BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/2024/TT-BCA
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 11 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ “HỆ THỐNG GIÁM SÁT BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT
TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ”, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ “THIẾT BỊ GIÁM
SÁT HÀNH TRÌNH VÀ THIẾT BỊ GHI NHẬN HÌNH ẢNH NGƯỜI LÁI XE” VÀ QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ “TRUNG TÂM CHỈ HUY GIAO THÔNG”
Căn cứ Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Cảnh sát giao thông;
Bộ trưởng Bộ Công an
ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về “hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao
thông đường bộ”, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “thiết bị giám sát hành trình
và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe” và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
“trung tâm chỉ huy giao thông”.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “hệ
thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ”.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
“thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe”.
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
“trung tâm chỉ huy giao thông”.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Thông tư số 75/2020/TT-BCA ngày 02
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh
vực an ninh đối với Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật, an toàn giao thông
đường bộ - yêu cầu kỹ thuật.
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư,
nếu có khó khăn, vướng mắc Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có
liên quan báo
cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để kịp thời hướng dẫn./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lương Tam Quang
|
QCVN
05:2024/BCA
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
National technical
regulation on road traffic security, order and safety monitoring system
MỤC
LỤC
Lời
nói đầu
1.
Quy định chung
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
1.2.
Đối tượng áp dụng
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.4.
Các từ viết tắt
2.
Quy định về kỹ thuật
2.1.
Mô hình kết nối
2.2.
Thiết bị giám sát giao thông
2.3.
Hệ thống truyền dẫn
2.4.
Thiết bị hỗ trợ hệ thống giám sát giao thông
2.5.
Thiết bị tại trung tâm giám sát giao thông
2.6.
Phần mềm hệ thống giám sát giao thông
3. Quy định về quản lý
4. Tổ chức thực hiện
Lời nói đầu
QCVN 05:2024/BCA do Cục Cảnh
sát giao thông biên soạn, Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công
an trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng
Bộ Công an ban hành theo Thông tư số 62/2024/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
National technical
regulation on road traffic security, order and safety monitoring system
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị, phần mềm của hệ thống
giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến đầu tư xây dựng, nâng cấp các thiết bị, phần mềm, cung cấp dịch vụ phục vụ hoạt động
của hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Hệ thống giám sát bảo đảm an
ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ (sau đây viết gọn là hệ thống giám
sát giao thông)
Là hệ thống thiết bị, phần mềm được
lắp đặt tại trung tâm giám sát giao thông và các thiết bị lắp đặt tại các điểm
trên tuyến đường có kết nối về trung tâm giám sát giao thông. Hệ thống giám sát
giao thông gồm thiết bị giám sát giao thông, thiết bị hỗ trợ hệ thống giám sát
giao thông, thiết bị đặt tại trung tâm giám sát giao thông và phần mềm hệ thống
giám sát giao thông.
1.3.2. Thiết bị giám sát giao thông
Là thiết bị có khả năng ghi nhận dữ
liệu, hình ảnh và các hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ,
gồm: thiết bị đo tốc độ, thiết bị camera giao thông.
1.3.3. Thiết bị hỗ
trợ hệ thống giám sát giao thông
Là thiết bị điện tử có khả năng tiếp nhận, xử
lý dữ liệu, hình ảnh vi phạm từ trung tâm giám sát giao thông truyền đến, hỗ trợ
lực lượng chức năng xử lý vi phạm.
1.3.4. Trung tâm giám sát giao thông
Là nơi quản lý, vận
hành, khai thác dữ liệu hệ thống giám sát giao thông, thiết bị đặt tại trung tâm
giám sát giao thông gồm: máy chủ hệ thống giám sát giao thông, bộ lưu trữ dữ
liệu, máy tính trạm, thiết bị tường lửa, thiết bị chuyển mạch lõi của trung tâm
giám sát giao thông, thiết bị lưu điện cho máy chủ và máy tính trạm, thiết bị
chống sét đường điện nguồn tại trung tâm giám sát giao thông, màn hình hiển thị
và các thiết bị phụ trợ khác.
1.3.5. Phần mềm hệ thống giám sát giao
thông
Là các ứng dụng có chức năng quản lý
thiết bị, hiển thị hình ảnh, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu hệ thống giám
sát giao thông.
1.3.6. Hệ thống truyền dẫn
Là thiết bị truyền dẫn và đường truyền
phục vụ cho việc gửi, nhận dữ liệu của hệ thống giám sát giao thông.
1.4. Các từ
viết tắt
Ký hiệu
|
Tên
đầy đủ
|
Ý
nghĩa
|
API
|
Application programming
interface
|
Giao diện lập trình ứng
dụng
|
NAS
|
Network attached storage
|
Thiết bị lưu
trữ dữ liệu thông qua mạng IP
|
PTZ
|
Pan
tilt zoom
|
Chức
năng quay quét, thu phóng ống kính
|
SAN
|
Storage area network
|
Thiết bị lưu
trữ dữ liệu qua mạng lưu trữ chuyên dụng riêng
|
SATA
|
Serial advanced technology
attachment
|
Loại chuẩn giao tiếp ổ
cứng
|
SAS
|
Serial attached SCSI
|
Loại chuẩn giao tiếp ổ
cứng
|
UPS
|
Uninterruptible
power supply
|
Hệ
thống nguồn cung cấp liên tục hay bộ lưu trữ điện dự phòng
|
2.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Mô hình
kết nối
Hình 1- Hệ
thống giám sát giao thông
2.1.1. Hệ thống giám sát giao thông
kết nối với trung tâm chỉ huy giao thông để chia sẻ dữ liệu; trung tâm chỉ huy
giao thông là đầu mối kết nối để hệ thống giám sát giao thông tiếp nhận dữ liệu
liên quan đến Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các hệ
thống cơ sở dữ liệu khác.
2.1.2. Thiết bị giám sát giao thông
kết nối với trung tâm giám sát giao thông để truyền dữ liệu và cài đặt thông số
của thiết bị.
2.1.3. Thiết bị hỗ trợ hệ thống giám
sát giao thông kết nối với trung tâm giám sát giao thông để tiếp nhận, xử lý dữ
liệu, hỗ trợ cơ quan chức năng trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn
giao thông đường bộ.
2.2. Thiết bị
giám sát giao thông
2.2.1. Thiết
bị đo tốc độ tự động có ghi hình
2.2.1.1. Thiết bị đo tốc độ tự
động có ghi hình sử dụng công nghệ cảm biến laser
2.2.1.1.1. Tính năng hoạt động: tự
động ghi nhận hình ảnh và sử dụng cảm biến laser để ghi nhận tốc
độ của các loại phương tiện. Dữ liệu truyền về trung tâm giám sát giao thông
bao gồm: ảnh chụp phương tiện có biển số, dữ liệu về tốc độ, địa điểm, thời
gian, dữ liệu nhận dạng biển số phương tiện; có khả năng lưu trữ dữ liệu tại
biên, tự động truyền dữ liệu về trung tâm giám sát giao thông trong trường hợp
mất kết nối và có kết nối trở lại.
2.2.1.1.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật trong Bảng
1.
Bảng 1 -
Thiết bị đo tốc độ tự động có ghi hình sử dụng công nghệ cảm
biến laser
TT
|
Chỉ tiêu
kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Công nghệ xử lý
hình ảnh
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng phần mềm xử lý hình ảnh kèm theo
|
2
|
Phạm vi đo tốc độ
|
Trong khoảng 8 km/h - 320 km/h
|
3
|
Đơn vị đo
|
Hỗ trợ đơn vị đo
Km/h
|
4
|
Chế độ đo
|
Cố định, ngược
chiều, xuôi chiều, cả ban ngày và ban đêm
|
5
|
Công nghệ đo
|
Laser
|
6
|
Bước sóng
|
≥ 900 nm
|
7
|
Độ an toàn cho mắt
|
Cấp I
|
8
|
Nhận dạng biển số
phương tiện
|
Khả năng nhận dạng
biển số phương tiện chính xác ≥ 93% vào ban ngày, ≥ 80% vào ban đêm
|
9
|
Độ phân giải hình
ảnh
|
≥ 4 Megapixel
|
10
|
Chức năng hiệu
chỉnh ánh sáng (IRIS)
|
Có
|
11
|
Chức năng kiểm soát
độ lợi sáng (Gain Control)
|
Có
|
12
|
Chức năng tự động
cân bằng ánh sáng trắng (White Balance)
|
Có
|
13
|
Chức năng bù ánh
sáng ngược
(Backlight
Compensation)
|
Có
|
14
|
Đèn hồng ngoại
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng đèn hồng ngoại lắp đặt riêng, tầm chiếu hồng ngoại ≥ 50 m
|
15
|
Khả năng lưu trữ
tại biên
|
≥ 32 GB
|
16
|
Khả năng kết nối
|
Tương thích với các
thiết bị truyền dẫn của hệ thống
|
17
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 0 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥
55 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 90%
|
18
|
Chuẩn chống bụi và
nước
|
IP66 hoặc cao hơn
|
19
|
Chuẩn chống va đập
|
IK08 hoặc cao hơn
|
20
|
Nguồn điện
|
Hỗ trợ nguồn điện
220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.2.1.2. Thiết bị đo tốc độ tự động có
ghi hình sử dụng công nghệ cảm biến radar
2.2.1.2.1. Tính năng hoạt động: tự
động ghi nhận hình ảnh và sử dụng cảm biến radar để ghi nhận tốc độ của
các loại phương tiện. Dữ liệu truyền về trung tâm giám sát giao thông bao gồm:
ảnh chụp phương tiện có biển số, dữ liệu về tốc độ, địa điểm, thời gian, dữ
liệu nhận dạng biển số phương tiện; có khả năng lưu trữ dữ liệu tại biên, tự
động truyền dữ liệu về trung tâm giám sát giao thông trong trường hợp mất kết
nối và có kết nối trở lại.
2.2.1.2.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật trong Bảng
2.
Bảng 2 -
Thiết bị đo tốc độ tự động có ghi hình sử dụng công nghệ cảm biến radar
TT
|
Chỉ tiêu
kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Công nghệ xử lý
hình ảnh
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng phần mềm xử lý hình ảnh kèm theo
|
2
|
Phạm vi đo tốc độ
|
Trong khoảng 8 km/h - 320 km/h
|
3
|
Đơn vị đo
|
Hỗ trợ đơn vị đo
Km/h
|
4
|
Chế độ đo
|
Cố định, ngược
chiều, xuôi chiều, cả ban ngày và ban đêm
|
5
|
Công nghệ đo
|
Radar, có khả năng
bám sát đa mục tiêu
|
6
|
Khả năng giám sát
|
≥ 2 làn
|
7
|
Nhận
dạng biển số phương tiện
|
Khả
năng nhận dạng biển số phương tiện chính xác ≥ 93% vào ban ngày, ≥ 80% vào
ban đêm
|
8
|
Độ phân
giải hình ảnh
|
≥ 4
Megapixel
|
9
|
Chức
năng hiệu chỉnh ánh sáng (IRIS)
|
Có
|
10
|
Chức
năng kiểm soát độ lợi sáng (Gain Control)
|
Có
|
11
|
Chức
năng tự động cân bằng ánh sáng trắng (White Balance)
|
Có
|
12
|
Chức
năng bù ánh sáng ngược (Backlight
Compensation)
|
Có
|
13
|
Đèn hồng ngoại
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng đèn hồng ngoại lắp đặt riêng, tầm chiếu hồng ngoại ≥ 50 m
|
14
|
Khả năng lưu trữ
tại biên
|
≥ 32 GB
|
15
|
Khả năng kết nối
|
Tương thích với các
thiết bị truyền dẫn của hệ thống
|
16
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 0 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥
55 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 90%
|
17
|
Chuẩn chống bụi và
nước
|
IP66 hoặc cao hơn
|
18
|
Chuẩn chống va đập
|
IK08 hoặc cao hơn
|
19
|
Nguồn điện
|
Hỗ trợ nguồn điện
220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.2.2.
Thiết bị camera giao thông
2.2.2.1. Camera quan sát giao
thông
2.2.2.1.1. Tính năng hoạt động: quan sát
tình hình an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ; dữ liệu truyền về
trung tâm giám sát giao thông là hình ảnh trực tuyến từ camera; có khả năng lưu
trữ dữ liệu tại biên, tự động truyền dữ liệu về trung tâm giám sát giao thông
trong trường hợp mất kết nối và có kết nối trở lại.
2.2.2.1.2. Tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật trong Bảng
3.
Bảng 3 -
Camera quan sát
giao thông
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình ảnh
|
- Độ phân giải ≥ 4
Megapixel
- Tốc độ khung hình
≥ 25 fps
|
2
|
Khả năng thu phóng
(Đối với camera
PTZ)
|
Phóng đại hình ảnh
quang học ≥ 30 lần, tự động lấy nét
|
3
|
Chức năng hiệu
chỉnh ánh sáng (IRIS)
|
Có
|
4
|
Chức năng kiểm soát
độ lợi sáng (Gain Control)
|
Có
|
5
|
Chức năng cân bằng
ánh sáng trắng (White Balance)
|
Có
|
6
|
Chức năng bù ánh
sáng ngược (Backlight Compensation)
|
Có
|
7
|
Chế độ ghi hình
|
Chất lượng hình ảnh
≥
1920x1080, tốc độ
khung hình ≥ 25 fps, hỗ trợ các chuẩn nén: H.265, H.264 hoặc cao hơn
|
8
|
Đèn hồng ngoại
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng đèn hồng ngoại lắp đặt riêng
|
9
|
Khả năng lưu trữ
tại biên
|
≥ 32 GB
|
10
|
Khả năng kết nối
|
Tương thích với các
thiết bị truyền dẫn của hệ thống; hỗ trợ tiêu chuẩn giao tiếp ONVIF profile
G, S, T
|
11
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 0°C
- Nhiệt độ tối đa ≥
55°C
- Độ ẩm tối đa ≥ 90%
|
12
|
Chuẩn chống bụi và
nước
|
IP66 hoặc cao hơn
|
13
|
Chuẩn chống va đập
|
IK08 hoặc cao hơn
|
14
|
Nguồn điện
|
Hỗ trợ nguồn điện
220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.2.2.2. Camera giám sát giao thông
2.2.2.2.1. Tính năng hoạt động: giám sát,
phát hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
dữ liệu truyền về trung tâm giám sát giao thông bao gồm: ảnh, video, địa điểm,
thời gian, hành vi vi phạm, dữ liệu nhận dạng biển số phương tiện; video ghi
nhận hành vi vi phạm đảm bảo xác định được thời điểm trước, trong và sau khi vi
phạm xảy ra; có khả năng lưu trữ dữ liệu tại biên, tự động truyền dữ liệu về
trung tâm giám sát giao thông trong trường hợp mất kết nối và có kết nối trở
lại.
2.2.2.2.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật trong Bảng
4.
Bảng 4 -
Camera giám sát giao
thông
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Công nghệ xử lý
hình ảnh
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng phần mềm xử lý hình ảnh kèm theo
|
2
|
Hình ảnh
|
- Độ phân giải ≥ 4
Megapixel
- Tốc độ khung hình
≥ 25 fps
|
3
|
Tốc độ màn trập
|
≤ 1/1980 giây
|
4
|
Nhận dạng biển số
phương tiện
|
Khả năng nhận dạng
biển số phương tiện chính xác ≥ 93% vào ban ngày, ≥ 80% vào ban đêm
|
5
|
Chức năng hiệu
chỉnh ánh sáng (IRIS)
|
Có
|
6
|
Chức năng kiểm soát
độ lợi sáng (Gain Control)
|
Có
|
7
|
Chức năng cân bằng
ánh sáng trắng (White Balance)
|
Có
|
8
|
Chức năng bù ánh
sáng ngược (Backlight Compensation)
|
Có
|
9
|
Đèn hồng ngoại
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng đèn hồng ngoại lắp đặt riêng, tầm chiếu hồng ngoại ≥ 50 m
|
10
|
Chuẩn nén
|
Hỗ trợ các chuẩn:
H.264, H.265 hoặc cao hơn
|
11
|
Khả năng lưu trữ
tại biên
|
≥ 32 GB
|
12
|
Khả năng kết nối
|
Tương thích với các
thiết bị truyền dẫn của hệ thống; hỗ trợ tiêu chuẩn giao tiếp ONVIF profile
G, S, T
|
13
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 0 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥
55 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 90%
|
14
|
Chuẩn chống bụi và
nước
|
IP66 hoặc cao hơn
|
15
|
Chuẩn chống va đập
|
IK08 hoặc cao hơn
|
16
|
Nguồn điện
|
Hỗ trợ nguồn điện
220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.2.2.3. Camera nhận dạng biển số
phương tiện
2.2.2.3.1. Tính năng hoạt động: nhận dạng
biển số kèm
hình ảnh phương
tiện
phục
vụ công tác phát hiện vi phạm, phòng chống tội phạm; có khả năng lưu trữ dữ
liệu tại biên, tự động truyền dữ liệu về trung tâm giám sát giao thông trong
trường hợp mất kết nối và có kết nối trở lại.
2.2.2.3.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật trong Bảng
5.
Bảng 5 -
Camera nhận dạng biển số phương tiện
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Công nghệ xử lý
hình ảnh
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng phần mềm xử lý hình ảnh kèm theo
|
2
|
Nhận dạng biển số
phương tiện
|
Phạm vi giám sát ≥ 2
làn; khả năng nhận dạng biển số phương tiện chính xác ≥ 93% vào ban ngày, ≥ 80%
vào ban đêm
|
3
|
Hình ảnh
|
- Độ phân giải ≥ 4
Megapixel
- Tốc độ khung hình
≥ 25 fps
|
4
|
Tốc độ màn trập
|
≤ 1/1980 giây
|
5
|
Khả năng lưu trữ
tại biên
|
≥ 32 GB
|
6
|
Khả năng kết nối
|
Tương thích với các
thiết bị truyền dẫn của hệ thống; hỗ trợ tiêu chuẩn giao tiếp ONVIF profile
G, S, T
|
7
|
Đèn hồng ngoại
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng đèn hồng ngoại lắp đặt riêng, tầm chiếu hồng ngoại ≥ 50 m
|
8
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 0 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥
55 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 90%
|
9
|
Chuẩn chống bụi và
nước
|
IP66 hoặc cao hơn
|
10
|
Chuẩn chống va đập
|
IK08 hoặc cao hơn
|
11
|
Nguồn điện
|
Hỗ trợ nguồn điện
220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.2.2.4. Camera đo đếm lưu lượng
phương tiện
2.2.2.4.1. Tính năng hoạt động: đo đếm lưu
lượng phương tiện phục vụ cho công tác tổ chức giao thông; có khả năng lưu trữ
dữ liệu tại biên, tự động truyền dữ liệu về trung tâm giám sát giao thông trong
trường hợp mất kết nối và có kết nối trở lại.
2.2.2.4.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật trong Bảng
6.
Bảng 6 -
Camera đo đếm lưu lượng phương tiện
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Công nghệ xử lý
hình ảnh
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng phần mềm xử lý ảnh kèm theo
|
2
|
Hình ảnh (Không áp
dụng với camera nhiệt)
|
- Độ phân giải ≥ 4
Megapixel
- Tốc độ khung hình
≥ 25 fps
|
3
|
Số làn hỗ trợ
|
≥ 02 làn
|
4
|
Khả năng lưu trữ
tại biên
|
≥ 32 GB
|
5
|
Khả năng kết nối
|
Tương thích với các
thiết bị truyền dẫn của hệ thống; hỗ trợ tiêu chuẩn giao tiếp ONVIF profile
G, S, T
|
6
|
Đèn hồng ngoại
(Không áp dụng với camera nhiệt)
|
Tích hợp trên thiết
bị hoặc sử dụng đèn hồng ngoại lắp đặt riêng, tầm chiếu hồng ngoại ≥ 50 m
|
7
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 0 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥
55 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 90%
|
8
|
Chuẩn chống bụi và
nước
|
IP66 hoặc cao hơn
|
9
|
Chuẩn chống va đập
|
IK08 hoặc cao hơn
|
10
|
Nguồn điện
|
Hỗ trợ nguồn điện
220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.2.2.5. An toàn thông tin
2.2.2.5.1. Tuân thủ yêu cầu về an toàn
thông tin đối với camera sử dụng giao thức internet do Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định.
2.2.2.5.2. Tuân thủ các quy định về an
ninh mạng đối với hệ thống camera giám sát an ninh do Bộ Công an quy định.
2.3. Hệ thống
truyền dẫn
2.3.1. Truyền dẫn hữu tuyến
Ưu tiên sử dụng đường truyền cáp
quang; tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 7.
Bảng 7 - Truyền dẫn hữu
tuyến
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Tốc độ truyền từ
thiết bị giám sát giao thông đến trung tâm giám sát giao thông
|
≥ 5 Mbps
|
2
|
Tốc độ truyền giữa
trung tâm giám sát giao thông và trung tâm chỉ huy giao thông
|
≥ 100 Mbps
|
3
|
Giao thức truyền
dẫn
|
Hỗ trợ giao thức IP
|
2.3.2. Truyền dẫn vô tuyến
2.3.2.1. Đối với thiết bị thu phát tín
hiệu vô tuyến tầm xa phải tuân thủ các quy định về quy hoạch và quy định quản
lý tần số và các yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 8.
2.3.2.2. Đối với đường
truyền 3G, 4G, 5G sử dụng gói tốc độ phù hợp với yêu cầu truyền dữ liệu; tùy
theo đặc điểm của từng địa phương có thể sử dụng gói kết nối và nhà mạng khác
nhau; phải đảm bảo yêu cầu về bảo mật theo quy định.
Bảng 8 - Truyền dẫn vô
tuyến
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Dải tần số hoạt
động
|
Phù hợp với các quy
định về quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia
|
2
|
Khoảng cách thu
phát từ thiết bị trên tuyến đến trạm gốc
|
≥ 10 km
|
3
|
Khoảng cách thu
phát giữa 2 trạm gốc
|
≥ 30 km
|
4
|
Tốc độ truyền từ
thiết bị trên tuyến đến trạm gốc
|
≥ 5 Mbps
|
5
|
Tốc độ truyền giữa
2 trạm gốc
|
≥ 100 Mbps
|
6
|
Đèn
hiển thị mức sóng thu phát
|
Có đèn
LED hiển thị
|
7
|
Khả
năng kết nối
|
Tự động
kết nối với trạm gốc
|
8
|
Giao
thức truyền dẫn
|
Hỗ trợ
giao thức IP
|
9
|
Nguồn
điện
|
Hỗ trợ
nguồn điện 220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm
theo
|
2.3.3. Thiết bị chống sét đường tín
hiệu cho camera
2.3.3.1. Tính năng hoạt động: đảm bảo an
toàn đường tín hiệu cho thiết bị.
2.3.3.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
trong Bảng
9.
Bảng 9 -
Thiết bị chống sét đường tín hiệu cho camera
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Cổng tín hiệu vào
RJ45
|
≥ 1
|
2
|
Cổng tín hiệu ra
RJ45
|
≥ 1
|
3
|
Dòng bảo vệ bình
thường (tại 8/20µs)
|
≥ 100 A
|
4
|
Dòng bảo vệ cực đại
(tại 8/20µs)
|
≥ 2 kA
|
5
|
Tốc độ truyền
|
≥ 100 Mbps
|
2.4. Thiết bị
hỗ trợ hệ thống giám sát giao thông
2.4.1. Tính năng hoạt động: tiếp nhận,
xử lý dữ liệu hình ảnh vi phạm từ trung tâm giám sát giao thông truyền đến, hỗ
trợ lực lượng chức năng xử lý vi phạm trên tuyến.
2.4.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
trong Bảng
10.
Bảng 10 -
Thiết bị hỗ trợ hệ thống giám sát giao thông
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Khả năng kết nối
|
Hỗ trợ WIFI hoặc
3G/4G/5G hoặc Bluetooth hoặc các chuẩn kết nối cao hơn
|
2
|
Bảo mật
|
Thiết bị được cài
đặt phần mềm hệ thống giám sát giao thông, được quản lý bằng mã máy
|
2.5. Thiết bị
tại trung tâm giám sát giao thông
2.5.1. Máy
chủ của hệ thống giám sát giao thông
2.5.1.1. Tính năng hoạt động: cài đặt các phần mềm xử
lý,
quản trị, API phục vụ kết nối, chia sẻ của hệ thống giám sát giao thông.
2.5.1.2. Tuân thủ các
yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 11.
Bảng 11 - Máy chủ của
hệ thống giám sát giao thông
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Bộ vi xử lý
|
- Tối thiểu 16
core, 01 bộ xử lý 2.0 GHz hoặc cao hơn; phù hợp với giải pháp phần mềm của hệ
thống giám sát giao thông
|
2
|
Bộ nhớ RAM
|
≥ 64 GB
|
3
|
Ổ cứng
|
Dung lượng ≥ 600 GB
chuẩn SAS/SATA hoặc chuẩn cao hơn
|
4
|
Hỗ trợ RAID 1/5/6/10
|
Có
|
5
|
Cổng mạng
|
≥ 02 cổng
Ethernet 1
GbE hoặc cao hơn; có
cổng quản trị Out of band
|
6
|
Hệ điều hành
|
Hệ điều hành có bản
quyền hoặc tương đương
|
7
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 10 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥
35 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 80%
|
8
|
Nguồn điện
|
- Số lượng bộ nguồn
≥ 02, hỗ trợ chế độ chạy dự phòng và có thể tháo lắp trong quá trình vận hành
- Sử dụng nguồn
điện: 220 VAC, 50/60 Hz
|
2.5.2. Bộ lưu
trữ dữ liệu
2.5.2.1. Tính năng hoạt động: lưu trữ dữ
liệu của hệ thống giám sát giao thông.
2.5.2.2. Tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật trong Bảng
12.1, Bảng 12.2.
Bảng 12.1 -
Thiết bị lưu trữ NAS
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Bộ nhớ RAM
|
≥ 8 GB
|
2
|
Khả năng mở rộng dung lượng lưu trữ
|
Có
|
3
|
Hỗ trợ RAID 1/5/6/10
|
Có
|
4
|
Cổng kết nối
|
≥ 02 cổng RJ45 1 GbE hoặc cao hơn
|
5
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối thiểu ≤ 10 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥ 35 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 80%
|
6
|
Nguồn điện
|
- Số lượng bộ nguồn
≥ 02, hỗ trợ chế độ chạy dự phòng và có thể tháo lắp trong quá trình vận hành
- Sử dụng nguồn
điện: 220 VAC, 50/60 Hz
|
Bảng 12.2 - Thiết bị lưu
trữ SAN
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Bộ nhớ RAM
|
≥ 8 GB
|
2
|
Khả năng mở rộng dung lượng lưu trữ
|
Có
|
3
|
Hỗ trợ RAID 1/5/6/10
|
Có
|
4
|
Cổng kết nối
|
≥ 02 cổng FC 16 Gb hoặc cao hơn
|
5
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối thiểu ≤ 10 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥ 35 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 80%
|
6
|
Nguồn điện
|
- Số lượng bộ nguồn
≥ 02, hỗ trợ chế độ chạy dự phòng và có thể tháo lắp trong quá trình vận hành
- Sử dụng nguồn
điện: 220 VAC, 50/60 Hz
|
2.5.3. Máy
tính trạm
2.5.3.1. Tính năng hoạt động: phân
tích, xử lý, hiển
thị và khai thác dữ liệu của hệ thống giám sát giao thông.
2.5.3.2. Tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật trong Bảng
13.
Bảng 13 - Máy
tính trạm
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Bộ vi xử lý
|
Tối
thiểu 6 Core, 01 bộ xử lý 2.0 GHz hoặc cao hơn; phù hợp với giải pháp phần
mềm của hệ thống giám sát giao thông
|
2
|
Bộ nhớ RAM
|
≥ 8
GB
|
3
|
Dung lượng ổ cứng
|
≥ 500
GB
|
4
|
Giao tiếp mạng
|
Hỗ trợ
cổng mạng tốc độ 10/100/1000 Mbps
|
5
|
Card đồ họa
|
Có
|
6
|
Hệ điều hành
|
Có bản
quyền
|
7
|
Các cổng giao tiếp
|
Hỗ trợ
USB/VGA/HDMI
|
8
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt
độ tối thiểu ≤ 10
°C
- Nhiệt độ tối đa ≥
35 °C
- Độ ẩm
tối đa ≥ 80%
|
9
|
Nguồn điện
|
220 VAC
50 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.5.4. Thiết
bị tường lửa
2.5.4.1. Tính năng hoạt động: ngăn
chặn các mối đe dọa từ mạng ngoại vi và bảo vệ dữ liệu, chống xâm nhập từ bên
ngoài vào hệ thống.
2.5.4.2. Tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật trong Bảng
14.
Bảng 14 -
Thiết bị tường lửa
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Cổng kết nối
|
≥ 4 cổng RJ45 1 GbE
hoặc cao hơn ≥ 1 cổng quang 1 GbE hoặc cao hơn
|
2
|
Năng lực thiết bị
|
Thông lượng kiểm
tra tường lửa ≥ 1 Gbps
|
Thông lượng IPS ≥ 500 Mbps
|
Thông lượng
DPI/NGFW ≥ 300 Mbps
|
Thông lượng IPSec
VPN ≥ 500 Mbps
|
3
|
Tính năng
|
- Hỗ trợ ngăn chặn xâm nhập bất hợp
pháp từ mạng ngoài
- Hỗ trợ IPS, IDS, Anti - Virus, VPN,
cập nhật Signature
|
4
|
Công nghệ quét trên tường lửa
|
Sử dụng
kiến trúc Multi - core
|
5
|
Tính
năng định tuyến
|
Hỗ trợ
Static, RIP, OSPF
|
6
|
Dải nhiệt
độ, độ ẩm hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt
độ tối thiểu ≤ 10 °C
- Nhiệt
độ tối đa ≥ 35 °C
- Độ ẩm
tối đa ≥ 80%
|
7
|
Nguồn
điện sử dụng
|
220 VAC
50/60 Hz hoặc nguồn điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.5.5. Thiết
bị lưu điện cho hệ thống máy chủ
2.5.5.1. Tính năng hoạt động: cung cấp điện năng trong một khoảng thời gian tương ứng với công suất
thiết kế nhằm duy trì hoạt động của hệ thống máy chủ không bị gián đoạn khi
điện lưới gặp sự cố.
2.5.5.2. Tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật trong Bảng
15.
Bảng 15 -
Thiết bị lưu điện cho hệ thống máy chủ
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Công nghệ
|
Sử dụng UPS ONLINE
|
2
|
Công suất
|
≥ 120% công suất
thiết bị bảo vệ
|
3
|
Điện áp đầu vào
|
200 - 240 VAC
(1pha) hoặc 220 - 400 VAC (3 pha) hoặc rộng hơn
Tần số 40 đến 60 Hz
|
4
|
Điện áp đầu ra
|
Hỗ trợ 220 - 240 VAC 50/60 Hz
|
5
|
Thời gian duy trì
hoạt động hệ thống khi mất điện
|
≥ 30 phút
|
6
|
Chuẩn chống bụi và
nước
|
IP20 hoặc cao hơn
|
7
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 10 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥
35 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 80%
|
2.5.6. Thiết
bị lưu điện cho máy tính trạm
2.5.6.1. Tính năng hoạt động: cung cấp điện năng trong một khoảng thời gian tương ứng với công suất
thiết kế nhằm duy trì hoạt động của máy tính trạm không bị gián đoạn khi điện
lưới gặp sự cố.
2.5.6.2. Tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật trong Bảng
16.
Bảng 16 -
Thiết bị lưu điện cho máy tính trạm
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Công nghệ
|
Sử dụng UPS OFFLINE
với công nghệ Line interactive
hoặc ONLINE
|
2
|
Công suất
|
≥ 120% công suất
thiết bị bảo vệ
|
3
|
Điện áp đầu vào
|
160 - 240 VAC 40 đến
60
Hz
|
4
|
Điện áp đầu ra
|
Hỗ trợ 220 - 240 VAC 50/60 Hz
|
5
|
Cấp điện ngõ ra
|
≥ 3 ổ cắm chuẩn IEC
|
6
|
Thời gian duy trì
hoạt động hệ thống khi mất điện
|
≥ 10 phút
|
7
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối thiểu ≤ 10 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥ 35 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 80%
|
2.5.7. Thiết
bị chuyển mạch lõi tại trung tâm giám sát giao thông
2.5.7.1. Tính năng hoạt động: đảm
nhiệm chức năng chuyển mạch, định tuyến luồng dữ liệu giữa các vùng chức năng
trong trung tâm giám sát giao thông.
2.5.7.2. Tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật trong
Bảng
17.
Bảng 17 -
Thiết bị chuyển mạch lõi tại trung tâm giám sát giao thông
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Cổng kết nối
|
≥ 24 x port 1 GbE hoặc cao hơn
|
2
|
Băng thông chuyển mạch
|
≥ 160 Gbps
|
3
|
Tốc độ chuyển gói
|
≥ 130 Mpps
|
4
|
Chuyển mạch nâng cao
|
Layer 3
|
5
|
Giao thức định tuyến
|
Hỗ trợ Static, RIP, OSPF
|
6
|
Hỗ trợ tính năng
|
- QoS, Switching, Fabrics
- Tối thiểu: IPv4, IPv6, Spanning tree,
LACP
|
7
|
Giao thức quản lý
|
Hỗ trợ CLI, RMON, SNMP 1, SNMP 2c, SNMP 3,
SSH, Telnet
|
8
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối
thiểu ≤ 10 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥
35 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 80%
|
9
|
Nguồn điện sử dụng
|
220 VAC 50/60 Hz hoặc nguồn
điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.5.8. Thiết
bị chống sét đường điện nguồn tại trung tâm giám sát giao thông
2.5.8.1. Tính năng hoạt động: dùng để
bảo vệ các thiết bị điện và hệ thống điện khỏi thiệt hại do sét.
2.5.8.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
trong Bảng 18.
Bảng 18 -
Thiết bị chống sét đường điện nguồn tại trung tâm giám sát giao thông
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Điện áp hoạt động
danh định
|
220 - 240 VAC
|
2
|
Dòng tải danh định
|
≥ 32 A
|
3
|
Chế độ bảo vệ đường dây và bảo vệ phụ tải
|
Có
|
4
|
Thời gian đáp ứng
|
≤ 25 ns
|
5
|
Dòng bảo vệ sơ cấp
Dòng bảo vệ thứ cấp
|
≥ 100 kA 8/20 µs
≥ 50 kA 8/20 µs
|
6
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối thiểu ≤ 10°C
- Nhiệt độ tối đa ≥ 35°C
- Độ ẩm tối đa ≥ 80%
|
2.5.9. Màn
hình hiển thị của trung tâm giám sát giao thông
2.5.9.1. Tính năng hoạt động: hiển thị trực
tuyến tình hình an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên tuyến do các
camera quan sát giao thông truyền về trung tâm giám sát giao thông.
2.5.9.2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
trong Bảng
19.
Bảng 19 - Màn
hình hiển thị của trung tâm giám sát giao thông
TT
|
Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Yêu cầu
|
1
|
Kích thước
màn hình
|
Theo nhu cầu (phù hợp
với diện tích trung tâm và số lượng lắp đặt thiết bị giám sát giao thông)
|
2
|
Công nghệ màn hình
|
LCD hoặc LED hoặc công nghệ cao hơn
|
3
|
Tỉ lệ tương phản
|
≥ 1100:1
|
4
|
Độ sáng
|
≥ 500 cd/m2
|
5
|
Cổng kết nối
|
Hỗ trợ HDMI/RJ45/USB
|
6
|
Dải nhiệt độ, độ ẩm
hoạt động của thiết bị
|
Đáp ứng:
- Nhiệt độ tối thiểu ≤ 10 °C
- Nhiệt độ tối đa ≥ 35 °C
- Độ ẩm tối đa ≥ 80%
|
7
|
Nguồn cấp
|
220 VAC 50/60Hz hoặc nguồn
điện khác có thiết bị đổi nguồn kèm theo
|
2.6. Phần mềm
hệ thống giám sát giao thông
2.6.1. Giao diện, ngôn ngữ
Phần mềm hệ thống giám sát giao thông
sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh, các chức năng dễ thao tác, sử dụng
cho người dùng.
2.6.2. Chức năng phần mềm
2.6.2.1. Hiển thị trực tuyến,
trích xuất hình ảnh tình hình an ninh, trật tự, an toàn giao thông từ các
camera quan sát giao thông trên tuyến truyền về.
2.6.2.2. Hiển thị các thông
tin vi phạm bao gồm: thời gian vi phạm, địa điểm vi phạm, loại phương tiện vi
phạm, hình ảnh và video ghi nhận hành vi vi phạm, biển số phương
tiện vi phạm (bao gồm màu biển), hành vi vi phạm, đơn vị phát hiện vi phạm, địa
điểm xử lý vi phạm; phân loại phương tiện vi phạm xử lý trực tiếp và phương
tiện vi phạm gửi thông báo.
2.6.2.3. Tiếp nhận dữ liệu vi
phạm từ các thiết bị giám sát giao thông trên tuyến truyền về.
2.6.2.4. Tiếp nhận các dữ
liệu, thông tin vi phạm từ người dân cung cấp.
2.6.2.5. Tìm kiếm thông tin vi
phạm theo nhiều tiêu chí (biển số phương tiện vi phạm, thời gian vi phạm, loại
phương tiện vi phạm, địa điểm vi phạm, hành vi vi phạm).
2.6.2.6. Phát hiện, cảnh báo
phương tiện trong danh sách cần dừng để kiểm soát (không chấp hành thông báo vi
phạm; không chấp hành quyết định xử phạt; phương tiện liên quan đến an ninh,
trật tự, tai nạn giao thông; phương tiện trong danh sách cần dừng từ tuyến
khác; phương tiện hết niên hạn sử dụng; phương tiện hết thời hạn đăng kiểm;
phương tiện không có trong hệ thống Cơ sở dữ liệu về đăng ký, quản lý xe cớ
giới, xe máy chuyên dùng).
2.6.2.7. Bản ảnh phương tiện
vi phạm đảm bảo có các thông tin tối thiểu yêu cầu trong Bảng 20.
2.6.2.8. Tra cứu, theo dõi
lịch sử vi phạm của phương tiện.
2.6.2.9. Thiết lập từ xa cấu
hình và các thông số hoạt động của thiết bị; điều khiển từ xa và thêm mới các
thiết bị giám sát giao thông.
2.6.2.10. Quản lý danh mục các
hành vi vi phạm, vị trí lắp đặt camera, đơn vị sử dụng hệ thống giám sát giao
thông, cán bộ, phân quyền người dùng.
2.6.2.11. Quản lý lịch sử truy
cập và thao tác của người sử dụng trên hệ thống.
2.6.2.12. Báo cáo thống kê vi
phạm theo yêu cầu người sử dụng.
2.6.2.13. Hỗ trợ API Playback
video; hỗ trợ chia sẻ, kết nối camera cho hệ thống khác qua chuẩn ONVIF profile
G, S, T.
2.6.2.14. Hỗ trợ kết nối các
thiết bị lưu trữ ngoài.
2.6.2.15. Tích hợp bản đồ số
cho phép xác định vị trí lắp đặt thiết bị, truy vết đường đi của phương tiện.
2.6.2.16. Tích hợp hệ thống
cảnh báo tình trạng hoạt động của thiết bị.
2.6.2.17. Có API đồng bộ dữ
liệu vi phạm lên trung tâm chỉ huy giao thông với thông tin tối thiểu sau: thời
gian vi phạm, địa điểm vi phạm, loại phương tiện vi phạm, hình ảnh và video ghi
nhận hành vi vi phạm, biển số phương tiện vi phạm (bao gồm màu biển), hành vi
vi phạm, đơn vị phát hiện vi phạm, địa điểm xử lý vi phạm, số điện thoại đơn vị
xử lý vi phạm.
2.6.2.18. Có API đồng bộ dữ
liệu nhận dạng biển số phương tiện; danh sách biển số của phương tiện cần dừng
để kiểm soát lên trung tâm chỉ huy giao thông phục vụ xử lý vi phạm liên tuyến.
2.6.2.19. Tùy khả năng kết nối
của trung tâm chỉ huy giao thông tại thời điểm triển khai, hệ thống giám sát
giao thông có API tiếp nhận dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu liên quan thông qua
trung tâm chỉ huy giao thông để bổ sung, xác minh thêm thông tin cho dữ liệu
của hệ thống giám sát giao thông.
Bảng 20 - Bản
ảnh phương tiện vi phạm
TT
|
Thuộc tính
|
Ghi chú
|
1
|
Thời gian vi phạm
|
Thời gian vi phạm:
thể hiện ngày/tháng/năm và giờ:phút:giây
|
2
|
Địa điểm vi phạm
|
Km/quốc lộ, tỉnh,
thành phố hoặc tọa độ địa điểm vi phạm
|
3
|
Thiết bị (người)
phát hiện vi phạm
|
Tên thiết bị và
người điều khiển thiết bị (nếu có) phát hiện vi phạm
|
4
|
Giá trị mức độ vi
phạm
|
Giá trị đo được
trong thực tế (ví dụ: tốc độ thực tế của phương tiện)
|
5
|
Biển số phương tiện vi phạm
|
Hình ảnh biển số
phương tiện vi phạm
|
6
|
Ảnh phương tiện vi phạm
|
Đáp ứng yêu cầu
chứng minh hành vi vi phạm
|
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các thiết bị,
phần mềm của hệ thống giám sát giao thông phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Quy chuẩn
này.
3.2. Việc kiểm
định thiết bị giám sát giao thông được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.3. Việc quản
lý, vận hành hệ thống giám sát giao thông thực hiện theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Công an về xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống giám
sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến đầu tư xây dựng,
nâng cấp các thiết bị, phần mềm, cung cấp dịch vụ phục vụ hoạt động
của hệ thống giám sát giao thông tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn
này.
4.2. Đối
với hệ thống giám sát giao thông đang áp dụng theo TCCS-AN
69:2020 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BCA ngày 02/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an thì
tiếp tục được sử dụng; khi đầu tư nâng cấp hệ thống thì áp dụng theo Quy
chuẩn này.
4.3. Cục Khoa học,
chiến lược và lịch sử Công an chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến Quy chuẩn này cho tổ chức,
cá nhân có liên quan.
4.4. Cục Cảnh sát
giao thông có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quy chuẩn này./.
QCVN 06:2024/BCA
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH VÀ THIẾT BỊ GHI NHẬN HÌNH
ẢNH NGƯỜI LÁI XE
National
technical regulation on automobile tachographs and automobile driver image digital
video recorders
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Các từ viết tắt
2. Quy định về kỹ thuật
2.1. Chức năng hoạt động
2.2. Yêu cầu về phần cứng
2.3. Yêu cầu về phần mềm quản lý, khai
thác
2.4. Tính an toàn của dữ liệu
2.5. Nguồn điện sử dụng
2.6. Quy định về lắp thiết bị giám sát
hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe
3. Phương pháp thử nghiệm và kiểm tra
3.1.Điều kiện thử nghiệm
3.2. Phương pháp thử nghiệm
4. Quy định về quản lý
4.1. Quản lý, chứng nhận sản phẩm
4.2. Yêu cầu về sự phù hợp với đối với
sản phẩm công nghệ thông tin
4.3. Yêu cầu về ghi nhãn hàng hóa
5. Tổ chức thực hiện
Phụ lục A: Cấu trúc khung truyền dữ
liệu từ thiết bị giám sát về máy tính thông qua phần mềm phân tích dữ liệu
Phụ lục B: Biểu mẫu báo cáo thống kê
dữ liệu thiết bị giám sát trên máy chủ
Phụ lục C: Yêu cầu kỹ thuật đối với
đầu đọc và thẻ nhận dạng lái xe
Lời
nói đầu
QCVN 06:2024/BCA do
Cục Cảnh sát giao thông biên soạn, Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
theo Thông tư số 62/2024/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNHTRÌNH VÀ THIẾT BỊ GHI NHẬN HÌNH ẢNH
NGƯỜI LÁI XE
National
technical regulation on automobile tachographs and automobile driver image digital
video recorders
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật đối với thiết bị giám sát hành trình
và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe sử dụng trên các phương tiện phải
lắp theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, chứng nhận chất lượng,
quản lý, sử dụng thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh
người lái xe.
1.3.
Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết
khi áp dụng Quy chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các văn bản sửa đổi (nếu có):
1.3.1. TCVN 7699-2-75:2011
(IEC 60068-2-75:1997), thử nghiệm môi trường - Phần 2-75: Các thử nghiệm - Thử
nghiệm Eh: Thử nghiệm búa.
1.3.2. TCVN 6385:2009 (IEC
60065:2005) về thiết bị nghe, nhìn và thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu an
toàn.
1.3.3. QCVN 117:2023/BTTTT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất GSM,
W-CDMA, E-UTRA - phần truy nhập vô tuyến.
1.3.4. QCVN 50:2020/BTTTT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện
cứu sinh.
1.3.5. QCVN 86:2019/BTTTT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ cho thiết bị đầu cuối và phụ
trợ trong hệ thống thông tin di động.
1.3.6. Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008,
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Luật Đo lường.
1.3.7. Nghị định số
111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa (sau đây viết gọn là Nghị định số 111/2021/NĐ-CP).
1.3.8. Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau
đây viết gọn là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP).
1.3.9. Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá (sau đây
viết gọn là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
1.3.10. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa (sau đây viết gọn là
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
1.3.11. Nghị định số
67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
1.3.12. Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá (sau đây viết gọn là
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP).
1.3.13. Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi
tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng
hóa bằng phương thức điện tử (sau đây viết gọn là Thông tư số
18/2022/TT-BKHCN).
1.3.14. Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị
định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây viết gọn
là Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN).
1.3.15. Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (sau đây viết gọn là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
1.3.16. Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết gọn là Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN).
1.4. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.4.1. Thiết bị giám
sát hành trình
Là thiết bị dùng để ghi, lưu trữ,
truyền phát thông tin, dữ liệu về hành trình của phương tiện, được lắp trên các
phương tiện phải lắp theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ.
1.4.2. Thiết bị ghi
nhận hình ảnh người lái xe
Là thiết bị dùng để ghi, lưu trữ,
truyền phát thông tin, dữ liệu về hình ảnh người lái xe, được lắp trên các
phương tiện phải lắp theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ.
1.4.3. Hành trình xe
chạy
Là hành trình được xác định bởi điểm đi,
điểm đến, các tuyến đường bộ, các điểm dừng, đỗ trên tuyến đường (được xác định
cụ thể về thời gian, tọa độ/địa điểm) mà phương tiện đi qua.
1.4.4. Tốc độ giới
hạn
Là tốc độ cho phép lớn nhất đối với
từng loại xe, trên từng tuyến đường.
1.4.5. Tốc độ tức
thời
Là tốc độ xe chạy thực tế được đo và
ghi lại trong thiết bị giám sát hành trình hoặc thiết bị ghi nhận hình ảnh
người lái xe từng giây.
QCVN 06:2024/BCA
1.4.6. Quá tốc độ
giới hạn
Là khi xe chạy vượt quá tốc độ giới
hạn cho phép và duy trì liên tục từ 20 giây trở lên.
1.4.7. Thời gian lái xe liên tục
Là thời gian người lái xe điều khiển
phương tiện tham gia giao thông giữa lần đăng nhập và đăng xuất hệ thống liền
nhau.
1.4.8. Nhà cung cấp
Là đơn vị sản xuất, lắp ráp hoặc nhập
khẩu thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe
thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.
1.4.9. Dữ liệu hình
ảnh
Là dữ liệu thu thập từ camera dưới
dạng dữ liệu video hoặc ảnh tĩnh.
1.4.10. Dữ liệu ảnh
tĩnh
Là dữ liệu thu thập từ camera lưu giữ
hình ảnh tại một thời điểm (ảnh chụp).
1.4.11. Dữ liệu video
Là dữ liệu thu thập từ camera gồm
những hình ảnh liên tiếp trong một khoảng thời gian.
1.4.12. Camera
Là thiết bị chứa cụm cảm biến hình ảnh
(một thành phần của camera) có chức năng thu nhận hình ảnh/video từ môi trường
chuyển đến đầu thu camera.
1.4.13. Đầu thu
camera
Là thiết bị có chức năng thu nhận, xử
lý và lưu trữ dữ liệu ảnh tĩnh/video từ camera truyền về.
1.5. Các từ
viết tắt
Bảng 1 - Danh
mục các từ viết tắt
Tên viết tắt
|
Tên đầy đủ
|
Ý nghĩa
|
TBGSHT
|
Thiết bị giám sát
hành trình
|
|
TBGNHANLX
|
Thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe
|
|
DTE
|
Data Terminal
Equipment
|
Thiết bị đầu cuối
|
GPLX
|
Giấy phép lái xe
|
|
GPS
|
Global Positioning
System
|
Hệ thống định vị
toàn cầu
|
GNSS
|
Global Navigation
Satellite System
|
Hệ thống vệ tinh
dẫn
đường
toàn cầu
|
GPRS
|
General Packet
Radio Services
|
Dịch vụ chuyển gói
dữ liệu
|
GSM
|
Global System for
Mobile Communications
|
Hệ thống thông tin
di động (bao gồm các hệ thống mạng di động 3G/4G/5G,…)
|
IMEI
|
International Mobile station Equipment
Identity
|
Mã số nhận dạng
thiết bị di động quốc tế
|
KB
|
Kilobyte (1024
byte)
|
|
|
|
|
|
2.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Chức năng hoạt
động
TBGSHT, TBGNHANLX phải có các chức
năng tối thiểu sau đây:
2.1.1. Chức
năng thông báo trạng thái hoạt động
TBGSHT, TBGNHANLX phải có chức năng tự
kiểm tra (khi khởi động ban đầu và trong suốt quá trình hoạt động) và có các
tín hiệu thông báo trạng thái hoạt động, bao gồm: tình trạng có sóng, mất sóng
GSM; tình trạng có kết nối, mất kết nối với máy chủ; tình trạng có tín hiệu,
mất tín hiệu GPS/GNSS; tình trạng hoạt động của bộ nhớ lưu trữ dữ liệu hành
trình, dữ liệu hình ảnh (đối với TBGNHANLX); trạng thái đăng nhập, đăng xuất hệ
thống của lái xe; trạng thái kết nối với các camera (đối với TBGNHANLX). Tín
hiệu thông báo các trạng thái hoạt động phải được hiển thị bằng đèn hoặc màn
hình.
2.1.2. Chức
năng ghi nhận thay đổi lái xe
TBGSHT, TBGNHANLX phải ghi lại được
thời điểm, tọa độ đăng nhập, đăng xuất hệ thống của lái xe, đồng thời phải có
báo hiệu để nhận biết sự thay đổi lái xe và phân biệt được trạng thái đăng
nhập, đăng xuất hệ thống. Việc đăng nhập, đăng xuất hệ thống của lái xe chỉ
thực hiện được khi xe dừng hoặc đỗ.
Các thông tin về lái xe sau đăng nhập,
đăng xuất hệ thống phải được lưu trữ tại TBGSHT, TBGNHANLX và truyền về máy
chủ.
Việc ghi nhận thay đổi lái xe thực
hiện được thông qua quẹt thẻ nhận dạng lái xe hoặc nhận diện khuôn mặt lái xe
qua camera (nếu có). Trường hợp nhận diện khuôn mặt thì TBGSHT, TBGNHANLX phải
thông báo được thông tin lái xe và trạng thái ghi nhận thành công hay thất bại.
2.1.3. Chức
năng cảnh báo đối với lái xe
TBGSHT, TBGNHANLX phải phát tín hiệu
cảnh báo bằng âm thanh với âm lượng không nhỏ hơn 65 dB (A) khi đo ở khoảng
cách 10 cm, tần suất từ 60 đến 120 lần trên phút, đảm bảo người lái xe có thể
nghe được khi đang lái xe trong các trường hợp sau:
- Lái xe không thực hiện đăng nhập
hoặc đăng nhập hệ thống không thành công thẻ nhận dạng lái xe khi điều khiển
xe;
- Xe chạy quá tốc độ giới hạn cho
phép, âm thanh cảnh báo phải được duy trì liên tục cho đến khi tốc độ xe nhỏ
hơn hoặc bằng tốc độ giới hạn.
Tốc độ giới hạn được cài đặt cho
TBGSHT, TBGNHANLX trên cơ sở tốc độ tối đa cho phép đối với từng loại xe cơ
giới tham gia giao thông trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ
giới trở lên ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) hoặc tốc độ tối đa
theo từng cung đường trên bản đồ số;
- Tối thiểu 05
phút trước thời điểm 04 giờ lái xe liên tục, âm thanh cảnh báo phải được duy
trì liên tục cho đến khi xe dừng hoặc lái xe thực hiện đăng xuất hệ thống.
2.1.4. Chức
năng ghi và lưu trữ dữ liệu trên TBGSHT, TBGNHANLX
2.1.4.1. Dữ liệu hành trình
Các dữ liệu được ghi và lưu trữ trong
bộ nhớ TBGSHT ít nhất 30 ngày, không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt thời
gian lưu trữ đối với các thông tin sau:
a) Hành trình xe chạy:
Hành trình xe chạy (thời gian, tọa độ,
tốc độ), tần suất ghi và lưu trữ không quá 30 giây trên một lần khi xe hoạt
động và không quá 15 phút trên một lần khi xe dừng, đỗ.
b) Tốc độ vận hành của xe:
- Tốc độ tức thời trong suốt hành
trình xe chạy, thông tin này phải trích xuất được thông qua cổng kết nối của
TBGSHT với máy tính hoặc thông qua máy chủ tại các thời điểm bất kỳ trong suốt
hành trình xe chạy;
- Đơn vị đo tốc độ là km/h, dải đo tốc
độ của TBGSHT từ 0 km/h đến tối thiểu 150 km/h và độ chia thang đo tốc độ (độ
phân giải) của toàn thang đo nhỏ hơn hoặc bằng 1 km/h, sai số không lớn hơn ± 3
km/h.
c) Thông tin về lái xe:
Thời điểm, tọa độ bắt đầu và kết thúc
làm việc của từng lái xe gắn với xe (họ tên lái xe, số GPLX, biển số xe); thời
gian lái xe liên tục của từng lái xe.
d) Thông tin về số lần và thời gian
dừng, đỗ xe:
Tọa độ, thời điểm, khoảng thời gian
của mỗi lần dừng, đỗ xe trong suốt hành trình xe chạy.
đ) Thông tin về thiết bị:
Nhãn hiệu, kiểu loại, số imei hoặc số
sê ri của thiết bị.
2.1.4.2. Dữ liệu hình ảnh
Áp dụng cho TBGNHANLX là các dữ liệu
được ghi và lưu trữ vào bộ nhớ được tích hợp trong TBGSHT dưới dạng hình ảnh
tối thiểu 72 giờ gần nhất, trong quá trình xe hoạt động, bao gồm các thông tin
sau:
a) Dữ liệu ảnh tĩnh: đảm bảo quan sát
được hình ảnh làm việc của người lái xe, độ phân giải tối thiểu là 640 x 480
pixel, định dạng JPEG, dung lượng hình ảnh tối thiểu 30 KB. Tần suất lưu ảnh
không quá 5 phút/lần;
b) Dữ liệu video: có độ phân giải tối
thiểu 720p, 10 khung hình/giây, định dạng MP4, phương thức mã hóa H.264 hoặc
H.265;
c) Dữ liệu được tích hợp trên hình ảnh
gồm tối thiểu các dữ liệu sau: biển số xe, số GPLX, họ tên lái xe, tọa độ, vận
tốc, thời gian được đồng bộ từ TBGSHT, TBGNHANLX;
d) Dữ liệu video và ảnh tĩnh phải từ
cùng một nguồn camera.
2.1.5. Chức
năng truyền dữ liệu về máy chủ
- Dữ liệu hành trình theo quy định
trong mục 2.1.4.1 phải được truyền về máy chủ với tần suất ít nhất không quá 30
giây trên một lần khi xe hoạt động và không quá 15 phút trên một lần khi xe
không hoạt động để theo dõi, quản lý, lưu trữ theo quy định;
- Dữ liệu ảnh tĩnh quy định trong mục
2.1.4.2 phải được truyền với tần suất truyền từ 12 lần/giờ đến 20 lần/giờ
(tương đương từ 3 phút/lần đến 5 phút/lần truyền dữ liệu) về máy chủ khi xe
hoạt động;
- Trong trường hợp mất kết nối với máy
chủ do gián đoạn đường truyền, TBGSHT, TBGNHANLX phải gửi lại đầy đủ dữ liệu đã
ghi nhận được trước đó về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại,
theo thứ tự thời gian từ trước đến sau (cho phép gửi song song dữ liệu cũ và dữ
liệu hiện thời);
- Dữ liệu truyền từ TBGSHT, TBGNHANLX
đến máy chủ của nhà cung cấp và được chuyển tiếp đi phải tương thích với giao
thức truyền dữ liệu được quy định bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cho từng loại dữ liệu tương ứng;
- TBGNHANLX phải có khả năng truyền
video trực tiếp từ trên xe về máy chủ của nhà cung cấp và truyền từng đoạn dữ
liệu video trong bộ nhớ về máy chủ. Mỗi đoạn video có thời gian tối thiểu là 01
phút;
- Khả năng truyền dữ liệu về máy chủ
là khả năng nội tại của TBGSHT, TBGNHANLX thông qua sóng di động, không phụ
thuộc vào bộ truyền dẫn bên ngoài.
2.1.6. Chức
năng cài đặt tham số
TBGSHT, TBGNHANLX phải có khả năng cài
đặt được các tham số ban đầu như sau:
- Biển số xe;
- Hệ số xung/km (đối với thiết bị đo
tốc độ theo phương pháp xung);
- Phương pháp đo tốc độ;
- Tốc độ giới hạn;
- Ngày lắp, sửa đổi thiết bị;
- Thời gian lái xe liên tục, thời gian
làm việc của lái xe trong ngày;
- Thời gian được tính là một lần dừng,
đỗ xe (nếu có);
Đơn vị sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
TBGSHT, TBGNHANLX có trách nhiệm tự bảo mật chức năng cài đặt tham số cho thiết
bị.
2.1.7. Chức
năng trích xuất dữ liệu qua cổng kết nối
- TBGSHT có chức năng trích xuất trực
tiếp dữ liệu quy định tại mục 2.1.4.1 bằng máy tính thông qua chuẩn RS232 theo
quy định tại mục A.1 Phụ lục A của Quy chuẩn này;
- TBGNHANLX có chức năng trích xuất
trực tiếp dữ liệu quy định tại mục 2.1.4 thông qua kết nối không dây hoặc có
dây khác, phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Bộ phận kết nối phải là một bộ phận
của TBGNHANLX, đảm bảo hoạt động ổn định trong quá trình sử dụng;
+ Không sử dụng máy chủ trung gian;
+ Việc trích xuất sử dụng các trình
duyệt sẵn có trên máy tính/smartphone/máy tính bảng hoặc phần mềm dùng chung
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp (nếu có).
2.2. Yêu cầu
về phần cứng
2.2.1. Yêu cầu chung
TBGSHT, TBGNHANLX có vỏ bọc cứng, đủ
độ bền cơ, đảm bảo hoạt động bình thường trong môi trường làm việc của xe, đảm
bảo không làm mất hay thay đổi dữ liệu đã được ghi, lưu trữ tại TBGSHT,
TBGNHANLX. Kết cấu TBGSHT, TBGNHANLX phải có các bộ phận sau:
- Bộ vi xử lý;
- Bộ phận hiển thị và cảnh báo bằng
đèn hoặc màn hình, còi hoặc loa;
- Bộ phận nhận tín hiệu GPS/GNSS;
- Bộ phận thu phát dữ liệu GSM (có
công nghệ 4G trở lên);
- Đồng hồ thời gian thực được đồng bộ
thời gian vệ tinh (khi có tín hiệu vệ tinh) và hiệu chỉnh theo giờ Việt Nam;
- Bộ nhớ đảm bảo dung lượng để lưu trữ
các dữ liệu theo quy định tại mục 2.1.4.1.
2.2.2. TBGSHT
Kết cấu TBGSHT phải có thêm các bộ
phận sau:
- Bộ phận thu nhận thông tin lái xe
(đầu đọc và thẻ nhận dạng lái xe) theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn
này;
- Có ít nhất một cổng kết nối theo
chuẩn RS232 để trích xuất dữ liệu quy định tại mục 2.1.4.1 (được quy định cụ
thể trong Phụ lục A của Quy chuẩn này).
2.2.3. TBGNHANLX
Kết cấu TBGNHANLX phải có thêm các bộ
phận sau:
- Đầu thu camera tích hợp trong TBGSHT
có vỏ bọc bằng kim loại tản nhiệt tốt;
- Tối thiểu có một camera hoặc một
cổng kết nối tới camera để ghi nhận hình ảnh người lái xe;
- Camera có vỏ bọc cứng, điều chỉnh
được góc quay, ghi nhận hình ảnh người lái xe với dung lượng ảnh tối thiểu 30
KB trong mọi điều kiện ánh sáng của buồng lái (ban ngày và ban đêm);
- Bộ nhớ đảm bảo dung lượng để lưu trữ
các dữ liệu theo quy định tại mục 2.1.4.2;
- Phải có trang bị để đảm bảo lưu trữ
dữ liệu video khi mất nguồn đột ngột;
- Có bộ phận kết nối không dây hoặc có
dây khác theo quy định tại mục 2.1.7.
2.3. Yêu cầu
về phần mềm quản lý, khai thác
Phần mềm quản lý, khai thác của đơn vị
kinh doanh vận tải phải cài đặt được trên máy tính, các giao diện và kết quả
hiển thị bằng tiếng Việt và có tối thiểu các tính năng sau:
- Tính năng giám sát trực tuyến: hiển
thị các thông tin vị trí xe trên bản đồ số, biển số xe, thông tin lái xe hiện
tại (họ tên lái xe và số GPLX), tốc độ tức thời, tổng số lần quá tốc độ giới
hạn, số lần và thời gian dừng đỗ, thời gian lái xe liên tục và tổng thời gian
lái xe trong ngày của lái xe, ảnh tĩnh được truyền về từ xe (đối với
TBGNHANLX);
- Tính năng quản lý, khai thác dữ
liệu: truy cập, tìm kiếm, lập bảng biểu, báo cáo, thống kê các dữ liệu theo quy
định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ TBGSHT, TBGNHANLX. Mẫu báo cáo
thống kê dữ liệu quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn này;
- Tính năng thông báo trạng thái hoạt
động của thiết bị: phần mềm phải hiển thị được trạng thái của TBGSHT, TBGNHANLX
tương ứng lắp trên xe hoạt động bình thường hoặc mất tín hiệu quá 30 phút.
2.4.
Tính an toàn của dữ liệu
Các dữ liệu được ghi, lưu
trữ trong TBGSHT, TBGNHANLX và máy chủ phải đảm bảo không bị xóa, không bị thay
đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.
2.5.
Nguồn điện sử dụng
TBGSHT và TBGNHANLX sử
dụng nguồn điện của xe. Mức điện áp sử dụng của TBGSHT, TBGNHANLX phải làm việc
được trong dải điện áp từ - 32% đến + 20% điện áp danh định của xe và có khả
năng chịu điện áp ngược với giá trị điện áp thử nghiệm cắm ngược cực theo quy
định tại Bảng 2 của Quy chuẩn này.
Bảng
2 - Điện áp danh định và điện áp thử nghiệm của TBGSHT,
TBGNHANLX
Điện
áp danh định (V)
|
Điện
áp thử nghiệm cắm ngược cực (V)
|
12
|
14 ±
0,1
|
24
|
28 ±
0,2
|
36
|
42 ±
0,2
|
2.6.
Quy định về lắp TBGSHT và TBGNHANLX
- TBGSHT, TBGNHANLX phải
lắp ở vị trí lái xe quan sát được đèn báo trạng thái hoạt động của thiết bị;
phía trên mặt bảng điều khiển của lái xe phải có đầy đủ các bộ phận: cổng kết
nối máy tính, bảng hướng dẫn sử dụng TBGSHT, TBGNHANLX, các tín hiệu thông báo
trạng thái hoạt động theo quy định tại mục 2.1.1;
Trường hợp lắp TBGSHT, TBGNHANLX ở vị
trí khuất tầm nhìn của lái xe thì phải gắn cố định trên mặt bảng điều khiển các
bộ phận sau: cổng kết nối máy tính, bảng hướng dẫn sử dụng TBGSHT, TBGNHANLX,
các đèn báo hiệu lặp lại tín hiệu thông báo trạng thái hoạt động theo quy định
tại mục 2.1.1;
- Camera của TBGNHANLX được lắp trực
tiếp bên trong buồng lái xe, ở vị trí ghi nhận được hình ảnh người lái xe;
- Bảng hướng dẫn sử dụng
TBGSHT, TBGNHANLX phải thể hiện các thông tin sau:
+ Số điện thoại, địa chỉ
liên hệ của nhà cung cấp dịch vụ TBGSHT, TBGNHANLX;
+ Thao tác đăng nhập, đăng
xuất hệ thống;
+ Trạng thái hoạt động của
TBGSHT, TBGNHANLX thông qua tín hiệu, báo hiệu;
+ Thao tác kết nối TBGSHT,
TBGNHANLX để trích xuất dữ liệu.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA
3.1.
Điều kiện thử nghiệm
3.1.1. Trang thiết bị thử
nghiệm và kiểm tra
Trang thiết bị sử dụng
trong thử nghiệm và kiểm tra TBGSHT, TBGNHANLX được nêu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Trang thiết bị thử nghiệm và kiểm tra TBGSHT, TBGNHANLX
TT
|
Trang
thiết bị
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
1
|
Chuẩn tần số nguyên tử
|
Độ chính xác từ 10-12
Hz/Hz trở lên
|
2
|
Máy phát tần số chuẩn
|
Dải tần: 0,01 Hz đến 60 MHz
|
3
|
Máy đo độ ổn định thời gian thực
(Analyzer Q1)
|
Độ ổn định: 0,004 giây/ngày
|
4
|
Thiết bị đo độ ồn
|
Dải đo từ 30 dB (A) đến 130 dB
(A)
|
5
|
Thiết bị đo tốc độ, quãng đường
chuẩn
|
Sai số đo tốc độ < ± 1 km/h,
sai số đo quãng đường < 1 %
|
6
|
Thiết bị mô phỏng tín hiệu
GPS/GNSS
|
Tín hiệu
GPS L1-C/A & L2-C; Galileo E1-OS, GLONASS L1-OF, Beidou B1-I, QZSS
|
7
|
Máy đo tần và khoảng thời gian
|
Dải đo DC đến 3 GHz
|
8
|
Máy thu GPS/GNSS định vị chuẩn
|
Độ chính xác vị trí ≤ 5 m
|
9
|
Tủ môi trường
|
Nhiệt độ từ -10 °C đến 80 °C,
sai số cho phép ± 0,5 °C; độ ẩm từ 0 % đến 100%, sai số cho phép ± 2,5 %
|
10
|
Máy thử rung
|
Dải tần làm việc từ 3 Hz đến 80
Hz; gia tốc cực đại 5 g; biên độ rung cực đại 15 mm
|
11
|
Thiết bị thử va đập
|
0,20 J đến 1,00 J
|
12
|
Bộ nguồn chuẩn
|
Dải điện áp từ 0 VDC đến 100
VDC
|
13
|
Tủ lạnh sâu
|
Nhiệt độ đến - 40 °C, sai số
cho phép ± 0,5 °C
|
14
|
Tủ nhiệt
|
Có nhiệt độ lớn nhất 200°C, sai
số cho phép ± 1 °C
|
Có thể thay thế các chuẩn, trang
thiết bị nêu trên bằng những chuẩn, trang thiết bị có độ chính xác tương đương
trở lên và phải đảm bảo tính liên kết của chuẩn đến chuẩn đo lường quốc gia.
3.1.2. Điều kiện môi trường thử
nghiệm
- Đối với
thử nghiệm trong phòng:
+ Nhiệt độ: (25 ± 5) °C;
+ Độ ẩm: dưới 70 % RH.
- Đối với thử nghiệm thực
nghiệm hoặc phép đo xác định độ chính xác vị trí (ngoài trời): nhiệt độ và độ ẩm
nằm trong giới hạn hoạt động của TBGSHT, TBGNHANLX.
3.2.
Phương pháp thử nghiệm
3.2.1.
Kết cấu phần cứng
3.2.1.1. Yêu cầu chung
- Kiểm tra sự phù hợp với
các yêu cầu tại mục 2.2 bằng cách xem xét, ngoại trừ yêu cầu về độ chính xác vị
trí và độ chính xác của đồng hồ thời gian thực;
- Thông tin về kiểu loại,
xuất xứ các bộ phận chính: chip vi xử lý, chip GPS/GNSS, sóng thông tin di động,
bộ nhớ dữ liệu TBGSHT, TBGNHANLX phải được ghi lại trong báo cáo (giấy) chứng
nhận kết quả đo, thử nghiệm.
3.2.1.2. Độ chính xác vị
trí
Việc xác định độ chính xác
định vị của TBGSHT và TBGNHANLX được tiến hành theo một trong hai cách sau:
a) So sánh với máy thu
GPS/GNSS định vị chuẩn:
- Các mẫu TBGSHT,
TBGNHANLX được đặt cùng vị trí với máy thu GPS/GNSS định vị chuẩn, đảm bảo điều
kiện thu được tín hiệu vệ tinh bình thường;
- So sánh vị trí xác định bởi máy thu
GPS/GNSS định vị chuẩn với từng mẫu TBGSHT, TBGNHANLX, đảm bảo sai lệch vị trí
nhỏ hơn hoặc bằng 10 m.
b) Sử dụng thiết bị mô phỏng tín hiệu GPS/GNSS:
- Thiết lập các mẫu TBGSHT, TBGNHANLX
tại phòng thí nghiệm và đảm bảo nhận được tín hiệu vệ tinh giả lập tọa độ (vị
trí) từ thiết bị mô phỏng tín hiệu GPS/GNSS;
- So sánh vị trí xác định bởi từng mẫu
TBGSHT, TBGNHANLX với vị trí tạo ra từ thiết bị mô phỏng tín hiệu GPS/GNSS, đảm
bảo sai lệch vị trí nhỏ hơn hoặc bằng 10 m.
3.2.1.3. Độ chính xác của đồng hồ thời
gian thực
Độ chính xác của đồng hồ thời gian thực
của TBGSHT, TBGNHANLX được kiểm tra như sau:
a) Trường hợp đồng bộ thời gian GPS/GNSS:
- Quan sát trên phần mềm quản lý, đánh giá trực
tiếp bằng phần mềm phân tích dữ liệu;
- Khi TBGSHT, TBGNHANLX đang thu được tín hiệu
GPS/GNSS, ngắt kết nối ăng ten GPS/GNSS trên TBGSHT, TBGNHANLX, sử dụng công cụ do
đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT, TBGNHANLX cung cấp, cài đặt thời
gian khác với thời điểm ngắt kết nối cho đồng hồ thời gian của TBGSHT, TBGNHANLX. Đảm bảo đồng hồ thời
gian này vẫn hoạt động bình thường;
- Nối lại ăng ten GPS/GNSS, đợi TBGSHT,
TBGNHANLX
thu được tín hiệu GPS/GNSS. Đảm bảo thời gian thực trên TBGSHT, TBGNHANLX phải đồng bộ theo thời
gian GPS/GNSS và được hiệu chỉnh lại theo giờ Việt Nam;
- Tiến hành đánh giá độ chính xác thời
gian thực theo các bước như sau:
+ Đặt TBGSHT, TBGNHANLX trong môi trường
phòng thử nghiệm, đảm bảo cho TBGSHT, TBGNHANLX thu được tín hiệu GPS/GNSS;
+ Khi TBGSHT, TBGNHANLX hoạt động, xác
định độ chính xác thời gian bằng cách so sánh thời gian hiển thị của TBGSHT,
TBGNHANLX qua phần mềm phân tích dữ liệu hoặc công cụ cài đặt thời gian do đơn
vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT, TBGNHANLX cung cấp (hoặc thông qua dữ
liệu thời gian lấy từ bản tin GPRMC (chuẩn NMEA 0183) ở chế độ “fixed/ valid”)
với thời gian chuẩn Việt Nam hoặc quốc tế;
Sai lệch thời gian khi TBGSHT,
TBGNHANLX được đồng bộ thời gian GPS/GNSS phải nhỏ hơn ± 01 giây tại mọi thời
điểm kiểm tra.
b) Trường hợp ngắt đồng bộ thời gian
GPS/GNSS:
Ngắt kết nối ăng ten GPS/GNSS, đảm bảo
rằng TBGSHT, TBGNHANLX phải chuyển sang hoạt động bằng đồng hồ thời gian của
TBGSHT, TBGNHANLX. Việc đánh giá độ chính xác về thời gian tiến hành như sau:
- Trường hợp TBGSHT, TBGNHANLX sử dụng
bộ dao động tần số gốc 32,768 kHz làm clock cho đồng hồ thời gian thực: đặt
TBGSHT, TBGNHANLX lên thiết bị chuẩn kiểm tra độ chính xác đồng hồ thời gian thực
(khuyến khích sử dụng thiết bị Analyzer Q1 hoặc tương đương); thiết bị chuẩn đặt
ở chế độ đo tín hiệu Quartz; ghi lại giá trị sai lệch giữa TBGSHT, TBGNHANLX với
chuẩn (sai lệch tính bằng giây/ngày);
- Trường hợp TBGSHT, TBGNHANLX không sử
dụng bộ dao động tần số gốc 32,768 kHz thì việc xác định sai số sẽ thực hiện
như sau:
+ Đặt TBGSHT, TBGNHANLX trong môi trường
phòng thử nghiệm;
+ Ấn định một thời điểm tiến hành đánh
giá. Cho TBGSHT, TBGNHANLX hoạt động liên tục ở chế độ ngắt thu GPS/GNSS trong
01 ngày. So sánh thời gian hiển thị của TBGSHT, TBGNHANLX với thời gian chuẩn
Việt Nam hoặc quốc tế (có thể so sánh với thời gian của một thiết bị sử dụng thời
gian đồng bộ từ GPS/GNSS đã được kiểm tra tại mục 3.2.1.3).
Ví dụ: thời gian xác định được lựa chọn
có thể từ 8 giờ 30 phút 00 giây đến 8 giờ 30 phút 00 giây của ngày hôm sau. Sai
số thời gian TBGSHT, TBGNHANLX khi ngắt đồng bộ thời gian GPS/GNSS phải nhỏ hơn
01 giây/ngày.
3.2.2. Phần mềm
Kiểm tra các yêu cầu về phần mềm quy định
trong mục 2.3 bằng cách xem xét.
3.2.3. Chức
năng hoạt động
3.2.3.1. Chức năng thông báo trạng
thái hoạt động
a) Đấu nối TBGSHT, TBGNHANLX theo hướng
dẫn sử dụng, cấp nguồn để TBGSHT, TBGNHANLX làm việc. TBGSHT, TBGNHANLX phải tự
động xác nhận và thông báo qua đèn hoặc màn hình hiển thị các trạng thái hoạt động
cơ bản sau đây:
- Tình trạng kết nối hoặc không kết nối
được với máy chủ;
- Tình trạng kết nối với camera (đối với
TBGNHANLX);
- Trạng thái đăng nhập, đăng xuất hệ
thống khi thay đổi lái xe;
- Tình trạng báo sóng GPS/GNSS;
- Trạng thái bộ nhớ hoạt động bình thường
hoặc bị lỗi.
b) Đưa tín hiệu chuẩn theo đặc trưng kỹ
thuật vào đầu vào TBGSHT, TBGNHANLX để kiểm tra khả năng đo, ghi nhận của thiết
bị. Những thông tin cơ bản như: tốc độ tức thời, thời gian làm việc của lái xe
phải được đo, ghi nhận lại;
c) Tiến hành đăng nhập, đăng xuất hệ
thống khi xe đang chạy, đảm bảo TBGSHT, TBGNHANLX phải phát ra tín hiệu cảnh
báo lỗi đăng nhập, đăng xuất hệ thống (bằng đèn, màn hình hiển thị hoặc âm
thanh).
3.2.3.2. Chức năng ghi nhận thay đổi
lái xe
Thực hiện việc đăng nhập và/hoặc đăng
xuất hệ thống của lái xe. TBGSHT, TBGNHANLX phải ghi lại được thời điểm, tọa độ
đăng nhập, đăng xuất hệ thống của lái xe đồng thời phải có tín hiệu nhận biết sự
thay đổi lái xe và phân biệt được trạng thái đăng nhập, đăng xuất hệ thống.
3.2.3.3. Chức năng cảnh báo đối với
lái xe
a) Xác định độ chính xác đo tốc độ:
- Xác định độ chính xác đo tốc độ của TBGSHT,
TBGNHANLX theo xung chuẩn:
+ Xác định tần số vào tương ứng với tốc độ đo
được trên TBGSHT và TBGNHANLX (theo đặc trưng kỹ thuật của TBGSHT, TBGNHANLX
cho từng loại xe tương ứng);
+ Đưa xung với giá trị tần số tương ứng với
tốc độ 150 km/h từ máy phát tần số vào đầu vào đo tốc độ của TBGSHT, TBGNHANLX,
đảm bảo rằng TBGSHT, TBGNHANLX phải đo, ghi, lưu dữ liệu tốc độ vào TBGSHT,
TBGNHANLX và truyền về máy chủ. Sai lệch tốc độ không quá ± 3 km/h;
+ Độ chia thang đo tốc độ (độ phân giải) phải
nhỏ hơn hoặc bằng 1 km/h;
+ Đưa xung từ máy phát tần số vào đầu vào đo
tốc độ của TBGSHT, TBGNHANLX với giá trị tần số tương ứng với tốc độ 60 km/h và
duy trì trong thời gian ít nhất là 20 giây. Tốc độ đo được trên TBGSHT,
TBGNHANLX phải đảm bảo được ghi lại liên tục từng giây trong suốt quá trình thử
nghiệm và sai lệch tốc độ không quá ± 3 km/h.
- Xác định độ chính xác đo tốc độ của TBGSHT,
TBGNHANLX theo thực nghiệm:
+ Lắp các mẫu TBGSHT, TBGNHANLX thử nghiệm
lên xe và đảm bảo TBGSHT, TBGNHANLX sẵn sàng hoạt động;
+ Lắp thiết bị đo tốc độ, quãng đường chuẩn
(đã được hiệu chuẩn đạt yêu cầu về độ chính xác) lên xe và cài đặt để thiết bị
chuẩn này đo chính xác tốc độ xe;
+ Cho xe chạy trên đường với tốc độ > 100
km/h (trên đường cho phép chạy với tốc độ này, đồng thời đảm bảo quy tắc an
toàn giao thông theo quy định), các mẫu TBGSHT, TBGNHANLX phải đo, ghi, lưu
được dữ liệu tốc độ và truyền về máy chủ. Sai lệch tốc độ không quá ± 3 km/h so
với tốc độ thực của xe (tốc độ xe theo thiết bị đo tốc độ, quãng đường chuẩn).
Độ chia thang đo tốc độ (độ phân giải) của TBGSHT, TBGNHANLX phải nhỏ hơn hoặc
bằng 1 km/h;
+ Cho xe chạy trên đường với tốc độ ổn định
60 km/h và duy trì trong thời gian ít nhất là 20 giây. TBGSHT, TBGNHANLX phải
đảm bảo ghi lại được tốc độ liên tục từng giây trong suốt quá trình thử nghiệm
và sai lệch không quá ± 3 km/h so với tốc độ thực của xe (tốc độ xe theo thiết
bị đo tốc độ, quãng đường chuẩn).
- Xác định độ chính xác đo tốc độ của TBGSHT,
TBGNHANLX theo mô phỏng tín hiệu GPS/GNSS:
+ Thiết lập các mẫu TBGSHT, TBGNHANLX tại
phòng thí nghiệm và đảm bảo nhận được tín hiệu vệ tinh mô phỏng từ thiết bị mô
phỏng tín hiệu GPS/GNSS. Thiết lập tốc độ mô phỏng chuẩn lớn hơn hoặc bằng 100
km/h, các mẫu TBGSHT, TBGNHANLX phải đo, ghi, lưu được dữ liệu tốc độ và truyền
về máy
chủ. Tốc độ đo được trên TBGSHT, TBGNHANLX
phải đảm bảo được ghi lại liên tục từng giây trong suốt quá trình thử nghiệm và
sai lệch không quá ± 3 km/h. Độ chia thang đo tốc độ (độ phân giải) của TBGSHT,
TBGNHANLX phải nhỏ hơn hoặc bằng 1 km/h;
+ Thiết lập tín hiệu mô phỏng cho xe chạy với
tốc độ ổn định 60 km/h và duy trì trong thời gian ít nhất là 20 giây. TBGSHT,
TBGNHANLX phải đảm bảo ghi lại được tốc độ liên tục từng giây trong suốt quá
trình thử nghiệm và sai lệch không quá ± 3 km/h so với tốc độ mô phỏng.
b) Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá tốc
độ giới hạn cho phép:
- Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá tốc
độ giới hạn theo xung chuẩn:
+ Đặt tốc độ giới hạn cho TBGSHT,
TBGNHANLX; đưa xung với giá trị tần số tương ứng tốc độ giới hạn (ví dụ 80
km/h, 100 km/h) từ máy phát tần số vào đầu vào đo tốc độ của TBGSHT, TBGNHANLX.
TBGSHT, TBGNHANLX phải phát hiện được tốc độ vượt quá giới hạn và đưa ra cảnh
báo bằng âm thanh với âm lượng không nhỏ hơn 65 dB (A), tần suất từ 60 lần/phút
đến 120 lần/phút (đo bằng thiết bị đo âm lượng ở khoảng cách 10 cm);
+ Sau mỗi lần có cảnh báo TBGSHT,
TBGNHANLX phải ghi, lưu lại và truyền về máy chủ: tốc độ, tọa độ, thời gian quá
tốc độ giới hạn. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cung cấp và phần mềm quản lý để kiểm tra những thông tin này.
- Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá tốc
độ theo thực nghiệm:
Lắp các mẫu TBGSHT, TBGNHANLX thử nghiệm
lên xe, đảm bảo tất cả các thiết bị sẵn sàng hoạt động. Tăng tốc độ xe, khi xe
đạt đến tốc độ giới hạn đặt trước (ví dụ 80 km/h, 100 km/h), tất cả các mẫu
TBGSHT, TBGNHANLX phải phát tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh đủ lớn để lái xe
nghe được, với tần suất từ 60 lần/phút đến 120 lần/phút. Sau mỗi lần có cảnh
báo TBGSHT, TBGNHANLX phải ghi, lưu lại và truyền về máy chủ: tốc độ, tọa độ,
thời gian quá tốc độ giới hạn. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu do cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp và phần mềm quản lý để kiểm tra những thông
tin này.
- Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá tốc
độ theo mô phỏng tín hiệu GPS/GNSS:
+ Đặt tốc độ giới hạn cho TBGSHT,
TBGNHANLX, cài đặt giá trị mô phỏng của thiết bị mô phỏng tín hiệu GPS/GNSS
tương ứng với tốc độ giới hạn. TBGSHT, TBGNHANLX phải phát hiện được tốc độ vượt
quá giới hạn và đưa ra cảnh báo bằng âm thanh với âm lượng không nhỏ hơn 65 dB
(A), tần suất từ 60 lần/phút đến 120 lần/phút (đo bằng thiết bị đo âm lượng ở
khoảng cách 10 cm);
+ Sau mỗi lần có cảnh báo TBGSHT,
TBGNHANLX phải ghi, lưu lại và truyền về máy chủ: tốc độ, tọa độ, thời gian quá
tốc độ giới hạn. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cung cấp và phần mềm quản lý để kiểm tra những thông tin này.
c) Xác định cảnh báo quá thời gian lái
xe liên tục:
- Xác định cảnh báo quá thời gian lái
xe liên tục theo mô phỏng:
+ Thực hiện thao tác đăng nhập hệ thống;
đưa xung với giá trị tần số tương ứng tốc độ cho phép từ máy phát tần số vào đầu
vào đo tốc độ của TBGSHT, TBGNHANLX, đảm bảo rằng TBGSHT và TBGNHANLX ở chế độ
xe đang chạy. Tối thiểu 05 phút trước thời điểm 04 giờ lái xe liên tục, TBGSHT,
TBGNHANLX phải phát ra tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh với âm lượng không nhỏ
hơn 65 dB (A) với tần suất từ 60 lần/phút đến 120 lần/phút (đo bằng thiết bị đo
âm lượng ở khoảng cách 10 cm); cho xe dừng, TBGSHT, TBGNHANLX phải dừng cảnh
báo; tiếp tục mô phỏng cho xe chạy, TBGSHT, TBGNHANLX phải phát ra tín hiệu cảnh
báo đồng thời phải ghi nhận một lần lái xe liên tục quá 04 giờ và truyền về máy
chủ theo quy định. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu và phần mềm quản lý để kiểm
tra thông tin này.
+ Lặp lại thao tác trên, khi phát hiện
cảnh báo thời gian lái xe liên tục; cho xe dừng, đăng xuất; tiếp tục đăng nhập
bằng tài khoản lái xe mới, sau đó tiếp tục mô phỏng cho xe chạy, TBGSHT,
TBGNHANLX phải xác lập lại thời gian lái xe liên tục mới cho lái xe đó.
- Xác định cảnh báo quá thời gian lái
xe liên tục theo thực nghiệm:
+ Lắp các mẫu TBGSHT, TBGNHANLX thử
nghiệm lên xe, đảm bảo tất cả các thiết bị sẵn sàng hoạt động; đăng nhập hệ thống;
cho xe di chuyển. Tối thiểu 05 phút trước thời điểm 04 giờ lái xe liên tục,
TBGSHT, TBGNHANLX phải phát ra tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh để lái xe nghe
được; cho xe dừng, TBGSHT, TBGNHANLX phải dừng cảnh báo; tiếp tục cho xe chạy.
TBGSHT, TBGNHANLX phải phát ra tín hiệu cảnh báo, đồng thời phải ghi nhận một lần
lái xe liên tục quá 04 giờ và truyền về máy chủ theo quy định. Sử dụng phần mềm
phân tích dữ liệu và phần mềm quản lý để kiểm tra thông tin này;
+ Lặp lại thao tác trên, khi phát hiện
cảnh báo thời gian lái xe liên tục; cho xe dừng, đăng xuất; tiếp tục đăng nhập
bằng tài khoản lái xe mới, sau đó tiếp tục mô phỏng cho xe chạy, TBGSHT,
TBGNHANLX phải xác lập lại thời gian lái xe liên tục mới cho lái xe đó.
- Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá thời
gian lái xe liên tục theo mô phỏng tín hiệu GPS/GNSS:
+ Thực hiện thao tác đăng nhập hệ thống;
phát giá trị mô phỏng tín hiệu GPS/GNSS tương ứng với tốc độ cho phép đảm bảo rằng
TBGSHT, TBGNHANLX ở chế độ xe đang chạy. Tối thiểu 05 phút trước thời điểm 04
giờ lái xe liên tục, TBGSHT, TBGNHANLX phải phát ra tín hiệu cảnh báo bằng âm
thanh với âm lượng không nhỏ hơn 65 dB (A) với tần suất từ 60 lần/phút đến 120
lần/phút (đo bằng phương tiện đo độ ồn ở khoảng cách 10 cm); cho xe dừng,
TBGSHT, TBGNHANLX phải dừng cảnh báo; tiếp tục mô phỏng cho xe chạy, TBGSHT,
TBGNHANLX phải phát ra tín hiệu cảnh báo đồng thời phải ghi nhận một lần lái xe
liên tục quá 04 giờ và truyền về máy chủ theo quy định. Sử dụng phần mềm phân
tích dữ liệu và phần mềm quản lý để kiểm tra thông tin này;
+ Lặp lại thao tác trên, khi phát hiện
cảnh báo thời gian lái xe liên tục; cho xe dừng, đăng xuất; tiếp tục đăng nhập
bằng tài khoản lái xe mới, sau đó tiếp tục mô phỏng cho xe chạy, TBGSHT,
TBGNHANLX phải xác lập lại thời gian lái xe liên tục mới cho lái xe đó.
- Đánh giá sai số thời gian:
So sánh thời gian lái xe liên tục được
ghi nhận trên từng mẫu TBGSHT và TBGNHANLX (tính theo thời điểm đăng nhập hệ thống
thành công, đăng xuất hệ thống thành công của lái xe cho từng mẫu và kết thúc
thử nghiệm tại cùng một thời điểm), đảm bảo sai lệch giữa các mẫu thử nghiệm
không quá 01 phút (trong 01 ngày thử nghiệm).
3.2.3.4. Chức năng ghi và lưu trữ dữ
liệu trên TBGSHT,
TBGNHANLX
Đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
TBGSHT, TBGNHANLX phải cam kết bằng văn bản và có trách nhiệm chứng minh dung
lượng bộ nhớ của TBGSHT, TBGNHANLX; đảm bảo lưu trữ dữ liệu theo như công bố.
3.2.3.5. Chức năng truyền dữ liệu về
máy chủ và phần mềm quản lý
Kết nối máy tính với mạng Internet, sử
dụng các trình duyệt như Google, Chrome, Firefox,... mở phần mềm quản lý, khai
thác TBGSHT, TBGNHANLX. Tiến hành kiểm tra chức năng truyền phát thông tin qua
mạng Internet đối với TBGSHT, TBGNHANLX như sau:
a) Phần giám sát trực tuyến:
Phần mềm phải hiển thị được biển số xe, họ
tên lái xe và số GPLX đang được lưu trữ trong TBGSHT, TBGNHANLX. Thực hiện các bước
thử nghiệm như sau:
- Tiến hành đăng nhập, đăng xuất hệ thống
trên TBGSHT, TBGNHANLX, phần mềm phải hiển
thị đúng họ tên lái xe, số GPLX sau khi thay đổi;
- Phần mềm phải hiển thị được thông tin về thời
gian cập nhật dữ liệu tọa độ GPS/GNSS, tốc độ của xe và quãng đường (số km) của
xe đã chạy trong ngày;
- Phần mềm phải hiển thị được số lần, thời điểm,
thời gian và tọa độ tương ứng dừng đỗ xe;
- Phần mềm phải vẽ lại được đoạn đường xe đã
đi qua (hành trình xe);
- Phần mềm phải hiển thị được số lần xe chạy
quá tốc độ giới hạn, ghi nhận thời điểm, thời gian, tọa độ khu vực xe chạy quá
tốc độ giới hạn;
- Phần mềm phải hiển thị được thông tin về thời
gian lái xe liên tục của từng lái xe;
- Đối với TBGNHANLX cần phải thử nghiệm
thêm:
+ Phần mềm phải hiển thị được hình ảnh
gửi về từ TBGNHANLX;
+ Phần mềm phải cho phép tải được ngẫu
nhiên (trong 72 giờ gần nhất và phải trong thời gian xe hoạt động/mô phỏng xe
hoạt động) một đoạn dữ liệu video tối thiểu 01 phút về máy chủ, sau đó so sánh
trùng khớp với việc truy xuất trực tiếp tại TBGNHANLX cùng khoảng thời gian
truy xuất.
b) Phần quản lý:
- Truy cập, tìm kiếm được các thông
tin quy định;
- Xuất ra được bảng biểu các báo cáo
theo quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn này;
- Kiểm tra việc lưu trữ dữ liệu trên máy chủ
bằng chức năng tìm kiếm, đảm bảo phần mềm quản lý phải lưu trữ dữ liệu hành
trình từng xe (từng mẫu TBGSHT, TBGNHANLX thử nghiệm).
c) Trường hợp mất kết nối với máy chủ:
Ngắt kết nối TBGSHT, TBGNHANLX với máy chủ (mô phỏng
gián đoạn đường truyền dữ liệu về máy chủ), đèn hoặc màn hình báo trạng thái kết
nối với máy chủ thông báo đúng trạng thái hoạt động, đảm bảo TBGSHT,
TBGNHANLX
vẫn ghi, lưu trữ các thông tin hành trình, hình ảnh vào bộ nhớ trong ít nhất 30
phút. Thực hiện kết nối đường truyền dữ liệu với máy chủ trở lại (quan sát đèn
hoặc màn hình báo trạng thái), dữ liệu ghi nhận được trong khoảng thời gian
gián đoạn đường truyền này phải được truyền đầy đủ về máy chủ (kiểm tra bằng phần
mềm quản lý).
3.2.3.6. Chức năng cài đặt tham số
Đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT và
TBGNHANLX
cài đặt các tham số sau đây theo yêu cầu của tổ chức thử nghiệm:
- Biển số xe;
- Hệ số xung/km (đối với thiết bị đo tốc độ
theo phương pháp xung);
- Thời gian được tính là một lần dừng, đỗ xe
(nếu có);
- Phương pháp đo tốc độ;
- Tốc độ giới hạn;
- Ngày lắp, sửa đổi TBGSHT, TBGNHANLX.
TBGSHT, TBGNHANLX phải đảm bảo thực hiện
được đúng chức năng này.
3.2.3.7. Chức năng trích xuất dữ liệu
tại TBGSHT, TBGNHANLX
a) Kết nối máy
tính/smartphone/máy tính bảng với TBGSHT, TBGNHANLX; thực hiện
thao tác để lấy dữ liệu một ngày bất kỳ (trong thời gian thực hiện thử nghiệm mẫu
chứng nhận hợp quy). Nội dung dữ liệu cần lấy gồm:
- Mẫu biểu báo cáo tóm tắt hành trình
trong ngày với các thông số:
+ Biển số xe;
+ Họ tên lái xe và số GPLX;
+ Thời gian, tọa độ khởi hành đầu
ngày;
+ Thời gian, tọa độ kết thúc cuối
ngày;
+ Số lần quá tốc độ giới hạn trong
ngày;
+ Số lần và tọa độ dừng, đỗ xe trong
ngày;
+ Thời gian lái xe liên tục của từng
lái xe trong ngày;
+ Chi tiết hành trình xe, đảm bảo được
ghi nhận không quá 30 giây trên một lần khi xe hoạt động và không quá 15 phút
trên một lần khi xe dừng;
+ Tốc độ từng giây trong hành trình.
- Dữ liệu hình ảnh theo quy định tại mục
2.1.4.2.
b) Tất cả dữ liệu được tải lên liên quan
đến cấu hình thiết bị, thông tin mặc định ban đầu khi kiểm tra, đối chiếu phải
đảm bảo chính xác như cài đặt;
c) Dữ liệu hành trình phải đảm bảo
chính xác như thực nghiệm hoặc mô phỏng;
d) Thông tin về lái xe: họ tên, số
GPLX phải đúng như dữ liệu ghi trên thẻ dùng để đăng nhập hệ thống và phù hợp với
các lần đăng nhập, đăng xuất hệ thống;
đ) Dữ liệu truy xuất thông qua phần mềm
phân tích dữ liệu phải xuất ra được tập tin log tọa độ GPS theo định dạng KML để
vẽ (xem) lại hành trình. Tập tin hành trình xe phải thể hiện được đoạn đường xe
đã đi qua và các vị trí dừng, đỗ, vị trí xe quá tốc độ giới hạn, vị trí thời
gian lái xe liên tục quá 04 giờ.
3.2.3.8. Xác định thời gian, thời điểm,
vị trí dừng, đỗ xe
Việc xác định thời gian, thời điểm, vị
trí dừng, đỗ xe tiến hành theo một trong hai cách sau:
a) Xác định độ chính xác thời gian dừng,
đỗ xe theo mô phỏng:
- Đưa tín hiệu chuẩn giả định trạng
thái xe chạy vào đầu vào TBGSHT, TBGNHANLX;
- Đảm bảo rằng chức năng xác nhận vị
trí, tọa độ xe của TBGSHT, TBGNHANLX đang hoạt động;
- Ngắt tín hiệu chuẩn giả định xe chạy;
- Lặp lại thao tác này 03 lần.
Khoảng thời gian mỗi lần dừng, đỗ được
xác định từ khi ngắt tín hiệu chuẩn giả định đến khi cấp lại tín hiệu giả định
chuẩn để tiếp tục giả lập xe chạy.
TBGSHT, TBGNHANLX phải ghi nhận lại được
và truyền về máy chủ thời điểm, khoảng thời gian, vị trí của 03 lần dừng, đỗ
xe.
Phần mềm phải hiển thị được trạng thái
hoạt động tương ứng và xác nhận được số lần dừng, đỗ xe (03 lần) và ghi nhận được
thời điểm, khoảng thời gian, tọa độ dừng xe. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu
và phần mềm quản lý để kiểm tra những thông tin này.
b) Xác định độ chính xác thời gian dừng,
đỗ xe theo thực nghiệm:
Lắp các TBGSHT, TBGNHANLX thử nghiệm
lên xe, đảm bảo tất cả các thiết bị sẵn sàng hoạt động; cho xe di chuyển tối
thiểu 01 km, sau đó dừng lại ít nhất 05 phút. Phần mềm phải hiển thị trạng thái
xe dừng. Sau đó cho xe di chuyển tiếp 01 km rồi dừng lại. Các mẫu TBGSHT,
TBGNHANLX phải xác nhận được 02 lần dừng xe và ghi nhận được thời điểm, khoảng
thời gian, tọa độ dừng xe, đồng thời phải truyền về máy chủ những thông tin
này. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu và phần mềm quản lý để kiểm tra những
thông tin này.
3.2.4. Nguồn
điện sử dụng (cung cấp cho TBGSHT, TBGNHANLX)
- Cấp nguồn 12 V, 24 V, 36 V một chiều
tương ứng cho TBGSHT, TBGNHANLX, đảm bảo TBGSHT, TBGNHANLX hoạt động bình thường
khi được cấp nguồn;
- Thay đổi nguồn điện áp từ - 32 % đến
20 % giá trị danh định cấp cho TBGSHT, TBGNHANLX, sau đó đưa về giá trị điện áp
danh định và cấp cho TBGSHT, TBGNHANLX, đảm bảo rằng TBGSHT, TBGNHANLX vẫn hoạt
động bình thường;
- Kiểm tra khả năng chịu điện áp ngược
cực của TBGSHT, TBGNHANLX theo Bảng 2 trong thời gian 01 phút, cơ cấu tự động
ngắt nguồn điện phải tự ngắt nguồn điện và sau đó TBGSHT, TBGNHANLX phải làm việc
bình thường (các chức năng tự động kiểm tra, ghi, lưu trữ và truyền phát dữ liệu
đều phải hoạt động bình thường sau khi thử).
3.2.5. Khả
năng chịu các điều kiện làm việc bình thường
3.2.5.1. Thử nghiệm độ bền cơ
TBGSHT, TBGNHANLX hoàn chỉnh phải có đủ
độ bền cơ, phải có kết cấu sao cho chịu được tác động có thể xảy ra trong quá
trình sử dụng bình thường. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm dưới đây:
a) Thử nghiệm rơi (tham khảo điểm
12.1.1 của TCVN 6385:2009 (IEC 60065:2005)):
Đặt TBGSHT và TBGNHANLX trên một giá gỗ
nằm ngang và cho rơi 50 lần từ độ cao 5 cm xuống mặt bàn bằng gỗ.
b) Thử nghiệm rung (tham khảo điểm
12.1.2 của TCVN 6385:2009 (IEC 60065:2005)):
QCVN 06:2024/BCA
- Đặt TBGSHT, TBGNHANLX lên bàn rung
và thử nghiệm rung theo phương thẳng đứng;
- Thời gian rung: 30 phút;
- Biên độ rung: 0,42 mm - 0,8 mm;
- Tần số rung: 10 Hz - 55 Hz;
- Tốc độ quét: khoảng 1 octa trong 01 phút.
c) Thử nghiệm va đập (tham khảo 12.1.3
của TCVN 6385:2009 (IEC 60065:2005)):
TBGSHT, TBGNHANLX phải chịu 3 va đập
trên mỗi điểm xung yếu của TBGSHT, TBGNHANLX với năng lượng va đập bằng 0,5 J ±
0,05 J sử dụng búa lò xo như mô tả trong Hình E.1 của TCVN 7699-2-75:2011 (IEC
60068-2-75:1997).
Sau các thử nghiệm này, TBGSHT,
TBGNHANLX không bị nứt vỡ, hư hỏng và phải hoạt động bình thường theo yêu cầu của
Quy chuẩn này. Các giắc nối và/hoặc đấu nối của TBGSHT, TBGNHANLX không được lỏng
ra đến mức ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của TBGSHT, TBGNHANLX.
3.2.5.2. Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
(tham khảo điểm 2.4.6.2.1 của QCVN 50:2020/BTTTT)
- Đặt TBGSHT, TBGNHANLX trong tủ thử
có nhiệt độ và độ ẩm môi trường phòng thử nghiệm, sau đó nâng nhiệt độ lên và
duy trì tại 70°C ± 3 °C trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 giờ. Sau khoảng
thời gian này, bật thiết bị khống chế nhiệt và giảm nhiệt độ trong tủ thử xuống
còn đến 55°C ± 3°C. Việc giảm nhiệt độ tủ thử được hoàn thành trong thời gian
không nhỏ hơn 30 phút. TBGSHT, TBGNHANLX được cấp nguồn ở chế độ làm việc trong
thời gian 02 giờ ở 55°C ± 3°C;
- Khi kết thúc thử khả năng chịu nhiệt,
đặt TBGSHT, TBGNHANLX trong tủ thử, đưa nhiệt độ tủ thử về nhiệt độ phòng trong
khoảng thời gian tối thiểu là 01 giờ. Sau đó để TBGSHT, TBGNHANLX ở nhiệt độ và
độ ẩm môi trường phòng thử nghiệm trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 giờ trước
khi tiến hành các thử nghiệm tiếp theo.
3.2.5.3. Thử nghiệm khả năng chịu ẩm
(tham khảo điểm 2.4.6.3.1 của QCVN 50:2020/BTTTT)
- Đặt TBGSHT, TBGNHANLX trong tủ thử
có nhiệt độ và độ ẩm môi trường phòng thử nghiệm trong thời gian 3 giờ ± 0,5 giờ,
nâng nhiệt độ trong tủ lên đến 40 °C ± 3 °C và độ ẩm tương đối lên đến 93 % ± 2
% sao cho tránh ngưng tụ hơi nước;
- Duy trì điều kiện trên trong khoảng
thời gian 10 giờ đến 16 giờ. Sau khoảng thời gian này có thể bật mọi thiết bị
điều khiển nhiệt độ kèm theo TBGSHT, TBGNHANLX (nếu có);
- Duy trì nhiệt độ và độ ẩm tương đối
của tủ thử ở 40 °C ± 3 °C và 93 % ± 2 % trong thời gian 2,5 giờ và TBGSHT,
TBGNHANLX được cấp nguồn ở chế độ làm việc;
- Kết thúc việc thử nghiệm vẫn đặt
TBGSHT, TBGNHANLX trong tủ thử, đưa nhiệt độ của tủ thử về nhiệt độ môi trường
phòng thử nghiệm trong khoảng thời gian tối thiểu 1 giờ. Sau đó, để TBGSHT,
TBGNHANLX tại nhiệt độ và độ ẩm môi trường phòng thử nghiệm trong khoảng thời
gian tối thiểu 3 giờ hoặc cho đến khi hơi nước bay đi hết trước khi tiến hành
các thử nghiệm tiếp theo.
3.2.5.4. Thử nghiệm khả năng chịu lạnh
(tham khảo điểm 2.4.6.4.1 của QCVN 50:2020/BTTTT)
- Đặt TBGSHT, TBGNHANLX trong tủ thử
có nhiệt độ và độ ẩm môi trường phòng thử nghiệm, sau đó giảm nhiệt độ buồng và
duy trì tại - 30°C ± 3 °C trong khoảng thời gian tối thiểu 10 giờ;
- Sau khoảng thời gian thử nghiệm này
nâng nhiệt độ tủ lên - 20°C ± 3 °C trong thời gian 1,5 giờ. Trong 30 phút cuối
tiến hành kiểm tra các chức năng hoạt động của TBGSHT, TBGNHANLX;
- Sau khi kết thúc thử nghiệm vẫn đặt
TBGSHT, TBGNHANLX trong tủ thử, đưa nhiệt độ của tủ thử về nhiệt độ môi trường
phòng thử nghiệm trong thời gian tối thiểu 1 giờ. Sau đó để TBGSHT, TBGNHANLX tại
nhiệt độ và độ ẩm môi trường phòng thử nghiệm trong thời gian tối thiểu 3 giờ,
sau đó tiến hành các thử nghiệm tiếp theo;
- Trong suốt quá trình thử nghiệm,
TBGSHT, TBGNHANLX được cấp nguồn ở chế độ làm việc.
Sau các thử nghiệm trong mục 3.2.5.2,
3.2.5.3 và 3.2.5.4, TBGSHT, TBGNHANLX phải hoạt động bình thường theo các yêu cầu
của Quy chuẩn này.
4.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Quản lý, chứng
nhận sản phẩm
4.1.1. TBGSHT và TBGNHANLX trước khi
lưu thông trên thị trường phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN, Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN và phải ghi nhãn hàng hóa theo quy định.
4.1.1.1. Đối với sản phẩm TBGSHT và
TBGNHANLX sản xuất, lắp ráp trong nước: thực hiện đánh giá sự phù hợp theo
phương thức 4 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông
tư số 02/2017/TT-BKHCN.
4.1.1.2. Đối với sản phẩm TBGSHT và
TBGNHANLX nhập khẩu: thực hiện đánh giá sự phù hợp theo phương thức 7 quy định
tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
4.1.2. Công bố hợp quy
4.1.2.1. Sản phẩm TBGSHT và TBGNHANLX
công bố hợp quy phải căn cứ vào kết quả chứng nhận hợp quy được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP.
4.1.2.2. Trình tự đăng ký công bố hợp
quy được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.
4.2. Yêu cầu về sự
phù hợp đối với sản phẩm công nghệ thông tin
TBGSHT, TBGNHANLX phải được chứng nhận
hợp quy đối với thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất GSM, W-CDMA,
E-UTRA theo QCVN 117:2023/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu
cuối thông tin di động mặt đất GSM, W-CDMA, E-UTRA - phần truy nhập vô
tuyến và QCVN 86:2019/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ
cho thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động trước khi
được chứng nhận phù hợp Quy chuẩn này.
4.3. Yêu cầu về ghi
nhãn hàng hóa
Việc ghi nhãn hàng hóa thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN.
5.1. Tổ chức, cá
nhân liên
quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, chứng nhận chất lượng, quản lý, sử dụng
TBGSHT và TBGNHANLX tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
5.2. Giấy chứng
nhận hợp quy đã cấp cho kiểu loại/lô TBGSHT sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu theo QCVN 31:2014/BGTVT vẫn còn giá trị đến hết thời hạn ghi trên
Giấy chứng nhận.
5.3. TBGSHT,
TBGNHANLX đã lắp trên phương tiện phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng thì được tiếp tục sử dụng; trường hợp thiết bị tương thích với yêu
cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này thì chủ phương tiện thực hiện cập nhật, bổ sung
tính năng.
5.4. Cục Khoa
học, chiến lược và lịch sử Công an chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến Quy chuẩn
này cho tổ chức, cá nhân có liên quan.
5.5. Cục Cảnh sát
giao thông có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quy chuẩn này./.
PHỤ
LỤC A
CẤU TRÚC KHUNG TRUYỀN DỮ LIỆU TỪ TBGSHT, TBGNHANLX VỀ MÁY
TÍNH THÔNG QUA PHẦN MỀM PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
A.1. Trích xuất
dữ liệu qua chuẩn RS232
A.1.1. Phương thức giao tiếp
Máy tính có khả năng kết nối với
TBGSHT, TBGNHANLX có sử dụng phương thức giao tiếp RS232 (DB9-Male, DTE), tốc độ
truyền dữ liệu 115.200 bps, 08 bit, non parity, 01 stop để giao tiếp với máy
tính. Nhà cung cấp cung cấp công cụ kết nối (bộ chuyển đổi, dây kết nối) cho
đơn vị thử nghiệm phục vụ quá trình thử nghiệm và cung cấp cho lực lượng chức
năng khi có yêu cầu.
A.1.2. Cấu trúc truyền dữ liệu từ máy
tính xuống TBGSHT, TBGNHANLX
Khi muốn nhận dữ liệu từ TBGSHT,
TBGNHANLX lên máy tính, phần mềm phân tích dữ liệu gửi lệnh qua cổng kết nối
xuống TBGSHT, TBGNHANLX theo cú pháp sau:
READxxddMMyy#
Trong đó:
- READ là mã lệnh đọc;
- xx là mã loại dữ liệu quy định tại
mục A.1.4 của Phụ lục này;
- dd là ngày, MM là tháng, yy là hai
số cuối của năm, # là ký tự kết thúc lệnh.
Chú ý:
Mỗi loại thông tin loại dữ liệu, ngày,
tháng, năm gồm 2 ký tự.
Ví dụ: Cần đọc thông tin về số lần và
thời gian dừng đỗ xe ngày 10/09/2013, máy tính gửi lệnh: READ03100913#
A.1.3. Cấu trúc khung truyền dữ liệu
từ TBGSHT, TBGNHANLX lên máy tính
Tất cả các bản tin truyền về máy tính
theo khung dạng như sau:
$GSHT, loại dữ liệu, độ dài dữ liệu,
<nội dung dữ liệu>, checksum#
Trong đó:
- Các trường dữ liệu được ngăn cách
với nhau bằng dấu “,”;
- $GSHT: là khởi đầu bản tin;
- Loại dữ liệu: quy định tại mục A.1.4
của Phụ lục này;
- Độ dài dữ liệu: là độ dài của nội
dung dữ liệu (đoạn dữ liệu nằm trong dấu <>).
Chi tiết của từng loại dữ liệu được mô
tả: checksum - mã kiểm tra tính từ đầu bản tin đến trước phần nội dung
checksum.
- Quy tắc tính checksum như sau:
+ Là phép lấy tổng số học của toàn bộ
các ký tự (ký tự được chuyển sang kiểu byte) từ đầu bản tin đến trước phần
checksum được lấy phần byte thấp nhất;
+ Checksum = SUM ($GSHT, loại dữ liệu,
độ dài dữ liệu,<nội dung dữ liệu>,) & 255.
Ví dụ: Đối với bản tin:
$GSHT,2,xxx, <Nguyen Van A,AN234343,00:01:29,105.34344,21.34343, 04:02:13,
105.3464433,21.32343 >, xxx#
Thì checksum:
xxx = SUM ($GSHT,2,080, <Nguyen
Van A,AN234343,00:01:29,105.34344, 21.34343,04:02:13,105.3464433,21.32343>,)&255
= 181
xxx = SUM ($GSHT,2,80,< Nguyen Van
A,AN234343,00:01:29, 105.34344, 21.34343,04:02:13,105.3464433,21.32343>,) &255 =
133
Chú ý: Bản tin kết
thúc dữ liệu là bản tin có loại dữ liệu đang truyền và độ dài dữ liệu = 0.
A.1.4. Mã dữ liệu của từng loại dữ
liệu
Bảng A.1 - Mã
loại dữ liệu
STT
|
Loại dữ liệu
|
Mã loại dữ liệu
|
1
|
Truyền toàn bộ số liệu
|
00
|
2
|
Dữ liệu cơ bản
|
01
|
3
|
Thời gian làm việc của lái xe
|
02
|
4
|
Số lần và thời gian dừng, đỗ xe
|
03
|
5
|
Hành trình xe chạy
|
04
|
6
|
Tốc độ từng giây của xe
|
05
|
A.2. Nội dung
từng loại dữ liệu được trích xuất
A.2.1. Thông tin cơ bản của thiết bị:
(loại dữ liệu 1)
Nội dung: Gồm thông tin cơ bản của
TBGSHT, TBGNHANLX, giá trị tương ứng theo Bảng A.2.
Bảng A.2 -
Loại dữ liệu thông tin cơ bản của thiết bị
Loại thông tin
|
Giá trị
|
Trả về
|
1
|
Đơn vị cung cấp thiết bị
|
Tên đơn vị cung cấp TBGSHT, TBGNHANLX
|
2
|
Kiểu loại TBGSHT, TBGNHANLX
|
Tên kiểu loại TBGSHT, TBGNHANLX
|
3
|
Số imei/seri của TBGSHT, TBGNHANLX
|
Tên số imei/seri của TBGSHT, TBGNHANLX
|
4
|
Thông tin biển số xe
|
Tên biển số xe
|
5
|
Phương pháp đo tốc độ
|
0: đo bằng xung
1: đo bằng GPS
2: phương pháp khác
|
6
|
Cấu hình xung/km
|
Giá trị cấu hình xung/km
|
7
|
Cấu hình tốc độ giới hạn
|
Giá trị tốc độ, đơn vị km/h
|
8
|
Ngày lắp/sửa
đổi thiết bị gần nhất
|
Thời gian: yyyy/MM/dd
|
9
|
Ngày cập nhật phần mềm thiết bị gần nhất
|
Thời gian: yyyy/MM/dd
|
10
|
Tình trạng GSM
|
0: không có sóng GSM
1: có sóng GSM
2: có sóng GSM, không kết nối được với máy
chủ
3: có sóng GSM, kết nối được với máy chủ
4: lỗi khác
|
11
|
Tình trạng GPS/GNSS
|
0: không có sóng
GPS/GNSS
1: có sóng GPS/GNSS
2: lỗi khác
|
12
|
Tình trạng bộ nhớ
|
0: có lỗi
1: bình thường
|
13
|
Dung lượng bộ nhớ
|
Tính bằng byte
|
14
|
Thông tin lái xe hiện tại
|
Họ tên lái xe, số
GPLX
|
15
|
Thời gian lái xe liên tục
|
Thời gian lái xe
liên tục của lái xe hiện tại (phút)
|
16
|
Thông tin về GPS
|
Kinh độ, vĩ độ
|
17
|
Tốc độ
|
Tính bằng km/h
|
18
|
Thời gian của thiết bị
|
Thời gian đồng hồ
thời gian thực trong thiết bị: yyyy/MM/dd hh:mm:ss
|
19
|
Cấu hình thời gian
được tính là một lần dừng, đỗ
|
Giá trị cấu hình
thời gian dừng, đỗ (nếu có)
|
Ví dụ: $GSHT, 1,
xxx,<4,29N1234>,xxx#
Chú ý: Các loại
thông tin từ 1 đến 9 và 19 là thông tin lưu trong TBGSHT, TBGNHANLX, các loại
thông tin từ 10 đến 18 được lấy trực tiếp từ dữ liệu của TBGSHT, TBGNHANLX ngay
tại thời điểm TBGSHT, TBGNHANLX nhận lệnh, không phụ thuộc vào các tham số ngày
tháng năm trong lệnh đọc.
A.2.2. Thông tin thông tin từ 1 đến 9
và 19 là thông tin lưu trữ
Nội dung: Họ tên lái xe, số GPLX, thời
gian bắt đầu, tọa độ bắt đầu, thời gian kết thúc, tọa độ kết thúc (thời gian
bắt đầu và thời gian kết thúc được gửi dạng hh:MM:ss, kiểu giờ 24 h).
Thời gian bắt đầu và thời gian kết
thúc là khoảng thời gian lái xe liên tục của lái xe.
Ví dụ: $GSHT,2,xxx,<Nguyen
Van A,AN234343,00:01:29,105.34344, 21.34343,
04:02:13,105.3464433,21.32343>,xxx#
Trong trường hợp lái xe qua ngày,
TBGSHT, TBGNHANLX sinh ra 2 bản tin thông tin lái xe. Bản tin thứ nhất có thời
gian kết thúc là 23:59:59 và bản tin thứ hai có thời gian bắt đầu là 00:00:00.
A.2.3. Thông tin về số lần và thời
gian gian dừng, đỗ xe: (loại dữ liệu 3)
Nội dung: thời điểm, kinh độ, vĩ độ,
thời gian dừng (phút).
Ví dụ:
$GSHT,3,xxx,<03:04:01,105.243434,21.43434,25>,xxx#
A.2.4. Thông tin về hành trình chạy
xe: (loại dữ liệu 4)
Nội dung: Thời điểm, kinh độ, vĩ độ,
tốc độ đo theo GPS, tốc độ đo theo xung chuẩn.
Ví dụ:
$GSHT,4,xxx,<14:05:00,105.23232,21.34343,70,72>,xxx#
A.2.5. Thông tin về tốc độ từng giây
của xe: (loại dữ liệu 5)
Nội dung: Thời điểm, tốc độ từng giây
trong 30 giây, trong đó, tốc độ mỗi giây được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ: $GSHT,5,xxx,<14:01:00, tốc
độ giây thứ 1, tốc độ giây thứ 2,... tốc độ giây thứ 30>,xxx#
Từ dữ liệu tốc độ từng giây, phần mềm
phân tích tính toán ra số lần quá tốc độ./.
PHỤ
LỤC B
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ DỮ LIỆU TBGSHT, TBGNHANLX TRÊN
MÁY CHỦ
B.1. Hành trình xe
chạy
Từ... giờ... phút ngày... tháng...
năm... đến... giờ... phút, ngày...tháng... năm…
Đơn vị kinh doanh vận tải ………………..
Biển số xe………………………………
TT
|
Thời điểm
(giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm)
|
Tọa độ
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B.2. Tốc độ vận hành của xe
B.2.1. T.2.1. cn hàn
Từ…. giờ... phút ngày…. tháng…. năm….. đến…. giờ..... phút,
ngày......
tháng...
năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải………………
Biển số xe……………………………….
TT
|
Thời điểm
(giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm)
|
Các tốc
độ (km/h)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Chú ý: Các tốc độ
cách nhau bởi dấu “,”.
B.2.2. Quá tốc độ
cách nhau
Từ...giờ...phút, ngày...tháng...năm...
đến ...giờ... phút, ngày...tháng... năm…
Đơn vị kinh doanh vận tải ………………
Chọn “Tất cả” hoặc chọn “Từng biển số
xe”
TT
|
Biển số xe
|
Họ tên lái xe
|
Số GPLX
|
Loại hình hoạt động
|
Thời điểm (giờ, phút, ngày,
tháng, năm)
|
Tốc độ trung bình
khi quá tốc độ giới hạn (km/h)
|
Tốc độ
giới hạn (km/h)
|
Tọa độ
quá tốc độ giới hạn
|
Địa điểm
quá tốc độ giới hạn
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.3. Thời gian lái xe liên
tục
Từ ngày…… tháng…..... năm….... đến
ngày……... tháng…… năm…….
Đơn vị kinh doanh vận tải………………..
Chọn “Lái xe liên tục quá 04 giờ” hoặc
chọn “Tất cả”
TT
|
Biển số xe
|
Họ tên lái xe
|
Số GPLX
|
Loại hình hoạt động
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm kết thúc
|
Thời gian lái xe (phút)
|
Ghi chú
|
Thời điểm (giờ, phút, ngày,
tháng, năm)
|
Tọa độ
|
Địa điểm
|
Thời điểm (giờ, phút, ngày,
tháng, năm)
|
Tọa độ
|
Địa điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.4. Dừng, đỗ
Từ ngày…….. tháng…….. năm....... đến ngày….... tháng……
năm….....
Đơn vị kinh doanh vận tải………………
Chọn “Tất cả” hoặc chọn “Từng biển số
xe”
TT
|
Biển số xe
|
Họ tên lái xe
|
Số GPLX
|
Loại hình hoạt động
|
Thời điểm dừng, đỗ
(giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Thời gian dừng, đỗ (phút)
|
Tọa độ dừng, đỗ
|
Địa điểm dừng, đỗ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
B.5. Báo cáo tổng hợp
B.5.1. Báo cáo táo cáo theo xe
Từ ngày……. tháng……. năm.... đến ngày……
tháng…… năm………
Đơn vị kinh doanh vận tải………………….
Chọn “Tất cả” hoặc chọn “Từng biển số
xe”
TT
|
Biển số xe
|
Loại hình hoạt động
|
Tổng km
|
Tỷ lệ km quá tốc độ
giới hạn/tổng km (%)
|
Tổng số lần quá tốc
độ giới hạn (lần)
|
Tổng số lần dừng đỗ
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ quá tốc độ từ
5 km/h đến dưới 10 km/h
|
Tỷ lệ quá tốc độ từ
10 km/h đến dưới 20 km/h
|
Tỷ lệ
quá tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h
|
Tỷ lệ
quá tốc độ trên 35 km/h
|
Số lần
quá tốc độ từ 5 km/h đến dưới 10 km/h
|
Số lần
quá tốc độ từ 10 km/h đến dưới 20 km/h
|
Số lần quá
tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h
|
Số lần
quá tốc độ trên 35 km/h
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.5.2. Báo cáo táo cáo theo lái xe
Từ ngày….. tháng… năm…... đến ngày…..
tháng….. năm…..
Đơn vị kinh doanh vận tải……………
Chọn “Tất cả” hoặc chọn “Từng lái xe”
TT
|
Họ tên lái xe
|
Số GPLX
|
Tổng km
|
Tỷ lệ km quá tốc độ
giới hạn /tổng km (%)
|
Tổng số lần quá tốc
độ giới hạn (lần)
|
Tổng số lần lái xe
liên tục quá 04 giờ
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ quá tốc độ từ
5 km/h đến dưới 10 km/h
|
Tỷ lệ quá tốc độ từ
10 km/h đến dưới 20 km/h
|
Tỷ lệ
quá tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h
|
Tỷ lệ
quá tốc độ trên 35 km/h
|
Số lần
quá tốc độ từ 5 km/h đến dưới 10 km/h
|
Số lần
quá tốc độ từ 10 km/h đến dưới 20 km/h
|
Số lần
quá tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h
|
Số lần
quá tốc độ trên 35 km/h
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý:
Đơn vị tốc độ: km/h.
Các cột đơn vị là phút: Nếu ≥ 60 phút
thì hiển thị định dạng hh:mm.
Tọa độ: kinh độ, vĩ độ và được cách
bởi dấu phẩy.
Các biểu mẫu được trích xuất theo định
dạng Microsoft Excel (.xls hoặc .xlsx).
B.6. Báo cáo hình ảnh
từ TBGNHANLX
TT
|
Biển số xe
|
Thời gian chụp
|
Tọa độ chụp
|
Vận tốc
|
Họ tên lái xe
|
Số GPLX
|
Kênh chụp
|
Địa điểm chụp
|
Ảnh tĩnh hoặc link ảnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý:
Thời gian dạng ngày/tháng/năm.
Ảnh tĩnh có thể xem trực tiếp khi bấm vào đường
link hoặc hiển thị trực tiếp trên trang xuất báo cáo.
Đối với xe có nhiều kênh camera thì báo cáo
ghép theo thời gian chụp./.
PHỤ LỤC C
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐẦU ĐỌC VÀ THẺ NHẬN
DẠNG LÁI XE
C.1. Đầu
đọc thẻ lái xe
Sử dụng công nghệ RFID.
Tần số hoạt động 13,56
MHz.
Tuân thủ chuẩn ISO/IEC
15693.
C.2. Thẻ
nhận dạng lái xe
Dung lượng bộ nhớ tối
thiểu của thẻ: 64 byte.
Dữ liệu ghi theo định dạng
ASCII.
Dữ liệu trên thẻ quy định
như sau:
- 16 byte đầu tiên: 15
byte đầu ghi số GPLX, byte thứ 16 ghi mã kiểm tra;
- 44 byte tiếp theo: các
byte đầu ghi họ tên lái xe, các byte không có dữ liệu thì ghi số 0, byte thứ 44
ghi mã kiểm tra;
- Các byte còn lại ghi
theo quy định của đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT, TBGNHANLX;
- Quy định cách tính mã
kiểm tra: tổng giá trị các byte dữ liệu cần kiểm tra và 255 lấy byte thấp.
Thẻ nhận dạng lái xe phải
tương thích với các loại đầu đọc thẻ đáp ứng yêu cầu quy định tại mục C.1 của
Phụ lục này.
Đơn vị sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu TBGSHT, TBGNHANLX tự bảo mật việc ghi, xóa dữ liệu trên thẻ./.
QCVN 07:2024/BCA
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRUNG TÂM CHỈ
HUY GIAO THÔNG
National technical
regulation on traffic command center
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
2. Quy định về kỹ thuật
2.1. Cấu trúc, thành phần của trung
tâm chỉ huy giao thông
2.2. Mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu
của trung tâm chỉ huy giao thông
2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống
2.4. Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy
giao thông cấp 1
2.5. Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy
giao thông cấp 2
3. Quy định về quản lý
4. Tổ chức thực hiện
Lời
nói đầu
QCVN 07:2024/BCA do
Cục Cảnh sát giao thông biên soạn, Cục Khoa học, chiến lược và lịch sử Công an
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
theo Thông tư số 62/2024/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRUNG
TÂM CHỈ HUY GIAO THÔNG
National technical regulation on traffic command center
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
này quy định yêu cầu chung về kỹ thuật đối với các thành phần cấu thành trung tâm chỉ huy
giao thông.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với tổ chức và cá nhân liên quan đến xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thiết bị công nghệ và cơ sở dữ liệu
của trung tâm chỉ huy giao thông.
1.3. Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết khi áp dụng Quy chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các văn bản sửa đổi (nếu có):
1.3.1. Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ.
1.3.2. Luật Công nghệ thông tin.
1.3.3. Luật An toàn thông tin
mạng.
1.3.4. Luật An ninh mạng.
1.3.5. Luật Phòng cháy và chữa
cháy.
1.3.6. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy.
1.3.7. Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày
10/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng
phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 50/2024/NĐ-CP).
1.3.8. Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày
09/5/2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây
dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia (sau đây
viết gọn là Nghị định số 47/2024/NĐ-CP).
QCVN
07:2024/BCA
1.3.9. Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước (sau đây viết gọn là Nghị định số 47/2020/NĐ-CP).
1.3.10. Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ (sau đây viết gọn là Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
1.3.11. QCVN 110:2023/BTTTT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập
vô tuyến.
1.3.12. TCVN 8071:2009 Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành
chống sét và tiếp đất.
1.3.13. Thông tư số 29/2024/TT-BCA ngày 03/7/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu camera
giám sát trong Công an nhân dân.
1.3.14. Thông tư số 86/2021/TT-BCA ngày
01/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về bảo đảm an toàn thông tin số
trong Công an nhân dân.
1.4.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1. Trung tâm chỉ huy giao thông
Là trung tâm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 75
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.4.2. Trung tâm chỉ huy giao thông quốc gia (sau đây gọi chung là
trung tâm chỉ huy giao thông cấp 1)
Là trung tâm do Cục Cảnh
sát giao thông xây dựng, quản lý, vận hành, kết nối với các trung tâm chỉ huy
giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thống nhất lưu trữ dữ liệu
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và được kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các bộ, ngành và các hệ thống, cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.
1.4.3. Trung tâm chỉ huy giao thông tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm chỉ huy giao thông cấp
2)
Là trung tâm thuộc Phòng
Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có nhiệm vụ kết nối,
thu thập, xử lý, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Cấu trúc, thành phần của trung tâm chỉ huy giao thông
2.1.1. Hệ thống thông tin
liên lạc gồm: hệ thống điện thoại, hệ thống bộ đàm.
2.1.2. Hệ thống giám sát bảo
đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ quy định tại điểm a khoản 1
Điều 71 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2.1.3. Hệ thống thông
tin nghiệp vụ gồm: hệ thống phần cứng, phần mềm phục vụ công tác chỉ huy, chỉ
đạo, điều hành công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
2.1.4. Hệ thống cơ sở
dữ liệu gồm: hệ thống phần cứng và cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông
đường bộ quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2.1.5. Hệ thống hiển
thị gồm các thiết bị được sử dụng để hiển thị đầu ra kỹ thuật số của các nguồn
tín hiệu dưới dạng hình ảnh.
2.2.
Mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu của trung tâm chỉ huy giao thông
Hình 1 - Mô
hình kết nối, chia sẻ dữ liệu của trung tâm chỉ huy
giao thông
Việc quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu của trung tâm chỉ huy giao thông tuân thủ quy định của Nghị
định số 47/2020/NĐ-CP và Nghị định số 47/2024/NĐ-CP.
2.3.
Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống
2.3.1. Hệ thống thông tin
liên lạc phải bảo đảm duy trì kết nối tín hiệu thường xuyên giữa trung tâm chỉ
huy giao thông cấp 1, trung tâm chỉ huy giao thông cấp 2 và các đơn vị liên
quan; hệ thống bộ đàm phải đáp ứng khả năng chống bụi, chống nước, chống va
đập, chống cháy, nổ và quy định tại QCVN 110:2023/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến.
2.3.2. Hệ thống giám sát
bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải bảo đảm QCVN
05:2024/BCA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống giám sát bảo đảm an ninh,
trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu camera giám
sát phải bảo đảm theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT-BCA ngày 03/7/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu camera
giám sát trong Công an nhân dân.
2.3.3. Hệ thống thông tin nghiệp
vụ phải bảo đảm các tính năng thông tin báo cáo, phân tích hình ảnh, bản đồ số
và giám sát thông tin hệ thống đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và các yêu cầu về công
nghệ thông tin theo quy định của Luật Công nghệ thông tin.
2.3.4. Hệ thống hiển thị phải có
màn hình hiển thị, bộ điều khiển, hiển thị hình ảnh, thông tin thu thập được từ
các nguồn tín hiệu của các hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giám sát bảo
đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ, hệ thống thông tin nghiệp
vụ.
2.3.5. Các hệ thống phụ trợ
2.3.5.1. Trung tâm chỉ huy giao
thông phải có hệ thống chống sét và các trang thiết bị phòng, chống cháy, nổ
theo quy định tại TCVN 8071:2009 Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống
sét và tiếp đất, Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
2.3.5.2. Trung tâm chỉ huy giao thông phải có
nguồn điện dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động khi mất nguồn điện lưới.
2.3.5.3. Trung tâm chỉ huy giao thông phải có
hệ thống bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo quy định tại Luật An
toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Nghị định số 85/2016/NĐ-CP, Thông tư số
86/2021/TT-BCA ngày 01/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về bảo đảm an
toàn thông tin số trong Công an nhân dân và các quy định của Bộ trưởng Bộ Công
an về an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia và
hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước.
2.3.5.4. Trung tâm chỉ huy giao thông phải có
cơ sở hạ tầng bảo đảm về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì hạ tầng theo
quy định của pháp luật.
2.4. Yêu cầu đối với
trung tâm chỉ huy giao thông cấp
12.4.1. Trung tâm chỉ huy giao thông cấp 1
phải có khả năng kết nối với trung tâm thông tin chỉ huy Bộ Công an và trung
tâm chỉ huy giao thông cấp 2 để tiếp nhận, kết nối, khai thác, chia sẻ dữ liệu
về trật tự, an toàn giao thông.
2.4.2. Trung tâm chỉ huy giao thông cấp 1
phải có khả năng thu thập dữ liệu từ trung tâm chỉ huy giao thông cấp 2 và các
nguồn dữ liệu khác để lưu trữ, phân tích, xử lý phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
2.5. Yêu cầu đối với
trung tâm chỉ huy giao thông cấp 2
2.5.1. Trung tâm chỉ huy giao thông cấp 2
khai thác các hệ thống thông tin nghiệp vụ, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ
huy, chỉ đạo, điều hành công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại địa
phương; trung tâm chỉ huy giao thông cấp 2 phải có khả năng kết nối với trung
tâm chỉ huy giao thông cấp 1 và trung tâm thông tin chỉ huy Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương để chia sẻ, cập nhập dữ liệu về trật tự, an toàn giao
thông.
2.5.2. Trung tâm chỉ huy giao thông
cấp 2 phải có khả năng kết nối, thu thập, xử lý, chia sẻ dữ liệu từ các nguồn
dữ liệu khác của địa phương để lưu trữ, phân tích, xử lý phục vụ yêu cầu nhiệm
vụ; có khả năng đưa ra cảnh báo các tình huống sự cố về giao thông đường bộ
trên địa bàn được phân công quản lý.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
Quản lý trung tâm chỉ huy giao thông thực
hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an về xây dựng, quản lý, hoạt động của
trung tâm chỉ huy giao thông.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Tổ chức, cá
nhân liên quan đến xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thiết bị công
nghệ và cơ sở dữ liệu, quản lý, hoạt động của trung tâm chỉ huy giao thông tuân
thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Cục Khoa học,
chiến lược và lịch sử Công an chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến Quy chuẩn này
cho tổ chức, cá nhân có liên quan.
4.3. Cục Cảnh sát
giao thông có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quy chuẩn này./.