BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 02 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT
ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 4 năm 2016.
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học Công nghệ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư về “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách”,1
Điều 1.2 Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015.
Mã số đăng ký: Sửa đổi 1:2015
QCVN 45:2012/BGTVT.
Điều 2.3 Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013; bãi bỏ Chương II. Quy định về Bến xe tại
Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ.
Điều 3.4 Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và các trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường
|
QCVN 45:2012/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
National
technical reguiation on Bus station
Lời nói đầu5
QCVN 45:2012/BGTVT do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam soạn thảo, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông
vận tải ban hành theo Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012.
Mục
lục
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.2. Quy định về các hạng mục
công trình cơ bản
2.2.1. Công trình dịch vụ
thương mại
2.3. Quy định về diện tích tối
thiểu và các hạng mục công trình
2.3.1. Phân loại bến xe khách
2.3.2. Quy định về khu vực bán
vé
2.3.3. Quy định khu vực đón, trả
khách
2.3.4. Quy định về bãi đỗ xe
ôtô chờ vào vị trí đón khách
2.3.5. Quy định về phòng chờ
cho hành khách
2.3.6. Quy định về khu vực phục
vụ ăn uống, giải khát
2.3.7. Quy định về khu vệ sinh
2.3.8. Quy định về cung cấp
thông tin
2.3.9. Quy định về hệ thống cấp
thoát nước
2.3.10. Quy định về phòng cháy,
nổ
2.4. Quy định về bảo vệ môi trường
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Nội dung quản lý
3.1.1. Quy định về loại hình
đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách
3.1.2. Quy định về thủ tục công
bố đưa bến xe vào khai thác
3.1.3. Quy định về quy trình giải
quyết cho xe ra vào bến
3.1.4. Quy định về kiểm tra,
giám sát thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bến xe khách
3.2. Trách nhiệm quản lý nhà nước
3.2.1. Trách nhiệm của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
3.2.2. Trách nhiệm của UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW
3.2.3. Trách nhiệm của Sở GTVT
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
3.3. Trách nhiệm của chủ đầu
tư, đơn vị khai thác bến xe khách
3.4. Trách nhiệm của đơn vị
kinh doanh vận tải tại bến xe khách
3.5. Trách nhiệm của hành khách
tại bến xe khách
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
National
technical regulation on Bus station
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định điều kiện
cơ sở vật chất; các yêu cầu trong việc lập quy hoạch, đầu tư, xây dựng mới, cải
tạo, nâng cấp và quản lý khai thác bến xe khách.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác bến
xe khách; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng dịch vụ, kiểm
tra, kiểm chuẩn công bố bến xe khách đủ điều kiện hoạt động và quy hoạch hệ thống
bến xe khách trong phạm vi nước Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
- QCXDVN 01:2002.
|
“Quy chuẩn xây dựng công
trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng" được ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2002/QĐ-BXD ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng.
|
- QCXDVN 05:2008/BXD
|
“Nhà ở và công trình công cộng
- An toàn sinh mạng và sức khỏe” được ban hành kèm theo Quyết định số
09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng.
|
- QCVN 01:2009/BYT
|
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước ăn uống” được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT
ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế.
|
- QCVN 02:2009/BYT
|
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước sinh hoạt" được ban hành theo Thông tư số 05/2009/
TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế.
|
- QCVN 07:2010/BXD
|
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị” được ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
|
- QCVN 06:2010/BXD
|
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn cháy cho nhà và công trình" được ban hành kèm theo Thông tư số
07/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
|
- TCVN 2622:1995
|
Phòng cháy, chống cháy cho
nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Bộ Xây dựng công bố năm 1995.
|
- TCVN 5729:1997
|
Đường ô tô cao tốc - Tiêu chuẩn
thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 1997
|
- TCXDVN 264:2002
|
Nhà và công trình - Nguyên tắc
cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng do Bộ
Xây dựng công bố năm 2002.
|
- TCXDVN 276:2003
|
"Công trình công cộng -
Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2003/
QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng.
|
- TCVN 4054:2005
|
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 2005.
|
- TCVN 5687:2010
|
Thông gió, điều tiết không
khí - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 2010. Cửa
hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và công nghệ công bố năm
2011.
|
- TCVN 4530:2011
|
Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu
thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố năm 2011.
|
- Thông tư số 39/2011/TT-
BGTVT
|
Hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1.6
Bến xe khách là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện
chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải
hành khách công cộng được xây dựng trên một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề.
1.4.2. Đường xe ra, vào bến là
đường đấu nối từ đường giao thông chính, đường nhánh hoặc đường gom vào bến xe
khách.
1.4.3. Vị trí đón, trả khách là
khu vực đỗ xe để hành khách lên xe hoặc xuống xe trong phạm vi bến xe khách, diện
tích dành cho 1 vị trí đỗ xe khách là 40 m2 (theo QCVN 07:2010/BXD).
1.4.4. Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị
trí đón khách là nơi dành cho xe ô tô khách đỗ xe để chờ vào vị trí đón hành
khách.
1.4.5. Bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác là nơi trông giữ các phương tiện cá nhân tại bến xe khách.
1.4.6. Phòng chờ cho hành khách
là khu vực có bố trí ghế để hành khách ngồi trong thời gian chờ mua vé hoặc chờ
lên xe.
1.4.7. Hệ thống cung cấp thông
tin là hệ thống loa phát thanh, bảng thông báo và các trang thiết bị nghe, nhìn
khác trong bến xe khách.
1.4.8. Tài chuyến là các chuyến
xe xuất bến được xác định bởi số thứ tự hoặc giờ xuất bến tại mỗi bến xe để phục
vụ cho công tác quản lý của bến xe khách.
II. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.1.1. Bến xe khách phải được
xây dựng theo Quy hoạch bến xe khách đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phê duyệt.
2.1.2. Bến xe khách chỉ được
đưa vào khai thác sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.
2.1.3. Điểm đấu nối của đường
ra, vào bến xe với đường quốc lộ phải được thực hiện theo đúng quy định tại
Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải. Điểm đấu
nối của đường ra, vào bến xe với các đường khác (trừ đường quốc lộ) phải được
thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2.1.4. Đường ra, vào bến xe
khách phải được thiết kế theo các quy định của TCVN 4054:2005 hoặc tương đương,
bảo đảm lưu thông thuận tiện, hạn chế tối thiểu xung đột giữa dòng phương tiện
ra, vào và với người đi bộ.
2.1.5. Đường lưu thông dành cho
xe cơ giới trong bến xe khách phải có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường; có bán
kính quay xe phù hợp, nhưng bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 10 m tính theo tim
đường được quy định tại QCVN 07:2010/BXD để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu
thông an toàn trong khu vực bến xe khách.
2.1.6. Các công trình và lối đi
lại trong khu vực bến xe khách phải đáp ứng các quy định tại QCXDVN 01:2002 để
bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
2.1.7. Bến xe khách phải bảo đảm
thực hiện được các chức năng cơ bản sau:
a) Cung cấp các dịch vụ phục vụ
xe ra, vào bến xe khách;
b) Cung cấp các dịch vụ phục vụ
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, hành khách và phương tiện.
2.1.8. Bến xe khách phải được
xây dựng phù hợp với các quy định tương ứng với từng loại bến xe khách được quy
định tại Quy chuẩn này.
2.1.9. Các công trình, các thiết
bị của bến xe khách phải được xây dựng, lắp đặt bảo đảm chất lượng và sự bền vững
tương ứng với cấp công trình theo quy định tại TCXDVN 276:2003 và các quy định
liên quan khác; bảo đảm trật tự, an toàn cho hành khách, hàng hóa và phương tiện
trong khu vực bến xe khách.
2.1.10. Hệ thống điện, nước,
chiếu sáng, thông tin liên lạc, phòng cháy, chữa cháy của bến xe khách phải bảo
đảm đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định để có thể cung cấp an toàn,
liên tục và ổn định các dịch vụ cho người và phương tiện tham gia giao thông
theo quy định tại QCVN 07:2010/BXD và TCXDVN 276:2003 .
2.1.11.7
Các bến xe khách từ loại 1 đến loại 6 phải được công bố công suất của bến xe
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Quy định về các hạng mục
công trình cơ bản
Các hạng mục công trình cơ bản
của bến xe khách được chia làm hai nhóm gồm: Các công trình bắt buộc phải có và
các công trình dịch vụ thương mại.
2.2.1. Các công trình bắt buộc
phải có:
a) Khu vực đón, trả khách;
b) Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị
trí đón khách;
c) Bãi đỗ xe dành cho phương tiện
khác;
d) Phòng chờ cho hành khách;
đ) Khu vực làm việc của bộ máy
quản lý;
e) Khu vực bán vé;
g) Khu vệ sinh.
2.2.2. Công trình dịch vụ
thương mại: Khuyến khích xây dựng
a) Trung tâm thương mại;
b) Khách sạn, nhà nghỉ;
c) Nhà hàng phục vụ ăn uống, giải
khát;
d) Khu vực cung cấp các dịch vụ
vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe;
đ) Trạm cấp nhiên liệu;
e) Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa
phương tiện;
g) Nơi rửa xe;
h) Nhà để xe nhiều tầng (cao tầng
hoặc âm tầng hoặc cả 2);
i) Trung tâm dịch vụ đăng kiểm
xe cơ giới.
2.3. Quy định về diện tích tối
thiểu và các hạng mục công trình
2.3.1.8
Phân loại bến xe khách.
Bến xe khách được phân thành 6
loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách
như trong Bảng sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Loại bến xe khách
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
Diện tích mặt bằng (tối thiểu)
|
m2
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
2.500
|
1.500
|
500
|
2
|
Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ
vào vị trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
5.000
|
3.000
|
1.000
|
500
|
160
|
80
|
3
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương
tiện khác
|
m2
|
2.000
|
1.500
|
900
|
400
|
30
|
20
|
4
|
Diện tích tối thiểu phòng chờ
cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến)
|
m2
|
500
|
300
|
150
|
100
|
50
|
30
|
5
|
Số vị trí đón, trả khách (tối
thiểu)
|
vị trí
|
50
|
40
|
30
|
20
|
10
|
6
|
6
|
Số chỗ ngồi tối thiểu
khu vực phòng
chờ cho hành khách
|
chỗ
|
100
|
60
|
30
|
20
|
10
|
10
|
7
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện
khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
-
|
Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30oC
|
Quạt điện
|
Quạt điện
|
Quạt điện
|
Quạt điện
|
Quạt điện
|
8
|
Diện tích khu vực làm việc
|
-
|
Bình quân 4,5 m2/người
|
9
|
Diện tích văn phòng dành cho
Y tế
|
-
|
Tối thiểu 10 m2
|
|
10
|
Diện tích khu vệ sinh
|
-
|
> 1% tổng diện tích xây dựng bến (Có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết
tật theo QCVN 10:2014/BXD)
|
11
|
Diện tích dành cho cây xanh,
thảm cỏ
|
-
|
Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện
tích
|
12
|
Đường xe ra, vào bến
|
-
|
riêng biệt
|
chung (rộng tối thiểu 7,5 m)
|
13
|
Đường dẫn từ
phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách
|
-
|
Có mái che
|
|
14
|
Kết cấu mặt đường ra, vào bến
xe và sân bến
|
-
|
Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng
|
|
15
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
-
|
Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết
bị tra cứu thông tin tự động
|
Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn
|
|
16
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào
bến
|
-
|
Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra
vào bến
|
Có phần mềm quản lý bến xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2. Quy định về khu vực bán
vé:
a) Vị trí khu vực bán vé bảo đảm
hành khách dễ nhận biết, thuận tiện cho hành khách đến mua vé và ra vị trí xe đón
khách; phía trước khu vực bán vé phải có biển hiệu “Khu vực bán vé” bằng tiếng
Việt và tiếng Anh;
b) Đơn vị khai thác bến xe
khách quy định thống nhất về kiểu dáng và kết cấu của các quầy bán vé trong phạm
vi bến xe khách. Diện tích tối thiểu của mỗi quầy bán vé là 2 m2;
c) Tại mỗi quầy bán vé, đơn vị
vận tải phải niêm yết thông tin về chất lượng dịch vụ đã đăng ký (hoặc đã được
công bố) và các thông tin cần thiết khác cho hành khách.
2.3.3. Quy định khu vực đón, trả
khách:
a) Khu vực xe đón khách phải được
bố trí gần với khu vực phòng chờ và khu vực bán vé để bảo đảm thuận tiện cho
hành khách đi xe;
b) Khu vực xe đón khách phải có
biển hiệu chỉ dẫn để bảo đảm hành khách đi xe dễ dàng nhận biết đúng vị trí xe
chờ đón khách;
c) Khu vực trả khách phải bố trí
riêng biệt với khu vực đón khách, thuận tiện cho hành khách đến phòng chờ hoặc
đi ra khỏi khu vực bến xe khách và gần với các điểm dừng đón khách của các loại
hình vận tải khách công cộng có kết nối với bến xe khách;
d) Các vị trí cho xe đỗ để đón,
trả khách phải được phân định rõ bằng vạch sơn.
Đối với các bến xe khách có tuyến
quốc tế phải bố trí khu vực riêng cho xe vận chuyển khách trên các tuyến quốc tế
đón, trả khách và phải có biển hiệu “Khu vực đón, trả khách Quốc tế” bằng tiếng
Việt và tiếng Anh.
Đối với các bến xe khách có tuyến
xe buýt, taxi hoạt động trong khu vực bến, bến xe phải bố trí khu vực dành
riêng cho xe buýt, xe taxi đón, trả khách. Diện tích khu vực này không được
tính vào diện tích tối thiểu của bến xe khách quy định cho từng loại bến tại
Quy chuẩn này.
2.3.4. Quy định về bãi đỗ xe ô
tô chờ vào vị trí đón khách:
a) Thiết kế hướng đỗ xe hợp lý,
phù hợp với quy mô diện tích và không gian của bến xe khách để đáp ứng nhu cầu
đỗ xe của từng loại phương tiện, bảo đảm an toàn, thuận tiện;
b) Diện tích tối thiểu cho một
vị trí đỗ của xe ô tô khách là 40 m2. Có vạch sơn
để phân định rõ từng vị trí đỗ
xe (theo QCVN 07:2010/BXD).
2.3.5. Quy định về phòng chờ
cho hành khách:
a) Phòng chờ cho hành khách phải
được bố trí gần khu vực bán vé và khu vực xe đón khách. Đối với bến xe khách từ
loại 1 đến loại 2 phải tổ chức, bố trí khu vực phòng chờ dành riêng cho hành
khách đã mua vé;
b) Có bố trí ghế ngồi cho hành
khách theo quy định đối với từng loại bến xe khách. Ghế ngồi phải được đặt cố định
và bảo đảm tính hài hòa, thẩm mỹ, có lối đi lại giữa các hàng ghế;
c) Phải có lối đi liên thông với
khu vực bán vé và khu vực xe đón, trả khách;
d) Phải có hệ thống đèn chiếu
sáng và biển chỉ dẫn “Lối ra xe” để chỉ dẫn hành khách ra khu vực xe đón khách;
2.3.6. Quy định về khu vực phục
vụ ăn uống, giải khát:
a) Khu vực phục vụ ăn uống, giải
khát cho hành khách và lái xe phải được bố trí một khu vực riêng hoặc được ngăn
cách bằng vách ngăn lửng với các khu vực khác;
b) Khu vực phục vụ ăn uống phải
được bố trí bàn ăn, ghế ngồi và thùng rác đảm bảo vệ sinh môi trường;
c) Khu vực chế biến thức ăn và
khu vực phục vụ hành khách ăn uống được ngăn cách bằng vách ngăn lửng hoặc được
bố trí khu vực riêng biệt;
d) Nền khu vực phục vụ ăn uống
phải dùng loại vật liệu dễ làm vệ sinh;
đ) Khu vực phục vụ ăn uống phải
được thông gió tự nhiên và trang bị hệ thống quạt mát, quạt hút mùi. Tùy theo
yêu cầu cụ thể của từng trường hợp có thể thông gió bằng phương pháp cơ giới và
thiết bị điều hòa nhiệt độ theo quy định tại TCVN 5687:2010 ;
e) Khu vực ăn uống phải bảo đảm
luôn sạch sẽ, đáp ứng đầy đủ các quy định về vệ sinh môi trường; các sản phẩm
ăn uống phục vụ khách hàng phải đảm bảo các quy định về vệ sinh, an toàn thực
phẩm.
2.3.7. Quy định về khu vệ sinh:
a) Phải có biển chỉ dẫn đến khu
vệ sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho khách sử dụng. Vị trí bố
trí không ảnh hưởng đến môi trường của các khu vực khác trong bến xe khách. Khu
vệ sinh phải bố trí vệ sinh nam, nữ riêng và bảo đảm người khuyết tật có thể tiếp
cận sử dụng; nơi vệ sinh dành cho người khuyết tật phải có biển báo theo quy ước
quốc tế;
b) Khu vệ sinh phải đảm bảo chống
thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt sàn và thiết bị
phải luôn sạch sẽ, số lượng, chất lượng các loại thiết bị vệ sinh phải theo quy
định tại TCXDVN 276:2003 ;
c) Khu vệ sinh phải được thông
gió tự nhiên trực tiếp; nếu thông gió tự nhiên không đáp ứng yêu cầu thì phải
dùng thông gió cơ giới theo quy định tại TCVN 5687:2010 ;
d) Nền, mặt tường khu vệ sinh
phải dùng loại vật liệu không hút nước, không hút bẩn, chịu xâm thực, dễ làm vệ
sinh;
đ) Tại các vị trí bố trí chậu để
rửa tay nên lắp đặt bàn, gương, móc treo;
e) Hệ thống thoát nước phải bảo
đảm không để nước ứ đọng trên nền trong khu vệ sinh.
2.3.8. Quy định về hệ thống
cung cấp thông tin:
a) Tại khu vực phòng chờ cho
hành khách và khu vực bán vé của bến xe khách phải có hệ thống cung cấp thông
tin tối thiểu gồm: hệ thống phát thanh và bảng thông tin chỉ dẫn cố định (hoặc
màn hình điện tử); đối với bến xe khách từ loại 1 đến loại 4 ngoài bảng thông
tin chỉ dẫn cố định phải bố trí màn hình điện tử;
b) Nội dung thông tin cung cấp
theo từng tuyến gồm: biển kiểm soát xé, đơn vị vận tải, hành trình, biểu đồ chạy
xe, giá vé, chất lượng dịch vụ vận tải, thông tin về hành lý thất lạc và các
thông tin cần thiết khác;
c) Đối với bến xe khách có tuyến
vận tải quốc tế phải cung cấp thông tin theo quy định tại điểm a, b Mục này bằng
tiếng Việt và tiếng Anh;
d) Hệ thống phát thanh phải bảo
đảm cho mọi người đang ở trong khu vực bến xe khách có thể nghe rõ mọi thông
tin phát qua hệ thống;
đ) Phải có số điện thoại đường
dây nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách.
2.3.9. Quy định về hệ thống cấp
thoát nước:
a) Hệ thống cấp nước cho bến xe
khách phải bảo đảm hoạt động ổn định, có khả năng cung cấp đủ lượng nước cho
nhu cầu sử dụng của bến xe khách;
b) Trong trường hợp bến xe
khách tự khai thác nguồn nước để sử dụng thì: chất lượng nước phục vụ cho ăn uống
phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại QCVN
01:2009/BYT và chất lượng nước phục vụ cho sinh hoạt phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ
các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT;
c) Hệ thống thoát nước của bến
xe khách bao gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa và đấu nối
với hệ thống thoát nước tại địa phương;
d) Hệ thống thoát nước phải bảo
đảm không để ứ đọng nước làm gián đoạn hoạt động của bến xe khách.
2.3.10. Quy định về phòng cháy,
nổ:
a) Bến xe khách phải được xây dựng
và lắp đặt các trang thiết bị phòng và chống cháy, nổ theo đúng quy định tại
QCVN 06:2010/BXD và TCVN 2622:1995 ; Trường hợp trong bến xe khách có trạm cấp
nhiên liệu, việc thiết kế, xây dựng và hoạt động của khu vực cấp nhiên liệu phải
tuân thủ đúng theo quy định tại TCVN 4530:2011 ;
b) Cán bộ công nhân viên của bến
xe khách phải được tập huấn nghiệp vụ về phòng và chống cháy, nổ;
c) Niêm yết quy định về phòng
và chống cháy, nổ trong khu vực bến xe khách.
2.4. Quy định về bảo vệ môi
trường
2.4.1. Bến xe khách phải có hệ
thống công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung theo quy định.
2.4.2. Có đủ thiết bị, phương
tiện và lực lượng lao động thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường trong phạm
vi quản lý.
2.4.3. Bố trí đủ thùng rác tại
tất cả các khu vực để bảo đảm vệ sinh môi trường.
2.4.4.9
Đối với bến xe khách có xưởng bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô phải bố trí khu vực
riêng và đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại (bao gồm: ắc quy, dầu mỡ, săm lốp,
linh kiện điện tử) theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng
4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất
thải nguy hại.
2.4.5. Niêm yết quy định về giữ
gìn vệ sinh trong khu vực bến xe khách.
2.4.6.10
Bến xe khách trong nằm trong khu dân cư gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ
phải thực hiện biện pháp giảm thiểu, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư.
3.1. Nội dung quản lý
III. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1.1. Quy định về loại hình
đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách.
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai
thác bến xe khách là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
3.1.2. Quy định về thủ tục công
bố đưa bến xe khách vào khai thác.
3.1.2.1. 11 Thủ tục công bố lần đầu
a) Đơn vị khai thác bến xe
khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở
Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng (nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu chính);
b) Hồ sơ đề nghị công bố gồm:
Văn bản đề nghị công bố đưa bến
xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
của QCVN 45:2012/BGTVT;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường
ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng
thể bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ
thuật của bến xe khách theo Phụ lục 2 của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quy chế quản lý khai thác bến
xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
c) Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị
công bố:
- Chậm nhất trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ
chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm
tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra,
nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung
không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến
xe; nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách
mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến
xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
của QCVN 45:2012/BGTVT.
- Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký.
3.1.2.2. Thủ tục công bố lại:
a) Đơn vị khai thác bến xe
khách phải làm hồ sơ và nộp cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có bến xe
khách để đề nghị công bố, xếp loại lại bến xe khách trong các trường hợp:
- Sau khi cải tạo cơ sở vật chất
dẫn đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe
khách;
- Trước khi hết hạn được phép
khai thác 60 ngày theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác.
b)12
Hồ sơ đề nghị công bố lại bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến
xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của QCVN
45:2012/BGTVT.
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng
thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước).
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố
trước).
- Biên bản
nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố
trước).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ
thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so
với lần công bố trước).
3.1.3.13
Áp dụng quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào bến
xe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
3.1.4. Quy định về kiểm tra,
giám sát thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bến xe khách:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã quản
lý, khai thác bến xe khách chịu trách nhiệm duy trì các tiêu chí quy định tại
Quy chuẩn này. Khi tiến hành cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu
chí làm ảnh hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe khách phải báo cáo với Sở
Giao thông vận tải để kiểm tra công bố lại bến xe khách theo quy định;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn các đơn vị quản lý, khai thác bến xe
khách trên địa bàn địa phương báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình
an ninh trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện
các quy định của Quy chuẩn này và các nội dung cần thiết khác;
c) Các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền, lực lượng Thanh tra đường bộ tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất
hoạt động của bến xe khách, phát hiện và xử phạt vi phạm hành chính nhằm đảm bảo
các bến xe khách luôn duy trì và thực hiện đúng các quy định của Quy chuẩn này
và các quy định pháp luật liên quan khác;
d) Cơ quan có thẩm quyền công bố
đưa bến xe khách vào khai thác định kỳ 3 năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình
hình hoạt động; việc chấp hành các quy định của đơn vị quản lý, khai thác bến
xe khách; việc duy trì các điều kiện phân loại bến xe khách theo Quy chuẩn này.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố
xếp loại lại bến xe khách;
đ) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ
chức kiểm tra việc xếp loại công bố bến xe khách theo Quy chuẩn này của Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp kết luận kiểm
tra có sự khác biệt về loại bến xe khách so với loại bến đã công bố, Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện việc
công bố xếp loại lại bến xe khách cho phù hợp với kết luận kiểm tra của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
3.1.5.14
Lộ trình áp dụng phần mềm quản lý bến xe:
a) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016,
bến xe khách từ loại 1, loại 2 phải trang bị phần mềm quản lý bến xe và hệ thống
camera giám sát;
b) Từ ngày 31 tháng 12 năm
2016, bến xe khách loại 3, loại 4 phải trang bị phần mềm quản lý bến xe.
3.2. Trách nhiệm quản lý nhà
nước
3.2.1. Trách nhiệm của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam:
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của bến xe khách trong phạm vi toàn quốc;
b) Quy định và hướng dẫn cách
ghi mã số bến xe khách thống nhất trong toàn quốc;
c) Ban hành các loại biểu mẫu
dùng cho công tác thống kê, báo cáo về hoạt động của bến xe khách; ban hành hợp
đồng mẫu giữa đơn vị vận tải và bến xe khách;
d) Thống kê, tổng hợp các dữ liệu
về hệ thống bến xe khách trong toàn quốc;
đ) Xây dựng phần mềm quản lý bến
xe khách; chuyển giao và hướng dẫn cho các bến xe khách và các Sở Giao thông vận
tải thực hiện theo lộ trình quy định khi phần mềm được xây dựng xong;
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra
định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối với các cơ quan, đơn vị quản lý, đơn
vị khai thác bến xe khách trong toàn quốc.
3.2.2. Trách nhiệm của UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Phê duyệt Quy hoạch hệ thống
bến xe khách trên địa bàn địa phương. Trước khi quyết định phê duyệt Quy hoạch
hoặc điều chỉnh Quy hoạch phải có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải;
b) Xác định và quản lý quỹ đất
dành cho dự án xây dựng bến xe khách theo quy hoạch đã được phê duyệt;
c) Thống nhất tổ chức và quản
lý bến xe khách phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và yêu cầu
đặc thù của địa phương.
3.2.3. Trách nhiệm của Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Xây dựng Quy hoạch hệ thống
bến xe khách trên địa bàn địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
b)15
Thực hiện công bố và công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm
ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên địa bàn địa phương; Trường hợp tạm
ngừng hoặc chấm dứt hoạt động bến xe khách thì phải công bố trước thời điểm bến
xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày. Văn bản công bố
phải đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phối hợp quản lý;
c) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn địa
phương;
d) Chỉ đạo các bến xe khách
trên địa bàn thực hiện áp dụng phần mềm quản lý bến xe khách và kết nối theo lộ
trình quy định;
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra
định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bến xe khách trên địa bàn địa
phương.
e)16
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương xây dựng các tiêu chí cho bến xe
khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu,
vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, ban hành.
3.3. Trách nhiệm của chủ đầu
tư, đơn vị khai thác bến xe khách
3.3.1. Trách nhiệm của chủ đầu
tư:
a) Đầu tư xây dựng bến xe khách
phù hợp với quy hoạch hệ thống bến xe khách đã được phê duyệt và phù hợp với
các quy định của Quy chuẩn này;
b) Đầu tư xây dựng bến xe khách
phải tuân thủ trình tự quản lý đầu tư xây dựng và các quy định liên quan khác của
pháp luật; bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình và bảo vệ môi trường.
3.3.2. Trách nhiệm của đơn vị
khai thác bến xe khách:
a) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc
các quy định của pháp luật về quản lý hoạt
động vận tải hành khách bằng xe
ô tô;
b) Bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn xã hội, phòng và chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe khách; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi bến xe
khách;
c) Thường xuyên bảo dưỡng, sửa
chữa, bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất; phổ biến, tuyên truyền pháp luật,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động nhằm duy trì và nâng
cao chất lượng phục vụ của bến xe khách, thực hiện nghiêm túc các quy định của
nhà nước về bến xe khách;
d) Thực hiện việc ký kết hợp đồng
với các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động
kinh doanh vận tải tại bến xe khách;
đ) Niêm yết nội quy của bến xe
khách và hình thức xử lý, chế tài kèm theo khi vi phạm nội quy của bến xe
khách;
e) Thực hiện áp dụng phần mềm
quản lý bến xe khách và kết nối theo lộ trình quy định;
g) Chịu sự quản lý, thanh tra,
kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
h) Thực hiện báo cáo định kỳ và
báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo yêu cầu của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương.
3.4. Trách nhiệm của đơn vị
kinh doanh vận tải tại bến xe khách
3.4.1. Các đơn vị vận tải trước
khi hoạt động tại bến xe khách phải tiến hành ký kết hợp đồng và thực hiện
nghiêm túc hợp đồng đã ký kết với bến xe khách;
3.4.2. Chấp hành các nội quy,
quy định, quy trình giải quyết cho xe ra, vào bến của đơn vị quản lý, khai thác
bến xe khách và những quy định pháp luật liên quan khác.
3.5. Trách nhiệm của hành
khách tại bến xe khách
3.5.1. Giữ gìn an ninh trật tự,
vệ sinh môi trường, phòng và chống cháy, nổ trong khu vực bến xe khách;
3.5.2. Chấp hành nội quy, quy định
và hướng dẫn của nhân viên bến xe khách.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải và các cơ
quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy
chuẩn này.
4.2. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn vướng mắc, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp và kiến nghị Bộ
Giao thông vận tải xem xét sửa đổi, bổ sung.
4.3. Trường hợp các Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới tương ứng.
4.4.17
Các bến xe khách đã công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, phải bổ sung bản vẽ
thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông điểm đấu nối bảo đảm an toàn
giao thông thay cho văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với
đường bộ của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận kinh doanh của đơn vị kinh
doanh khai thác bến xe hoặc Quyết định thành lập bến xe khách thay cho Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản
nghiệm thu xây dựng để công bố lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
4.5.18
Việc công bố công suất của bến xe thực hiện theo lộ trình do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định./.
PHỤ LỤC 1
...........
(2)..........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../.......
|
.........,
ngày.... tháng..... năm......
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính
gửi:......................... (1).................................
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách: (2):...................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..........................................................................
3. Trụ sở:................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.............. do................... cấp ngày... tháng... năm.....
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe
khách........... (3) ......................
Cụ thể như sau:
- Tên:
(3).................................................................................................................
- Địa chỉ:
(4)............................................................................................................
- Tổng diện tích đất:
(5)..........................................................................................
Sau khi xem xét và đối chiếu với
các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe
khách, chúng tôi đề nghị....(1)..... công bố Bến xe khách..... (3)..... đạt quy
chuẩn Bến xe loại:..... (6)..... và được đưa vào khai thác..... (2).... cam kết
những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến
xe khách.
(3) Ghi tên bến xe khách.
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa
chỉ của bến xe khách.
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp
được sử dụng để xây dựng bến xe khách.
(6) Ghi loại bến xe khách đề
nghị công bố.
PHỤ LỤC 2.19
.........(2)........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../.......
|
......, ngày....
tháng.... năm.....
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE
KHÁCH
Kính
gửi:................................(1).................................
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách: (2):....................................................................
2. Trụ sở:................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định
kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công
trình của Bến xe
khách............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4)....
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ
vào vị trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành
khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực
phòng chờ cho hành khách
|
chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện
khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho
Công an, Y tế, Thanh tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh,
thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra; vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho
hành khách đến các vị trí đón, trả khách
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
17
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào
bến
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội
dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến
xe khách.
(3) Ghi tên bến xe.
(4) Ghi loại bến xe đề nghị
công bố.
PHỤ LỤC 3
...... (2) .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../QĐ-....
|
.........,
ngày..... tháng.... năm.....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố đưa bến xe khách vào khai thác
(2)
Căn cứ QCVN 45:2012/BGTVT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày
12 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số..........
của........ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của......... (2)....
Căn cứ Biên bản kiểm tra của...................(2)..............
ngày............/........./...........
Xét đề nghị của......................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bến
xe khách...... (1).... vào khai thác với các nội dung sau:
- Bến xe khách: (1)
...................................................... Mã số:..............................
- Đơn vị trực tiếp quản lý, khai
thác:.......................................................................
- Vị trí
(3).................................... Điện thoại:........................
Fax:..........................
- Tổng diện tích đất:................(4)...........................................................................
Trong đó:
- Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ
vào vị trí đón khách:................................................
- Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác:..................................................
- Diện tích phòng chờ cho hành
khách:..................................................................
............(1).....................
đạt quy chuẩn Bến xe khách loại:....................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày..... tháng.... năm..... đến ngày..... tháng......
năm..................
Điều 3. Các ông
(bà).................., Trưởng phòng..................; Thủ trưởng...(1).... và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục ĐBVN;
- Lưu.
|
Thủ trưởng...(2)....
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi
(1) Ghi tên bến xe khách.
(2) Ghi tên cơ quan ban hành
quyết định công bố.
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa
chỉ của bến xe khách.
(4) Ghi diện tích đất hợp pháp
được sử dụng để xây dựng bến xe khách.
PHỤ LỤC 4
......(2).......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../.......
|
.........,
ngày... tháng.... năm....
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH
Kính
gửi:....................... (1) ...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách:...................... (2): .............................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..........................................................................
3. Trụ sở:................................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.................... do............... cấp ngày... tháng... năm.....
Đơn vị hiện đang quản lý, khai
thác...(3)...... Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số....
ngày.... tháng... năm... của....(1)..... Thời gian được phép khai thác đến
ngày... tháng.... năm.....
Sau khi xem xét các quy định tại
QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề
nghị.... (1)..... tiếp tục công bố đưa Bến xe khách.... (3).... đạt loại:.........
(4):............. vào khai thác...(2).... cam kết những nội dung trên là đúng
thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến
xe khách.
(3) Ghi tên bến xe khách.
(4) Ghi loại bến xe khách đề
nghị công bố.