|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 42/2019/TT-BGTVT đánh giá nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
Số hiệu:
|
42/2019/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Công
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 42/2019/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 43/2018/NĐ-CP ngày
12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu
hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh
giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chí,
kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo
đảm an toàn hàng hải sau đây:
1. Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống
đèn biển, đăng tiêu độc lập.
2. Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống
luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kè
hướng dòng, kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng).
3. Khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng
hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu).
4. Đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm
thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Báo hiệu hàng hải là thiết
bị hoặc công trình được thiết lập để chỉ dẫn cho người đi biển định hướng và
xác định vị trí của tàu thuyền.
2. Tầm hiệu lực của báo hiệu hàng
hải là khoảng cách lớn nhất tính từ người quan sát đến báo hiệu mà người
quan sát nhận biết được báo hiệu đó để định hướng hoặc xác định vị trí của
mình.
3. Tầm hiệu lực ban ngày của báo
hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết
được báo hiệu vào ban ngày; được xác định với tầm nhìn xa khí tượng bằng 10 hải
lý.
4. Tầm hiệu lực ánh sáng của báo
hiệu hàng hải là khoảng cách lớn nhất mà người quan sát có thể nhận biết
được tín hiệu ánh sáng của báo hiệu.
5. Tầm hiệu lực danh định của báo
hiệu hàng hải là tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu trong điều kiện khí
quyển có tầm nhìn xa khí tượng là 10 hải lý (tương ứng với hệ số truyền quang
của khí quyển T = 0,74) với ngưỡng cảm ứng độ sáng của mắt người quan sát quy
ước bằng 0,2 micro-lux.
6. Tầm hiệu lực của báo hiệu vô tuyến
(Racom, AIS...) là khoảng cách tối đa mà tín hiệu của báo hiệu vô tuyến có
thể phát hiện hoặc sử dụng được bằng thiết bị thu nhận tín hiệu.
7. Ánh sáng chớp nhóm là ánh
sáng chớp được phát theo nhóm với chu kỳ xác định.
8. Báo hiệu hàng hải AIS là báo
hiệu vô tuyến điện truyền phát thông tin an toàn hàng hải tới các trạm AIS được
lắp đặt trên tàu, hoạt động trên các dải tần số VHF hàng hải.
9. Tiêu radar (Racon) là báo
hiệu hàng hải để thu, phát tín hiệu vô tuyến điện trên các dải tần số của radar
hàng hải.
10. Chỉ số khả dụng của báo hiệu
hàng hải được xác định bằng tỷ lệ phần trăm về thời gian mà báo hiệu hàng
hải hoạt động đúng tất cả các chức năng đã được công bố trong chu kỳ đánh giá.
Chương II
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Điều 4. Tiêu chí chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
1. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì
hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập
Tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý
vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập gồm: chức năng của báo
hiệu; tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu; nhân sự bố trí tại các
trạm đèn biển; công tác bảo trì, sửa chữa cơ khí, công trình; công tác quản lý;
chỉ số khả dụng của đèn biển, đăng tiêu độc lập.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng
dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập được quy
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì
hệ thống luồng hàng hải công cộng
a) Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ
thống luồng hàng hải công cộng gồm: quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu
dẫn luồng và quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kè
hướng dòng, kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng.
b) Tiêu chí chất
lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu dẫn luồng hàng hải
công cộng được xác định gồm: chức năng của báo hiệu; tính sẵn sàng hoạt động
của thiết bị báo hiệu; nguồn nhân lực tại trạm luồng; công tác bảo trì, sửa
chữa cơ khí, công trình; công tác quản lý tại trạm luồng; chỉ số khả dụng của
báo hiệu hàng hải trên luồng.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng
dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu dẫn luồng hàng hải công
cộng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý
vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ
bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng được xác định gồm: công tác kiểm
tra thường xuyên; công tác bảo trì.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng
dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng,
kè bảo vệ bờ thuộc kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Dịch vụ khảo sát phục vụ công bố thông
báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu)
Tiêu chí chất lượng dịch vụ khảo sát
phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả
vùng đón trả hoa tiêu) được xác định gồm: thiết bị, phương tiện và hệ thống mốc
khảo sát; tần suất khảo sát; hồ sơ khảo sát.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng
dịch vụ khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công
cộng (bao gồm cả vùng đón trả hoa tiêu) được quy định tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Dịch vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng
hải
Tiêu chí chất lượng dịch vụ đột xuất bảo
đảm an toàn hàng hải là việc khắc phục kịp thời, đảm bảo chất lượng theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Nội dung chi tiết tiêu chí chất lượng
dịch vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải được quy định tại Phụ lục 5 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Kiểm tra,
giám sát chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
1. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công
bảo đảm an toàn hàng hải được thực hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương
pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất, Cục
Hàng hải Việt Nam tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công bảo đảm an toàn
hàng hải theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Đánh giá,
nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải căn cứ trên các tiêu chí tại các Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này và được đánh giá theo mức “Đạt” hoặc “Không
đạt”, nếu một trong các tiêu chí tại các mục “Không đạt” thì đánh giá tổng hợp của
mục đó là “Không đạt”, cụ thể như sau:
a) Đánh giá dịch vụ quản lý, vận hành
đèn biển, đăng tiêu độc lập:
Các tiêu chí từ mục (1) đến mục (5)
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng
15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam)
và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
Tiêu chí tại mục (6) Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” thì đánh giá tổng hợp chất lượng dịch vụ quản
lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải công cộng được đánh giá
trong chu kỳ là “Không đạt”.
b) Đánh giá dịch vụ quản lý vận hành,
bảo trì hệ thống luồng hàng hải công cộng:
Các tiêu chí từ mục (1) đến mục (5)
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng
15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam) và
tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
Tiêu chí tại mục (6) Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” thì đánh giá tổng hợp chất lượng dịch
vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải công cộng được đánh giá trong
chu kỳ là “Không đạt”.
c) Đánh giá dịch vụ quản lý, vận hành,
bảo trì hệ thống đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ thuộc
kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng
Các tiêu chí quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng 15 ngày
kể từ ngày nhận được thông báo bằng
văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
d) Đánh giá dịch vụ khảo sát phục vụ công
bố thông báo hàng hải đối với luồng hàng hải công cộng (bao gồm cả vùng đón trả hoa
tiêu)
Các tiêu chí quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này nếu “Không đạt” yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay (trong vòng 15 ngày
kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam) và tiến
hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
đ) Đánh giá dịch vụ đột xuất bảo đảm
an toàn hàng hải.
Các tiêu chí quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này nếu "Không đạt" yêu cầu đơn
vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải phải khắc phục ngay
(trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Hàng
hải Việt Nam) và tiến hành đánh giá lại tiêu chí “Không đạt”.
2. Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ vào
các kết quả kiểm tra, giám sát hàng Quý hoặc đột xuất tiến hành nghiệm thu chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải 6 tháng và cả năm. Nghiệm
thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải khi tất cả các
tiêu chí chất lượng được đánh giá theo mức “Đạt”.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2020.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 9;
- Bộ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ:
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(Quân).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn
Công
|
PHỤ
LỤC 1
TIÊU
CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐÈN BIỂN, ĐĂNG TIÊU ĐỘC
LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên tiêu
chí
|
Phương pháp
xác định
|
Yêu cầu đáp
ứng
|
1
|
Chức năng của báo hiệu
|
1.1
|
Báo hiệu thị giác
|
|
|
1.1.1
|
Đặc tính ánh sáng (màu sắc, đặc tính
chớp, chu kỳ chớp)
|
- Quan sát, đánh giá trực quan màu
sắc ánh sáng, đặc tính chớp;
- Dùng đồng hồ bấm giây thực hiện đo
chu kỳ chớp.
|
- Phù hợp với đặc tính ánh sáng đã
công bố tại thông báo hàng hải.
- Sai số tương đối chu kỳ chớp cho
phép ±10% chu kỳ.
|
1.1.2
|
Tầm hiệu
lực của báo hiệu (ban ngày, ban đêm)
|
Sử dụng phương tiện
di chuyển từ xa về phía đèn, trực quan kết hợp hải đồ, la bàn, thiết bị định
vị vệ tinh để kiểm tra tầm hiệu lực.
|
- Phù hợp với tầm hiệu lực đã được
công bố tại thông báo hàng hải.
- Trong vùng hiệu lực ban ngày của
đèn biển phải đảm bảo quan sát và dễ dàng nhận biết được: thân đèn; các màu
sắc khác nhau phân biệt rõ nét, mỗi màu riêng biệt phải đồng nhất. Trong vùng
hiệu lực báo hiệu, tầm hiệu lực ánh sáng của đèn biển xác định trong điều
kiện kiểm tra bình thường không được phép thấp hơn 75% giá trị tầm hiệu lực
ánh sáng đã được công bố của đèn biển.
|
1.1.3
|
Hình dáng báo hiệu
|
Quan sát, đánh giá trực quan hình
dáng báo hiệu.
|
Phù hợp với hình dáng báo hiệu đã
được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.1.4
|
Màu sắc báo hiệu
|
Quan sát, đánh giá trực quan màu sắc
báo hiệu.
|
Phù hợp với màu sắc báo hiệu đã được
công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.2
|
Báo hiệu vô tuyến (racon, AIS,...)
|
|
|
1.2.1
|
Thông tin truyền phát, đặc tính
|
- Sử dụng phần mềm quản lý dịch vụ
hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra các thông tin do báo hiệu
hàng hải AIS cung cấp.
- Sử dụng ra-đa hàng hải lắp đặt
trên phương tiện thủy để kiểm tra mã nhận dạng của Racon.
|
Phù hợp với các thông số truyền phát
thông tin được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.2.2
|
Tầm hiệu lực
|
Sử dụng phương tiện thủy di chuyển
từ xa về phía đèn kết hợp ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương tiện để kiểm tra
tầm hiệu lực của Racon.
|
- Phù hợp với các thông số tầm hiệu
lực của báo hiệu vô tuyến được công bố tại thông báo hàng hải.
- Trong vùng hiệu lực báo hiệu, tầm
hiệu lực của báo hiệu racon xác định trong điều kiện kiểm tra bình thường
không được thấp hơn 98% giá trị
tầm hiệu lực được công bố.
|
2
|
Tính sẵn sàng hoạt
động của thiết bị báo hiệu
|
2.1
|
Báo hiệu ánh sáng (đèn báo hiệu)
|
- Kiểm tra nhật ký hoạt động của
đèn.
- Kiểm tra thực tế tính sẵn sàng, tình
trạng hoạt động.
|
- Đối với đèn biển bố trí tối thiểu
02 bộ thiết bị báo hiệu ánh sáng (01 bộ chính và 01 bộ dự phòng) thỏa mãn yêu
cầu về đặc tính và tầm hiệu lực báo hiệu.
- Trong trường hợp đèn chính bị sự
cố, đèn dự phòng phải được kích hoạt hoạt động, thời gian kích hoạt không quá
03 phút.
|
2.2
|
Nguồn cung cấp năng lượng điện (điện
lưới, pin năng lượng mặt trời, bộ nạp ắc-quy, ắc-quy, máy phát
điện, máy biến áp, bộ đổi điện)
|
- Kiểm tra nhật ký hoạt động.
- Kiểm tra thực tế tính sẵn sàng, tình
trạng hoạt động.
|
Có ít nhất 02 hệ thống nguồn cung
cấp năng lượng điện độc lập, bảo đảm khả năng cung cấp điện 24/24h.
|
2.3
|
Thiết bị thông tin liên lạc (máy VHF,
MF/HF, điện thoại)
|
- Kiểm tra hoạt động của máy thông tin
trên các tần số trực kênh hàng hải, trực kênh thông tin nội bộ.
- Kiểm tra số lượng, chủng loại
thiết bị, tình trạng hoạt động.
|
Bố trí ít nhất 01 hệ thống thông tin thường
trực và 01 hệ thống thông tin dự phòng phù hợp.
|
3
|
Nhân sự bố
trí tại các trạm đèn biển
|
|
Kiểm tra nhân lực bố trí tại trạm
|
Kiểm tra số lượng nhân sự theo danh
sách được bố trí tại trạm.
|
Đủ nhân sự trực ca
theo quy định.
|
4
|
Công tác bảo trì,
sửa chữa cơ khí,
công trình
|
4.1
|
Bảo trì, sửa chữa công trình
|
- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình.
|
- Các thông số kỹ thuật theo thiết
kế, quy trình bảo trì được duyệt.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2
|
Bảo trì, sửa chữa cơ
khí
|
|
|
4.2.1
|
Bảo trì, sửa chữa phương tiện thủy,
bộ
|
- Kiểm tra trực quan thực tế vận
hành của sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.
|
- Các thông số kỹ thuật theo thiết kế.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
- Phương tiện thủy sau khi bảo trì,
sửa chữa được cơ quan đăng kiểm cấp các Giấy chứng nhận theo quy định.
- Phương tiện giao thông đường bộ có
Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực.
|
4.2.2
|
Bảo trì, sửa chữa thiết bị (thiết bị
đèn; thông tin liên lạc; vô tuyến điện; thiết bị cung cấp nguồn năng lượng)
|
- Kiểm tra trực quan thực tế sản
phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật của
nhà cung cấp thiết bị.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2.3
|
Bảo trì, sửa chữa hệ thống chống sét
|
- Kiểm tra trực quan thực tế sản
phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công
trình.
|
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo
thiết kế.
- Đáp ứng theo tiêu chuẩn hiện hành
về chống sét trong công trình xây dựng.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2.4
|
Bảo trì, sửa chữa máy phát điện
|
- Kiểm tra trực quan thực tế sản
phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông số kĩ thuật của
nhà cung cấp.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
5
|
Công tác quản lý
|
|
|
- Kiểm tra công tác ghi chép nhật ký
(tại trạm và phương tiện).
- Kiểm tra việc bố trí phương tiện
phục vụ quản lý vận hành.
- Kiểm tra thông báo hàng hải.
|
- Ghi chép nhật ký đầy đủ.
- Bố trí phương tiện bảo đảm an toàn, phù hợp điều
kiện địa lý của khu vực quản lý và quy định của quy chuẩn kỹ thuật về
phương tiện.
- Các đặc tính báo hiệu đã công bố thông báo hàng hải phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hải.
|
6
|
Chỉ số khả dụng của
đèn biển, đăng tiêu độc lập
|
|
|
|
|
Chỉ số khả dụng
tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
+ A là chỉ số khả dụng
tính bằng %;
+ T là thời gian đánh giá hoạt
động của đèn
biển, đăng tiêu độc lập (ứng với chu kỳ đánh giá là 6 tháng
và 01 năm);
+ t là tổng thời gian mà đèn biển, đăng tiêu
độc lập
không hoạt động hoặc hoạt động không đúng một trong các chức
năng đã được cơ
quan có thẩm
quyền công bố (sai lệch quá mức cho phép).
|
Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu như sau:
Đèn biển, đăng
tiêu độc lập
|
Chỉ số khả dụng yêu
cầu tối thiểu
|
T=6 tháng
|
T= 1 năm
|
Có người tại trạm
|
98,8%
|
99,4%
|
Không có người tại trạm
|
97,8%
|
98,9%
|
|
PHỤ
LỤC 2
TIÊU
CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ HỆ THỐNG BÁO HIỆU LUỒNG HÀNG
HẢI CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên tiêu
chí
|
Phương pháp
xác định
|
Yêu cầu đáp
ứng
|
1
|
Chức năng của báo hiệu
|
1.1
|
Vị trí báo hiệu nổi
|
- Kiểm tra vị trí thực tế phao báo
hiệu dẫn luồng bằng máy định
vị cầm tay.
- Sử dụng phần mềm quản lý dịch vụ
hoặc thiết bị nhận
dạng tự động (AIS) để kiểm tra
vị trí đối
với
báo hiệu có
lắp AIS.
|
- Phù hợp với vị trí của báo hiệu
được công bố tại thông báo hàng hải.
- Đối với báo hiệu
vùng nước an toàn và hai bên luồng: Vị trí tâm báo hiệu không được dịch chuyển quá 1,5 lần bán
kính quay vòng của báo hiệu theo phương ngang luồng và 3,0 lần bán kính quay vòng của báo
hiệu theo phương dọc luồng.
- Đối với báo hiệu chuyển hướng
luồng, báo hiệu chuyên dùng, báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại
vật biệt lập và báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện; Vị
trí tâm báo hiệu
không được dịch chuyển quá 1,5 lần bán kính quay vòng của báo
hiệu.
- Bán kính quay vòng của báo hiệu được xác
định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải.
|
1.2
|
Báo hiệu thị giác
|
|
|
1.2.1
|
Đặc tính ánh sáng (màu sắc, đặc tính
chớp, chu kỳ chớp)
|
- Quan sát, đánh giá trực quan màu
sắc ánh sáng, đặc tính chớp;
- Dùng đồng hồ bấm giây thực hiện đo
chu kỳ chớp.
|
- Phù hợp với đặc tính ánh sáng đã
công bố tại thông báo hàng hải (bao gồm cả tính chất chớp đồng bộ nếu có).
- Sai số tương đối chu kỳ chớp cho
phép ±10% chu kỳ.
|
1.2.2
|
Tầm hiệu
lực của báo hiệu (ban ngày, ban đêm)
|
Sử dụng phương tiện di chuyển từ xa
về phía đèn, trực quan kết hợp hải đồ, la bàn, thiết bị định vị vệ tinh để
kiểm tra tầm hiệu lực.
|
- Phù hợp với tầm hiệu lực đã được
công bố tại thông báo hàng hải.
- Trong vùng hiệu lực ban ngày của
đèn biển phải đảm bảo quan sát và dễ dàng nhận biết được: thân báo hiệu; các màu
sắc khác nhau phân biệt rõ nét, mỗi màu riêng biệt phải đồng nhất. Trong vùng
hiệu lực báo hiệu, tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu xác định trong điều
kiện kiểm tra bình thường không được phép thấp hơn 75% giá trị tầm hiệu lực
ánh sáng đã được công bố.
|
1.2.3
|
Hình dáng báo hiệu
|
Quan sát, đánh giá trực quan hình
dáng báo hiệu.
|
Phù hợp với hình dáng báo hiệu đã
được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.2.4
|
Màu sắc báo hiệu
|
Quan sát, đánh giá trực quan màu sắc
báo hiệu.
|
Phù hợp với màu sắc báo hiệu đã được
công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.3
|
Báo hiệu vô tuyến (racon, AIS,...)
|
|
|
1.3.1
|
Thông tin truyền phát, đặc tính
|
- Sử dụng phần mềm quản lý dịch vụ
hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra các thông tin do báo hiệu
hàng hải AIS cung cấp.
- Sử dụng ra-đa hàng hải lắp đặt
trên phương tiện thủy để kiểm tra mã nhận dạng của Racon.
|
Phù hợp với các thông số truyền phát
thông tin được công bố tại thông báo hàng hải.
|
1.3.2
|
Tầm hiệu lực
|
Sử dụng phương tiện thủy di chuyển
từ xa về phía đèn kết hợp ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương tiện để kiểm tra
tầm hiệu lực của Racon.
|
- Phù hợp với các thông số tầm hiệu
lực của báo hiệu vô tuyến được công bố tại thông báo hàng hải.
- Trong vùng hiệu lực báo hiệu, tầm
hiệu lực của báo hiệu racon xác định trong điều kiện kiểm tra bình thường
không được thấp hơn 95% giá trị
tầm hiệu lực được công bố.
|
2
|
Tính sẵn sàng hoạt
động của thiết bị báo hiệu
|
2.1
|
Báo hiệu ánh sáng (đèn báo hiệu)
|
- Kiểm tra nhật ký hoạt động của
đèn.
- Kiểm tra thực tế tính sẵn sàng,
tình trạng hoạt động.
|
Bảo đảm tính sẵn sàng hoạt động của thiết
bị
|
2.3
|
Nguồn cung
cấp năng lượng
|
- Kiểm tra nhật ký hoạt động.
- Kiểm tra hiện trường về số
lượng, tình trạng hoạt động
|
Hệ thống cung cấp
năng lượng điện bảo đảm khả năng cung cấp điện 24/24h.
|
2.4
|
Thiết bị thông tin liên lạc tại trạm quản lý
luồng (máy
VHF, MF/HF, điện thoại)
|
- Kiểm tra hoạt động của máy thông
tin trên các tần số trực kênh hàng hải, trực kênh thông tin nội bộ.
- Kiểm tra số lượng, chủng loại
thiết bị, tình trạng hoạt động.
|
Bố trí ít nhất 01 hệ thống thông tin thường
trực và 01 hệ thống thông tin dự phòng phù hợp.
|
3
|
Nguồn nhân lực tại
trạm luồng
|
|
Kiểm tra nhân lực bố trí tại trạm
|
Kiểm tra số lượng nhân sự theo danh
sách được bố trí tại trạm.
|
Đủ nhân sự trực ca
theo quy định.
|
4
|
Công tác bảo trì,
sửa chữa cơ khí,
công trình
|
4.1
|
Bảo trì, sửa chữa công trình
|
- Kiểm tra trực quan thực tế sản
phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công
trình.
|
- Bảo đảm các thông số kỹ
thuật theo thiết kế, quy trình bảo trì được duyệt.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2
|
Bảo trì, sửa chữa cơ
khí
|
|
|
4.2.1
|
Bảo trì, sửa chữa phương tiện thủy,
bộ
|
- Kiểm tra trực quan thực tế vận
hành của sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông số kỹ
thuật theo thiết kế.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
- Phương tiện thủy sau khi bảo trì,
sửa chữa được cơ quan đăng kiểm cấp các Giấy chứng nhận theo quy định.
- Phương tiện giao thông đường bộ có
Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực.
|
4.2.2
|
Bảo trì, sửa chữa thiết bị (thiết bị
đèn; thông tin liên lạc; vô tuyến điện; thiết bị cung cấp nguồn năng lượng)
|
- Kiểm tra trực quan thực tế sản
phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật của
nhà cung cấp thiết bị.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2.3
|
Bảo trì, sửa chữa hệ thống chống sét
|
- Kiểm tra trực quan thực tế sản
phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công
trình.
|
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo
thiết kế.
- Đáp ứng theo tiêu chuẩn hiện hành
về chống sét trong công trình xây dựng.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
4.2.4
|
Bảo trì, sửa chữa máy phát điện
|
- Kiểm tra trực quan thực tế sản
phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.
|
- Bảo đảm các thông số kỹ thuật của
nhà cung cấp.
- Nội dung công việc và chất lượng
theo hồ sơ hoàn thành công trình.
|
5
|
Công tác quản lý tại trạm
|
|
|
- Kiểm tra công tác ghi chép nhật ký
(tại trạm và phương tiện).
- Kiểm tra việc bố trí phương tiện
phục vụ quản lý vận hành.
- Kiểm tra thông báo hàng hải.
|
- Ghi chép nhật ký đầy đủ.
- Bố trí phương tiện bảo đảm an toàn, phù hợp điều
kiện địa lý của khu vực quản lý và quy định của quy chuẩn kỹ thuật về
phương tiện.
- Các đặc tính báo hiệu đã công bố thông báo hàng hải phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hải.
|
6
|
Chỉ số khả
dụng của báo hiệu hàng hải trên luồng
|
|
|
- Chỉ số khả dụng
của báo hiệu tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
+ A là chỉ số khả dụng
tính bằng %;
+ T là thời gian đánh giá hoạt
động của báo
hiệu hàng hải
(ứng với chu kỳ
đánh giá
là 6 tháng và 01 năm);
+ t là tổng thời gian mà báo hiệu hàng hải không hoạt
động hoặc hoạt động không đúng một trong các chức năng đã được cơ
quan có thẩm
quyền công bố (sai lệch quá mức cho phép).
- Chỉ số khả dụng tổng hợp của hệ thống báo
hiệu hàng hải trên luồng là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng báo hiệu đạt yêu
cầu chỉ số khả dụng với lượng báo hiệu trên luồng. Chỉ số này được dùng để
đánh giá chất lượng dịch vụ vận hàng luồng trong chu kỳ đánh giá.
|
- Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu của
một báo hiệu ứng với chu kỳ đánh giá 6 tháng như sau:
Loại báo hiệu
hàng hải
|
Chỉ số khả dụng
yêu cầu tối thiểu ứng với cấp luồng
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
Đăng tiêu, chập tiêu, báo hiệu chướng
ngại vật biệt lập, chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện
|
97,8
|
96,6
|
95,6
|
94,4
|
Báo hiệu chuyển hướng luồng, báo hiệu
phương vị và báo hiệu chuyên dùng phân luồng giao thông
|
96,6
|
95,6
|
94,4
|
93,4
|
Báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu vùng
nước an toàn và báo hiệu chuyên dùng
|
95,6
|
94,4
|
93,4
|
92,2
|
- Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu của
một báo hiệu ứng với chu kỳ đánh giá 1 năm như sau:
Loại báo hiệu
hàng hải
|
Chỉ số khả dụng
yêu cầu tối thiểu ứng với cấp luồng
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
Đăng tiêu, chập tiêu, báo hiệu chướng
ngại vật biệt lập, chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện
|
98,9
|
98,3
|
97,8
|
97,2
|
Báo hiệu chuyển hướng luồng, báo hiệu
phương vị và báo hiệu chuyên dùng phân luồng giao thông
|
98,3
|
97,8
|
97,2
|
96,7
|
Báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu vùng
nước an toàn và báo hiệu chuyên dùng
|
97,8
|
97,2
|
96,7
|
96,1
|
- Chỉ số khả dụng tổng hợp yêu cầu tối
thiểu của hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng phải ≥90%.
- Phân cấp luồng hàng hải theo TCVN
10704:2015.
|
PHỤ
LỤC 3
TIÊU
CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐÊ CHẮN SÓNG, ĐÊ CHẮN
CÁT, KÈ HƯỚNG DÒNG, KÈ BẢO VỆ BỜ THUỘC KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG
(Kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Phương pháp xác
định
|
Yêu cầu đáp ứng
|
1
|
Kiểm tra
thường xuyên
|
1.1
|
Công tác kiểm tra
thường xuyên
|
- Kiểm tra số lần thực hiện và
thời gian giữa các lần kiểm tra thường
xuyên.
|
- Theo quy định tại Thông tư
số
38/2018/TT-BGTVT ngày 11/6/2018 của
Bộ Giao thông vận tải.
- Nhật ký kiểm tra công trình được ghi
chép đầy đủ.
|
1.2
|
Hình dáng của đê, kè
|
- Quan sát, đánh giá
trực quan tại hiện trường.
- Kiểm tra hồ sơ.
|
- Phù hợp theo hồ sơ hoàn thành công
trình.
- Các điểm bất thường có hồ sơ ghi nhận
chi tiết, kịp thời.
|
1.3
|
Độ cao của đê, kè
|
- Quan sát, đánh giá trực quan tại
hiện trường.
- Kiểm tra hồ sơ.
|
- Phù hợp theo hồ sơ hoàn thành công
trình.
- Các điểm bất thường có hồ sơ ghi
nhận chi tiết, kịp thời.
|
1.4
|
Hành lang an toàn của đê, kè
|
- Quan sát, đánh giá trực quan tại
hiện trường.
- Kiểm tra hồ sơ.
|
- Bảo đảm hành lang an
toàn theo quy
định tại
Nghị định về bảo vệ
công trình hàng hải
(ghi cụ thể).
- Có đủ hồ sơ ghi nhận chi tiết, kịp thời
các trường hợp vi phạm và quá trình
xử lý.
|
2
|
Công tác bảo trì
|
- Kiểm tra trực quan sản phẩm.
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.
|
- Phù hợp theo thiết kế và hồ sơ
hoàn công.
- Hồ sơ hoàn thành công trình
phải đảm bảo đúng quy
định về công tác bảo trì công
trình.
|
PHỤ
LỤC 4
TIÊU
CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHẢO SÁT PHỤC VỤ CÔNG BỐ THÔNG BÁO HÀNG HẢI ĐỐI VỚI
LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG (BAO GỒM CẢ VÙNG ĐÓN TRẢ HOA TIÊU)
(Kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Phương pháp xác
định
|
Yêu cầu đáp ứng
|
1
|
Thiết bị, phương tiện
và hệ thống mốc khảo
sát
(khống chế cao
độ và tọa độ)
|
- Kiểm tra hồ sơ hiệu chuẩn và kiểm
định thiết
bị khảo sát,
- Kiểm tra hồ sơ đăng
ký, đăng kiểm phương
tiện thủy phục vụ khảo sát.
- Kiểm tra hồ sơ hệ thống mốc khảo sát.
|
- Phù hợp với nhiệm vụ và phương án
kỹ thuật khảo
sát.
- Hồ sơ hiệu chuẩn và
kiểm định của thiết bị khảo sát còn hiệu lực
tại thời
điểm khảo sát.
- Hồ sơ đăng ký, đăng kiểm của phương
tiện thủy phục vụ khảo sát còn hiệu lực tại
thời điểm khảo sát.
- Hệ thống mốc khảo sát đáp ứng theo
tiêu chuẩn và quy định hiện
hành.
|
2
|
Tần suất khảo sát
|
- Kiểm tra số lần thực hiện và
thời gian giữa các lần khảo sát.
|
- Theo tần suất khảo sát được Bộ Giao thông vận tải quy
định.
|
3
|
Hồ sơ khảo sát
|
- Kiểm tra nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát.
- Kiểm tra Thông báo hàng hải được
ban hành theo kết quả khảo sát.
- Kiểm tra Báo cáo kết quả khảo sát (bằng đo sâu, sổ thủy trí, nhật ký khảo sát, nhiệm vụ
khảo sát... đĩa CD (hoặc USB) có chứa các tệp hồ sơ khảo sát).
- Kiểm tra Bình đồ khảo sát luồng hàng hải
(tỷ lệ bình đồ, phạm vi đo vẽ, khoảng
cách giữa các tuyến đo)
|
- Hồ sơ khảo sát đầy đủ, phù hợp với nhiệm vụ
và phương án kỹ
thuật,
trình bày đúng quy định và đảm bảo tính
pháp lý.
- Thông báo hàng hải được ban hành kịp thời, phù
hợp với kết quả khảo sát, theo đúng biểu mẫu quy định.
- Đáp ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 10336:2015 - Khảo sát độ sâu trong lĩnh vực hàng hải.
|
PHỤ
LỤC 5
TIÊU
CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐỘT XUẤT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
(Kèm
theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Phương pháp xác
định
|
Yêu cầu đáp ứng
|
1
|
Chất lượng thực hiện công
tác đột xuất đảm bảo an toàn hàng hải
|
- Kiểm tra trực quan thực
tế sản phẩm;
- Kiểm tra hồ sơ khắc phục
sự cố;
|
- Xử lý kịp thời các sự cố đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải theo đúng chức năng, nhiệm
vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Có đầy đủ hồ sơ
thể hiện việc khắc phục sự cố theo quy
định
|
Thông tư 42/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 42/2019/TT-BGTVT ngày 30/10/2019 quy định về tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
5.386
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|