông gió và
chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nền nhà đủ cứng vững,
phẳng, không gây bụi, không bị rạn nứt, không trơn trượt;
c) Bảo đảm cho lớp học không
quá 18 học viên, được trang bị đồ nghề chuyên dùng với mức tối thiểu là 8 - 10
người /bộ và có tủ riêng đựng đồ nghề;
d) Có các hệ thống, tổng
thành chủ yếu của ô tô như: động cơ tổng thành hoạt động tốt, hệ thống truyền
động, hệ thống lái, hệ thống điện;
đ) Có bàn tháo lắp, bảng,
bàn ghế cho giảng dạy, thực tập.
7. Phòng điều hành giảng dạy
Có bảng ghi chương trình đào
tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán
bộ quản lý đào tạo.
8. Phòng chuẩn bị giảng dạy
của giáo viên (có thể xếp chung với phòng điều hành giảng dạy)
Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ
đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.
9. Tiêu chuẩn chung giáo
viên dạy lái xe
a) Có phẩm chất, tư cách đạo
đức tốt;
b) Có đủ sức khỏe theo quy
định;
c) Trình độ văn hóa: Tốt
nghiệp trung học phổ thông trở lên;
d) Có chứng chỉ đào tạo sư
phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm kỹ
thuật
10. Tiêu chuẩn giáo viên dạy
lý thuyết
Ngoài tiêu chuẩn chung quy
định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp trung
cấp nghề; có trình độ A về tin học trở lên;
b) Giáo viên dạy môn Pháp luật
giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô; giáo viên dạy môn Kỹ thuật
lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên.
11. Tiêu chuẩn giáo viên dạy
thực hành
Ngoài tiêu chuẩn chung quy
định tại khoản 9 Điệu này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Giáo viên dạy lái xe các
hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái
xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo,
nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các
hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các
hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên;
b) Đã qua tập huấn về nghiệp
vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và được
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại các Phụ lục 1a và Phụ lục 1b
của Thông tư này.
12. Xe tập lái
a) Có đủ xe tập lái các hạng
tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;
b) Thuộc sở hữu của cơ sở
đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số
lượng không vượt quá 30% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo;
c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
phải có xe số tự động (thuộc sở hữu hoặc hợp đồng), bảo đảm số giờ tập lái theo
nội dung, chương trình đào tạo;
d) Ô tô tải được đầu tư mới
để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải là xe có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với
số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
đ) Có giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ còn hiệu lực;
e) Có hệ thống phanh phụ bố
trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận
tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
g) Thùng xe phải có mui che
mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
h) Hai bên cánh cửa hoặc hai
bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải ghi tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý
trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 của Thông tư này;
i) Ô tô phải có 02 biển “TẬP
LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư
này, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước và
sau xe: Biển trước kích thước 10 cm x 25 cm lắp cố định trên thanh cản trước
bên trái đối với các hạng xe; Biển sau kích thước 10 cm x 25 cm đối với xe hạng
B, kích thước 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa
thành sau không trùng với vị trí lắp đặt biển số đăng ký và không được dán lên
kính sau xe;
k) Mô tô ba bánh, máy kéo có
trọng tải đến 1.000 kg phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ
màu trắng lắp phía trước và phía sau xe với kích thước: 15cm x 20cm đối với mô
tô, 20 cm x 25 cm đối với máy kéo;
l) Có giấy phép xe tập lái
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ điều kiện
quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, khoản này.
13. Sân tập lái xe
a) Thuộc quyền sử dụng của
cơ sở đào tạo lái xe. Nếu thuê sân tập lái phải có hợp đồng với thời hạn bằng
hoặc dài hơn thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
có lưu luợng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe,
bảo đảm diện tích mỗi sân theo quy định;
c) Sân tập lái ô tô phải có
đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương
trình đào tạo. Kích thước các hình tập lái phù hợp tiêu chuẩn Trung tâm sát
hạch lái xe đối với từng hạng xe tương ứng;
d) Mặt sân có cao độ và hệ
thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập
lái trong sân được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường và
hình các bài tập lái được bó vỉa;
đ) Có diện tích dành cho cây
xanh; nhà chờ có ghế ngồi cho học viên học thực hành.
14. Diện tích tối thiểu của
sân tập lái
a) Đào tạo các hạng A1, A2:
700 m2;
b) Đào tạo các hạng A1, A2,
A3, A4: 1.000 m2;
c) Đào tạo các hạng B1 và
B2: 8.000 m2;
d) Đào tạo đến hạng C:
10.000 m2;
đ) Đào tạo đến các hạng D, E
và F: 14.000 m2.
15. Đường tập lái xe ô tô
Đường giao thông công cộng
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải quy định cho cơ sở đào
tạo để dạy lái xe phải có đủ các tình huống giao thông phù hợp với nội dung chương
trình đào tạo, như: đường bằng, đường hẹp, đường dốc, đường vòng, qua cầu,
đường phố, thị xã, thị trấn đông người. Tuyến đường tập lái (kể cả đường thuộc
địa bàn tỉnh, thành phố khác) phải được ghi rõ trong giấy phép xe tập lái.
16. Xác định lưu lượng đào
tạo lái xe ô tô
Trên cơ sở bảo đảm các điều
kiện về phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo viên và bộ máy quản lý, lưu lượng
đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe được xác định bằng số lượng xe tập lái hạng
đó nhân với số lượng học viên quy định trên một xe và nhân với hệ số 2 (hai),
số lượng học viên học thực hành tại một thời điểm không được vượt quá khả năng
đáp ứng số xe tập lái từng hạng của cơ sở đào tạo.
Điều
6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
1. Tổ chức tuyển sinh theo
hạng giấy phép lái xe được phép đào tạo bảo đảm các điều kiện quy định đối với
người học về độ tuổi, sức khoẻ, thâm niên và số km lái xe an toàn đối với đào
tạo nâng hạng giấy phép lái xe.
2. Ký và thanh lý hợp đồng
đào tạo với người học lái xe ô tô
a) Hợp đồng phải thể hiện rõ
nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo; thời gian hoàn thành khóa học; mức
học phí, phương thức thanh toán học phí; thời điểm thanh lý hợp đồng, hình thức
đào tạo, loại xe tập lái, chất lượng đạt được. Mẫu hợp đồng theo quy định tại Phụ lục 5a của Thông tư này. Ngoài các nội dung chủ
yếu trên, hai bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với điều kiện
thực tế nhưng không trái pháp luật hiện hành;
b) Thanh lý hợp đồng bao gồm
kết quả thực hiện hợp đồng và đánh giá của học viên đối với cơ sở đào tạo. Mẫu
thanh lý hợp đồng theo quy định tại Phụ lục 5b của Thông
tư này.
3. Công khai quy chế tuyển
sinh và quản lý đào tạo để cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ sở đào tạo và người
học biết, thực hiện.
4. Tổ chức đào tạo mới và
đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng
giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe và chương trình, giáo trình
quy định.
5. Thực hiện đăng ký sát
hạch và đề nghị tổ chức kỳ sát hạch theo quy định.
6. Duy trì và thường xuyên
tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập của cơ sở
đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.
7. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
liên quan khóa đào tạo theo quy chế quản lý dạy nghề của Nhà nước và các quy
định của Bộ Giao thông vận tải về đào tạo lái xe.
8. Bảo đảm giáo viên khi dạy
thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, học viên tập lái xe
trên đường phải có phù hiệu “Học viên tập lái xe”. Phù hiệu có tên giáo viên
dạy lái xe, học viên tập lái xe, dán ảnh, ghi rõ tên cơ sở đào tạo và do Thủ
trưởng cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại các Phụ lục 6a và Phụ lục 6b
của Thông tư này.
9. Tổ chức kiểm tra, cấp
chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp cho người học lái xe ô tô
và máy kéo hạng A4.
10. Thu và sử dụng học phí
đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.
11. Tuyển dụng, quản lý đội
ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn quy định; tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.
12. Thực hiện báo cáo theo
quy định sau:
a) Đào tạo lái xe các hạng
A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát
hạch, cấp giấy phép lái xe trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày;
b) Đào tạo lái xe các hạng
A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái
xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe
đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe) theo mẫu quy định tại
các Phụ lục 8a, 8b và 8c của Thông tư này kèm theo kế hoạch đào tạo của khóa
học theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này
gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe ngay sau khai giảng đối với
các hạng A3, A4; không quá 07 ngày sau khai giảng đối với các hạng B1, B2, D,
E, F và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C;
c) Báo cáo 1 gửi bằng đường
công văn và qua mạng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
theo quy định; trưởng ban quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký
tên vào từng trang và có dấu giáp lai của cơ quan tiếp nhận báo cáo.
Điều
7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
1. Giáo trình giảng dạy lái
xe hiện hành theo các hạng xe được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Tài liệu hướng dẫn ôn
luyện, kiểm tra, thi và các tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập.
3. Sổ sách, biểu mẫu phục vụ
quản lý quá trình giảng dạy, học tập theo quy định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và quy định tại Thông tư này.
4. Biểu mẫu, sổ sách sử dụng
đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:
a) Kế hoạch đào tạo theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này;
b) Tiến độ đào tạo lái xe ô
tô các hạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông
tư này;
c) Sổ theo dõi thực hành lái
xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư
này;
d) Sổ lên lớp theo quy định
tại mẫu số 3 của Quyết định số
62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
đ) Sổ giáo án lý thuyết theo
quy định tại mẫu số 5 của Quyết
định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội đối với từng khóa học;
e) Sổ giáo án thực hành theo
quy định tại mẫu số 6 của Quyết
định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội đối với từng khóa học;
g) Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp
nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp theo quy định tại mẫu số 9 của Quyết định số
62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
5. Cơ sở đào tạo lái xe hạng
A4 sử dụng các loại sổ tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều này.
6. Cơ sở đào tạo lái xe mô
tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng sổ nêu tại điểm d khoản 4 Điều này.
7. Mẫu Chứng chỉ sơ cấp nghề
theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; giấy chứng nhận tốt
nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông
tư này do cơ sở đào tạo tự in và quản lý.
8. Thời gian lưu trữ hồ sơ:
a) Không thời hạn đối với Sổ
cấp chứng chỉ sơ cấp nghề và Sổ cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp;
b) 02 năm đối với bài thi
tốt nghiệp và các tài liệu còn lại.
Việc tiêu hủy tài liệu hết
thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.
MỤC 2. NGƯỜI HỌC LÁI
XE
Điều 8. Điều kiện đối
với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch
lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định.
3.3 (được bãi bỏ).
4. Người học để nâng hạng giấy phép
lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) B1 lên B2: thời gian hành nghề 01
năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng
B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000
km lái xe an toàn trở lên;
c) B2 lên D, C lên E: thời gian hành
nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
5. Người học để nâng hạng giấy phép
lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương
đương trở lên.
Điều
9. Hình thức đào tạo
1. Người có nhu cầu cấp giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1 phải được đào tạo; được tự học các môn lý
thuyết, nhưng phải đăng ký đào tạo tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo để được
ôn luyện, kiểm tra; đối với hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
tốt nghiệp khóa đào tạo.
2. Người có nhu cầu cấp giấy
phép lái xe hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo
tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ
cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo theo quy định.
Điều
10. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu
lập 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch
để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục
13 của Thông tư này;
b) Bản sao chụp giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng
hạng lập 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản
1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành
nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ
lục 14 của Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước
pháp luật;
c) Bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với
trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi
kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
d) Bản sao chụp giấy phép
lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
Người học lái xe khi đến nộp
hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu giấy
phép lái xe.
MỤC 3. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
LÁI XE
Điều 11. Tổng cục Đường
bộ Việt Nam
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam được Bộ
Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý thống nhất về đào tạo lái xe trong phạm
vi cả nước.
2.4 Nghiên cứu xây dựng quy
hoạch cơ sở đào tạo lái xe; nội dung quản lý, nội dung chương trình đào tạo lái
xe; hệ thống văn bản, biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ phục vụ công tác quản
lý đào tạo lái xe, trình Bộ Giao thông vận tải ban hành.
3. Ban hành giáo trình đào tạo lái xe
và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.
4.5 Cấp lại giấy phép đào tạo
lái xe ô tô, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, giấy phép xe tập
lái cho cơ sở đào tạo do Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực tiếp quản lý.
5. Ban hành nội dung, chương trình tập
huấn; tổ chức tập huấn nâng cao trình độ, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy lái
xe theo mẫu tại Phụ lục 1c của Thông tư này cho đội
ngũ giáo viên dạy lái xe trong cả nước.
6. Kiểm tra các Sở Giao thông vận tải,
cơ sở đào tạo lái xe về công tác quản lý, đào tạo lái xe.
7. Thực hiện công tác quản lý đào tạo
lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao và lưu
trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 7 Điều 12 của Thông tư
này.
Điều 12. Sở Giao
thông vận tải
1. Chịu trách nhiệm quản lý đào tạo
lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
26. Căn cứ quy hoạch cơ sở
đào tạo lái xe của Bộ Giao thông vận tải, chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng
mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
3. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra,
giám sát công tác đào tạo lái xe, thi cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận
tốt nghiệp đối với cơ sở đào tạo.
4.7 Cấp mới, cấp lại giấy
phép đào tạo lái xe và gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam giấy phép đào tạo lái xe
đã cấp kèm biên bản kiểm tra.
5.8 (được bãi bỏ).
6. Tổ chức tập huấn, cấp giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội dung, chương trình quy định.
7. Lưu trữ các tài liệu sau:
a) Danh sách giáo viên dạy thực hành
lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 15c của Thông
tư này;
b) Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập
lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15e của Thông tư
này;
c) Biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
Điều
13. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe
1. Có trách nhiệm quản lý về
tổ chức và hoạt động của các cơ sở đào tạo lái xe trực thuộc theo quy định hiện
hành.
2. Tạo điều kiện để cơ sở
đào tạo lái xe đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng
dạy, học tập; bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao nghiệp vụ công tác quản lý
đào tạo cho cơ sở; thường xuyên chỉ đạo cơ sở thực hiện nghiêm túc các quy định
về đào tạo lái xe.
Điều
14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
1. Cá nhân hoặc cơ sở đào
tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông
vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy
định tại Phụ lục 15a của Thông tư này;
b) Giấy phép lái xe (bản sao
chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
đ) Chứng chỉ sư phạm (bản
sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
e) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm
nền màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
2. Sở Giao thông vận tải
hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc danh sách do cơ sở
đào tạo lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b của Thông
tư này và hồ sơ giáo viên dạy thực hành; kiểm tra, thông báo thời gian tập huấn
nghiệp vụ dạy thực hành lái xe.
3. Sở Giao thông vận tải
hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức tập huấn đối với cá nhân đủ điều kiện,
kiểm tra kết quả tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện tập huấn phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập huấn, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào
sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục 15c
của Thông tư này. Người được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
khi đến nhận phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử
dụng để đối chiếu.
Điều
15. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
1. Cơ sở đào tạo lập 01 bộ
hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải hoặc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nơi quản lý để xét duyệt, cấp giấy phép. Hồ sơ bao
gồm:
a) Danh sách xe đề nghị cấp
giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15d
của Thông tư này;
b) Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy
phép xe tập lái gồm: giấy đăng ký xe (bản sao chụp), giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn
(bản sao chụp), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản
sao chụp).
2. Trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ kết quả kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép xe tập
lái cho cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại các Phụ lục
4a, Phụ lục 4b của Thông tư này. Thời hạn giấy
phép xe tập lái tương ứng thời gian được phép lưu hành của xe tập lái. Trường
hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Việc cấp lại giấy phép xe
tập lái khi hết hạn thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 16. Thủ tục cấp
mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô9
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập 01 (một)
bộ Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô gửi Sở Giao
thông vận tải. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận xây dựng
mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
b) Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái xe
ô tô trong đó phải có nội dung dự kiến: Vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu
lượng đào tạo, số lượng giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo;
c) Văn bản xác nhận chấp thuận của cơ
quan quản lý có thẩm quyền tại địa phương về đất đai dùng để xây dựng cơ sở đào
tạo.
2. Sở Giao thông vận tải xem xét Hồ sơ
đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô và thực hiện như sau:
a) Trường hợp nếu Hồ sơ chưa đủ theo
quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân;
b) Căn cứ nhu cầu đào tạo thực tế của
địa phương và quy hoạch cơ sở đào tạo của Bộ Giao thông vận tải đã phê duyệt, Sở
Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng mới
cơ sở đào tạo lái xe ô tô gửi tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp không chấp
thuận, Sở Giao thông vận tải có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý
do.
3. Tổ chức, cá nhân được chấp thuận chủ
trương xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô tiến hành xây dựng và hoàn thiện
các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe, lập 01
(một) bộ Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô, gửi Sở Giao thông
vận tải. Hồ sơ gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy
phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16
của Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ
sở đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông vận tải (bản sao chụp);
c) Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề
có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
đ) Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng
thực), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép của xe tập lái (bản
sao chụp).
4. Sở Giao thông vận tải xem xét Hồ sơ
đề nghị cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô và thực hiện như sau:
a) Trường hợp Hồ sơ chưa đủ theo quy định,
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ, Sở Giao
thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm tra thực
tế cơ sở đào tạo. Mẫu biên bản kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 17a của Thông tư này;
c) Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải
cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
5. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
Điều 17. Thủ tục cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô10
1. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được
cấp lại khi hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo.
2. Hồ sơ cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ôtô.
a) Trường hợp cấp lại khi hết hạn: Trước
khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 30 ngày, cơ sở đào tạo lập 01 (một) bộ Hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (đối với cơ sở đào tạo do Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực tiếp quản
lý). Hồ sơ bao gồm các thành phần quy định tại các điểm a, d, đ khoản
3 Điều 16 của Thông tư này;
b) Trường hợp điều chỉnh hạng xe hoặc
lưu lượng đào tạo: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 01 (một) bộ gửi đến Sở Giao
thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với cơ sở đào tạo do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam trực tiếp quản lý). Hồ sơ bao gồm các thành phần quy định tại
các điểm a, d, đ khoản 3 Điều 16 của Thông tư này.
3. Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải
hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm
tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 17b của Thông tư này.
4. Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải hoặc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào
tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
Điều 18.11 (được bãi bỏ).
Điều
19. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
1. Hồ sơ do cơ sở đào tạo
lập thành 01 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận
tải, bao gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề
nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) Quyết định thành lập cơ
sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có
chứng thực);
c) Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
d) Giấy đăng ký xe của xe
tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
2. Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy
định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
3. Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy
phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không
cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
20. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
1. Trước khi giấy phép đào
tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải, bao gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề
nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
c) Giấy đăng ký xe của xe
tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
2. Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy
định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
3. Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy
phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không
cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
21. Giấy phép đào tạo lái xe
1. Giấy phép đào tạo lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 21a và Phụ lục 21b của Thông tư này.
2. Thời hạn của giấy phép
đào tạo lái xe là 05 năm.
Chương
2.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE
MỤC
1. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU ĐÀO TẠO
Điều
22. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo người lái xe nắm
được các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, có đạo đức nghề nghiệp,
có kỹ năng điều khiển phương tiện tham gia giao thông an toàn.
Điều
23. Yêu cầu đào tạo
1. Nắm vững các quy định của
pháp luật giao thông đường bộ và hệ thống biển báo hiệu đường bộ Việt Nam;
trách nhiệm của người lái xe trong việc tự giác chấp hành pháp luật về trật tự
an toàn giao thông đường bộ.
2. Nắm được tác dụng, cấu
tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe ô tô thông dụng
và một số phương tiện khác; biết một số đặc điểm kết cấu của ô tô hiện đại; yêu
cầu kỹ thuật của công tác kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên; biết được chế độ
bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa được các hỏng hóc thông
thường của môtô, máy kéo hoặc ô tô trong quá trình hoạt động trên đường.
3. Nắm được trách nhiệm, nghĩa
vụ, quyền lợi của người lái xe; các thủ tục, phương pháp giao nhận, chuyên chở
hàng hóa, phục vụ hành khách trong quá trình vận tải.
4. Điều khiển được phương
tiện cơ giới đường bộ (ghi trong giấy phép lái xe) tham gia giao thông an toàn
trên các loại địa hình, trong các điều kiện thời tiết khác nhau, xử lý các tình
huống để phòng tránh tai nạn giao thông.
MỤC
2. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều
24. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1: 12 giờ (lý
thuyết: 10, thực hành lái xe: 2).
b) Hạng A2: 32 giờ (lý
thuyết: 20, thực hành lái xe: 12).
c) Hạng A3, A4: 112 giờ (lý
thuyết: 52, thực hành lái xe: 60).
2. Các môn kiểm tra
a) Pháp luật giao thông
đường bộ: đối với các hạng A2, A3, A4;
b) Thực hành lái xe: đối với
các hạng A3, A4.
3. Chương trình và phân bổ
thời gian đào tạo
Số
TT
|
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN
HỌC
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
HẠNG
A1
|
HẠNG
A2
|
HẠNG
A3, A4
|
1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ
|
giờ
|
8
|
16
|
32
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông
thường
|
giờ
|
-
|
-
|
12
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
giờ
|
-
|
-
|
4
|
4
|
Kỹ thuật lái xe
|
giờ
|
2
|
4
|
4
|
5
|
Thực hành lái xe
|
giờ
|
2
|
12
|
60
|
|
- Số giờ học thực hành lái
xe/học viên
|
giờ
|
2
|
12
|
12
|
|
- Số km thực hành lái
xe/học viên
|
km
|
-
|
-
|
100
|
|
- Số học viên/1 xe tập lái
|
học
viên
|
-
|
-
|
5
|
6
|
Số giờ/học viên/khóa đào
tạo
|
giờ
|
12
|
32
|
64
|
7
|
Tổng số giờ một khóa đào
tạo
|
giờ
|
12
|
32
|
112
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
|
1
|
Số ngày thực học
|
ngày
|
2
|
4
|
14
|
2
|
Số ngày nghỉ lễ, khai bế
giảng
|
ngày
|
-
|
-
|
1
|
3
|
Cộng số ngày/khóa đào tạo
|
ngày
|
2
|
4
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều
25. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1: 556 giờ (lý
thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý
thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý
thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra tất cả các môn
học trong quá trình học;
b) Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ
cấp nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật
giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn thực hành lái xe
với 10 bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
3. Chương trình và phân bổ
thời gian đào tạo
Số
TT
|
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN
HỌC
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
HẠNG
B1
|
HẠNG
B2
|
HẠNG
C
|
1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ
|
giờ
|
90
|
90
|
90
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông
thường
|
giờ
|
8
|
18
|
18
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
giờ
|
-
|
16
|
16
|
4
|
Đạo đức người lái xe và
văn hóa giao thông
|
giờ
|
14
|
20
|
20
|
5
|
Kỹ thuật lái xe
|
giờ
|
24
|
24
|
24
|
6
|
- Tổng số giờ học thực
hành lái xe/1 xe tập lái
|
giờ
|
420
|
420
|
752
|
- Số giờ thực hành lái
xe/học viên
|
giờ
|
84
|
84
|
94
|
- Số km thực hành lái
xe/học viên
|
km
|
1100
|
1100
|
1100
|
- Số học viên bình quân/1
xe tập lái
|
học
viên
|
5
|
5
|
8
|
7
|
Số giờ học/học viên/khóa
đào tạo
|
giờ
|
220
|
252
|
262
|
8
|
Tổng số giờ một khóa đào
tạo
|
giờ
|
556
|
588
|
920
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
|
1
|
Ôn và kiểm tra kết thúc
khóa học
|
ngày
|
4
|
4
|
4
|
2
|
Số ngày thực học
|
ngày
|
69,5
|
73,5
|
115
|
3
|
Số ngày nghỉ lễ, khai bế
giảng
|
ngày
|
15
|
15
|
21
|
4
|
Cộng số ngày/khóa đào tạo
|
ngày
|
88,5
|
92,5
|
140
|
Điều
26. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1 lên B2: 94 giờ
(lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
b) Hạng B2 lên C: 192 giờ
(lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)
c) Hạng C lên D: 192 giờ (lý
thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)
d) Hạng D lên E: 192 giờ (lý
thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)
đ) Hạng B2 lên D: 336 giờ
(lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
e) Hạng C lên E: 336 giờ (lý
thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
g) Hạng B2, C, D, E lên F
tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra các môn học
trong quá trình học;
b) Kiểm tra cấp giấy chứng
nhận tốt nghiệp đối với nâng hạng lên B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm:
môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn thực hành
lái xe với 10 bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên
đường;
c) Kiểm tra cấp giấy chứng
nhận tốt nghiệp đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc
khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý
thuyết; thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái
xe hạng F.
3. Chương trình và phân bổ
thời gian đào tạo
SỐ
TT
|
CHỈ
TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
HẠNG
GIẤY PHÉP LÁI XE
|
B1
LÊN B2
|
B2
LÊN C
|
C
LÊN D
|
D
LÊN E
|
B2,
C, D, E LÊN F
|
B2
LÊN D
|
C
LÊN E
|
1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ
|
giờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
2
|
Kiến thức mới về xe nâng
hạng
|
giờ
|
-
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
giờ
|
16
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
4
|
Đạo đức người lái xe và
văn hóa giao thông
|
giờ
|
12
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
5
|
Tổng số giờ học thực hành
lái xe/1 xe tập lái
|
giờ
|
50
|
144
|
144
|
144
|
144
|
280
|
280
|
|
- Số giờ thực hành lái xe/học
viên
|
giờ
|
10
|
18
|
18
|
18
|
18
|
28
|
28
|
|
- Số km thực hành lái
xe/học viên
|
km
|
150
|
240
|
240
|
240
|
240
|
380
|
380
|
|
- Số học viên/1 xe tập lái
|
học
viên
|
5
|
8
|
8
|
8
|
8
|
10
|
10
|
6
|
Số giờ học/học viên/khóa
đào tạo
|
giờ
|
62
|
66
|
66
|
66
|
66
|
84
|
84
|
7
|
Tổng số giờ một khóa học
|
giờ
|
102
|
192
|
192
|
192
|
192
|
336
|
336
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
|
1
|
Ôn và kiểm tra kết thúc
khóa học
|
ngày
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Số ngày thực học
|
ngày
|
13
|
24
|
24
|
24
|
24
|
42
|
42
|
3
|
Số ngày nghỉ lễ, khai bế
giảng
|
ngày
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
4
|
Cộng số ngày/khóa học
|
ngày
|
18
|
30
|
30
|
30
|
30
|
52
|
52
|
Điều
27. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
1. Đào tạo lái xe các hạng
A1, A2
Số
TT
|
Nội
dung
|
Hạng
A1: 12 giờ
|
Hạng
A2:32 giờ
|
Lý
thuyết:
7 giờ
|
Thực
hành:
5 giờ
|
Lý
thuyết: 12 giờ
|
Thực
hành: 20 giờ
|
1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ
|
6
|
2
|
10
|
6
|
|
- Những kiến thức cơ bản
về Pháp luật giao thông đường bộ
|
4
|
1
|
6
|
4
|
|
- Ý thức chấp hành Pháp luật
giao thông đường bộ và xử lý tình huống giao thông
|
1
|
|
1
|
|
|
- Thực hành cấp cứu tai
nạn giao thông
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
- Kiểm tra
|
-
|
-
|
1
|
-
|
2
|
Kỹ thuật lái xe
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
- Vị trí, tác dụng các bộ
phận chủ yếu của xe mô tô
|
0,5
|
1
|
1
|
2
|
|
- Kỹ thuật lái xe cơ bản
|
0,5
|
-
|
1
|
-
|
3
|
Thực hành lái xe
|
-
|
2
|
-
|
12
|
|
- Tập lái xe trong hình
|
-
|
1,5
|
-
|
2
|
|
- Tập lái xe trong sân tập
|
-
|
0,5
|
-
|
8
|
|
- Tập phanh gấp
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
- Tập lái vòng cua
|
-
|
-
|
-
|
1
|
2. Đào tạo lái xe các hạng
A3, A4
Số
TT
|
Nội
dung
|
Lý
thuyết: 39 giờ
|
Thưc
hành: 73 giờ
|
1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ: 32 giờ
|
25
|
7
|
|
Phần I: Luật Giao thông
đường bộ:
|
12
|
-
|
|
- Chương I: Những quy định
chung
|
1
|
-
|
|
- Chương II: Quy tắc giao
thông đường bộ
|
4
|
-
|
|
- Chương III: Phương tiện
tham gia giao thông đường bộ
|
2
|
|
|
- Chương IV: Người điều
khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
|
3
|
-
|
|
- Chương V: Vận tải đường
bộ
|
2
|
-
|
|
Phần II. Biển báo hiệu
đường bộ
|
11
|
6
|
|
- Chương I: Quy định chung
|
0,5
|
-
|
|
- Chương II: Hiệu lệnh điều
khiển giao thông
|
1
|
1
|
|
- Chương III: Biển báo
hiệu
|
|
|
|
+ Biển báo cấm
|
1
|
1
|
|
+ Biển báo nguy hiểm
|
1
|
1
|
|
+ Biển hiệu lệnh
|
1
|
1
|
|
+ Biển chỉ dẫn
|
1
|
1
|
|
+ Biển phụ
|
1
|
1
|
|
- Chương IV: Các báo hiệu
đường bộ khác
|
|
|
|
+ Vạch kẻ đường
|
1
|
-
|
|
+ Cọc tiêu, tường bảo vệ
và hàng rào chắn
|
1
|
-
|
|
+ Cột kilômét
|
0,5
|
-
|
|
+ Mốc lộ giới
|
0,5
|
-
|
|
+ Gương cầu lồi và dải
phân cách tôn sóng
|
0,5
|
-
|
|
+ Báo hiệu trên đường cao
tốc
|
0,5
|
-
|
|
+ Báo hiệu cấm đi lại
|
0,5
|
-
|
|
+ Báo hiệu tuyến đường bộ
đối ngoại
|
0,5
|
|
|
Phần III: Xử lý các tình
huống giao thông
|
1
|
1
|
|
- Các tính chất của sa
hình
|
0,5
|
-
|
|
- Các nguyên tắc đi sa
hình
|
0,5
|
1
|
|
- Kiểm tra
|
1
|
-
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông
thường: 12 giờ
|
6
|
6
|
|
- Cấu tạo và nguyên lý
hoạt động
|
2
|
1
|
|
- Cách sử dụng các trang
thiết bị điều khiển
|
2
|
2
|
|
- Sửa chữa thông thường
|
2
|
3
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải: 4 giờ
|
4
|
-
|
|
- Phân loại hàng hóa, phân
loại hành khách
|
1
|
-
|
|
- Các thủ tục giấy tờ
trong vận tải
|
1
|
-
|
|
- Trách nhiệm của người
lái xe kinh doanh vận tải
|
2
|
-
|
4
|
Kỹ thuật lái xe: 4 giờ
|
4
|
-
|
|
- Kỹ thuật lái xe cơ bản
|
1
|
-
|
|
- Lái xe trên bãi và lái
xe trong hình số 8, số 3
|
1
|
-
|
|
- Lái xe trên đường phức
tạp và lái xe ban đêm
|
1
|
-
|
|
- Bài tập tổng hợp
|
1
|
-
|
5
|
Thực hành lái xe: 60 giờ
|
-
|
60
|
|
- Tập lái xe trong bãi
phẳng (sân tập lái)
|
-
|
4
|
|
- Tập lái xe trên đường
bằng (sân tập lái)
|
-
|
4
|
|
- Tập lái xe trong hình số
3, số 8 ghép (sân tập lái)
|
-
|
8
|
|
- Tập lái xe ban đêm
|
-
|
6
|
|
- Tập lái xe trên đường
trung du, đèo núi
|
-
|
10
|
|
- Tập lái xe trên đường
phức tạp
|
-
|
10
|
|
- Tập lái xe chở có tải
|
-
|
12
|
|
- Bài tập lái tổng hợp
|
-
|
4
|
|
- Kiểm tra
|
-
|
2
|
3. Đào tạo lái xe các hạng
B1, B2, C
a) Môn Pháp luật giao thông
đường bộ
Số
TT
|
Nội
dung học
|
Hạng
B1:
90 giờ
|
Hạng
B2:
90 giờ
|
Hạng
C:
90 giờ
|
Lý
thuyết: 72 giờ
|
Thực
hành: 18 giờ
|
Lý
thuyết: 72 giờ
|
Thực
hành: 18 giờ
|
Lý
thuyết: 72 giờ
|
Thực
hành: 18 giờ
|
1
|
Phần I. Luật Giao thông
đường bộ
|
24
|
-
|
24
|
-
|
24
|
-
|
|
- Chương I: Những quy định
chung
|
2
|
-
|
2
|
-
|
2
|
-
|
|
- Chương II: Quy tắc giao
thông đường bộ
|
9
|
-
|
9
|
-
|
9
|
-
|
|
- Chương III: Xe ôtô tham
gia giao thông đường bộ
|
5
|
-
|
5
|
-
|
5
|
-
|
|
- Chương IV: Người lái xe
ôtô tham gia giao thông đường bộ
|
5
|
-
|
5
|
-
|
5
|
-
|
|
- Chương V: Vận tải đường
bộ
|
3
|
-
|
3
|
-
|
3
|
-
|
2
|
Phần II. Hệ thống báo hiệu
đường bộ
|
28
|
10
|
28
|
10
|
28
|
10
|
|
- Chương I: Quy định chung
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
- Chương II: Hiệu lệnh điều
khiển giao thông
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Chương III: Biển báo
hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phân nhóm và hiệu lực
của biển báo hiệu
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
+ Biển báo cấm
|
4
|
1
|
4
|
1
|
4
|
1
|
|
+ Biển báo nguy hiểm
|
4
|
1
|
4
|
1
|
4
|
1
|
|
+ Biển hiệu lệnh
|
3
|
1
|
3
|
1
|
3
|
1
|
|
+ Biển chỉ dẫn
|
5
|
1
|
5
|
1
|
5
|
1
|
|
+ Biển phụ
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
- Chương IV: Các báo hiệu
đường bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vạch kẻ đường
|
1,5
|
1
|
1,5
|
1
|
1,5
|
1
|
|
+ Cọc tiêu, tường bảo vệ
và hàng rào chắn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+ Cột kilômét
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
|
+ Mốc lộ giới
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
|
+ Gương cầu lồi và dải
phân cách tôn sóng
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
|
+ Báo hiệu trên đường cao
tốc
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
+ Báo hiệu cấm đi lại
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
+ Báo hiệu tuyến đường bộ
đối ngoại
|
0,5
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
3
|
Phần III. Xử lý các tình
huống giao thông
|
8
|
6
|
8
|
6
|
8
|
6
|
|
- Chương I: Các đặc điểm
của sa hình
|
2
|
-
|
2
|
-
|
2
|
-
|
|
- Chương II: Các nguyên
tắc đi sa hình
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
- Chương III: Vận dụng các
tình huống giao thông trên sa hình
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4
|
Tổng ôn tập
|
12
|
2
|
12
|
2
|
12
|
2
|
b) Môn cấu tạo và sửa chữa
thông thường
Số
TT
|
Nội
dung học
|
Hạng
B1:
8 giờ
|
Hạng
B2:
18 giờ
|
Hạng
C:
18 giờ
|
Lý
thuyết: 8 giờ
|
Thực
hành: 0 giờ
|
Lý
thuyết: 10 giờ
|
Thực
hành: 8 giờ
|
Lý
thuyết: 10 giờ
|
Thực
hành: 8 giờ
|
1
|
Giới thiệu cấu tạo chung
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
2
|
Động cơ ô tô
|
1
|
-
|
2
|
1
|
2
|
1
|
3
|
Gầm ô tô
|
1
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Điện ô tô
|
1
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Nội quy xưởng, kỹ thuật an
toàn, sử dụng đồ nghề
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
6
|
Bảo dưỡng các cấp
|
1
|
-
|
1
|
2
|
1
|
2
|
7
|
Sửa chữa các hư hỏng thông
thường
|
1
|
-
|
2
|
3
|
2
|
3
|
8
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
c) Môn nghiệp vụ vận tải
Số
TT
|
Nội
dung học
|
Hạng
B2: 16 giờ
|
Hạng
C: 16 giờ
|
Lý
thuyết: 12 giờ
|
Thực
hành: 4 giờ
|
Lý
thuyết: 12 giờ
|
Thực
hành: 4 giờ
|
1
|
Khái niệm chung về vận tải
ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
3
|
1
|
3
|
1
|
2
|
Kinh doanh vận tải bằng xe
ôtô
|
4
|
1
|
4
|
1
|
3
|
Các thủ tục trong vận tải
|
2
|
1
|
2
|
1
|
4
|
Trách nhiệm của người lái
xe
|
2
|
1
|
2
|
1
|
5
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
d) Môn đạo đức người lái xe
và văn hóa giao thông
Số
TT
|
Nội
dung học
|
Hạng
B1: 14 giờ
|
Hang
B2: 20 giờ
|
Hạng
C: 20 giờ
|
Lý
thuyết: 13 giờ
|
Thực
hành: 1 giờ
|
Lý
thuyết: 19 giờ
|
Thực
hành: 1 giờ
|
Lý
thuyết: 19 giờ
|
Thực
hành: 1 giờ
|
1
|
Những vấn đề cơ bản về
phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay
|
3
|
-
|
4
|
-
|
4
|
-
|
2
|
Đạo đức nghề nghiệp của
người lái xe
|
4
|
-
|
5
|
-
|
5
|
-
|
3
|
Cơ chế thị trường và sự
cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải
|
4
|
-
|
4
|
-
|
4
|
-
|
4
|
Những quy định về trách
nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận
tải
|
-
|
-
|
4
|
-
|
4
|
-
|
5
|
Thực hành cấp cứu
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
đ) Môn kỹ thuật lái xe
Số
TT
|
Nội
dung học
|
Hạng
B1: 24 giờ
|
Hạng
B2: 24 giờ
|
Hạng
C: 24 giờ
|
Lý
thuyết: 17 giờ
|
Thực
hành: 7 giờ
|
Lý
thuyết: 17 giờ
|
Thực
hành: 7 giờ
|
Lý
thuyết 17 giờ
|
Thực
hành: 7 giờ
|
1
|
Cấu tạo, tác dụng các bộ
phận trong buồng lái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Kỹ thuật lái xe cơ bản
|
6
|
2
|
6
|
2
|
6
|
2
|
3
|
Kỹ thuật lái xe trên các
loại đường
|
4
|
2
|
4
|
2
|
4
|
2
|
4
|
Kỹ thuật lái xe chở hàng
hóa
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
5
|
Tâm lý khi điều khiển ô tô
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
6
|
Thực hành lái xe tổng hợp
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
7
|
Kiểm tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
e) Môn thực hành lái xe (*)
Số
TT
|
Nội
dung môn học
|
Hạng
B1:
420 giờ/xe
|
Hạng
B2:
420 giờ/xe
|
Hạng
C:
752 giờ/xe
|
1
|
Tập lái tại chỗ số nguội
(không nổ máy)
|
4
|
4
|
8
|
2
|
Tập lái xe tại chỗ số nóng
(có nổ máy)
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Tập lái xe trong bãi phẳng
(sân tập lái)
|
32
|
32
|
48
|
4
|
Tập lái xe trong hình số
3, số 8 ghép; tiến lùi theo hình chữ chi (sân tập lái)
|
56
|
56
|
64
|
5
|
Tập lái xe trên đường bằng
(sân tập lái)
|
32
|
32
|
48
|
6
|
Tập lái trên đường trung
du, đèo núi
|
48
|
48
|
64
|
7
|
Tập lái xe trên đường phức
tạp
|
48
|
48
|
80
|
8
|
Tập lái ban đêm
|
40
|
40
|
56
|
9
|
Tập lái xe có tải
|
48
|
48
|
208
|
10
|
Tập lái trên đường với xe
ôtô có hộp số tự động
|
10
|
10
|
-
|
11
|
Bài tập lái tổng hợp
|
98
|
98
|
168
|
Ghi chú(*): Môn
học thực hành lái xe chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt
yêu cầu các môn: Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe.
4. Đào tạo nâng hạng giấy
phép lái xe
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đào
tạo nâng hạng giấy phép lái xe
|
B1
lên B2 (giờ)
|
B2
lên C (giờ)
|
C
lên D (giờ)
|
D
lên E (giờ)
|
B2,
C, D, E lên F (giờ)
|
B2
lên D (giờ)
|
C
lên E (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ:
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
|
Phần I. Luật Giao thông
đường bộ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
6
|
6
|
|
- Chương I: Những quy định
chung
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
|
- Chương II: Quy tắc giao
thông đường bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
- Chương III: Xe ôtô tham
gia giao thông đường bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Chương IV: Người lái xe
ôtô tham gia giao thông đường bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Chương V: Vận tải đường
bộ
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
|
Phần II. Hệ thống báo hiệu
đường bộ
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
10
|
10
|
|
- Chương I: Quy định chung
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
- Chương II: Hiệu lệnh điều
khiển giao thông
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
|
- Chương III: Biển báo
hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Biển báo cấm
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+ Biển báo nguy hiểm
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+ Biển hiệu lệnh
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+ Biển chỉ dẫn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+ Biển phụ
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
- Chương IV: Các báo hiệu
đường bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vạch kẻ đường
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
|
+ Cọc tiêu, tường bảo vệ
và hàng rào chắn
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+ Cột kilômét
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+ Mốc lộ giới
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+ Gương cầu lồi và dải
phân cách tôn sóng
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+ Báo hiệu trên đường cao
tốc
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+ Báo hiệu cấm đi lại
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+ Báo hiệu tuyến đường bộ
đối ngoại
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
Phần III. Xử lý các tình
huống giao thông
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
- Chương I: Các đặc điểm
của sa hình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Chương II: Các nguyên
tắc đi sa hình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Chương III: Vận dụng các
tình huống giao thông trên sa hình.
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Kiến thức mới về xe nâng
hạng
|
-
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
- Giới thiệu cấu tạo
chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
- Một số đặc điểm về kết
cấu điển hình trên động cơ ô tô hiện đại
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
- Một số đặc điểm điển
hình về hệ thống điện ô tô hiện đại
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
- Một số đặc điểm về kết
cấu điển hình hệ thống truyền động ô tô hiện đại
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
- Kiểm tra
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
16
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
- Khái niệm chung về vận
tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
4
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Công tác vận chuyển hàng
hóa, hành khách
|
5
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Các thủ tục trong vận
tải
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Quy trình làm việc của
người lái xe
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Đạo đức người lái xe và
văn hóa giao thông
|
12
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
|
- Những vấn đề cơ bản và
yêu cầu về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
- Đạo đức nghề nghiệp của
người lái xe
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
- Cơ chế thị trường và sự
cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
- Những quy định về trách
nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận
tải
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
5
|
|
- Thực hành cấp cứu
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Thực hành lái xe (*)
|
50
|
144
|
144
|
144
|
144
|
280
|
280
|
|
- Tập lái xe trong bãi
phẳng (sân tập lái)
|
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
|
- Tập lái xe trên đường
bằng (sân tập lái)
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
|
- Tập lái xe trong hình số
3, số 8 ghép (sân tập lái)
|
4
|
4
|
4
|
4
|
-
|
8
|
8
|
|
- Tập lái xe trong hình
chữ chi (sân tập lái)
|
4
|
4
|
4
|
4
|
-
|
16
|
16
|
|
- Tập lái xe tiến, lùi
thẳng (sân tập lái)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
-
|
-
|
|
- Tập lái trên đường trung
du, đèo núi
|
6
|
20
|
20
|
20
|
20
|
32
|
32
|
|
- Tập lái xe trên đường
phức tạp
|
6
|
20
|
20
|
20
|
20
|
40
|
40
|
|
- Tập lái ban đêm
|
6
|
16
|
16
|
16
|
16
|
32
|
32
|
|
- Tập lái xe có tải
|
12
|
40
|
40
|
40
|
40
|
72
|
72
|
|
- Bài tập lái tổng hợp
|
6
|
32
|
32
|
32
|
32
|
64
|
64
|
|
- Tập lái trên đường với
xe ôtô có hộp số tự động
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú (*): Môn
học thực hành lái xe chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt
yêu cầu các môn: Pháp luật giao thông đường bộ và Kiến thức mới về xe nâng
hạng.
Phần
3.
SÁT
HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Chương
1.
HỆ THỐNG GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều
28. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều
khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175
cm3;
b) Người khuyết tật điều
khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái
xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3
trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái
xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại
xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.
4. Hạng A4 cấp cho người lái
xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
5. Hạng B1 cấp cho người
không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ
ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải
chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc
có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
2. Hạng B2 cấp cho người
hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng
tải thiết kế dưới 3500 kg;
b) Các loại xe quy định cho
giấy phép lái xe hạng B1.
7. Hạng C cấp cho người lái
xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải
chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc
có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho
giấy phép lái xe hạng B1, B2.
8. Hạng D cấp cho người lái
xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến
30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho
giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
9. Hạng E cấp cho người lái
xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30
chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho
giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
10. Người có giấy phép lái
xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo
thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
11. Hạng F cấp cho người đã
có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương
ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách
nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người
lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ
moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và
hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái
xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc,
ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy
phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái
xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc
và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D
và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái
xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc
và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định
cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Điều
29. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1,
A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng A4,
B1, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng C,
D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Chương
2.
SÁT HẠCH LÁI XE
MỤC
1. TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE
Điều
30. Trung tâm sát hạch lái xe
1. Trung tâm sát hạch lái xe
được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với quy hoạch và phân
loại như sau:
a) Trung tâm sát hạch loại
1: sát hạch lái xe tất cả các hạng;
b) Trung tâm sát hạch loại
2: sát hạch lái xe đến hạng C;
c) Trung tâm sát hạch loại
3: sát hạch lái xe đến hạng A4.
2. Trên cơ sở đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 1 hoặc nâng
hạng từ loại 2 lên loại 1 phải có ý kiến thỏa thuận chủ trương của Bộ Giao
thông vận tải; việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 2 phải có ý kiến thỏa
thuận chủ trương của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Việc xây dựng mới trung tâm
sát hạch loại 3 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; trường hợp nâng cấp sân
tập lái thành trung tâm sát hạch lái xe loại 3 do Sở Giao thông vận tải xem
xét, quyết định.
3. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam chủ trì, tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 22a của Thông tư này. Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều
kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 22b
của Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận trung tâm
sát hạch lái xe loại 1, loại 2 và loại 3 đủ điều kiện hoạt động có hiệu lực
trong thời hạn 05 năm. Trước khi giấy chứng nhận hết hạn 30 ngày hoặc trong quá
trình hoạt động nếu có những thay đổi về phần mềm sát hạch, thiết bị chấm điểm,
chủng loại, số lượng ô tô sát hạch thì trung tâm sát hạch phải làm thủ tục đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận.
Điều 31. Thủ tục cấp
mỗi giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
1. Thỏa thuận chủ trương
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi văn
bản đề nghị kèm báo cáo tóm tắt đề án xây dựng trung tâm sát hạch lái xe (gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b)12 Trên cơ sở đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và căn cứ quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt,
Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản thỏa thuận chủ trương xây dựng trung tâm
sát hạch lái xe gửi Ủy ban nhân dân và tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp
thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thỏa thuận bố trí mặt bằng tổng thể
và kích thước hình sát hạch
a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị
kèm 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải. Hồ
sơ bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng; bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể; bản sao có
chứng thực giấy phép xây dựng; hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch; bản kê
khai loại xe cơ giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm tự động;
b) Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi 03
bộ hồ sơ và văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét thỏa thuận bố
trí mặt bằng tổng thể, kích thước hình sát hạch của trung tâm sát hạch lái xe.
Trường hợp không đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có
văn bản thỏa thuận gửi Sở Giao thông vận tải và tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không thỏa thuận phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
a) Sau khi xây dựng xong, Trung tâm
sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
b) Trong thời gian không quá 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm
tra, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không đề nghị phải
trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ
chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
32. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
1. Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu gửi văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái
xe loại 3 (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(đối với trường hợp xây dựng mới), Sở Giao thông vận tải (đối với trường hợp
nâng cấp từ sân tập lái).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng trung
tâm sát hạch lái xe loại 3 gửi tổ chức, cá nhân. Trường hợp không chấp thuận
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Sau khi xây dựng xong, tổ
chức, cá nhân gửi văn bản kèm hồ sơ đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp
giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Hồ sơ bao
gồm: Văn bản chấp thuận chủ trương, dự án đầu tư xây dựng, bản sao có chứng
thực giấy phép xây dựng, bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích
thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch.
4. Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
33. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
1. Trung tâm sát hạch lái xe
loại 1 và loại 2
a) Trung tâm sát hạch lái xe
gửi văn bản đề nghị kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao
thông vận tải;
b) Trong thời gian không quá
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không
đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trung tâm sát hạch lái xe
loại 3
a) Trung tâm sát hạch lái xe
gửi văn bản đề nghị kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động (trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) đến Sở Giao thông
vận tải;
b) Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 34. Trách nhiệm
của trung tâm sát hạch lái xe
1. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết
bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả
chính xác, khách quan; báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt
Nam khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác,
không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch để xử
lý kịp thời.
2. Đầu tư xe cơ giới dùng để sát hạch
lái xe đảm bảo điều kiện sau:
a) Xe sát hạch lái xe trong hình thuộc
tổ chức, cá nhân có Trung tâm sát hạch, phải có giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện xe cơ giới đường bộ còn giá trị
sử dụng và giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
b) Xe dùng để sát hạch lái xe trên đường
phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật Giao
thông đường bộ; có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch viên, kết
cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
có gắn 02 biển “XE SÁT HẠCH” được chế tạo và lắp đặt theo quy cách quy định tại
điểm i khoản 12 Điều 5 của Thông tư này.
3. Phối hợp và tạo mọi điều kiện để
các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến ôn luyện và các hội đồng sát hạch tổ
chức sát hạch đúng kế hoạch, thuận tiện.
4. Chấp hành và phối hợp với cơ quan
có thẩm quyền trong việc kiểm tra, kiểm chuẩn trung tâm sát hạch lái xe.
5. Xây dựng kế hoạch thu, chi hàng năm
báo cáo cấp có thẩm quyền theo dõi, quản lý và tổ chức thực hiện theo quy định.
6. Thực hiện các dịch vụ phục vụ cho
hoạt động của trung tâm sát hạch; công khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch
vụ khác.
7. Bảo đảm an toàn cho các kỳ sát hạch
lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi có các vụ việc xảy
ra.
8.13 Thực hiện chế độ báo
cáo, công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin điện tử của trung tâm, lưu trữ
hồ sơ kết quả sát hạch trong thời gian ít nhất là 05 năm, dữ liệu giám sát
phòng sát hạch lý thuyết và trên đường trong thời gian ít nhất là 01 năm.
9.14 Nối mạng thông tin quản
lý với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải.
MỤC 2. NGƯỜI DỰ SÁT HẠCH
LÁI XE
Điều
35. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch
lái xe lần đầu:
Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái
xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp nghề
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe
hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát
hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
2. Đối với người dự sát hạch
nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F:
Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái
xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp nghề
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát
hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
3. Đối với người dự sát hạch
lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định:
Hồ sơ do người lái xe lập 01
bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
(nơi đang quản lý giấy phép lái xe bị quá hạn). Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này;
c) Bản sao chụp giấy phép
lái xe hết hạn.
4. Đối với người dự sát hạch
lại do bị mất giấy phép lái xe:
Hồ sơ đo người lái xe lập 01
bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
(nơi đang quản lý giấy phép lái xe bị mất). Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc phù
hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
5. Đối với người dự sát hạch
lại do bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn:
Hồ sơ do người lái xe lập 01
bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
(nơi đang quản lý giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng). Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này, có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc phù
hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ
gốc);
d) Quyết định tước quyền sử
dụng giấy phép lái xe;
đ) Giấy chứng nhận hoàn
thành môn học Pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào
tạo lái xe có đủ điều kiện.
Điều
36. Bảo lưu kết quả sát hạch
Người dự sát hạch được quyền
bảo lưu một lần trong thời gian 01 năm đối với nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu
của kỳ sát hạch trước, nếu muốn dự sát hạch phải bảo đảm các điều kiện quy định
đối với người học tại Điều 8, hồ sơ dự sát hạch tại Điều 35 của Thông tư này và phải có tên trong biên bản xác
nhận vắng, trượt của hội đồng sát hạch hoặc tổ sát hạch kỳ trước.
MỤC
3. QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE
Điều
37. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
1. Việc sát hạch để cấp giấy
phép lái xe ô tô phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều
kiện hoạt động (sau đây gọi là trung tâm sát hạch).
2. Việc sát hạch để cấp giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực
hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa bàn
khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, sân
sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe theo quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường
bộ mã số QCVN 40: 2012/BGTVT.
3. Nội dung sát hạch cấp
giấy phép lái xe:
a) Sát hạch lý thuyết: Đề
sát hạch gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường
bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan như: cấu tạo và sửa
chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4);
cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái
xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức
người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên);
Người dự sát hạch lái xe
hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát
hạch lý thuyết.
b) Sát hạch thực hành lái xe
trong hình hạng A1, A2
Người dự sát hạch phải điều
khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: Đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng,
qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.
c) Sát hạch thực hành lái xe
trong hình hạng A3, A4
Người dự sát hạch phải điều
khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.
d) Sát hạch thực hành lái xe
trong hình hạng B1, B2, C, D và E
Người dự sát hạch phải thực
hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung
tâm sát hạch như: Xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi
hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn
tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ
(hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng D, E thực hiện ghép xe ngang),
tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm,
thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
đ) Sát hạch thực hành lái xe
trong hình hạng FB1, FB2, FD và FE
Người dự sát hạch điều khiển
xe qua bài sát hạch: Tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.
e) Sát hạch thực hành lái xe
trong hình hạng FC
Người dự sát hạch điều khiển
xe qua 02 bài sát hạch: Tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe
dọc vào nơi đỗ.
g) Sát hạch thực hành lái xe
trên đường: Người dự sát hạch điều khiển ô tô sát hạch, xử lý các tình huống
trên đường giao thông công cộng và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
4. Việc tổ chức sát hạch lái
xe được thực hiện như sau:
a) Sát hạch lý thuyết đối
với hạng A1: Thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính;
b) Sát hạch lý thuyết đối
với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F: Thực hiện trên máy vi
tính;
c) Sát hạch thực hành lái xe
trong hình đối với các hạng A1, A2, A3, A4 và các hạng F thực hiện tại trung
tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện;
d) Sát hạch thực hành lái xe
trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E: Thực hiện tại trung tâm sát hạch
có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;
đ) Sát hạch thực hành lái xe
trên đường giao thông công cộng: Áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và
các hạng F.
5. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hướng dẫn cụ thể thực hiện việc sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy
định.
Điều
38. Chuẩn bị kỳ sát hạch
Ban quản lý sát hạch có các
nhiệm vụ sau đây:
1. Đối với kỳ sát hạch lái
xe hạng A1, A2
a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký
sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi;
b) Kiểm tra hồ sơ và điều
kiện người dự sát hạch theo quy định tại các Điều 35, Điều 36
của Thông tư này;
c) Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra
quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập tổ sát hạch, tổ giám sát (nếu có).
2. Đối với kỳ sát hạch lái
xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F
a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký
sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh
giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại các Phụ lục 8a, Phụ lục 8b
và Phụ lục 8c của Thông tư này;
b) Tiếp nhận báo cáo đề nghị
tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của cơ
sở đào tạo theo mẫu quy định tại các Phụ lục 23a
và Phụ lục 23b của Thông tư này. Báo cáo do cơ sở
đào tạo lập gửi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe trước kỳ sát hạch
ít nhất 07 ngày;
c) Kiểm tra hồ sơ và điều
kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và
F theo quy định tại các Điều 35, Điều 36 của Thông tư này
và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh
sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã
cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);
Người được giao nhiệm vụ
kiểm tra, duyệt hồ sơ người dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản
kiểm tra hồ sơ thí sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục
23c của Thông tư này.
d) Dự kiến kế hoạch sát hạch
và thông báo cho cơ sở đào tạo và người dự sát hạch;
đ) Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra
quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập hội đồng sát hạch, tổ sát hạch
và tổ giám sát (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục
25a của Thông tư này kèm theo danh sách thí sinh được phép dự sát hạch để
cấp giấy phép lái xe các hạng theo mẫu quy định tại các Phụ
lục 25b và Phụ lục 25c của Thông tư này.
3. Đối với việc sát hạch để
cấp lại giấy phép lái xe do bị quá hạn, bị mất, thu hồi, tước quyền sử dụng
không thời hạn
a) Ban quản lý sát hạch rà
soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định, lập danh sách thí sinh đề nghị được
sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông
tư này, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao
thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát hạch lái xe quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp chưa có kỳ sát
hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập hội đồng, tổ sát hạch lái xe theo quy
định cho các đối tượng này, thành phần hội đồng, tổ sát hạch không có cơ sở đào
tạo;
c) Đối với địa phương chưa
có trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2: Nếu chỉ sát hạch lại lý thuyết thì
có thể tổ chức sát hạch tại địa phương theo bộ đề hoặc phần mềm sát hạch do
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; nếu sát hạch lại cả lý thuyết và thực
hành thì phải sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe của địa phương khác theo
quy định.
Điều 39. Hội đồng sát
hạch
1. Hội đồng sát hạch do Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.
a) Hội đồng làm việc phải có ít nhất
2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp các thành viên
trong hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ tịch hội
đồng;
b) Kết thúc kỳ sát hạch, hội đồng sát
hạch tự giải thể.
2.15 Thành phần của hội đồng
sát hạch
a) Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Sở
Giao thông vận tải hoặc người đại diện ban quản lý sát hạch, có giấy phép lái
xe ô tô, có kiến thức về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, được Giám đốc
Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy quyền;
b) Các ủy viên gồm: Giám đốc trung tâm
sát hạch lái xe, Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe, tổ trưởng tổ sát hạch, và ủy
viên thư ký; ủy viên thư ký là người của ban quản lý sát hạch thuộc Sở Giao
thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Nhiệm vụ của hội đồng sát hạch:
a) Chỉ đạo kiểm tra và yêu cầu hoàn
thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực
hiện kỳ sát hạch;
c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội
quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe và các
quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch;
d) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;
đ) Lập biên bản xử lý các vi phạm quy
định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có thẩm quyền;
e) Yêu cầu cơ sở đào tạo và người dự
sát hạch giải quyết bồi thường nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của thí sinh dự
sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình;
g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký
xác nhận biên bản;
h) Gửi, lưu trữ các văn bản, tài liệu
của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và ban quản lý sát
hạch.
Điều 40. Tổ sát hạch
1. Tổ sát hạch do Tổng cục trưởng Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.
a) Tổ sát hạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2 chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của ban quản lý sát hạch;
b) Kết thúc kỳ sát hạch tổ sát hạch tự
giải thể.
2. Tổ sát hạch gồm tổ trưởng và các
sát hạch viên
a) Tổ trưởng là sát hạch viên có uy
tín, có tinh thần trách nhiệm, luôn hoàn thành tốt công việc được giao, đối với
kỳ sát hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô.
b)16 Sát hạch viên là công
chức, viên chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải hoặc của
cơ sở đào tạo lái xe; sát hạch viên của cơ sở đào tạo lái xe không được sát hạch
đối với học viên do cơ sở trực tiếp đào tạo.
3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên:
a) Có tư cách đạo đức tốt;
b) Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung
học phổ thông trở lên;
c) Đã có giấy phép lái xe tương ứng với
hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm;
d) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch
và được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.
4. Nhiệm vụ của tổ sát hạch
a) Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị
chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo vệ để bảo đảm an toàn trong quá trình
sát hạch;
b) Yêu cầu thí sinh chấp hành quy định
và nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý
thuyết, sân sát hạch;
c) Sát hạch theo nội dung và quy trình
quy định;
d) Lập biên bản, xử lý các trường hợp
vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo hội đồng
sát hạch;
đ) Sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh
giá kỳ sát hạch để báo cáo hội đồng sát hạch hoặc ban quản lý sát hạch (đối với
sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2);
e) Các sát hạch viên chịu trách nhiệm
trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả
chung của kỳ sát hạch;
g) Khi thi hành nhiệm vụ, sát hạch
viên phải mặc đồng phục theo quy định.
Điều
41. Trình tự tổ chức sát hạch
1. Phổ biến nội quy và nội
dung có liên quan của kỳ sát hạch
a) Trước khi tổ chức sát
hạch, Chủ tịch hội đồng sát hạch mời các thành viên của hội đồng, tổ sát hạch,
tổ giám sát (nếu có) họp để phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong kỳ sát
hạch;
b) Tổ chức khai mạc kỳ sát
hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có liên
quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.
2. Sát hạch theo nội dung,
quy trình sát hạch.
3. Kết thúc kỳ sát hạch
a) Đối với kỳ sát hạch lái
xe hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: Chủ tịch hội đồng sát hạch mời các thành
viên của hội đồng, tổ sát hạch, tổ giám sát (nếu có) họp để tổ trưởng sát hạch
báo cáo kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát
hạch;
Chủ tịch hội đồng sát hạch
ký tên và đóng dấu cơ quan vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của
người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ
lục 26a của Thông tư này.
b) Đối với kỳ sát hạch lái
xe mô tô hạng A1, A2: Tổ trưởng sát hạch mời các thành viên của tổ sát hạch,
giám đốc cơ sở đào tạo lái xe, tổ giám sát (nếu có) họp thông qua kết quả sát
hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch.
Trưởng ban quản lý sát hạch
ký tên và đóng dấu cơ quan xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái
xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 26b của Thông tư này.
Biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch tự bảo
quản.
Điều
42. Giám sát kỳ sát hạch
1. Căn cứ tình hình thực tế,
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát đột xuất một
số kỳ sát hạch.
2. Cán bộ giám sát kỳ sát
hạch là công chức thanh tra thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc thanh tra
viên thuộc Sở Giao thông vận tải; có hiểu biết về công tác đào tạo, sát hạch
lái xe, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan, số lượng cán bộ giám
sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô là 02 người, sát hạch lái xe ô tô là 03
người, trong đó cử một người làm tổ trưởng.
3. Khi làm nhiệm vụ giám sát
các kỳ sát hạch, người giám sát phải mặc trang phục theo quy định.
4. Nhiệm vụ của tổ giám sát
khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch có lắp thiết bị chấm điểm tự
động:
a) Giám sát việc thực hiện
đúng nội dung, quy trình sát hạch của hội đồng sát hạch, tổ sát hạch; bảo đảm
tính công khai, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch;
b) Giám sát việc kiểm tra
nhận dạng người dự sát hạch trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch
thực hành lái xe trong hình, trên đường; người không có nhiệm vụ không được vào
phòng sát hạch lý thuyết;
c) Giám sát việc tổ chức sát
hạch lái xe trên đường: Thực hiện đúng đoạn đường cho phép tổ chức sát hạch;
theo dõi, thu nhận các thông tin liên quan đến kỳ sát hạch;
d) Cán bộ giám sát làm việc
độc lập, không vào phòng sát hạch lý thuyết, không lên xe sát hạch, không làm
thay nhiệm vụ của sát hạch viên.
5. Nhiệm vụ của tổ giám sát
khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch chưa lắp thiết bị chấm điểm tự
động:
Ngoài nhiệm vụ quy định tại điểm
a, b, d khoản 4 Điều này phải giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát hạch lý thuyết
đúng quy định, không bị đánh dấu.
6. Quyền hạn của tổ giám sát
a) Khi phát hiện sai phạm,
đề nghị hội đồng sát hạch, tổ sát hạch xử lý kịp thời, đúng quy định;
b) Báo cáo Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét xử
lý.
7. Kết thúc kỳ sát hạch, tổ
trưởng tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
Điều
43. Công nhận kết quả sát hạch
Ban quản lý sát hạch rà
soát, tổng hợp kết quả, làm văn bản để Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ
sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo
mẫu quy định tại Phụ lục 27a, 27b của Thông tư này.
Điều
44. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
1. Sau mỗi kỳ sát hạch, ban
quản lý sát hạch chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Danh sách học viên (báo
cáo 1);
b) Danh sách thí sinh dự sát
hạch (báo cáo 2);
c) Biên bản kiểm tra hồ sơ
thí sinh;
d) Quyết định tổ chức kỳ sát
hạch lái xe;
đ) Biên bản phân công nhiệm
vụ của hội đồng kỳ sát hạch lái xe;
e) Biên bản phân công nhiệm
vụ của tổ sát hạch lái xe;
g) Biên bản tổng hợp kết quả
kỳ sát hạch;
h) Danh sách thí sinh vắng,
trượt kỳ sát hạch;
i) Quyết định công nhận
trúng tuyển kỳ sát hạch;
k) Danh sách thí sinh trúng
tuyển được cấp giấy phép lái xe;
l) Các tài liệu khác có liên
quan đến kỳ sát hạch.
2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ
sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Các tài liệu tại điểm a,
b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;
b) Lưu trữ, bảo quản bài sát
hạch lý thuyết và biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường của
thí sinh của từng kỳ sát hạch.
3. Trung tâm sát hạch lưu
trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại
điểm d, g khoản 1 Điều này;
b) Danh sách, kết quả sát
hạch lý thuyết;
c) Danh sách, kết quả sát
hạch thực hành.
4. Người dự sát hạch tự bảo
quản hồ sơ lái xe.
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
của ban quản lý sát hạch, cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch
a) Không thời hạn đối với
các tài liệu quy định tại điểm i, k khoản 1 Điều này;
b) 05 năm đối với các tài
liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều này;
c) 02 năm đối với bài thi
tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại.
Việc tiêu hủy tài liệu hết
thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.
Chương 4.
QUẢN
LÝ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều 45. Cơ quan quản
lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
1.17 Tổng cục Đường bộ Việt
Nam được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý về sát hạch, cấp giấy phép
lái xe trong phạm vi toàn quốc. Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe đối với
học viên của cơ sở đào tạo do Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực tiếp quản lý.
2. Vụ Quản lý phương tiện và người lái
thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ban quản lý
sát hạch cấp Tổng cục.
3. Sở Giao thông vận tải chịu trách
nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
4. Phòng quản lý phương tiện và người
lái hoặc phòng quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận
tải thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Sở.
Điều 46. Nhiệm vụ của
ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục
1. Nghiên cứu xây dựng hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về sát hạch, cấp giấy phép lái xe để Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam trình cấp có thẩm quyền ban hành; tham mưu cho Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện trong phạm vi cả
nước.
2. Nghiên cứu hệ thống biểu mẫu, sổ
sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát
hạch, cấp giấy phép lái xe, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành áp dụng thống
nhất trong phạm vi cả nước.
3. Kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ các
trung tâm sát hạch lái xe, bảo đảm độ chính xác của các thiết bị chấm điểm tự động
theo quy định, trường hợp cần thiết có thể tạm dừng để khắc phục; kiểm tra các
kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để
xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông
tin vào nghiệp vụ tổ chức, quản lý công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe; thiết
lập hệ thống mạng thông tin kết nối ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục với các
trung tâm sát hạch, ban quản lý sát hạch cấp Sở và các cơ sở đào tạo lái xe.
5. Tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để
các địa phương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe;
b) Chỉ đạo về nghiệp vụ, hướng dẫn và
kiểm tra, giám sát hoạt động, kiểm chuẩn phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật
chất của các trung tâm sát hạch lái xe theo quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối
với ban quản lý sát hạch cấp Sở;
d) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào
tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên
trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định; trực tiếp quản lý đội
ngũ sát hạch viên thuộc ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục;
đ) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái
xe đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải
giao.
6. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy
phép lái xe do Sở Giao thông vận tải chuyển đến; tổ chức cấp, đổi giấy phép lái
xe cho các đối tượng:
a) Người lái xe thuộc các cơ quan
Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các tổ chức quốc tế, ngoại giao có
trụ sở cơ quan tại Hà Nội;
b) Người lái xe do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam quản lý.
7. Cập nhật các vi phạm của người lái
xe vào Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc do cơ quan
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên
quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam giao.
9.18 Công khai lịch, địa điểm
tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 15 của tháng trước trên
trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 47. Nhiệm vụ của
ban quản lý sát hạch cấp Sở
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Giao thông
vận tải
a) Tổ chức thực hiện các quy định của
Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về nghiệp vụ
sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
b) Xây dựng kế hoạch về nhu cầu đào tạo,
bồi dưỡng và trực tiếp quản lý, lưu trữ hồ sơ của đội ngũ sát hạch viên thuộc
ban quản lý sát hạch cấp Sở;
c) Chỉ đạo xây dựng, quản lý hoạt động
của trung tâm sát hạch thuộc địa phương;
d) Triển khai nối mạng thông tin với
trung tâm sát hạch, các cơ sở đào tạo tại địa phương và với Tổng cục Đường bộ
Việt Nam;
đ) Tổ chức các kỳ sát hạch đối với học
viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe do Sở quản lý; trường hợp việc sát hạch
được tổ chức tại trung tâm sát hạch không thuộc quyền quản lý trực tiếp thì ban
quản lý sát hạch cấp Sở lựa chọn để có kế hoạch tổ chức sát hạch phù hợp;
e) Tổ chức cấp lại giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng, bị mất, bị tước quyền sử dụng không thời hạn cho người có
giấy phép lái xe do Sở giao thông vận tải đang quản lý.
2. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy
phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển
đến; tổ chức cấp mới và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.
3. Cập nhật các vi phạm của người lái
xe vào Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc do cơ quan
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên
quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.
5.19 Công khai lịch, địa điểm
tổ chức các kỳ sát hạch lái xe trong phạm vi địa phương quản lý của tháng sau
trước ngày 15 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận
tải.
Điều 48. Mẫu giấy
phép lái xe
1. Mẫu giấy phép lái xe thực hiện theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam in, phát
hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
Điều 49. Sử dụng và
quản lý giấy phép lái xe
1.20 Người có giấy phép lái
xe chỉ được lái loại xe quy định đã ghi trong giấy phép lái xe.
2. Giấy phép lái xe phải
được mang theo người khi lái xe.
3. Giấy phép lái xe có thể
bị tước quyền sử dụng có thời hạn, không thời hạn hoặc thu hồi theo quy định
của pháp luật.
4. Người có giấy phép lái xe
hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe
phải dự khóa đào tạo và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.
5. Người nước ngoài hoặc
người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có giấy phép lái xe nước ngoài, nếu có nhu
cầu lái xe ở Việt Nam phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của
Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành
viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
6. Giấy phép lái xe hạng A1,
A2 do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe
do ngành giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng theo thời hạn
ghi trên giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe.
7. Giấy phép lái xe hạng E
do ngành Giao thông vận tải cấp trước ngày 01/7/2009 cho người chưa đủ tuổi
theo quy định của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 được tiếp tục đổi giấy phép
lái xe khi hết hạn.
8. Người có giấy phép lái xe
hạng FD, FE do ngành Giao thông vận tải cấp trước ngày 01/7/2009 nếu có nhu cầu
điều khiển ôtô tải kéo rơ moóc hoặc ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ
sung hạng FC.
9. Người giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép
lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm
kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. Người có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe
phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Điều
50. Xác minh giấy phép lái xe
1. Khi tiếp nhận danh sách
đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo và khi đổi, cấp lại
giấy phép lái xe, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tra cứu và in thông tin về giấy
phép lái xe của người xin nâng hạng và đổi giấy phép lái xe từ Cơ sở dữ liệu
quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc (Bản xác minh giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ); trường hợp chưa có thông tin phải có văn bản đề nghị Tổng cục
Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải xác minh giấy phép lái xe đã cấp;
Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 28a của Thông tư này, Bản xác minh giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục
28b của Thông tư này.
2. Bản xác minh giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ chỉ cấp 01 lần; trường hợp cấp lại phải có sự trao đổi,
thống nhất giữa cơ quan đã tiếp nhận và cơ quan xác minh; khi chưa có bản xác
minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, thì Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao
thông vận tải không đổi, không cấp lại và không đưa vào danh sách thí sinh được
phép dự sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe.
3. Thời hạn xác minh
a) Không quá 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian xử lý đối với giấy phép
lái xe bị mất, bị tước quyền sử dụng không thời hạn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 52 của Thông tư này), cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải xác minh giấy phép lái xe đã cấp;
b) Không quá 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được yêu cầu xác minh, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải phải xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đã cấp.
Điều
51. Cấp mới giấy phép lái xe
1. Căn cứ quyết định công
nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt
sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
2. Mỗi người chỉ được cấp
duy nhất 01 giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.; khi cấp giấy phép lái
xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và giao
cho người lái xe bảo quản.
3. Thời gian cấp giấy phép
lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyển, cơ quan quản lý sát hạch
phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
Điều
52. Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng
a) Quá từ 03 tháng đến dưới
01 năm, kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép
lái xe;
b) Quá từ 01 năm trở lên, kể
từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy
phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03
tháng, còn hồ sơ gốc, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu
quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các
cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo
quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ do người lái xe lập 01
bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi
đang quản lý giấy phép lái xe bị mất), gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này;
b) Bản chính hồ sơ gốc phù
hợp với giấy phép lái xe;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Khi đến nộp hồ sơ cấp lại
giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực
tiếp và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người
nước ngoài) để đối chiếu.
3. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03
tháng, không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch,
khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái
xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền
thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét
cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ do người lái xe lập 01
bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi
đang quản lý giấy phép lái xe bị mất), gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận sức khoẻ
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Khi đến nộp hồ sơ cấp lại
giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực
tiếp và phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người
nước ngoài) để đối chiếu.
4. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ
sơ gốc, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy
phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có
thẩm quyền thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải dự
sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
Hồ sơ dự sát hạch lại thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.
5. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, không
còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi
phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất
toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch
lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
Hồ sơ dự sát hạch lại thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.
6. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc
không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra
cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống
nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ,
xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả
lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.
7. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái
xe bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch,
khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái
xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ,
xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch
lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
Hồ sơ dự sát hạch lại thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.
8. Người có giấy phép lái xe
bị mất từ lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy
phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát
hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy
phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải
sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư này.
9. Người bị tước quyền sử
dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ quan có
thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn,
nếu có nhu cầu, được dự học lại pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người
lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo lái xe đã hoàn thành
nội dung học và nộp đủ hồ sơ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý
thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực
hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 35 của Thông tư này.
10. Ngày trúng tuyển ghi tại
mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi), được tính theo ngày trúng tuyển
của giấy phép lái xe cũ.
11. Thời gian cấp lại giấy
phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
Khi cấp lại giấy phép lái
xe, cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải cắt góc giấy phép lái xe cũ (nếu
có).
12. Người dự sát hạch lại có
nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập,
phải nộp phí ôn tập theo quy định của Bộ Tài chính, không phải học lại theo chương
trình đào tạo.
13. Người có giấy phép lái
xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ
quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.
Hồ sơ do người lái xe lập
thành 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải (nơi đa cấp giấy phép lái xe), gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy, phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này;
b) Bản sao chụp giấy phép
lái xe, giấy chứng minh nhân dân.
Cơ quan cấp giấy phép lái xe
kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp,
ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề
nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay
hồ sơ gốc.
Điều 53. Đổi giấy
phép lái xe
1.21 Trong thời hạn 03
tháng, trước khi giấy phép lái xe hết hạn, người có nhu cầu tiếp tục sử dụng giấy
phép lái xe được xét đổi giấy phép lái xe; giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang
lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
theo lộ trình quy định tại Điều 61 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái
xe bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe.
3. Người có giấy phép lái xe
hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái
xe, nếu đủ sức khoẻ theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở
xuống.
4. Trường hợp năm sinh, tên
đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với năm sinh, tên đệm ghi trên giấy
chứng minh nhân dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy
phép lái xe mới phù hợp với năm sinh, tên đệm ghi trong giấy chứng minh nhân
dân.
5. Đối tượng được đổi giấy
phép lái xe:
a) Người Việt Nam, người
nước ngoài được đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam khi hết
thời hạn sử dụng;
b) Người Việt Nam, người
nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ
giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái
xe;
c) Người có giấy phép lái xe
quân sự còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành,
thôi việc, nghỉ hưu...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
d) Cán bộ, chiến sĩ công an
có giấy phép lái xe do ngành công an cấp sau ngày 31/7/1995 còn thời hạn sử
dụng, khi ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...), nếu có nhu
cầu được đổi giấy phép lái xe;
đ) Người có giấy phép lái xe
mô tô của ngành giao thông vận tải hoặc giấy phép lái xe mô tô do ngành công an
cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét
đổi giấy phép lái xe mới;
e) Người nước ngoài cư trú,
làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép
lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét
đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
g) Khách, du lịch nước ngoài
lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời
hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái
xe tương ứng của Việt Nam;
h) Người Việt Nam (mang quốc
tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước
ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái
xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
6. Không đổi giấy phép lái
xe đối với các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe tạm thời
của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân
sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định; có biểu hiện tẩy xóa, rách nát
không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt
về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài có dấu hiệu không do cơ quan có thẩm
quyền cấp mà không được xác minh;
b) Giấy phép lái xe do ngành
giao thông vận tải cấp nhưng không có trong bảng kê danh sách cấp giấp phép lái
xe (sổ quản lý);
c) Quyết định ra quân tính
đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp.
7. Thời hạn sử dụng và hạng
xe được phép điều khiển:
a) Thời hạn sử dụng giấy
phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong
thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái
xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt
Nam;
b) Thời hạn sử dụng giấy
phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài
vào Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi
xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt
Nam;
Đối với khách du lịch nước
ngoài lái xe vào Việt Nam chưa có điều kiện xuất trình hộ chiếu và giấy phép
lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ vào danh sách xuất
nhập cảnh của Bộ Công an và bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao chụp
giấy phép lái xe nước ngoài), làm sẵn giấy phép lái xe cho số người đăng ký.
Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối
chiếu giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu;
c) Giấy phép lái xe quốc gia
cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy
phép lái xe để điều khiển các hạng xe tương ứng của Việt Nam;
d) Giấy phép lái xe quân sự
có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái
xe ngành giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng.
8. Thời gian đổi giấy phép
lái xe:
a) Đối với giấy phép lái xe
đang trực tiếp quản lý hoặc giấy phép lái xe của nước ngoài: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
b) Đối với giấy phép lái xe
không trực tiếp quản lý: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
Khi đổi giấy phép lái xe, cơ
quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do
nước ngoài cấp).
Điều
54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Hồ sơ do người lái xe lập 01
bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải,
gồm:
1. Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này.
2. Bản chính hồ sơ gốc phù
hợp với giấy phép lái xe (đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ
gốc).
3. Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
4. Bản sao chụp giấy phép
lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe).
Khi đến đổi giấy phép lái
xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình
giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước
ngoài) để đối chiếu.
Điều
55. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Hồ sơ do người lái xe lập 01
bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải,
gồm:
1. Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này.
2. Quyết định ra quân trong
thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký
(bản sao có chứng thực).
3. Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
4. Giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng (bản chính).
Khi đến nộp hồ sơ, người lái
xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra
quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn
thời hạn để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe
quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở các khoản 1, 2 Điều này và giấy
phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Điều
56. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
1. Hồ sơ đổi giấy phép lái
xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng.
Hồ sơ do người lái xe lập 01
bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải,
gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận sức khoẻ
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
c) Bản sao chụp giấy phép
lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
d) Bản chính hồ sơ gốc (đối
với trường hợp có hồ sơ gốc).
Khi đến nộp hồ sơ, người lái
xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra
quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn
thời hạn để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái
xe mô tô do ngành Công an cấp từ ngày 31/7/1995.
Hồ sơ do người lái xe lập 01
bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải,
gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư này;
b) Quyết định ra khỏi ngành
(chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có
chứng thực);
c) Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
d) Giấy phép lái xe của
ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính);
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi
giấy phép lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình
Quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người
nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe
công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở các điểm a, b khoản 2 Điều này và giấy
phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Điều
57. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
1. Hồ sơ do người lái xe lập
thành 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài), bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại
giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này; đối với người nước
ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 của Thông tư
này);
b) Bản dịch giấy phép lái xe
nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công
chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng
dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi
vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự
quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Bản sao chụp hộ chiếu gồm
phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị
thực nhập cảnh vào Việt Nam, bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng
minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao
chụp thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh
định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài;
Khi đến đổi giấy phép lái
xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình
hộ chiếu còn thời hạn, giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao
hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm
trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy
phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái
xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc,
gồm các tài liệu ghi ở các điểm a, b, c, khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe
nước ngoài.
Điều
58. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du
lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
1. Hồ sơ lập 01 bộ gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép
lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 của Thông
tư này;
b) Bản dịch giấy phép lái xe
nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công
chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng
dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi
vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự
quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Danh sách xuất nhập cảnh
của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số
hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập
cảnh vào Việt Nam;
d) 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm
nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái
xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước
ngoài để đối chiếu.
2. Cơ quan quản lý cấp giấy
phép lái xe phải ghi vào hồ sơ quản lý là giấy phép lái xe đổi 01 lần.
Phần
4.
ĐÀO
TẠO, SÁT HẠCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ
Điều
59. Đào tạo lái xe
1. Đào tạo đối với người
khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật để cấp giấy
phép lái xe hạng A1
a) Người học có thể tự học
lý thuyết và thực hành; trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở
đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định;
b) Cơ sở đào tạo miễn toàn
bộ hoặc giảm học phí cho người học.
2. Đào tạo lái xe mô tô hạng
A1 đối với đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp.
Sở Giao thông vận tải xây
dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành về điều kiện, hình thức đào tạo
phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.
Điều
60. Sát hạch lái xe
Việc sát hạch để cấp giấy
phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào dân tộc có trình độ
văn hóa quá thấp do Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung và quy trình sát hạch
đã được ban hành, xây dựng nội dung và phương án tổ chức sát hạch phù hợp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định.
Phần 5.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 61. Lộ trình chuyển đổi sang Giấy
phép lái xe bằng vật liệu PET22.
Giấy phép lái xe bằng giấy bìa phải được
chuyển đổi sang giấy phép lái xe mới bằng vật liệu PET theo lộ trình sau:
1. Giấy phép lái xe ô tô: chuyển đổi
trước ngày 31 tháng 12 năm 2014;
2. Giấy phép lái xe hạng A4: chuyển đổi
trước ngày 31 tháng 12 năm 2015;
3. Giấy phép lái xe không thời hạn
(các hạng A1, A2, A3):
a) Cấp trước năm 2003: chuyển đổi trước
ngày 31 tháng 12 năm 2016;
b) Cấp trước năm 2004: chuyển đổi trước
ngày 31 tháng 12 năm 2017;
c) Cấp trước năm 2007: chuyển đổi trước
ngày 31 tháng 12 năm 2018;
d) Cấp trước năm 2010: chuyển đổi trước
ngày 31 tháng 12 năm 2019;
đ) Cấp sau năm 2010: chuyển đổi trước
ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều
62. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
1. Hàng năm, vào tháng 01 và
tháng 7, Sở Giao thông vận tải sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe của địa phương, gửi báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
2. Hàng tháng (trước ngày 05
của tháng sau), các Sở Giao thông vận tải thực hiện báo cáo tổng hợp cấp, đổi
giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao
thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 31 của Thông
tư này.
Điều
63. Kiểm tra, thanh tra
1. Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam thực hiện kiểm tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe theo quy định.
2. Sở Giao thông vận tải chủ
trì phối hợp các cơ quan liên quan, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tổ
chức kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe đối với
các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch do Sở Giao thông vận tải quản lý, xử lý
vi phạm theo quy định.
3. Thanh tra công tác đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thực hiện theo pháp luật
thanh tra.
4. Việc kiểm tra, thanh tra
công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 64. Hiệu lực thi hành23
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế các Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT
ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Một số quy định sau đây
của Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013:
a) Điểm d khoản
2 Điều 5;
b) Điểm d khoản
4 Điều 5;
c) Điểm a
(có trình độ A về tin học trở lên) và điểm b (Giáo
viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô) khoản 10 Điều 5;
d) Điểm a
(Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng
tương ứng) khoản 11 Điều 5;
đ) Điểm c và
điểm đ khoản 12 Điều 5;
e) Chương trình đào tạo quy
định tại các Điều 24, Điều 25 và Điều 26;
g) Khoản 2 Điều
34;
h) Khoản 2 Điều
37.
Điều
65. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Trang Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, Vụ PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1a
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Căn
cứ Quyết định số ..……../…………
ngày…. tháng…. năm 20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Ảnh
màu
3 x 4 cm có
dấu giáp lai
|
|
TỔNG
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
CHỨNG NHẬN
|
Ông
(Bà):……………………………………………………………………………………………………...
Ngày tháng năm sinh:
………………………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân
dân:…………………………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo:
………………………………………………………………………………………………
Đã hoàn thành khóa tập
huấn giáo viên dạy thực hành lái xe ……. hạng
…………………………..
Từ ngày ……./……/……. đến
ngày ……/ ……../
………
|
Có giá trị đến ngày ….
tháng … năm
|
Hà
Nội, ngày ……. tháng……. năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200
mm;
- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ
Times New Roman in hoa, in đậm, cỡ chữ 21.
PHỤ LỤC 1b
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Căn
cứ Quyết định số ..……../…………
ngày…. tháng…. năm 20... của Giám đốc Sở Giao thông vận tải ……………….
về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Ảnh
màu
3 x 4 cm có
dấu giáp lai
|
|
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI …….
CHỨNG NHẬN
|
Ông
(Bà):……………………………………………………………………………………………………...
Ngày tháng năm sinh:
………………………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân
dân:…………………………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………………………………………
Đã hoàn thành khóa tập
huấn giáo viên dạy thực hành lái xe ……. hạng
…………………………..
Từ ngày ……./……/……. đến
ngày ……/ ……../
………
|
Có giá trị đến ngày ….
tháng … năm
|
………,
ngày ……. tháng……. năm 20….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200
mm;
- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ
Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
PHỤ LỤC 1c
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHÓA TẬP HUẤN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN
DẠY LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Căn
cứ Quyết định số ..……../…………
ngày…. tháng…. năm 20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
về việc cấp giấy chứng nhận khóa tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy lái
xe
|
Ảnh
màu
3 x 4 cm có
dấu giáp lai
|
|
TỔNG
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
CHỨNG NHẬN
|
Ông
(Bà):……………………………………………………………………………………………………...
Ngày tháng năm sinh:
………………………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân
dân:…………………………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo:
………………………………………………………………………………………………
Đã hoàn thành khóa tập
huấn giáo viên dạy thực hành lái xe tại: ………………….
Từ ngày ……./……/……. đến
ngày ……/ ……../
………
|
|
Hà
Nội, ngày ……. tháng……. năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200
mm;
- “CHỨNG NHẬN”: phông chữ
Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
PHỤ LỤC 2
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Vị trí sơn:
- Hai bên cửa xe đối với xe
ôtô hạng B1, B2;
- Hai bên thành xe đối với
xe ôtô các hạng C, D, E;
- Hai bên cửa xe của xe đầu
kéo đối với ôtô hạng F.
2. Kích thước chữ: Sử dụng
phông chữ Times New Roman in hoa
2.1. Đối với ôtô tập lái
hạng B1, B2 và F:
|
2.2. Đối với ôtô tập lái
hạng C, D, E:
|
- Tên của cơ quan quản lý
trực tiếp cơ sở đào tạo:
Cỡ chữ cao 2,5 cm;
|
- Tên của cơ quan quản lý
trực tiếp cơ sở đào tạo:
Cỡ chữ cao 3,5 cm;
|
- Tên của cơ sở đào tạo,
trung tâm dạy nghề:
Cỡ chữ cao 3 cm;
|
- Tên của cơ sở đào tạo,
trung tâm dạy nghề:
Cỡ chữ cao 4 cm;
|
- Điện thoại: cỡ chữ, số
cao 4 cm.
|
Điện thoại: cỡ chữ, số cao
5 cm.
|
PHỤ LỤC 3
MẪU BIỂN TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BIỂN
TẬP LÁI
Kích thước biển TẬP LÁI:
- Phía trước:
10 cm x 25 cm đối với xe các
hạng B1, B2, C, D, E, F;
15 cm x 20 cm đối với xe các
hạng A3, A4.
- Phía sau:
10 cm x 25 cm đối với xe các
hạng B1, B2;
35 cm x 35 cm đối với xe các
hạng C, D, E, F;
15 cm x 20 cm đối với xe
hạng A3;
20 cm x 25 cm đối với xe
hạng A4.
PHỤ LỤC 4a
MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI (dành cho ôtô)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kích thước: 120 mm x 180 mm.
1. Mặt trước:
TỔNG
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY PHÉP XE TẬP
LÁI
Số: ………………
Cấp cho xe số:
…………………………………………. Loại xe:………………………………..
Mác xe:
…………………………………………………… Màu sơn: ………………………………….
Cơ sở đào tạo:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Được phép tập lái xe trên
các tuyến đường (Quốc lộ, Tỉnh lộ, từ...đến....): ……………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
Có giá trị:
Từ ngày ……./……../…..
Đến ngày …../ ……/.....
(Giấy phép xe tập lái chỉ
có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường còn giá trị sử dụng)
|
Hà
Nội, ngày ……. tháng……. năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI”
theo phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 90, in đậm.
PHỤ LỤC 4b
MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI (dành cho ôtô)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kích thước: 120 mm x 180 mm.
1. Mặt trước:
SỞ
GTVT…………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY PHÉP XE TẬP
LÁI
Số: ………………
Cấp cho xe số:
…………………………………………. Loại xe:……………………………..
Mác xe:
…………………………………………………… Màu sơn: ………………………………….
Cơ sở đào tạo:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Được phép tập lái xe trên
các tuyến đường (Quốc lộ, Tỉnh lộ, từ...đến....): …………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
Có giá trị:
Từ ngày ……./……../…..
Đến ngày …../ ……/.....
(Giấy phép xe tập lái chỉ
có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường còn giá trị sử dụng)
|
……..,
ngày ……. tháng……. năm 20….
GIÁM ĐỐC
|
|
|
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI”
theo phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 90, in đậm.
PHỤ LỤC 5a
MẪU HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP
ĐỒNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Số:
/……….
- Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Luật Dạy nghề ngày
29 tháng 11 năm 2006
- Căn cứ Quy chế hoạt động
dạy nghề của cơ sở đào tạo;
- Căn cứ Giấy phép đào tạo
lái xe số ….. ngày... của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Hôm nay, ngày….. tháng…… năm
…….., tại …………………… chúng tôi gồm có:
Bên A: (Đại diện Cơ sở đào
tạo)……………………………………………………………………..
Ông/bà: …………………………………………..,
chức vụ: ………………………………………………
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Bên B: Người học
Ông/bà: ………………………………………,
sinh ngày……..tháng ……….năm ……….
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Thỏa thuận ký kết hợp đồng
đào tạo lái xe ô tô và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung, chương
trình đào tạo
1. Thời gian đào tạo (ghi
cụ thể theo quy định tại Thông tư này)
2. Các môn kiểm tra (ghi
cụ thể theo quy định tại Thông tư này)
3. Chương trình và phân phối
thời gian đào tạo (ghi cụ thể theo quy định tại Thông tư này)
4. Địa điểm học lý
thuyết:..........................................................................................................
5. Địa điểm học thực
hành:........................................................................................................
6. Loại xe tập
lái:......................................................................................................................
Điều 2. Mức học phí và
phương thức thanh toán
- Mức học phí: ……………………………..
đồng/người/khóa.
(Bao
gồm:..............................................................................................................................
).
- Phương thức thanh toán:........................................................................................................
Điều 3. Nghĩa vụ, quyền hạn
và quyền lợi của người học
1. Nghĩa vụ:
- Người học phải làm đầy đủ
thủ tục nhập học và đóng học phí theo quy định của cơ sở đào tạo mới được vào
học;
- Trong học tập tuyệt đối
chấp hành nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và quy định của pháp luật. Nếu vi
phạm phải bồi thường toàn bộ học phí khóa học và những tổn thất gây ra, đồng
thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Quyền hạn:
- Học viên có quyền đề xuất,
đóng góp ý kiến xây dựng để bảo đảm quyền lợi;
- Người nhập học đang học vì
lý do nào đó mà không tiếp tục tham gia học được thì cơ sở đào tạo sẽ xét để
bảo lưu và được học lại (thời gian bảo lưu không quá 01 năm).
3. Quyền lợi:
- Người học được học lý
thuyết và thực hành đảm bảo đủ thời gian, nội dung theo chương trình quy định
của Bộ Giao thông vận tải;
- Người học được kiểm tra
trình độ lý thuyết, thực hành để được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng
nhận theo quy định.
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền
hạn của cơ sở đào tạo
1. Nghĩa vụ:
Thực hiện đầy đủ những điều
kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng đào tạo để người học tập đạt hiệu quả,
bảo đảm theo hợp đồng đã ký.
2. Quyền hạn:
- Cơ sở đào tạo có quyền tạm
hoãn, kỷ luật và chấm dứt hợp đồng với các trường hợp người học vi phạm hợp
đồng theo đúng quy định của pháp luật;
- Cơ sở đào tạo chấm dứt hợp
đồng đào tạo trước thời hạn trong các trường hợp (có đủ giấy tờ hợp pháp và căn
cứ rõ ràng) sau đây:
+ Đi nghĩa vụ quân sự;
+ Lý do sức khỏe;
+ Vi phạm pháp luật của Nhà
nước và Quy chế của cơ sở đào tạo;
+ Các trường hợp khác khi
được sự đồng ý của cơ sở đào tạo.
Điều 5. Những thoả thuận
khác
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực
hiện, nếu người học hoặc cơ sở đào tạo không thực hiện các nội dung đã thống
nhất ghi trong hợp đồng này, thì phải thông báo nêu rõ lý do và cách khắc phục.
Nếu bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại theo quy định.
2. Hai bên cam kết cùng thực
hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Hợp đồng làm thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
NGƯỜI
HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5b
MẪU THANH LÝ HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THANH
LÝ HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Số:……….
/……….
- Căn cứ Hợp đồng đào tạo
lái xe ô tô số……./……….. ngày……..
- Căn cứ tình hình thực hiện
Hợp đồng.
Hôm nay, ngày……tháng ……. năm
…….., tại.... .. chúng tôi gồm có:
Bên A: (Đại diện cơ sở đào
tạo)..............................................................................................
Ông/bà: …………………………………………..,
chức vụ:..............................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Bên B: Người học
Ông/bà:………………………………………….,
sinh ngày…….tháng…………năm....
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Hai bên nhất trí thanh lý
hợp đồng với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Thực hiện hợp đồng
1. Bên A đã hoàn thành việc
đào tạo lái xe ô tô cho bên B theo hợp đồng số ……/……… ngày ……. tháng …… năm …….
giữa cơ sở đào tạo lái xe ô tô và người học.
2. Đánh giá của bên B đối
với bên A:
Điều 2. Thanh toán
Số tiền theo Hợp
đồng:.............................................................................................................
Bên B đã nộp
là........................................................................................................................
Số tiền Bên B còn phải nộp
là:...................................................................................................
Điều 3. Điều khoản chung
3.1. Thanh lý hợp đồng có
hiệu lực kể từ ngày ký.
3.2. Hợp đồng làm thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau..
NGƯỜI
HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6a
MẪU PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ
HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
CƠ
QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
CỞ SỞ ĐÀO TẠO
|
Ảnh
màu
3 x4 cm
(có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo)
|
GIÁO
VIÊN DẠY LÁI XE NGUYỄN VĂN A
Dạy
lái xe hạng: C
|
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng
chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ sở
đào tạo và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp - phông chữ Times New Roman in
hoa, cỡ chữ 10, in thường;
- Phía dưới bên trái là ảnh
màu 3 x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo).
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng chữ GIÁO VIÊN DẠY LÁI
XE - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 13;
+ Họ tên giáo viên - phông
chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 14, in đậm;
+ Hạng giấy phép lái xe dạy
lái - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 14, in đậm.
PHỤ LỤC 6b
MẪU PHÙ HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ
HIỆU HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
CƠ
QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
CỞ SỞ ĐÀO TẠO
|
Ảnh
màu
3 x4 cm
(có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo)
|
HỌC
VIÊN TẬP LÁI XE
NGUYỄN VĂN B
Tập
lái xe hạng: B2
|
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng
chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ sở
đào tạo và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp - phông chữ Times New Roman in
hoa, cỡ chữ 10, in thường;
- Phía dưới bên trái là ảnh
màu 3 x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo).
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng HỌC VIÊN TẬP LÁI XE -
phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 13;
+ Họ tên học sinh - phông
chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 14, in đậm;
+ Hạng giấy phép lái xe học
lái - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 14, in đậm.
PHỤ LỤC 7
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG
A1, A2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN…….
TRƯỜNG (TRUNG TÂM) ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………/…………
|
…………,
ngày …… tháng …..năm 20…..
|
BÁO
CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔTÔ CÁC HẠNG A1, A2
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải.............
Thực hiện Giấy phép đào tạo
lái xe số……….. ngày……… do Sở Giao thông vận tải cấp, Trường (Trung tâm)…………. đã
tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe môtô hạng …………., với danh
sách học sinh kèm theo.
Đề nghị Sở Giao thông vận
tải ………………. chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học
viên hoàn thành khóa đào tạo.
DANH
SÁCH HỌC VIÊN
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Nơi
cư trú
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
khai giảng
|
Ngày
bế giảng
|
Ngày
sát hạch
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Xếp
tên theo vần A, B, C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8a
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN…….
TRƯỜNG (TRUNG TÂM) ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………/…………
|
…………,
ngày …… tháng …..năm 20…..
|
BÁO
CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) ………….
Thực hiện Giấy phép đào tạo
lái xe số:……….. ngày……… do Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải
………..) cấp, Trường (Trung tâm)…………. đã tổ chức xét tuyển học viên và khai giảng
các lớp như sau:
Số
TT
|
Khóa
- Lớp
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Số
lượng học viên
|
Ngày
khai giảng
|
Ngày
bế giảng
|
Ngày
đăng ký sát hạch
|
Ghi
chú
|
1
|
Hệ
đào tạo mới
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ
đào tạo nâng hạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm)
…………………………….. đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận
tải)……………………….. chấp nhận kế hoạch sát hạch cho học viên các lớp như lịch đề
nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8b
MẪU DANH SÁCH HỌC VIÊN (BÁO CÁO 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN…….
CƠ SỞ ĐÀO TẠO ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………/…………
|
…………,
ngày …… tháng …..năm 20…..
|
DANH
SÁCH HỌC VIÊN
Học lái xe hạng: ……….. Khóa: ………………..
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)
|
BÁO
CÁO 1
Thời gian đào tạo:
…………………… tháng
Khai giảng ngày: …..
tháng….. năm …
Bế giảng ngày: ……. tháng
…. năm ….
|
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND
|
Nơi
cư trú
|
Giấy
chứng nhận sức khoẻ hợp lệ
|
Đã
có giấy phép lái xe hạng
|
Thâm
niên lái xe
|
Ghi
chú
|
Số
năm lái xe
|
Số
năm lái xe an toàn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Tên
xếp theo vần A, B, C....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày …… tháng …….. năm 20..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8c
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ CẤP
Học lái xe hạng: …………… Khóa: ……..
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)
|
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND
|
Nơi
thường trú
|
Nơi
cư trú
|
Đã
có giấy phép lái xe
|
Hạng
|
Số
|
Ngày
tháng năm cấp
|
Cơ
quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Tên
xếp theo vần A, B, C...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày …… tháng …….. năm 20..
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
MẪU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO
…….………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
KẾ
HOẠCH ĐÀO TẠO
Khóa:
………………………………………………………….. Hạng: …………………………………….
Thời gian đào tạo:
……………………………… tháng (từ …../ ……../ …….. đến: …../ ……./ ……)
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
(Yêu cầu cụ thể về trình độ
chuyên môn)
B. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
I. Bảng phân phối giờ học
STT
|
Môn
học
|
Tổng
số (giờ)
|
Lý
thuyết (giờ)
|
Thực
hành trong hình (giờ)
|
Thực
hành trên đường
|
Kiểm
tra cuối khóa (giờ)
|
Ghi
chú
|
LT
|
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lịch học toàn khóa
III. DANH SÁCH GIÁO VIÊN, XE
TẬP LÁI THAM GIA ĐÀO TẠO
1. Danh sách giáo viên dạy
lý thuyết
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
2. Thực hành lái xe
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Giáo
viên
|
Số
học viên phân theo xe
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
MẪU TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)
……………………….
TIẾN
ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
Số
TT
|
Khóa
- lớp
|
Giáo
viên dạy
|
Số
lượng học sinh
|
1 -
2011
|
2 -
2011
|
3 -
2011
|
…….
|
Số
học sinh tốt nghiệp
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
57
|
52
|
3
8
|
10
15
|
17
22
|
24
29
|
31/1
5/2
|
7
12
|
14
19
|
21
26
|
28
3/3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví
dụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- 16B1 xe con
|
Vũ Văn A
|
80
|
T
|
T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- 16B2 xe con
|
|
100
|
Đ
|
Đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- 16C xe tải
|
|
120
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- 17B2 xe con
|
|
120
|
H
|
H
|
T
|
T
|
T
|
T
|
T
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- 17C xe tải
|
|
100
|
H
|
H
|
H
|
H
|
H
|
T
|
T
|
T
|
T
|
Đ
|
Đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 17:
Nâng hạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- 16B2 lên C
|
|
20
|
H
|
T
|
Đ
|
Đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
- 17C lên E
|
|
30
|
H
|
H
|
T
|
T
|
T
|
Đ
|
Đ
|
Đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Nâng hạng B1 lên B2 học 18 ngày; B2 lên C, C
lên D, D lên E và lên các hạng F học 30 ngày; B2 lên D và C lên E
học 52 ngày. Theo hàng ngang biết được độ dài thời gian đào tạo, nâng hạng từng
lớp/khóa, cộng số học sinh theo cột dọc có tổng số học sinh hiện có (lưu lượng
đào tạo).
Ký hiệu
- H: Học lý thuyết (nếu tô
màu thì tô ô xanh).
- T: Tập lái trong hình
(nếu tô màu thì tô ô vàng)
- Đ: Tập lái trên đường
(nếu tô màu thì tô ô vàng).
- •: Thi tốt nghiệp (nếu
tô màu thì tô ô đỏ).
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...,
ngày … tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
MẪU SỔ THEO DÕI THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỔ THEO DÕI
THỰC HÀNH LÁI XE
Họ và tên giáo viên:
…………………………………………
Biển số xe tập lái:
……………………………………….
|
Khóa:…………………………….
Hạng xe………………
Từ
ngày: ……….……………….. đến ngày……………..
DANH
SÁCH HỌC SINH
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Nơi
cư trú
|
Điểm
kiểm tra định kỳ
|
Điểm
thi kiểm tra cuối khóa
|
Học
viên ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng
|
Nội
dung bài giảng
|
Địa
điểm
|
Số
giờ học thực hành
|
Số
Km thực hành
|
Họ
tên học sinh vắng mặt
|
Số
nhiên liệu sử dụng
|
Chữ
ký
|
Có
lý do
|
Không
có lý do
|
Giáo
viên
|
Trưởng
ban nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận
xét của giáo viên
PHỤ LỤC 12
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TỐT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỈNH, THÀNH PHỐ (BỘ,
NGÀNH) …
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)……..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
TỐT NGHIỆP
Số:
………
|
HIỆU
TRƯỞNG/ GIÁM ĐỐC
|
Chữ ký của người được cấp
Vào sổ số: ……………………………
Ngày ……. tháng …. năm 20….
|
Cấp cho:
Sinh ngày:
Nơi cư trú:
Đã hoàn thành chương trình
đào tạo lái xe
Hạng:
Từ ngày: …………….. đến ngày
………………..
Theo Quyết định số:
………………………………….
Ngày …… tháng ….. năm 20….
.........,
ngày ….. tháng …. năm 20….
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Quy cách:
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp
in trên khổ giấy A5.
- Phôi giấy chứng nhận tốt
nghiệp làm bằng giấy cứng, nền trắng.
+ Phía bên trái: In dòng chữ
giấy chứng nhận tốt nghiệp màu đỏ.
+ Phía bên phải: Nội dung
chứng nhận.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Kính
gửi: ………………………………………….
Tôi là:……………………………………………..
Quốc tịch:.............................................................
Sinh ngày:
……tháng……năm...................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc
hộ
chiếu):..................................................................................
Cấp ngày……….. tháng …….
năm…………., Nơi
cấp:................................................................
Đã có giấy phép lái xe
số:………………………hạng………………..do:...........................................
……………………………………………………..cấp
ngày…….. tháng …….năm...............................
Đề nghị cho tôi được học, dự
sát hạch để cấp giấy phép lái xe
hạng............................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức
khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên
quan gồm:
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều
ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
………..,
ngày ….. tháng…… năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi
là:......................................................................................................................................
Sinh ngày:
……tháng……năm...................................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân
số:………………….. cấp ngày ……… tháng ……. năm....................
Nơi
cấp:...................................................................................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép
lái xe số: …………….., hạng .................................................................
do: …………………………………………………..
cấp ngày …… tháng …… năm ...........................
Từ ngày được cấp giấy phép
lái xe đến nay, tôi đã có …… năm lái xe và có …….. km lái xe an toàn.
Đề
nghị………………………………………………………..cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái
xe hạng…………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung khai trên.
|
………..,
ngày ….. tháng…… năm 20….
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 15a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY
THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính
gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ………..
Tôi
là:………………………………………........Quốc
tịch::.............................................................
Sinh ngày:………..…. tháng
………………………………năm......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân
số:…………………….cấp ngày……..tháng………năm...................
Nơi
cấp:...................................................................................................................................
Có giấy phép lái xe
số:……………………,
hạng………do:.............................................................
cấp ngày………… tháng
……….năm……..
Đề nghị cho tôi được tham
gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………..để
dạy lái xe tại cơ sở đào
tạo......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng
bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có công chứng
giấy phép lái xe (còn thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực
chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên
quan
gồm:..........................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều
ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
………..,
ngày ….. tháng…… năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 15b
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG………..
TRUNG TÂM…………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) ………………..
Đề nghị Sở Giao thông vận
tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam).... xem xét, chấp thuận cho (số lượng)
giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
chứng minh nhân dân
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Giấy
phép lái xe
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
Hạng
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
………..,
ngày ….. tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 15c
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH, ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…….
(TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH,
ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
chứng minh nhân dân
|
Đơn
vị công tác
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Giấy
phép lái xe
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
Hạng
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
………..,
ngày ….. tháng…… năm 20….
(GIÁM ĐỐC) (TỔNG CỤC TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 15d
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM…………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………………
Trường (Trung tâm)……….. đề
nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy
phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn
hiệu
|
Loại
xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi
chú
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
………..,
ngày ….. tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 15e
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG ………………
TRUNG TÂM…………
SỔ
THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn
hiệu
|
Loại
xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
phép xe tập lái
|
Ghi
chú
|
Số
giấy phép
|
Ngày
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND….
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BÁO
CÁO
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường
hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
(Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………
Địa chỉ liên
lạc:.........................................................................................................................
Điện
thoại:……………………………………………….Fax...............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số,
ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở,
các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI
XE
1. Đào tạo lái xe từ năm
……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản
số ……….ngày……..tháng ……. năm
20....của...............................................................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo
được …………… học sinh, lái xe loại.................................................
2. Hiện nay đào tạo lái xe
loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo
không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện
có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng
học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn
chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo);
chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng
dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm
tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý
thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy
thực hành:……………..
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
Chứng minh nhân dân
|
Đơn
vị công tác
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
Giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe
tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông
dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ
thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận
kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Mác
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp
thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công
chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích:
…………… m2
- Đã tạo lập các tình huống
để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái
thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 17a24
MẪU BIÊN BẢN
KIỂM TRA XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Ngày …../…../……
Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập
tại Quyết định số:…………….. ngày………………
của Giám đốc Sở Giao thông vận tải……………,
đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn
của cơ sở đào tạo lái xe:……………………………….
Thành phần Đoàn gồm
có:
1. Ông
(Bà)…………….. Lãnh đạo Sở Giao
thông vận tải - Trưởng Đoàn.
2. Ông
(Bà)…………….. Trưởng (Phó) phòng………..
Sở Giao thông vận tải.
3. Ông
(Bà)…………….. Đại diện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Ông
(Bà)…………….. Chuyên viên Phòng……………………….
- Thư ký.
Cơ sở đào tạo lái xe
gồm:
1. Ông
(Bà):...........................................................................................................................
2. Ông
(Bà):...........................................................................................................................
3. Ông
(Bà):...........................................................................................................................
Kết
quả kiểm tra như sau:
1. Phòng
học Luật Giao thông đường bộ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Phòng
học cấu tạo ô tô:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Phòng
học nghiệp vụ vận tải:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Phòng học kỹ thuật
lái xe:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Phòng
học thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Các
phòng học khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Giáo
viên có………… người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý
thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo):….. giáo
viên.
- Giáo
viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo):.....
giáo viên.
8. Xe tập
lái có………. xe (kèm theo danh sách, giấy
đăng ký, giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu
chuẩn, trong đó:
- Xe
hạng B:………… chiếc;
- Xe hạng
C:………… chiếc;
- Xe
hạng D:………… chiếc;
- Xe
hạng E:………… chiếc;
- Xe
hạng F:………… chiếc.
9. Sân
tập lái có………… sân với diện tích………………….
m2, được thảm nhựa (bê tông,
ghi rõ các điều kiện khác), đủ (không đủ) điều kiện
dạy lái.
10. Đường
tập lái xe là đường (ghi rõ tên đường)…………………………………….. đủ
giảng dạy, tập lái theo nội dung,
chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra
trên, đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải, cấp giấy
phép đào tạo lái xe các hạng với
lưu lượng:………… học viên (trong
đó, hạng B:…………, hạng
C:…………, hạng D:…………
hạng E:…………, hạng F:…………)
Tên cơ sở đào
tạo:................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện
thoại:.........................................................
Fax:........................................................
Cơ quan trực tiếp
quản
lý:......................................................................................................
Họ tên Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):............................................
TRƯỞNG
ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN SỞ LĐ-TB&XH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THƯ
KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 17b25
MẪU BIÊN BẢN
KIỂM TRA XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Hôm nay, ngày......tháng......năm
20......, chúng tôi gồm:
Ông (bà)..........................................Trưởng
(Phó) Vụ Quản lý phương tiện người lái; phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và
người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy
phép lái xe)....................................................................
Ông (bà)..........................................Chuyên
viên Vụ Quản lý phương tiện người lái, phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và
người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)....................................................................
Ông (bà)..........................................
Đại diện Tổng cục Dạy nghề (Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh:....................................................................đã
cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào
tạo lái xe:...……………………………….
Kết quả kiểm tra như
sau:
1. Phòng
học Luật Giao thông đường bộ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Phòng
học cấu tạo ô tô:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Phòng
học nghiệp vụ vận tải:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Phòng học kỹ thuật
lái xe:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Phòng
học thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Các
phòng học khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Ghi rõ số lượng, diện tích,
các trang thiết bị, đồ dùng dạy học từng loại phòng học)
7. Giáo
viên có ………. người đủ tiêu chuẩn, trong
đó:
- Giáo
viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ
kèm theo)……….
- Giáo
viên dạy thực hành lái xe (danh
sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)……….
8. Xe tập
lái có ………. xe đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: ………. (có
danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái
kèm theo).
- Xe hạng C: ………. (có
danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái
kèm theo).
- Xe hạng D: ………. (có
danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái
kèm theo).
- Xe hạng E: ………. (có
danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái
kèm theo).
- Xe hạng F: ………. (có
danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái
kèm theo).
9. Sân
tập lái có……….
sân với diện tích ………. m2, được thảm
nhựa (bê tông),………………………………… đủ (không đủ) điều kiện dạy
lái.
10. Đường
tập lái xe là đường………………………………………………………….đủ giảng
dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào
tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra
trên, chúng tôi đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam (Giám đốc Sở Giao thông vận tải) xem xét cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng, với lưu
lượng……………..học viên (trong
đó, hạng B:…………, hạng
C:…………, hạng D:…………
hạng E:…………, hạng F:…………).
Tên cơ sở đào
tạo:................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện
thoại:.........................................................
Fax:........................................................
Cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp:.........................................................................................
Họ tên Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):............................................
ĐẠI
DIỆN………..
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN………..
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Mẫu được sử dụng
khi cấp lại giấy phép hết hạn kết hợp với nâng hạng, tăng lưu lượng đào tạo.
PHỤ LỤC 1826 (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC 1927 (được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC 20
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ,
MÁY KÉO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ
GTVT ……………….
ĐOÀN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ, MÁY KÉO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………..,
ngày …….. tháng ……. năm 20…..
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE MÔTÔ, MÁY KÉO
Hôm nay, ngày…….
tháng……....năm 20…., chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ……………………………..
Trưởng (Phó) phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào
tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)
2. Ông (Bà)…………………….. Chuyên
viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát
hạch cấp giấy phép lái xe);
3. Ông (Bà)…………………..... Hiệu
trưởng (Giám đốc) cơ sở đào tạo
4. Ông (Bà) ……………………. Trưởng
phòng đào tạo cơ sở đào tạo
đã cùng nhau kiểm tra theo
tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:
……………………………………………………………………………………………………………….
Kết quả kiểm tra như sau (đánh
dấu nhân vào ô vuông)
1. Phòng học Luật Giao
thông đường bộ:
|
Đúng tiêu chuẩn
|
□
|
Không đúng tiêu chuẩn
|
□
|
2. Phòng học nghiệp vụ vận
tải:
|
Đúng tiêu chuẩn
|
□
|
Không đúng tiêu chuẩn
|
□
|
3. Phòng học cấu tạo và
sửa chữa thông thường:
|
Đúng tiêu chuẩn
|
□
|
Không đúng tiêu chuẩn
|
□
|
4. Phòng học kỹ thuật lái
xe:
|
Đúng tiêu chuẩn
|
□
|
Không đúng tiêu chuẩn
|
□
|
5. Phòng học thực tập bảo
dưỡng sửa chữa:
|
Đúng tiêu chuẩn
|
□
|
Không đúng tiêu chuẩn
|
□
|
Tài liệu phục vụ đào
tạo.............................................................................................................
Giáo viên có ……….. người đủ
tiêu chuẩn (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)
Xe tập lái có ……….. xe đủ
tiêu chuẩn (có giấy đăng ký kèm theo), trong đó:
- Xe hạng A1: ………………………..
- Xe hạng A2: ……………………….
- Xe hạng A3: ………………………
- Xe hạng A4: ………………………
Sân tập lái có diện tích……..
m2, đủ điều kiện (không đủ) điều kiện dạy lái.
Đường tập lái xe là
đường……………………………………………………………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương
trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên,
chúng tôi đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………… xem xét cấp giấy phép đào tạo
lái xe các hạng:……………………………..
Tên cơ sở đào tạo:
..................................................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Số điện thoại:
……………………………………….; Fax: ...............................................................
Cơ quan quản lý cấp trên
trực
tiếp:............................................................................................
Họ tên Hiệu trưởng (Giám
đốc):.................................................................................................
Họ tên Phó Hiệu trưởng (Phó
Giám
đốc):....................................................................................
TRƯỞNG
(PHÓ) PHÒNG QL(VT) PT&NL
(BAN QL ĐTSHCGPLX)
|
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO
|
PHỤ LỤC 21a28
MẪU GIẤY PHÉP
ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH.......
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………………
|
……, ngày…..
tháng..... năm 20...
|
GIẤY
PHÉP
ĐÀO
TẠO LÁI XE
Căn cứ khoản 1 Điều
61 Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ khoản... Điều...Thông
tư số:.../2013/TT-BGTVT
ngày…tháng...năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của Đoàn
kiểm tra ban hành kèm theo Quyết định
số........ ngày... tháng... năm 20... của Giám đốc Sở Giao thông vận tải về
việc ….;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng………………………………..,
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp
phép cho:
2. Địa
chỉ:
- Điện
thoại:
- Fax:
3. Cơ
quan quản lý trực tiếp:
4. Được
phép đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Hạng:
- Lưu
lượng đào tạo:………….. học viên.
5. Địa điểm
đào tạo:
Cơ sở đào tạo lái xe
phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan quản lý sát hạch cấp
giấy phép lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải để được đăng ký cho học sinh dự
sát hạch lấy giấy phép lái xe và chịu sự kiểm tra
của các cơ quan quản lý đào tạo.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giấy phép này có giá trị đến
ngày …………….
PHỤ LỤC 21b
MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ GTVT ……………….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……………………….
|
……….,
ngày….. tháng.…. năm 20…..
|
GIẤY PHÉP
ĐÀO
TẠO LÁI XE
Căn cứ khoản 1 Điều 61 Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ khoản 4 Điều 12
Thông tư số
/2012/TT-BGTVT ngày tháng năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của (cơ quan
quản lý cấp trên) ………………….. tại văn bản số ………………………. ngày...tháng....năm
20.... về việc ………………………. đào tạo lái xe cho (cơ sở đào tạo);
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và Người lái,
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp phép cho:
2. Địa chỉ:
-
Tel:
- Fax:
3. Cơ quan quản lý trực
tiếp:
4. Được phép đào tạo để
sát hạch, cấp giấy phép lái xe:
Hạng:
5. Địa điểm đào tạo:
Cơ sở đào tạo lái xe phải
xuất trình Giấy phép này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe
thuộc Sở Giao thông vận tải để được đăng ký cho học sinh dự sát hạch lấy giấy
phép lái xe và chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý đào tạo.
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giấy phép này có giá trị
đến ngày ……………….
|
|
PHỤ LỤC 22a
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………/……………….
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUNG
TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Căn cứ khoản 7 Điều 61 Luật
Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ khoản 3 Điều 30
Thông tư số
/2012/TT-BGTVT ngày
tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN 40: 2012/BGTVT)
ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BGTVT ngày 06/6/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ biên bản kiểm tra
trung tâm sát hạch lái xe ……………. của Đoàn kiểm tra ngày..../..../…;
Xét đề nghị của Sở Giao
thông vận tải ………… tại văn bản số ……../……… ngày .../ …/20….. về việc kiểm
tra, xác nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Quản lý phương tiện và Người lái,
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Cấp giấy chứng nhận cho:
TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE …………
1. Địa chỉ:
-
Tel:
- Fax:
2. Cơ quan quản lý hoạt
động trực tiếp:
3. Trung tâm sát hạch lái
xe ……………. là Trung tâm sát hạch loại……, được xây dựng theo quy hoạch của Bộ Giao
thông vận tải, đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:……….., được sử dụng các
ô tô sát hạch:
Hạng B1, B2:
|
xe
|
Hạng C:
|
Xe
|
Hạng D:
|
xe
|
Hạng E:
|
xe
|
|
|
Hạng FC:
|
xe
|
|
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giấy chứng nhận này có giá
trị đến ngày …./…./20…
|
|
PHỤ LỤC 22b
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ …..
SỞ GTVT……………………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………/……………….
|
……….,
ngày …… tháng ……năm 20…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUNG
TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Căn cứ khoản 7 Điều 61 Luật
Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ khoản 3 Điều 30
Thông tư số /2012/TT-BGTVT
ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN 40: 2012/BGTVT)
ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BGTVT ngày 06/6/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ biên bản kiểm tra
trung tâm sát hạch lái xe ……………. của Đoàn kiểm tra ngày..../..../…;
Xét đề nghị của Trung tâm
sát hạch lái xe ………… tại văn bản số ………./… ngày .../ …/20… về việc kiểm tra,
xác nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và Người lái,
GIÁM
ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp giấy chứng nhận cho: TRUNG
TÂM SÁT HẠCH LÁI XE …………
1. Địa chỉ:
-
Tel:
- Fax:
2. Trung tâm sát hạch lái
xe ……………. là Trung tâm sát hạch loại 3 có đủ điều kiện sát hạch lái xe các
hạng:………., được sử dụng các xe sát hạch:
Hạng A1:
|
xe
|
Hạng A3:
|
Xe
|
Hạng A2:
|
xe
|
Hạng A4:
|
xe
|
Trung tâm sát hạch lái xe
phải xuất trình Giấy chứng nhận này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy
phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm
quyền.
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giấy chứng nhận này có giá
trị đến ngày …./…./20…
|
|
PHỤ LỤC 23a
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TRƯỜNG (TRUNG TÂM) ……….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………/……………….
|
.........,
ngày tháng năm 20…..
|
BÁO
CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………………..)
Tiếp theo công văn số
………………. ngày…………………….
Trường (Trung tâm) …………… đã
báo cáo quý Tổng cục (Sở) khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái xe
Khóa ………………, nay Khóa học đã Hoàn thành chương trình học tập và xin tổ chức sát
hạch, bao gồm:
Số
TT
|
Khóa
- Lớp
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Số
học viên vào học
|
Số
học sinh dự sát hạch
|
Ngày
sát hạch
|
Ghi
chú
|
1
|
Hệ
đào tạo mới
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ
đào tạo nâng hạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Trường (Trung tâm) ……………..
đề nghị Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ………….) xét duyệt và tổ chức kỳ sát
hạch cho học viên các lớp trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 23d
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH (BÁO CÁO 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN.
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO.
|
DANH
SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH
Cấp giấy phép lái xe hạng: ………………….
Khóa: ……………………………………..
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)
|
BÁO
CÁO 2
Thời gian đào tạo: ………… tháng
Khai giảng ngày: …. tháng … năm ….
Bế giảng ngày: …… tháng …. năm ….
|
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND
|
Nơi
cư trú
|
Giấy
chứng nhận sức khỏe hợp lệ
|
Đã
có giấy phép lái xe hạng
|
Thâm
niên lái xe
|
Số
chứng chỉ nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp
|
Ghi
chú
|
Số
năm lái xe
|
Số
km lái xe an toàn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tên
xếp theo vần A, B, C...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày ….. tháng…… năm 20….
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 23c
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ THÍ SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ LÁI XE
Hôm nay, vào hồi …… giờ,
ngày ……. tháng ….. năm 20.... tại Ban Quản lý sát hạch …………………., Tổ kiểm tra hồ
sơ thí sinh dự sát hạch cấp giấy phép lái xe của cơ sở đào tạo ……………………………,
gồm:
1. Ông
(Bà)
Chuyên viên
2. Ông
(Bà)
Chuyên viên
3. Ông
(Bà)
Đại diện cơ sở đào tạo
Sau khi đối chiếu báo cáo số
1, báo cáo số 2 và kiểm tra hồ sơ của các thí sinh dự sát hạch
KẾT
QUẢ
Tổng số hồ sơ xin dự sát
hạch:
Số hồ sơ xét hợp
lệ:
, trong đó:
- Số thi
mới:
- Số hồ sơ thi lại và vắng:
(Theo
bảng phân loại dưới đây)
Khóa
học
|
A1
|
A2
|
A3
|
A4
|
B1
|
B2
|
C
|
D
|
E
|
F
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
hồ sơ hợp lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự
thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có danh sách kèm theo)
Sồ hồ sơ không hợp
lệ:
, được phân theo các lý do (theo bảng dưới đây).
Hạng/Lý
do
|
A1
|
A2
|
A3
|
A4
|
B1
|
B2
|
C
|
D
|
E
|
F
|
Không có trong danh sách
báo cáo 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị dự sát hạch
không đúng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thời gian đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thâm niên nâng
hạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ hoặc hết hạn tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sai lệch với chứng minh
nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận sức khỏe
không đúng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép lái xe hết hạn,
không có hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự
thi sát hạch không hợp lệ (có danh sách kèm theo)
Tổ kiểm tra lập biên bản này
báo cáo Ban Quản lý sát hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát
hạch.
CÁN
BỘ KIỂM TRA HỒ SƠ
|
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
|
PHỤ LỤC 24
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG
CỤC ĐBVN (SỞ GTVT…)
VỤ (PHÒNG) QLPT&NL
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH
SÁCH THÍ SINH ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Vụ (Phòng) Quản lý PT&NL
đề nghị Lãnh đạo Tổng cục (Sở) chấp thuận để các thí sinh có tên dưới đây được
phép dự sát hạch cùng với kỳ sát hạch lái xe tổ chức ngày ……, tháng...., năm
…….. cho thí sinh học lái xe tại cơ sở đào tạo....
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND
|
Nơi
cư trú
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Số
giấy phép lái xe
|
Cơ
quan quản lý giấy phép lái xe
|
Ngày
hết hạn
|
Lý
do sát hạch
|
Nội
dung sát hạch
|
Ghi
chú
|
|
Tên
xếp theo vần A, B, C...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ SÁT HẠCH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
………..,
ngày ….. tháng…… năm 20….
TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 25A29
MẪU QUYẾT ĐỊNH
TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ
GTVT (UBND TỈNH……..)
TỔNG CỤC ĐBVN (SỞ GTVT)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ ...
|
………,
ngày ……. tháng ……. năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
TỔ
CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
(GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...)
Căn cứ Quyết định số ………
ngày ……/……/…… của Bộ GTVT (UBND tỉnh...)
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của TCĐBVN
(Sở Giao thông vận tải);
Căn cứ khoản ... Điều
.... Thông tư số:.../2013/TT-BGTVT
ngày .../.../2013 khoản 1 Điều 40 và khoản 2 Điều 42 Thông tư số
46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của:…………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Xét duyệt và cho phép tổ chức kỳ sát hạch lái xe………… cho
thí sinh khóa……… của Trường (Trung tâm)……………………………………………….
Tổng số…………
thí sinh, gồm các hạng B1:……… học
viên, B2: ……… thí
sinh, v.v...(Danh sách thí sinh dự thi các hạng kèm theo).
Kỳ sát hạch được tiến
hành từ ngày…… tháng…… năm…… tại
Trung tâm sát hạch lái xe:……………………………………………………
Điều 2.
Thành lập Hội đồng sát hạch gồm các thành viên có tên dưới đây:
1. Chủ
tịch Hội đồng: Ông (Bà):…………….. Chức
vụ công tác …………………….
2. Các Ủy
viên:
- Ông
(Bà):……………………..… Giám đốc Trung tâm sát hạch
lái xe..........
- Ông
(Bà):……………………..… Tổ trưởng
Tổ sát hạch
- Ông
(Bà):……………………..… Ủy viên thư
ký
Trách nhiệm của từng
thành viên do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 3.
Thành lập Tổ sát hạch gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Ông
(Bà):…………….. Tổ trưởng;
3. Ông (Bà):………….. Sát
hạch viên.
2. Ông
(Bà):…………….. Sát hạch viên
4………………………………………….
Nhiệm vụ cụ thể của
từng thành viên do Tổ trưởng sát hạch phân công.
Điều 4.
Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch có các nhiệm
vụ, quyền hạn quy định tại các Điều 39, 40, 42 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và các văn
bản hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Kết thúc kỳ sát hạch
và lập xong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch
tự giải thể.
Điều 5. Các
Ông (Bà):…………….., Thủ trưởng
các cơ sở đào tạo, Giám đốc Trung tâm sát hạch lái xe, các thành viên Hội đồng
sát hạch, Tổ sát hạch và các thí sinh có tên tại các Điều
1, 2, 3 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: VP, Phòng……
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 25b
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP
LÁI XE CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE HẠNG ………
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND
|
Nơi
cư trú
|
Giấy
chứng nhận sức khoẻ hợp lệ
|
Đã
có giấy phép lái xe
|
Số
chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
|
Ghi
chú
|
Hạng
|
Thâm
niên hành nghề
|
Năm
hành nghề
|
Số
km lái xe an toàn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tên
xếp theo vần A, B, C...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 25c
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH THÍ SINH ĐƯỢC PHÉP DỰ SÁT HẠCH LẠI ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMNN
|
Nơi
cư trú
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Số
giấy phép lái xe
|
Cơ
quan quản lý giấy phép lái xe
|
Ngày
hết hạn
|
Lý
do sát hạch
|
Nội
dung sát hạch
|
Ghi
chú
|
|
Tên
xếp theo vần A, B, C...
|
|
|
|
|
|
*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 26a
MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
|
Họ và tên thí sinh:
……………………… Nam (Nữ) ………………………………
Sinh ngày ……… tháng ……….
năm …………Quốc tịch ………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ………………………………………………..
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
………………, cấp ngày….. tháng... năm.... tại….
Thi lấy giấy phép lái xe:
……………. Hạng:………………………………………
Học lái xe tại cơ sở đào
tạo:...............................................................................
|
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Thí sinh ký và ghi rõ họ tên
|
A.
KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Lần thứ 1: Ngày …….. tháng
…… năm……
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
|
B.
KẾT QUẢ THI THỰC HÀNH LÁI XE
Lần thứ 1: Ngày ……… tháng ……
năm …….
Sát hạch kỹ năng lái xe
trong hình
Ngày sát hạch:
|
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
Sát hạch kỹ năng lái xe
trên đường trường
Ngày sát hạch:
|
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
Kết luận của Tổ trưởng Tổ
sát hạch
Hạng ………. Đạt £ Không đạt £
TỔ
TRƯỞNG
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
SỐ GPLX ĐƯỢC CẤP:
A. KẾT
QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Lần thứ 2: Ngày …….. tháng
…… năm……
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
|
B.
KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Lần thứ 2: Ngày ……… tháng ……
năm …….
Sát hạch kỹ năng lái xe
trong hình
Ngày sát hạch:
|
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
Sát hạch kỹ năng lái xe
trên đường trường
Ngày sát hạch:
|
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
Kết luận của Tổ trưởng Tổ
sát hạch
Hạng ………. Đạt £ Không đạt £
TỔ
TRƯỞNG
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
SỐ GPLX ĐƯỢC CẤP:
PHỤ LỤC 26b
MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
|
Họ và tên thí sinh:
……………………… Nam (Nữ) ………………………………
Sinh ngày ……… tháng ……….
năm …………Quốc tịch ………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ………………………………………………..
Nơi cư trú:
……………………………………………………………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
………………, cấp ngày …….. tháng... năm.... .
Thi lấy giấy phép lái xe:
……………. Hạng:………………………………………
Học lái xe tại cơ sở đào
tạo:...............................................................................
|
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
(Thí sinh ký và ghi rõ họ tên)
|
A.
KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Lần thứ 1: Ngày …….. tháng
…… năm……
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
|
B.
KẾT QUẢ THI THỰC HÀNH LÁI XE
Lần thứ 1: Ngày ……… tháng ……
năm …….
Sát hạch kỹ năng lái xe
trong hình
Ngày sát hạch:
|
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
Kết luận của Tổ trưởng Tổ
sát hạch
Hạng ………. Đạt £ Không đạt £
TỔ
TRƯỞNG
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
TM. BAN QUẢN LÝ SÁT HẠCH
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
SỐ GPLX ĐƯỢC CẤP:
A.
KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Lần thứ 2: Ngày …….. tháng
…… năm……
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
|
B.
KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Lần thứ 2: Ngày ……… tháng ……
năm …….
Sát hạch kỹ năng lái xe
trong hình
Ngày sát hạch:
|
Số
điểm tối đa
|
Số
điểm đạt được
|
Sát
hạch viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí
sinh ký tên
|
Kết luận của Tổ trưởng Tổ
sát hạch
Hạng ………. Đạt £ Không đạt £
TỔ
TRƯỞNG
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
TM. BAN QUAN LÝ SÁT HẠCH
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
SỐ GPLX ĐƯỢC CẤP:
PHỤ LỤC 27a
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN KỲ SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ
GTVT (UBND TỈNH…)
TC ĐBVN (SỞ GTVT…)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………/QĐ……….
|
………,
ngày…… tháng…… năm 20…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
nhận trúng tuyển kỳ sát hạch
GIÁM
ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định số ……..
ngày..../..../ ….. của Bộ GTVT (UBND tỉnh...) về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông
vận tải ……………);
Căn cứ Điều 43 Thông tư
số /2012/TT-BGTVT
ngày / /2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng
Quản lý (vận tải) phương tiện và Người lái,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch cho ………… học viên lái xe (ô tô, mô tô) của cơ
sở đào tạo lái xe ……….., sát hạch từ ngày …… tháng ……. năm 20... được cấp giấy
phép lái xe, gồm:
(Ghi rõ số lượng thí sinh
từng hạng có danh sách thí sinh trúng tuyển kèm theo).
Điều 2. Các
Ông (Bà): Vụ trưởng (Trưởng Phòng ……………………… ) thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam
(Sở …..). Thủ trưởng cơ sở đào tạo, cá nhân có tên tại Điều 1 có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2:
- Lưu: VT, BQLSH.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC...)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 27b
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH
SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND
|
Nơi
cư trú
|
Đã
có giấy phép lái xe
|
Lớp,
Khóa
|
Hạng
giấy phép lái xe được cấp
|
Ghi
chú
|
Hạng
|
Ngày
trúng tuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 28a
MẪU BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(UBND
TỈNH……………)
(SỞ GTVT………………)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/SGTVT-….
|
………,
ngày…… tháng…… năm 20…..
|
BẢN
ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: Sở GTVT……..
Sở Giao thông vận tải ……… đề
nghị xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên:
……………………………………………… Quốc tịch:……………………………………….
Sinh ngày: …. tháng
…..năm………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
………cấp ngày....tháng….năm……., Nơi cấp:....................................
Đã học lái xe tại……………………………..năm
………
Hiện có giấy phép lái xe
hạng: …………, số:…………, do Sở GTVT………….. cấp ngày….. tháng …….. năm……
CÁN
BỘ ĐỀ NGHỊ XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ GPLX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 28b
MẪU BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(UBND
TỈNH……………)
(SỞ GTVT………………)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/SGTVT-….
|
………,
ngày…… tháng…… năm 20…..
|
BẢN
XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: Sở GTVT……..
Sở Giao thông vận tải ………….
trả lời xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: ………………………… Quốc
tịch:...............................................................................
Sinh ngày: ……………..
tháng……….năm………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……….
cấp ngày ….. tháng …..năm....Nơi cấp: …………
Đã học lái xe tại
…………………………….năm …………
Hiện có giấy phép lái xe
hạng: ……., số:………………….., do Sở GTVT …………………….cấp ngày ……. tháng ….. năm …….
KẾT
QUẢ XÁC MINH
1. Các thông tin có trong Hồ
sơ’ quản lý sát hạch:
Tên của người lái xe £;
Ngày tháng năm sinh £; Nơi thường trú £
Nơi cư trú £; Số
CMND (HC) £; Ngày cấp £; Nơi cấp £;
Tên cơ sở đào tạo £
GPLX hạng £; Số
GPLX £; Cơ
quan cấp £; Ngày tháng năm £
2. Kiến nghị, đề xuất:
Đổi, cấp lại, đưa vào danh
sách dự sát hạch lại £
CÁN
BỘ XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ GPLX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
màu
3 x 4 cm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…)
|
Tôi
là:……………………………………………………………..Quốc
tịch:...........................................
Sinh ngày: …tháng…...năm
…….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ
chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học
lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe
hạng:………………………….số:.........................................................
do ……………………………………………………… cấp
ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi,
cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................................
Lý
do:......................................................................................................................................
Mục
đích:.................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức
khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh
nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng
minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều
ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo
mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng
giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để
được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái
xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ
ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải
học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom - Happiness
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính
gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải……….)
(……………………Transport Department)
Ảnh
màu
photograph
3 x 4 cm
|
Tôi là (Full name):
………………………………………………………………..
Quốc tịch (Nationality):
……………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date
of birth): ……………………………………………
Hiện cư trú tại (Permanent
Address): ……………………………………………
Số hộ chiếu (Passport
No.): ……………………………………………………….
|
|
Cấp ngày (Issuing date):
ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……...
Hiện có giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): ………………………………
Cơ quan cấp (Issuing
Office): ……………………………………………………..
Tại (Place of issue):
……………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date):
ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year).....
Lý do xin cấp giấy phép
lái xe (Reason of application for new driving licence):..
…………………………………………………………………………………………..
Mục đích (Purpose) (1):
……………………………………………………………..
|
Gửi kèm theo đơn gồm có
(Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01
colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài
đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with
notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần
họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included
pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai
trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached
documents is correct and true.
|
………,
date ….. month ….. year…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt
Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam